Tuần 1 - Tiết (PPCT):1 NS: 10-8-2008
PHẦN I:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I./ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được các cấp độ tổ chức của thế giới sống từ đơn giản đến phức tạp
- Giải thích được tại sao tế bào là đơn vò cơ bản và đơn vò tổ chức thấp nhất trong thế giới sống
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thư bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện PP tự học
II./ Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bò của giáo viên: Hình vẽ 1 SGK trang 7 phóng lớn, Tranh về TB, tim, HST
2. Chuẩn bò học sinh:
III./ Tiến trình bài học:
1. Ổn đònh: ghi vắng lí do
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
- GV hỏi: Tất cả các SV khác nhau trên trái đất đều có đặc điểm chung nhất là gì?
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và tóm tắt: Tất cả các SV đều cấu tạo từ tế bào( trừ virus).Tế bào là cấp tổ
chức cơ bản của thế giới sống, ngoài ra trong thế giới sống còn có những cấp tổ chức chính nào, giữa chúng có
mối quan hệ ra sao? Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống là gì?Đó là nội dung của bài học hôm nay.
I.CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Y/c HS quan sát hình 1, nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp
đến cao?
+ Cho biết những cấp tổ chức nào là cấp cơ bản, cấp
tổ chức nào là cấp trung gian?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vò cơ bản cấu tạo nên mọi
cơ thể SV?
- GV gọi vài nhóm trả lời
- GV bổ sung hoàn chỉnh
- GV hỏi:
+ Virut chưa có cấu tạo tế bào đã sống chưa? Có
được xem là cơ thể sống không?
+ Cấp tổ chức cao nhất của hệ sống là cấp nào? Vì
sao?
- GV bổ sung hoàn chỉnh
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- HS quan sát hình 1 và tiếp tục nghiên cứu SGK
trang 6, thảo luận
nhóm trả lời , y/c nêu được:
+ Nguyên tử→ …→ sinh quyển
+ Cấp tổ chức cơ bản: tế bào, cơ thể, quần thể, quần
xã và hệ sinh thái
+ Cấp tổ chức trung gian: phân tử, mô, cơ quan, hệ cơ
quan
+ Mọi cơ thể SV cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào. Mọi
hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.
- Đd vài nhóm lần lượt trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS suy nghó trả lời, y/c nêu được:
+ Virus sống kí sinh bắt buộc trong TB chủ→ là dạng
sống
+ HST – sinh quyển vì nó bao hàm các cấp tổ chức
thấp trước nó
- Vài Đd HS lần lượt trình bày
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
-Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ
- Tế bào là đơn vò cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
II.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG
- GV hỏi:
+ Nguyên tắc thứ bậc là gì?Vd?
+ Thế nào là đặc tính nổi trội? Cho Vd?
+ Đặc điểm nổi trội do đâu mà có?
+ Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV hỏi:
+ Theo em hệ sống là hệ mở hay hệ kín? Vì sao?
+ SV mà môi trường có mối quan hệ với nhau ntn?lấy
Vd minh hoạ?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV liên hệ: Làm thế nào để sinh vật (cây trồng, vật
nuôi) có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong
MT ?
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV hỏi:
+ Khi ta chạy nhanh, nhòp tim tăng hay giảm? Giải
thích?
+ Trời lạnh chim, thú có hiện tượng gì ? Ý nghóa?
+ Vậy hệ sống còn có đđ gì?
- GV bổ sung sau mỗi câu
- GV chia lớp thành 6 nhóm y/c HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh
các bệnh? Lấy Vd?
+ Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo
trong điều hoà cân bằng nội môi?
+ Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh
được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra?lấy Vd?
- GV gọi vài nhóm trả lời( mỗi nhóm 1 câu)
- GV nhận xét, BS sau mỗi câu
- HS nghiên cứu SGK mục 1, phần II trang 8→ thu
thập kiến thức, trả lời, y/c nêu được:
+ Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng TCS
cấp trên, Vd…
+ Là đặc điểm của 1 cấp tổ chức nào đó mà tổ chức
sống cấp thấp hơn không có→ lấy Vd và phân tích
+ Đặc tính nổi trội được hình thành do sự tập hợp và
tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng.
+ Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng,
phát triển, cảm ứng, tự điều chỉnh, tiến hoá thích nghi
với MTS
- Vài Đd HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
- HS nghiên cứu SGK trả lời:
y/c nêu được:
+ Hệ mở vì nó thường xuyên TĐC và năng lượng với
môi trường
+ SV ⇔ MT
* Sinh vật chòu tác động của MT, Vd: động vật lấy
thức ăn từ MT; TV cần AS, nước để tổng hợp CHC …
MT biến đổi( lạnh hay nóng quá )→ SV giảm sức
sống, chết.
* SV tác động trở lại MT, Vd Cây xanh nhiều →
không khí trong lành, cây xanh ít→ khí hậu nóng
- Vài Đd HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS suy nghó và liên hệ thực tế trả lời: tạo điều kiện
thuận lợi về thức ăn và nơi ở→ cây trồng, vật nuôi
phát triển
- HS ghi bài
- HS suy nghó, trả lời:
+ Nhòp tim tăng→ đảm bảo cung cấp oxi cho cơ thể.
+ Trời lạnh: chim xù lông, thú co người→ giữ nhiệt
cho cơ thể
+ Hệ sống có khả năng tự điều chỉnh
- Vài Đd HS trả lời, các HS khác BS
- HS suy nghó, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong
y/c nêu được:
+ Thừa hay thiếu chất dd→ bệnh
Vd: ăn nhiều chất béo mà không ăn trái cây→ béo
phì→ bệnh tim mạch; ăn thiếu chất → suy dinh
dưỡng
+ Hệ nội tiết, hệ thần kinh
+ Cơ thể sống sẽ bò bệnh, Vd…
- GV nêu Vd: Trong cơ thể sống nồng độ các chất
đều được giữ ở mức cân bằng. Vd nồng độ gluco
trong máu người 1,2mg/l. Nếu hệ nội tiết rối loạn
(thiếu hoocmôn Isulin) → bệnh tiểu đường
- GV hỏi: Vậy làm thế nào để tránh tình trạng trên?
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV hỏi:
+ Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang
thế hệ khác?
+ Bằng chứng cho thấy các SV trên thế giới có chung
nguồn gốc?
+ Cây xương rồng có lá biến thành gai, con bọ lá
giống chiếc lá… điều đó có ý nghóa gì trong đời sống
của chúng?
+ Cơ chế nào giúp SV hình thành các đặc điểm thích
nghi?
+ Thế giới sống liên tục tiến hoá theo chiều hướng
ntn?
+ Vì sao nói thế giới sống đa dạng phong phú nhưng
lại mang tính thống nhất?
- GV đánh giá, bổ sung sau mỗi câu
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- Đd 1 vài nhóm lần lượt trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ngay sâu mỗi câu
- HS chú ý lắùng nghe
- HS suy nghó trả lời: Chú ý chế độ dinh dưỡng hợp lí
và điều kiện sống phù hợp
- HS ghi bài
- HS nghiên cứu mục 3 SGK trang 8, 9 trả lời, y/c
nêu được:
+ Nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ thế hệ này
sang thế hệ khác
+ Các SV đều được cấu tạo từ tế bào
+ Giúp chúng thích nghi với MTS
+ Biến dò, di truyền, chọn lọc tự nhiên
+ đa dạng phong phú
+ Vì tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- 1 vài Đd lần lượt trả lời câu hỏi
- Các HS khác bổ sung sau mỗi câu
- HS ghi bài
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Mỗi cấp tổ chức sống đều có những đặc điểm riêng, cấp cao gồm các đặc điểm cấp thấp liền kề và những
đặc điểm nổi trội do sự tập hợp và tương tác của các bộ phận cấu thành mà cấp trước không có.
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho thế giới sống: Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng, phát triển,
cảm ứng, tự điều chỉnh, tiến hoá thích nghi với MTS.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
* Hệ thống mở :
-Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
- Sinh vật chòu sự tác động của môi trường và góp phần làm biến đổi môi trường.
*Khả năng tự điều chỉnh:
Nhằm duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống sống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốccó các đặc điểm chung
-Sinh vật không ngừng tiến hoá
4. Củng cố:
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài
-Làm BT4 SGK/9
- GV y/c các nhóm báo cáo kết quả PHT số 2
- GV thu phiếu học tập, sửa bài: 1B, 2C, 3D, 4E, 5A
- GV đánh giá, cho điểm các nhóm làm tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung tiết học
5. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi SGK cuối bài, ôn lại các ngành ĐTV đã học ở lớp 6, 7, chuẩn bò bài tt
Tiết (PPCT): 2 Ngày soạn: 22-8-08
Ngày dạy : 24-8-08
Bài 2:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm giới sinh vật
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới
- Nêu được 5 giới sinh vật và những đặc điểm chính của mỗi giới
- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức từ sơ đồ; khái quát hoá kiến thức, hợp tác nhóm nhỏ
II. Trọng tâm :
Hệ thống phân loại các giới SV
Đặc điểm của 5 giới sinh vật
III.Phương tiện dạy học:
- GV: Hình 2 SGK phóng lớn, phiếu học tập
PHT số 1:
Bài tập 1: Nghiên cứu SGK trang 10, 11 thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng sau:
Giới Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng Đại diện
Giới khởi sinh
Giới nguyên sinh
Giới nấm
Giới thực vật
Giới động vật
Bài tập 2: Whitaker và Magulis đã chia SV thành 5 giới vừa kể trên dựa trên những tiêu chí cơ bản nào?
Đáp án PHT số 1
Giới Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng Đại diện
Giới khởi sinh
- SV nhân sơ
- Kích thước nhỏ 1 - 5µm
- Sống hoại sinh, kí sinh
- Một số có khả năng tự tổng
hợp CHC
- vi khuẩn
-VSV cổ (sống ở 0
o
C-
100
o
C, độ muối 25%
Giới nguyên sinh
- SV nhân thực
- Đơn bào hay đa bào, có loài có
diệp lục
- Dò dưỡng: hoại sinh
- Tự dưỡngï
- Tảo đơn bào, đa bào
- Nấm nhầy
- ĐVNS
Giới nấm
- SV nhân thực
- Đơn bào hay đa bào
- Dạng sợi, thành tế bào chứa
kitin
- Không có lục lạp, lông, roi
- Dò dưỡng: hoại sinh, kí sinh
hoặc cộng sinh
- Nấm men, nấm sợi
- Đòa y ( nấm + tảo)
Giới thực vật
- SV nhân thực
- Đa bào, thành TB cấu tạo bằng
xelulôzơ
- Sống cố đònh, có khả năng cảm
ứng chậm
Tự dưỡng: quang hợp
- Rêu (thể giao tử chiếm ưu
thế)
- Quyết, hạt trần, hạt kín
( thể bào tử chiếm ưu thế)
Giới động vật
- SV nhân thực
- đa bào
- Di chuyển, phản ứng nhanh
Dò dưỡng
Ruột khoang, giun dẹp,
giun tròn, giun đốt, thân
mềm, chân khớp, ĐVCXS
PHT số 2: Kiểm tra cuối giờ
- HS: ôn lại các ngành ĐTV đã học, đọc trước bài
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn đònh : ghi vắng lí do
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ
bản của sự sống?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?Lấy Vd về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người?
Thế nào là hệ mở? Sinh quyển là hệ mở hay hệ kín?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề
Để nghiên cứu sinh vật và sử dụng sinh vật vào mục đích sản xuất và đời sống cần phải phân loại chúng, phải
sắp xếp chúng vào các bậc phân loại, ví dụ như cây là thực vật, con là động vật,…Vậy nguyên tắc phân loại
theo khoa học là thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
I.GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV thông báo: Thế giới SV được phân loại thành
các đơn vò theo trình tự: Giới – ngành – lớp – bộ –
họ– chi – loài
- GV viết nhanh sơ đồ các bậc phân loại lên bảng
- GV hỏi:
+ Giới là gì? Cho Vd?
- GV nhận xét và giải thích thêm: loài là bậc phân
loại cơ sở
- Y/c HS tự ghi khái niệm giới
- GV treo hình 2 SGK phóng to lên bảng: sơ đồ hệ
thống 5 giới SV → hỏi:
+ Cho biết sinh giới phân thành mấy giới? Là những
giới nào?
+Tại sao không biểu thò 5 giới trên cùng 1 hàng?
- GV bổ sung
- GV kết luận
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS theo dõi sơ đồ đồng thời nhớ lại kiến thức lớp
dưới, trả lời
y/c nêu được:
+ Giới là đơn vò cao nhất, Vd: giới ĐV, giới TV…
- 1 đd trả lời
- HS ghi khái niệm vào vở
- HS quan sát sơ đồ trả lời
Yêu cầu nêu được:
+ 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm , TV và ĐV
+ Vì SV tiến hoá từ tổ chức cơ thể đơn giản→ phức
tạp
- 1 vài Đd trả lời, các HS khác bổ sung
- HS ghi bài
1. Khái niệm giới:
- Các bậc phân loại từ lớn đến nhỏ trong thế giới sinh vật:
Giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
- Giới trong sinh học là 1 đơn vò phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm
nhất đònh.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
Giới khởi sinh - giới nghuyên sinh - giới nấm – giới thực vật - giới động vật
II.ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phát PHT số 1 cho các nhóm
- Y/c các nhóm nghiên cứu mục II SGK hoàn thành
PHT số 1
- GV kẻ bảng phụ có nội dung như bài tập 1 của PHT
số 1 để sửa bài
- Gọi 5 nhóm lần lượt lên ghi đặc điểm chính của mỗi
giới
- Trong khi các nhóm lên sửa bài tập 1, GV gọi
nhóm còn lại báo cáo KQ bài tập 2
- GV nhận xét, bổ sung đầy đủ :
Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới SV:
+ Loại TB cấu tạo nên SV là nhân sơ hay nhân thực
+ Tổ chức cơ thể SV là đơn hay đa bào
+ Kiểu dinh dưỡng của SV
- Y/c các nhóm theo dõi BT1 → nhận xét bổ sung lẫn
- Nhận PHT số 1, nghiên cứu mục II SGK kết hợp
kiến thức ở lớp dưới, thảo luận nhóm hoàn thành yêu
cầu của PHT số 1
- Đd 5 nhóm lần lượt lên ghi kết quả thảo luận của
nhóm
- Đd nhóm còn lại trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý lắng nghe
- Cacù nhóm tiến hành nhận xét, bổ sung lẫn nhau
nhau
- GV treo bảng đáp án bài tập 1 của PHT số 1
- GV hỏi: Quan sát đáp án BT1, hãy cho biết mức độ
tiến hoá của sinh giới thể hiện ở điểm nào?
- GV nhấn mạnh: 1 trong những hướng tiến hoá của
sinh giới là ngày càng phức tạp hoá tổ chức cơ thể
bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung
- Y/c HS ghi phần đáp án BT1 vào vở
GV liên hệ vai trò của TV ĐV
- HS theo dõi bảng đặc điểm của 5 giới và liên hệ
kiến thức lớp dưới trả lời:
+ Mức độ tổ chức cơ thể
- HS ghi bài
HS có nêu được : làm lương thực thực phẩm, cải
tạo môi trường, …
Đáp án bài tập 1 PHT số 1
4. Củng cố:
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK cuối bài,đọc mục em có biết
- Sưu tầm tranh ảnh về sự đa dạng các cấp tổ chức sống
- Chuẩn bò bài tt
Tiết (PPCT): 3
NS: 29/08/2008
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phảoc5
- Nêu được các nguyên tố cơ bản cấu tạo nên tế bào.
-Nêu được vai trò của nguyên tố vi lượng đối với TB
- Phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí hóa của nước
- Trình bày được vai trò sinh học của nước đối với tế bào.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh 3.1, 3.2 SGK phóng lớn, bảng 3 SGV phóng to, phiếu học tập
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nêu đặc điểm của các giới sinh vật trong hệ thống phân loại 5 giới ?
3. Bài mới:
* Mở bài: Tế bào được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào? Tại sao tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung
từ 1số nguyên tố nhất đònh, nước trong tế bào có vai trò gì?Đó là nội dung của bài học hôm nay
I. Các nguyên tố hoá học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK→ hỏi:
+ Có bao nhiêu NTHH tham gia cấu tạo cơ thể sống?
Là những nguyên tố nào?
+ Tại sao các TB khác nhau lại được cấu tạo chung từ
1 số nguyên tố nhất đònh?
+ Tại sao 4 nguyên tố C,H,O,N là những nguyên tố
chính cấu tạo nên tế bào?
+Vì sao cacbon là nguyên tố hóa học quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử
hữu cơ?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV giảng:
+ Cacbon là NTHH quan trọng…vì C có cấu hình
điện tử vòng ngoài với 4 điện tử→ cùng 1 lúc tạo 4
liên kết cộng hoá trò
+ Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống có bản chất
hóa học hoàn toàn giống các n. tố đó ngoài tự nhiên.
Vậy ở cấp độ nguyên tử giới vô cơ và hữu cơ là thống
nhất
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV đẫn dắt: Các NTHH trong cơ thể chiếm tỷ lệ
khác nhau nên được chia thành 2 nhóm: đa lượng và
vi lượng
- GV hỏi:
+ Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng về tỷ lệ và
vai trò trong tế bào?
- Cá nhân tự nghiên cứu SGK→ thu thập thông tin,
trả lời:
Yêu cầu nêu được:
+ 25 NTHH( O, C, H, N, Ca, P, K, S, Cl…)
+ Các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung nguồn
gốc
+ 4 nguyên tố C,H,O,N chiếm tỷ lệ lớn khoảng 96%
- Vài đd HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi bài
- HS nghiên cứu SGK trang 15, 16 trả lời câu hỏi
- 1 Đd HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS chú ý lắng nghe
Bài 3 : CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
- GV bổ sung thêm:
K
+
, Na
+
: dẫn truyền điện sinh học, Mn
++
, Cu
++
tham
gia vào việc hoạt hoá enzim, Ca
++
tham gia QT đông
máu…
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV đặt 1 số câu hỏi liên hệ:
+ Biểu hiện của cây trồng khi thừa hay thiếu 1 nguyên
tố nào đó?
+ Vì sao chúng ta phải ăn muối iot?
+ Nếu cơ thể ta thiếu Fe hoặc Ca sẽ ntn?
+ Tại sao cần thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là
chỉ ăn 1 số món ăn yêu thích cho dù là rất bổ ?
- HS ghi bài
- HS suy nghó, liên hệ kiến thức nông nghiệp và sinh
học để trả lời
y/c nêu được:
+ Cây thiếu Cu: vàng lá, thiếu N: còi cọc, thiếu Mo:
cây chết…
+ Thiếu Iot→ bệnh bướu cổ
+ Thiếu máu, còi xương
+ Cung cấp đầy đủ các chất nhất là các nguyên tố vi
lượng
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.
- Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ
- Các nguyên tố hoá học nhất đònh tương tác với nhau theo quy luật lí hoá hình thành nên sự sống và dẫn đến
các đặc tính sinh học nổi trội mà chỉ thế giới sống mới có
1. Nguyên tố đa lượng
- Là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong tế bào
Vd: C,H,O,N,K…
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như protein, cacbohidrat, lipit và axit nucleic là chất
hoá học chính cấu tạo nên tế bào
2. Nguyên tố vi lượng
- Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào
Vd: Fe, Cu, Bo, Mn…
- Vai trò: tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào ( cấu tạo enzim, vitamin)
II.NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
- Cho HS quan sát hình 3.1 SGK phóng to
- GV hỏi:
+ Hãy mô tả cấu trúc của nước?
+ Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì?
- GV nhận xét, bổ sung:
- GV giảng:
* Nước đá nhẹ hơn nước thường vì kích thước khoảng
trống giữa các phân tử nước đá lớn hơn nước thường.
* Nước thường (lỏng) các liên kết H luôn bò bẽ gãy
và tái tạo liên tục còn nước đá thì ngược lại
* Có tính phân cực cao⇒ Các phân tử nước ở bề mặt
tiếp xúc với không khí nhờ các lk H đã gắn kết với
nhau và với các phân tử bên dưới ⇒ cột nước liên tục
hoặc màng phim bề mặt.
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV treo hình 3.2 SGK phóng lớn lên bảng
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hậu quả gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục 1, phần II và
hình vẽ trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Chỉ rõ cấu trúc, liên kết
+ Đặc tính đặc biệt của nước: tính phân cực
- Đd 2 HS trả lời
- Các HS khác bổ sung
-HS nghe, ghi nhớ kiến thức
- HS ghi bài
- HS quan sát, phân tích hình 3.2 SGK và vận dụng
kiến thức GV vừa giảng về đặc tính của nước thảo
luận nhóm trả lời, y/c nêu được:
+ Tế bào sống có 90% là nước. Khi để tế bào vào
ngăn đá tủ lạnh → mất khả năng bẽ gãy hoặc tái tạo
lk H của nước→nước mất các đặc tính lí hóa.
+ Các liên kết H đã tạo nên mạng lưới nước và sức
ngăn đá tủ lạnh?
+ Vì sao con gọng vó hay nhện nước có thể đi trên
mặt nước?
+ Vì sao nứơc chuyển được từ rễ → thân cây?
+ Vì sao tôm cá vẫn sống được dưới lớp băng?
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả thảo luận ( mỗi
nhóm 1 câu)
- Cho các nhóm nhận xét, bổ sung sau mỗi câu
- GV bổ sung hoàn chỉnh
- GV hỏi: Theo em, trong tế bào nước tồn tại ở đâu?
gồm mấy dạng, là những dạng nào?
- GV nêu vấn đề:
Em thử hình dung trong vài ngày không được uống
nước thì cơ thể sẽ như thế nào?
- GV hỏi: Vậy nước có vai trò gì đối với tế bào và cơ
thể?
- GV nhận xét, bổ sung:CT của nước như 1 chiếc nam
châm yếu
Nước liên kết tạo độ bền vững của hệ keo nguyên
sinh, giữ cho hệ keo NS không bò kết dính→ bảo vệ
cấu trúc tế bào
- GV giúp HS khái quát kiến thức
căng bề mặt nước.
+ Các phân tử nứơc gắn nhau nhờ lk nhau→ lực mao
dẫn giúp nước từ rễ → thân cây
+ Do băng đã tạo thành lớp cách điện giữa không khí
lạnh ở trên và lớp nước ở dưới
- Đd vài nhóm lần lượt báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau mỗi câu
- HS theo dõi, tự sửa bài
- HS nghiên cứu SGK trả lời:
Trong chất nguyên sinh, ở 2 dạng: tự do và liên kết
- HS suy nghó trả lời:
Sẽ bò khát, tế bào thiếu nước lâu và dẫn đến chết
- HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế trả lời
câu hỏi
- HS nghe, ghi nhớ
- HS ghi bài
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử Hidro bằng liên kết cộng hóa trò ⇒ CT: H
2
O
- Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong liên kết bò kéo lệch về phía oxi
b. Đặc tính:
Tính phân cực ⇒
Phân tử nước có thể hút nhau và hút các phân tử phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước với tế bào
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở trạng thái tự do hoặc liên kết
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào
- Là dung môi hoà tan vận chuyển các chất
- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa để duy trì sự sống
4. Củng cố :
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
5. Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK cuối bài, đọc mục “Em có biết”
-Chuẩn bò bài tt,kẻ trước 2 bảng bài 4 vào vở.
Tiết (PPCT): 4 Ngày sọan: 6/9/08
I. Mục tiêubài học : Sau khi học xong bài này học sinh phải:
-Liệt kê được các lọai đường đơn đường đôi đường đa có trong cơ thể SV
- Trình bày được chức năng của các loại cacbohidrat trong cơ thể SV
- Liệt kê được tên các lọai lipit trong cơ thể SV
- Trình bày được chức năng của các loại lipit
II.Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh 4.1, 4.2 SGK phóng lớn, Phiếu học tập
- PHT số 3: kiểm tra trắc nghiệm cuối giờ
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là nguyên tố vi lượng, đa lượng, Cho một vài VD. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế
nào đối với sự sống?
Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem
ở đó có nước hay không?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
GV hỏi: Hãy kể tên các đại phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào?
HS: Cacbonhidrat, lipit, protein, axit nucleic
Sau khi HS trả lời, GV giới thiệu vào bài: các đại phân tử hữu cơ trong tế bào khác nhau về cấu trúc, tính chất
và chức năng sinh học. Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ 2 hợp chất quan trọng là Cacbohidrat và lipit
I. Cacbohidrat( đường)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu một số loại cacbohidrat (đường) bằng
cách:
- GV hỏi: Hãy chọn ra các loại mô, cơ quan, bộ phận
của cơ thể chứa nhiều cacbohidrat trong số các loại
sau: gan lợn, củ khoai tây, hạt bắp, đậu phộng, hạt
bí, quả xoài chín, mía, rau xanh, vỏ tôm
- GV bổ sung
- GV xếp các loại mô, cơ quan… vừa chọn thành 5
nhóm→ ghi nhanh lên bảng:
Nhóm 1: quả chín (xoài); Nhóm 2: mía; Nhóm 3:
Khoai tây, hạt bắp, gan; Nhóm 4: rau xanh; Nhóm 5:
Vỏ tôm
- GV hỏi: dựa vào đâu để chia các loại mô, cơ quan…
nói trên thành 5 nhóm?
- GV giới thiệu 5 loại cacbohidrat có tỷ lệ cao nhất
ứng với mỗi nhóm
Nhóm1: Đường gluco, fructo; Nhóm 2: Đường
saccaro ; Nhóm 3: Tinh bột, glicogen ; Nhóm 4:
Xenlulôzơ; Nhóm 5: Kitin
- GV hỏi:
+ Các loại cacbohidrat đều có cấu tạo chung là gì?
- HS suy nghó,trả lời, y/c nêu được:
gan lợn, khoai tây, hạt bắp, rau xanh, xoài chín, mía,
vỏ tôm
- 1 Đd trả lời
- Các HS khác bổ sung
- HS suy nghó trả lời:
+ Dựa vào loại cacbohidrat có tỷ lệ cao nhất trong
mỗi cơ quan, bộ phận
- HS vận dụng kiến thức hoá học và nghiên cứu SGK
trả lời, y/c nêu được:
+ Đều có C, H, O và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
+ khác về cấu tạo (số lượng đơn phân) → khác về
Bài 4: CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
+ Chúng khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Phát PHT số 1 cho các nhóm: tìm hiểu cấu trúc các
loại cacbohidrat
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1
- GV kẻ bảng phụ có nội dung tương tự PHT số 1 để
sửa bài
- Gọi đd 3 nhóm đồng thời lên điền KQ vào bảng
phụ, mỗi nhóm 1 loại đường
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát đáp án PHT số 1→ y/c HS ghi
vào vở.
- GV hỏi: Hãy nêu chức năng của cacbohidrat?
GV bổ sung và khái quát kiến thức
- GV liên hệ khắc sâu kiến thức:
+ Vì sao khi bò hạ đường huyết người ta thường cho
uống nước đường hay truyền dd glucoza thay vì ăn các
loại thức ăn khác?
+ Vì sao Xenlulôzơ không tham gia cấu tạo tế bào và
cơ thể người. Người cũng không tiêu hóa được nhưng
trong khẩu phần ăn vẫn phải có xenlulozơ ?
- GV giải thích bổ sung
tính chất lí hoá
- Các nhóm nhận PHT số 1
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 19 kết hợp quan
sát hình 4.1, thảo luận nhóm hoàn thành PHT
- Đd 3 nhóm đồng thời lên điền KQ thảo luận của
nhóm
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- HS theo dõi và ghi bài vào vở
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết bản thân
trả lời
- Các HS khác nhận xét, BS
- HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời, nêu được:
+ Chứng hạ đường huyết do không có năng lượng dự
trữ do đó uống hay truyền để cung cấp NL trực tiếp
+ Xeluozơ cung cấp khoáng, vitamin, nước…
- 1 vài Đd trả lời câu hỏi
- Các HS khác bổ sung
1. Cấu trúc hoá học
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O theo nguyên tắc đa phân gồm có: đường
đơn, đường đôi, đường đa
2. Chức năng:
Đường đơn Đường đôi Đường đa
Đại diện
- Glucozơ, Fructozơ
- Galactozơ
- Saccaroza
- Lactozơ, Mantozơ
- Tinh bột, Xenlulôzơ, Glycogen, Kitin
Cấu trúc
hoá học
- Có 3 –7 ng. tử C
- Dạng mạch thẳng và
mạch vòng
- 2 phân tử đường đơn
liên kết với nhau = mối
liên kết glicôzit
- rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau
- Xenlulozơ:
+ Các đơn phân liên kết bằng liên kết Glicôzit
+ Nhiều pt xenlulôzơ liên kết → vi sợi xenlulôzơ
+ Các vi sợi liên kết → thành tế bào thực vật
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
Vd: Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây.
Glicogen là nguồn dự trữ ngắn hạn.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể
Vd: kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipit
- GV y/c HS tiếp tục chọn ra các loại mô, cơ quan, bộ
phận của cơ thể chứa nhiều lipit trong số các loại
sau: gan lợn, củ khoai tây, hạt bắp, đậu phộng, hạt
bí, quả xoài chín, mía, rau xanh, vỏ tôm
- GV hỏi:
+ Lipit có đặc điểm gì khác với cacbohidrat?
- GV bổ sung và khái quát kiến thức
- GV phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm: tìm hiểu
- HS suy nghó, trả lời, y/c nêu được:
Hạt Đậu phộng, hạt bí
- 1 Đd trả lời
- Các HS khác bổ sung
- HS nghiên cứu SGK trang 21 trả lời câu hỏi
HS ghi bài
- Các nhóm nhận phiếu học tập, thực hiện yêu cầu
các loại lipit
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2
- GV kẻ bảng phụ có nội dung tương tự PHT số 2 để
sửa bài
- Gọi đd 4 nhóm đồng thời lên điền KQ vào bảng
phụ, mỗi nhóm điền CT, CN 1 loại lipit
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS quan sát đáp án PHT số 2→ y/c HS ghi
vào vở.
- GV liên hệ khắc sâu kiến thức phần II:
+ Vì sao xếp dầu và mỡ vào 1 nhóm?
+ Tại sao mùa lạnh, hanh, khô, người ta thường bôi
kem (sáp) chống nẻ?
+ Vì sao về mùa đông động vật, nhất là ĐV xứ lạnh
thường tích lũy nhiều mỡ ?
+ Tại sao người già không nên ăn nhiều lipit?
+ Vì sao trẻ em ngày nay hay mắc bệnh béo phì?
- GV bổ sung
- GV lưu ý HS: Trong khẩu phần ăn không nên ăn
thừa lipit, đặc biệt là loại thức ăn có chứa Colesterol
như lòng đỏ trứng gà, bơ, phó mát… vì dư
Colesterol→ tích tụ trong máu→ xơ cứng động mạch,
đột q tim mạch rất nguy hiểm
của GV
- Đại diện 4 nhóm lên điền
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, ghi bài
- HS vận dụng kiến thức vừa học và hiểu biết thực tế
trả lời, y/c nêu được:
+ Vì dầu, mỡ có cấu tạo, chức năng giống nhau
+ HS vận dụng kiến thức vừa học, trả lời
+ Chống thoát hơi nứơc, giữ cho da mềm mại.
+ Cung cấp nhiệt lượng đảm bảo thân nhiệt, ít hoạt
động→ NL tích lũy dự trữ ở dạng mỡ
+ Người già ít hoạt động→ ít tiêu hao NL. Nếu ăn
nhiều lipit→ khả năng tiêu hóa, hấp thu kém→ xơ
cứng động mạch→ bệnh tim mạch
+ n các loại thức ăn giàu lipit như bơ, phó mát,
socola…nhưng ít hoạt động→ dư thừa năng lượng→
tích lũy dưới dạng mỡ
1 vài Đd HS trả lời ,các HS khác bổ sung
1.Đặc điểm chung:
- Có tính kò nước
- Không dược cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá học đa dạng
2. Các loại lipit:
Dầu, mỡ Photpholipit Steroit Sắc tố và vitamin
Cấu tạo
Gồm 1 phân tử Glixerol liên
kết với 3 phân tử axit béo
(16 –18C)
+ Axit béo no: trong mỡ ĐV
+ Axit béo không no: dầu
TV
Gồm 1 phân tử Glixerol
liên kết với 2 phân tử
axit béo + 1 nhóm P
Chứa các nguyên tử kết
vòng
Vitamin là phân tử
hữu cơ nhỏ
- Sắc tố diệp lục,
carotenoit
Chức năng
Dự trữ năng lượng cho tế
bào
Tạo nên các loại màng
tế bào
Cấu tạo màng sinh chất
(colesterol) và 1 số
hoocmôn (ơstrôgen,
progesterôn)
Tham gia vào mọi
hoạt động sống của cơ
thể
4. Củng cố:
- Cho HS đọc phần tóm tắt đóng khung SGK
5. Dặn dò về nhà:
-Học bài kó phần I,II, đọc “ Em có biết”
- Chuẩn bò bài tt,kt 15’
Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 12/9/08
Bài 5: PROTEIN
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải
- HS phân biệt được mức độ cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của protein
- Nêu được các chức năng của một số loại protein và đưa ra ví dụ minh hoạ.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein và giải thích được những yếu tố này ảnh
hưởng đến chức năng của protein
II. Phương tiện dạy học :
+ Hình vẽ 5.1 SGK: sơ đồ các bậc cấu trúc protein
+ Sơ đồ sự hình thành liên kết peptit
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại cácbohidrat?
Câu 2: Lipit có những loại nào? Cho biết cấu tạo và chức năng của chúng?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ngay từ đầu thế kỷ XIX người ta đã cho rằng:“Sống là phương thức tồn tại của protein”. Vậy
protein có đặc điểm và chức năng gì mà được xem là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ vấn đề trên.
I. Cấu trúc của protein
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giảng: Protein thức ăn
E phân hủy
aa
E tổng hợp
protein đặc trưng.
- GV hỏi: Vậy Protein có cấu tạo hóa học ntn?
- GV viết CTTQ của 1 aa lên bảng
- GV hỏi: 1 aa gồm những thành phần nào?
- GV liệt kê 1 số loại aa: Xistein, valin, alanin,
tirozin… Chúng khác nhau ở gốc – R (R có thể là
mạch thẳng, mạch nhánh hay mạch vòng, chứa S hay
không)
- GV cho HS quan sát sơ đồ sự hình thành lk peptit→
hỏi:
+ Các aa lk với nhau bằng lk gì?
+ Liên kết peptit hình thành như thế nào?
+ Tại sao protein của bò, gà, heo lại khác nhau?
- GV bổ sung hoàn chỉnh
- GV nêu vấn đề: Protein của SV mang tính đặc thù,
nếu bò đột biến → trình tự, số lượng, thành phần các
aa thay đổi → hậu quả ntn?
- GV lấy Vd cụ thể: Ở người, Hb : 2 chuỗi α + 2
chuỗi β (aa
6
: a. glutamic thay bởi valin→ bệnh hồng
cầu hình liềm)
- GV treo hình 5.1 SGK phóng to lên bảng → giới
thiệu protein có 4 bậc cấu trúc
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- GV phát PHT số 1 cho các nhóm:
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng tìm hiểu 4 bậc
cấu trúc protein
- GV kẻ bảng phụ có nội dung tương tự PHT số 1 lên
bảng để sửa bài
- HS theo dõi
- HS suy nghó và liên hệ KT lớp 9 trả lời, nêu được:
Protein có cấu tạo đa phân, đơn phân là axit amin (20
loại)
- HS quan sát CTTQ của 1 aa, trả lời, y/c nêu được:
+ 1 aa gồm 3 nhóm: - NH2, - COOH và gốc R
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát sơ đồ, trả lời
yêu cầu nêu được: Liên kết peptit : Là lk hình thành
giữa nhóm cacboxyl của aa này với nhóm amin của
aa kia
- 2 Đd lần lượt trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung sau mỗi câu
- HS theo dõi
- HS ghi bài
- HS vận dụng kiến thức mục 1, có thể trả lời:
+ Thành phần, số lượng, trình tự các aa trong các
- Y/c Đd 4 nhóm lên điền KQ vào bảng phụ ( mỗi
nhóm 1 bậc cấu trúc)
- GV nhận xét, bổ sung
- GV giảng: Căn cứ vào các loại lk có trong từng bậc
cấu trúc phân tử protein để phân biệt các bậc cấu
trúc protein.
- GV hỏi thêm: Trong các bậc cấu trúc của protein
thì bậc nào quan trọng nhất quyết đònh tính đặc thù
của protein?
- GV giảng: Protein còn đa dạng và đặc thù ở cấu
trúc không gian
- GV cho HS quan sát bảng phụ ghi đáp án PHT số 1
và y/c HS ghi vào vở
- GV hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng biến tính?
+ Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng biến tính?
+ Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc protein?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
- GV liên hệ:
+ Tại sao 1 số VSV sống ở suối nước nóng có t
o
1000
o
C mà protein của chúng không bò biến tính?
+ Tại sao khi đun nóng nước gạch cua thì protein của
cua lại đóng thành từng mảng?
protein bò, heo, gà khác nhau
- HS suy nghó trả lời: SV bò bệnh
- HS quan sát tranh, kết hợp với nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1
- Đd 4 nhóm lần lượt lên điền kết quả vào bảng phụ
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- HS suy nghó trả lời:
Cấu trúc bậc 1
- HS theo dõi và ghi bài vào vở
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 24 trả lời
- HS suy nghó, có thể trả lời:
+ Protein phải có cấu trúc đặc biệt chòu được nhiệt độ
cao.
+ Do protein gắn kết lại với nhau
- 1 vài đd trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
1. Đặc điểm chung
- Protein là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của protein là axit amin ( 20 loại)
- Protein đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin
2. Cấu trúc không gian
Protein gồm 4 bậc cấu trúc (SGK)
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc protein:
- Yếu tố môi trường: hiệt độ cao, độ pH… phá hủy cấu trúc không gian của protein làm protein mất chức năng
- Hiện tượng biến tính: Là hiện tượng protein bò biến đổi cấu trúc không gian.
II. Chức năng của protein
- GV hỏi:
+ Káể các chức năng của protein đã học ở lớp 9 và lấy
Vd minh hoạ?
- GV đặt vấn đề: Ngoài các chức năng đã học ở lớp
9, protein còn đảm nhiệm chức năng nào khác
không?
- GV gợi ý:
+ Một số chất, Vd: Na
+
,K
+
hoạt tải qua màng TB cần
có gì?
+ Vì sao khi ghép mô, cơ quan từ người này sang
người khác thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết
cơ quan lạ đó?
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 trả lời câu hỏi
- HS có thể trả lời
+ Protein vận chuyển xuyên màng và ATP.
+ HS lúng túng
⇒ HS nêu được các chức năng khác
- HS ghi bài
- HS vận dụng kiến thức vừa học trả lời: Cung cấp
đầy đủ các loại aa không thay thế.
- HS chú ý lắng nghe.
4. Củng cố:
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài
- GV hỏi:+ Tại sao có những người khi ăn thức ăn như nhộng, tằm, tôm, cua… lại bò dò ứng?
+ Sự đa dạng của cơ thể sống do tính chất nào của protein quy đònh?
- GV gọi mỗi HS đọc nội dung 1 hàng ngang
5. Dặn dò về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”; ôn tập kiến thức về AND
Chuẩn bò bài tt
Tiết (PPCT): 6 Ngày sọan:20/9/2008
Bài 6. AXIT NUCLEIC
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của ADN, ARN.
- Trình bày được các chức năng của AND và ARN
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN, ARN.
II. Phương tiện dạy học:
- GV:Tranh vẽ cấu trúc hóa học của 1 nuclêotit. Mô hình, tranh vẽ cấu trúc ADN, các loại ARN, phiếu học
tập, bảng phụ
V. Tiến trình bài học:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày các bậc cấu trúc của phân tử protein
Câu 2: Protein có chức năng gì? Lấy ví dụ chứng minh vai trò quan trọng của protein?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Axit nuclêic là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống. Vậy axit nuclêic là gì? gồm những loại nào,
có cấu trúc và chức năng ra sao?
I. Axit Đêôâxiribônuclêic
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ 1 nu và hình 6.1
SGK phóng to hay mô hình ADN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Mô tả cấu trúc hóa học của phân tử ADN?
- GV gọi Đd 1 nhóm lên trình bày cấu tạo hoá học
của ADN trên tranh vẽ hay mô hình ADN.
- GV hỏi thêm:
+ Các nu trong 1 mạch polinu nối với nhau bằng lk
gì? Theo chiều nào?
+ Lk cộng hoá trò được hình thành giữa thành phần
nào của 2 nuclêôtit kế tiếp nhau?
+ Lk cộng hoá trò bền vững hay không bền vững? có ýù
nghóa gì trong di truyền?
- GV hỏi:
+ Tại sao chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật
khác nhau lại có đặc điểm khác nhau?
- GV nhấn mạnh: → tính đa dạng đặc thù của ADN→
đa dạng, đặc thù của sinh giới
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ mô hình ADN và trình bày
cấu trúc không gian của ADN
- GV hỏi thêm:
+ LK H bền vững hay không bền?
+Vì sao lk H yếu mà vẫn đảm bảo cho ADN bền vững
tương đối?
+Vì sao các nuclêôtit trên 2 mạch lại liên kết với nhau
theo NTBS?
+ Đường kính, chiều cao CKX? 1 CKX có bao nhiêu
- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK trang 26, 27 và
nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi:
- Y/c nêu được các vấn đề sau:
-Đd nhóm trình bày ngay trên hình 6.1 hay mô hình
ADN
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ LK cộng hoá trò (lk photphodieste) theo chiều 5’P
-3’OH
+ Giữa đường của nu đứng trước và nhóm PO4 của nu
đứng sau.
+ Bền vững
- 1 vài Đd HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
- Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nu
trong mạch polinu → tính đa dạng đặc thù của ADN.
- HS ghi bài
- HS quan sát vận dụng kiến thức nhận biết số mạch,
cấu trúc xoắn, chiều xoắn, liên kết giữa các nuclêôtit
của hai mạch,số cặp nu trong 1 chu kì xoắn, khoảng
cách giữa các nuclêôtit.
- Đd 1 vài HS trình bày trên mô hình
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát tranh 6.1, trả
lời:
+ Liên kết H là lk yếu, không bền.
+ Số lượng lk H lớn → ADN bền vững
nu?
+ Phân biệt ADN ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực?
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Số lượng lk H lớn giúp cho ADN bền vững và linh
hoạt, 2 mạch dễ tách nhau trong tự sao, sao mã.
+ Các nu trên 2 mạch lk với nhau theo NTBS → Đảm
bảo đường kính ADN không đổi suốt dọc chiều dài
của nó.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV hỏi:
+ ADN có chức năng gì?
+Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực
hiện được chức năng đó
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu trúc phù hợp chức
năng
- GV giúp HS khái quát kiến thức
+ HS lúng túng
+ 1 CKX có đường kính 20A
o
, cao 34A
o
, 1 CKX có 10
cặp nu.
+ ADN ở nhân sơ dạng vòng, ở tế bào nhân thực dạng
mạch thẳng.
- 1 vài Đd HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
- HS nghiên cứu SGK trang 28, vận dụng kiến thức
mục 1 trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Các chức năng chính
+ Nguyên tắc đa phân liên quan đến khả năng lưu giữ
+ LK cộng hoá trò bền→ bảo quản TTDT
+ NTBS liên quan đến chức năng truyền đạt thông tin
di truyền
- Đd 1 vài HS trình bày
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS ghi bài
1. Cấu trúc của ADN:
a. Cấu tạo hoá học:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân – nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm 3 thành phần:
Đường Pentôzơ (C
5
H
10
O
4
), nhóm photphat, 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X.
Tên của nuclêôtit được gọi theo tên của bazơ.
- Các nuclêotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit theo chiều 5’P-
3’OH
- Gen là trình tự xác đònh của các nu trên phân tử ADN mã hoá cho 1 sản phẩm nhất đònh (protein hay ARN)
* Kết luận:
- ADN đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch polinuclêotit.
b. Cấu trúc không gian
( Mô hình Watson và Crick)
- Gồm 2 chuỗi polinuclêôtit xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải giống như cầu thang
xoắn
- Mỗi bậïc thang là một cặp bazơ nitric bắt cặp nhau theo NTBS.
A lk T = 2 lk H
G lk X =3 lk H
Tay thang là Đường – axitphotphoric
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3.4 A
0
- Tế bào nhân sơ phân tử ADN có cấu trúc mạch vòng
- Tế bào nhân thực phân tử ADN có cấu trúc mạch thẳng
2. Chức năng của ADN
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
- Thông tin di truyền được giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng và trình tự các nuclêôtit
- Trình tự các nuclêôtit trên ADN mã hoá cho trình tự các axitamin trong chuỗi polipeptit.
- Protein quy đònh đặc điểm của cơ thể sinh vật.
- Thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể nhờ cơ chế tựu nhân đôi của ADN.
ADN→ ARN→ protein→ tính trạng SV
II. Axit ribonuclêic(ARN)
- GV hỏi:
+ Có bao nhiêu loại ARN?
+ Người ta phân loại chúng dựa theo tiêu chí nào?
+ Mô tả cấu trúc ARN?
+ Các nuclêôtit trong ARN lk với nhau bằng lk gì?
giữa thành phần nào của 2 nuclêôtit kế tiếp?
+ ARN khác ADN ở điểm cấu tạo nào?
- GV nhận xét, bổ sung
- Cho HS quan sát hình vẽ các loại ARN
- Phát PHT số 1 cho các nhóm
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1
- GV lưu ý HS cần chỉ rõ cấu trúc phù hợp với chức
năng
- GV kẻ bảng phụ có nội dung như PHT số 1 để sửa
bài
- Gọi 3 nhóm lên bảng ghi kết quả (mỗi nhóm 1 loại
ARN)
- GV nhận xét, bổ sung:
- GV giảng:
+ mARN chiếm 5 – 10% tổng số ARN. Chúng chỉ tồn
tại trong thời gian ngắn (sau khi làm khuôn tổng hợp
vài pt protein→ bò enzim phân hủy) vì số đơn phân ít
và không có lk Hidro
+ rARN chiếm 80% tổng số ARN tồn tại lâu dài
có 4 loại khác nhau ở hệ số lắng
+ tARN có khoảng 50 loại, tồn tại qua nhiều thế hệ
tế bào. Mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 loại aa.
- GV treo bảng phụ đáp án PHT số 1 và yêu cầu HS
ghi vào vở.
- HS nhớ lại kiến thức lớp 9, kết hợp nghiên cứu
SGK trang 28 trả lời câu hỏi, y/c nêu được:
+ Có 3 loại ARN
+ Tiêu chí: chức năng ARN
+ ARN có cấu tạo đa phân, đơn phân là nuclêôtit
(A,U,G,X), mạch đơn
+ Khác: Số mạch, kích thước, khối lượng, loại đơn
phân, thành phần đơn phân, lk trong phân tử.
- Đd 1 vài HS trình bày
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- HS quan sát hình vẽ → thu thập kiến thức
- Nhận PHT số 1, thảo luận nhóm hoàn thành PHT số
1: tìm hiểu các loại ARN
- Đd 3 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- HS chú ý lắng nghe, tự sửa bài
- HS theo dõi, ghi bài
1. Cấu trúc chung
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêotit:
- Có 4 loại nuclêotit: A, X, G, U.
- Có một mạch polynuclêotit có thể xoắn.
2. Phân loại: SGK
4. Củng cố:
- Đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 7: Tế bào nhân sơ, ôn lại kiến thức phần I, giới thiệu chung về thế giới sống
Tiết (PPCT): 7 Ngày sọan:
CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêủ được những đặc điểm của tế bào nhân sơ
- Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ sẽ có được lợi thế gì?
- Trình bày được cấu trúc phù hợp chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào VK.
II. Trọng tâm: - Cấu trúc phù hợp chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân sơ
- Lợi thế về kích thước của tế bào nhân sơ
III. Phương tiện dạy học :Tranh vẽ SGK phóng to, tranh tế bào nhân sơ và nhân thực, bảng phụ, phiếu học
tập
Bảng phụ : Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn gram âm
Tính chất Gram + Gram -
Phản ứng với chất nhuộm Gram
Giữ màu tinh thể tím do đó tế bào có
màu tím hoặc tía
Mất màu tím khi tẩy rửa nhuộm
màu phụ đỏ saframin
Lớp Peptidoglucan
Dày, nhiều lớp Mỏng, chỉ có một lớp
Lớp màng phía ngoài
Không có Có
Tạo độc tố
Chủ yếu là ngoại độc tố Chủ yếu là nội độc tố
Chống chòu với tác nhân vật lý
Khả năng chống chòu cao Khả năng chống chòu thấp
Mẫn cảm với Penicilin
Cao Thấp
Chống chòu muốâi
Cao Thấp
Chống chòu với khô hạn
Cao Thấp
Axit teicôit
Có Không
Khoang chu chất
Không Có
Tỉ lệ lipit
ít Nhiều
Tỷ lệ Saccarit
Thay đổi nhiều Thay đổi ít
protein
Ít loại aa hơn Nhiều loại aa hơn
PHT số 1
Câu 1: Quan sát tranh, cho biết điểm giống và khác nhau về thành phần cấu trúc và kích thước của tb nhân sơ và tb nhân thực ?
Câu 2: Tiêu chí cơ bản để xác đònh 1 Tb nhân sơ hay nhân thực là gì?
Câu 3: Có 3 khối lập phương: Khối 1: cạnh 1cm; Khối2: cạnh 2cm; Khối 3: cạnh 3cm
Hãy tính toán và điền vào bảng dưới đây:
Khối lập phương Khối 1 (1cm) Khối 2 (2cm) Khối 3 (3cm)
Diện tích bề mặt (S)
Thể tích (V)
Tỷ lệâ S/V
Từ kết quả bảng hãy cho biết kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
PHT số 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của các bộ phận của tế bào nhân sơ
Thành phần Vò trí trong TB Cấu tạo Chức năng
Thành tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Vùng nhân
Lông
Roi
Đáp án PHT số 2( kẻ trên bảng phụ)
Thành phần cấu
trúc
Vò trí trong tế bào
Cấu tạo Chức năng
Thành tế bào
Bao ngoài màng sinh
chất
Cấu tạo bởi Peptidoglican
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại:
+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím, thành
- Quy đònh hình dạng tế bào
- Bảo vệ tế bào vi khuẩn
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
dầy
+ Vi khuẩn Gram âm, có màu đỏ, thành
mỏng.
Màng sinh chất
Bao ngoài tế bào chất Cấu tạo bởi lớp kép photpholipit và protein - Bảo vệ tế bào
- Trao đổi chất có chọn lọc giữa
tế bào với môi trường
- Giúp tế bào thu nhận thông tin
Lông ( nhung
mao)
Bao phủ bề mặt tế bào Cấu tạo bởi protein - Là những thụ thể tiếp nhận
virus
- Bám vào bề mặt tế bào chủ
Roi (tiên mao)
Mỗi tế bào có 1 vài roi
tập trung ở 1 đầu tế
bào vi khuẩn
Cấu tạo bởi protein - Giúp vi khuẩn di chuyển
Tế bào chất
Nằm giữa màng sinh
chất và vùng nhân
Gồm:
- Bào tương: Dạng keo bán lỏng
không có hệ thống nội màng
- Riboxom kích thước nhỏ.
Các hạt dự trữ, một số vi khuẩn có plasmit là
phân tử ADN nhỏ, mạch vòng
Nơi thực hiện quá trình chuyển
hoá
Riboxom là nơi TH prôtêin của
TB
Vùng nhân
Nằm ở trung tâm tế
bào
- Không có màng bao bọc
- Chỉ chứa 1 Phân tử ADN vòng và không liên
kết với protein
- Chứa thông tin di truyền
- Kiểm soát mọi hoạt động
sống của tế bào
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: ghi vắng lí do
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điểm khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN?
Câu 2: Yếu tố nào quy đònh tính đa dạng và đặc thù của ADN?
Các mối liên kết trong phân tử ADN? Đặc điểm và vai trò của các liên kết đó đối với ADN?
3. Bài mới :
* Đặt vấn đề: Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa, trông chúng như thế nào?
Khi các em ăn bưởi thấy từng tép bưởi, đấy là tế bào tép bưởi. Nhưng nhiều loại tế bào thì không thể nhìn thấy
bằng mắt thường. Để quan sát được loại tế bào này người ta dùng kính hiển vi. Chương II sẽ giúp các em tìm
hiểu về cấu trúc tế bào. Tế bào được chia thành hai loại là tế bào nhân sơ và nhân thực. Bài học hôm nay các
em sẽ tìm hiểu về tế bào nhân sơ.
I. Đặc điểm chung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hỏi:
+ Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
+ Căn cứ vào cấu tạo, tế bào được chia thành mấy
loại? Là loại nào?
+ Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thuộc giới
nào được cấu tạo bởi tế bào Tb nhân sơ? SV thuộc
giới nào được cấu tạo bởi Tb nhân thực?
- GV cho HS quan sát tranh tế bào nhân sơ (7.2 sgk)
và tế bào nhân thực
- GV chia lớp thành 6 nhóm → phát PHT số 1 cho các
nhóm
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1
- GV kẻ bảng phụ có nội dung tương tự câu 3 trong
PHT số 1 để sửa bài
- GV gọi đd 1 vài nhóm lần lượt trả lời câu hỏi ( mỗi
- HS huy động kiến thức đã học ở bài 1, 2 trả lời
- HS quan sát hình 7.1, 7.2 và nghiên cứu thông tin
SGK trang 31, trao đổi nhóm hoàn thành PHT số 1 ,
yêu cầu nêu được:
Câu 1:
+ Giống: gồm màng sinh chất, TB chất, nhân hay
vùng nhân
+ Khác:
TB nhân sơ Tb nhân thực
- Không có bào quan - Có bào quan
nhóm 1 câu, riêng nhóm nào sửa câu 3 sẽ lên bảng
điền vào bảng phụ)
- GV đánh giá, bổ sung
- GV giải thích câu 3: Khối lập phương có cạnh càng
nhỏ→ tỷ lệ S/V càng lớn. Tương tự tb có kích thước
càng nhỏ→ tỷ lệ S/V càng lớn→ có ưu thế trao đổi
chất→ tb sinh trưởng và phân chia nhanh, thích ứng
với môi trường.
- GV gọi 1 HS kết luận ĐĐC của tế bào nhân sơ
- GV liên hệ: VK 30 phút phân chia một lần.
Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được
con người sử dụng ntn?
(trừ riboxom)
- Chưa có nhân hoàn
chỉnh (Không có
màng nhân)
- Kích thước nhỏ
- Có nhân hoàn
chỉnh
(Có màng nhân)
- Kích thước lớn
Câu 2: Tiêu chí: có màng nhân hay không
Câu 3:
Khối lập
phương
Khối 1
(1cm)
Khối 2
(2cm)
Khối 3
(3cm)
Diện tích bề
mặt (S)
6cm
2
24 cm
2
54 cm
2
Thể tích (V) 1cm
3
8 cm
3
27 cm
3
Tỷ lệâ S/V 6 3 2
⇒ Tỉ lệ S/V lớn→ TĐC qua màng nhanh → khuếch
tán các chất dễ dàng.
- Đd các nhóm lần lượt trình bày KQ thảo luận của
nhóm
- HS khái quát kiến thức và ghi bài
- HS suy nghó trả lời:
Con người lợi dụng để cấy gen, phục vụ sản xuất ra
chất cần thiết như vacxin, kháng sinh.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, chỉ có riboxom.
- Kích thước rất nhỏ chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực.
* Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh
+ Tế bào sinh trưởng và ssản nhanh
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
- GV cho HS quan sát lại hình 7.2 SGK phóng to
- GV hỏi:
+ Nhắc lại các thành phần cấu tạo của tế bào nhân
sơ?
- GV kết luận
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát PHT số 2 cho các
nhóm
- Y/c các nhóm thảo luận hoàn thành PHT số 2
- GV treo bảng phụ có nội dung tương tự PHT số 2 để
sửa bài
- GV gọi 6 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ
- GV nhận xét, bổ sung
- GV y/c HS thực hiện lệnh trang 33 SGK
- GV nhận xét, bổ sung
- GV hỏi: Căn cứ vào cấu trúc và thành phần hóa học
của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn thành mấy
loại? Là loại nào?
- GV cho HS quan sát bảng một số tính chất khác
biệt giữa vi khuẩn gram – và VK gram +
- GV giảng: Phương pháp nhuộm màu Gram
+ Một số tính chất có liên quan đến hoạt động và
- HS quan sát tranh nêu được các thành phần cấu tạo
tế bào nhân sơ: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng
nhân, thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi
- 1 Đd lên trình bày trên tranh vẽ.
- HS ghi bài
- Các nhóm nhận PHT số 2
- HS nghiên cứu SGK trang 33, 34 rồi thảo luận nhóm
hoàn thành bảng: tìm hiểu cấu tạo và chức năng các
bộ phận của tế bào nhân sơ
- Đd 6 nhóm lần lượt lên điền kết quả thảo luận ( mỗi
nhóm 1 hàng ngang)
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau
- HS suy nghó, trả lời, nêu được: từ thí nghiệm ⇒
thành tế bào có vai trò: quy đònh hình dạng tế bào.
- HS nghiên cứu SGK trả lời
2 loại: vi khuẩn Gram dương và gram âm
- HS quan sát, phân biệt được VK gram + và gram-
- HS chú ý lắng nghe
cách diệt vi khuẩn
- GV hỏi: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử
dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau?
- GV khái quát 2 loại vi khuẩn
- GV giảng:
+ 1 số tế bào nhân sơ ngoài thành tế bào còn có một
lớp vỏ nhầy, hạn chế khả năng thực bào của bạch
cầu.
Thành phần hoá học của màng nhầy là Polysacchairit
có ít lipoprotein nên có liên quan đến tính kháng
nguyên của VK gây bệnh. Mặt khác khi môi trường
nghèo chất dinh dưỡng, màng nhầy có thể cung cấp
một phần chất sống cho tế bào và màng nhầy teo.
Còn khi môi trường dư thừa cacbon thì màng nhầy
dày và tạo khuẩn lạc
+ Một số vi khuẩn không có thành tế bào, màng sinh
chất có thêm phân tử Sterol làm cho màng dày chắc
để bảo vệ.
- GV hỏi thêm:
+ Tế bào vi khuẩn có nhân không? Tại sao gọi Tb vi
khuẩn là tế bào nhân sơ?
+ Plsamit là gì? vò trí trong tế bào? vai trò đối với Tb
vi khuẩn?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng so sánh tính chất để
trả lời câu hỏi
- HS ghi bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS nghiên cứu SGK trang 34 trả lời:
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc ⇒
tế bào nhân sơ
+ ADN dạng vòng nằm trong vùng nhân ⇒ không
phải là VCDT tối cần thiết của vi khuẩn
Bảng phụ ghi đáp án PHT số 2
4. Củng cố:
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK - ôn lại tế bào động vật, thực vật ở các lớp dưới
- Chuẩn bò bài tt
Tiết (PPCT): 8 Ngày sọan:
I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của hệ thống lưới nội chất, riboxom và bộ máy gôngi
-Trình bày chức năng của không bào và lizôxôm
II. Trọng tâm :
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân , bộ máy gôngi
III.Phương tiện dạy học Tranh tế bào động vật và thực vật SGK phóng to, tranh tế bào nhân sơ
Tranh nhân tế bào và màng nhân, lưới nội chất, riboxom, bộ máy gôngi
Các phiếu học tập
PHT số 1:Tìm hiểu mạng lưới nội chất
Mạng lưới nội
chất hạt
Mạng lưới nội chất
không hạt
Cấu trúc
Chức năng
PHT số 2: Điểm khác biệt giữa Tb nhân thực và Tb nhân sơ
ĐĐSS Tb nhân sơ Tb nhân thực
Kích thước
Màng bao bọc vật
chất di truyền
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Bảng phụ ghi đáp án PHT số 1
Hệ thống nội màng
Màng bao bọc các
bào quan
Mạng lưới nội chất hạt Mạng lưới nội chất không hạt
Cấu trúc
- Là hệ thống ống xoang dẹt nối với màng
nhân ở 1 đầu và lưới nội chất không hạt ở đầu
kia.
- Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều
hạt riboxom
- là hệ thông xoang hình ống nối tiếp lưới nội chất có
hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt riboxom bám ở
bề mặt.
Chức năng
- Tổng hợp protein xuất bào và protein cấu tạo
nên màng tế bào, protein dự trữ, protein kháng
thể.
- Hình thành các túi mang để vận chuyển
protein mới tổng hợp được
- là nơi tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất
độc đối với tế bào
- Điều hoà trao đổi chất, co duỗi cơ
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: ghi vắng lí do
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày cấu trúc tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đã đem lại cho vi khuẩn những ưu thế gì?
3. Bài mới :
* Đặt vấn đề: Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ ở những điểm nào? Muốn biết các em tìm hiểu bài 8
Đặc điểm chung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát hình 8.1 SGK phóng to: cấu trúc tb
nhân thực
- GV hỏi: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì?
+ Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK trang
36 và nhớ lại kiến thức so sánh Tb nhân sơ và nhân
thực ở tiết học trước trả lời câu hỏi
- HS suy nghó, trả lời Vì vật chất di truyền được bao
bọc bởi màng được gọi là nhân.
- HS ghi bài
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp
+ Có nhân tế bào, có màng nhân
+ Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
+ Các bào quan đều có màng bao bọc
I. Nhân tế bào
- Cho HS quan sát tranh riêng biệt về cấu trúc nhân
- GV y/c HS mô tả cấu tạo nhân Tb?
- GV bổ sung:
+ Chất nhiễm sắc gồm ADN protein kiềm tính
histon.
+ Các sợi NS qua quá trình xoắn tạo thành NST
+ Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang
tính đặc trưng cho loài.
+ Nhân con( hạch nhân) gồm protein và rARN.
- GV giúp HS khái quát kiến thức
- GV y/c HS thảo luận nhóm thực hiện lệnh SGK
trang 37
- GV bổ sung
- HS quan sát tranh kết hợp với nghiên cứu thông tin
SGK trang 37 trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi bài
- HS vận dụng kiến thức cấu trúc nhân và chức năng
của ADN ở phần sinh học 9 thảo luận nhóm trả lời:
+ Con ếch con này có đặc điểm của loài B.
+ Thí nghiệm này chứng minh được chức năng của
nhân tế bào.
- GV dẫn dắt: Từ thí nghiệm này em hãy cho biết
nhân tế bào có chức năng gì?
- GV bổ sung và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Đd 1 nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét, BS
- HS trình bày chức năng của nhân tế bào
- HS ghi bài
1. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 µm.
- Phía ngoài là màng nhân bao bọc ( màng kép) . Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dòch nhân chứa nhiễm sắ thểc( ADN + protein) và nhân con.
2. Chức năng:
- Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào.
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào thông qua điều khiển sự tổng hợp protein.
II. Lưới nội chất
- GV treo hình 8.1 SGK phóng lớn và y/c HS xác đònh
lưới nội chất trên tranh vẽ
- GV hỏi: Lưới nội chất được chia thành mấy loại? Là
loại nào?
- GV phát PHT 1 cho các nhóm
- Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT
- GV kẻ bảng phụ có nội dung như PHT để sửa bài
- Gọi Đd 2 nhóm lên bảng sửa bài (mỗi nhóm 1 cột)
- GV nhận xét, bổ sung:
- GV hỏi thêm: Theo em lưới nội chất hạt có ở loại tb
nào? Lưới nội chất trơn có ở loại tb nào?
- GV nêu đáp án
Mạng lưới nội
chất hạt
Mạng lưới nội chất
không hạt
có ở các loại tế
bào: tb thần
kinh, tb gan, bào
tương, tb bạch
cầu.
có ở nơi nào tổng
hợp lipit mạnh:
tb tuyến nhờn, tb
tuyến xốp, tb tuyến
t, tb gan, Tb ruột
non.
- GV giảng :
+ Mạng LNC hạt cũng tổng hợp photpho lipit và các
clolesterol để thay thế dần cho chúng ở trên màng.
Nhất là khi tb phân chia các phức chất này sẽ góp
phần thành lập màng mới cho các tb con.
+ Ở người tb bạch cầu có LNC hạt phát triển mạnh vì
bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cơ thể
chống lại vi khuẩn mà kháng thể bản chất là protein.
- HS treo bảng phụ ghi đáp án PHT số 1 và y/c HS
ghi vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- 1 Đd lên xác đònh phần LNC
- HS trả lời:
+ 2 loại: LNC hạt và trơn
- HS nhận PHT số 1 quan sát tranh kết hợp với
nghiên cứu thông tin trang 37, trao đổi nhóm hoàn
thành PHT.
- Đd 2 nhóm đồng thời lên điền kết quả vào bảng phụ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS căn cứ vào cấu trúc và chức năng của 2 loại lưới
nội chất LNC hạt có nhiều ở Tb thường xuyên tổng
hợp protein và LNC trơn có nhiều ở Tb tổng hợp lipit
- HS theo dõi
- HS chú ý lắng nghe,theo dõi
- HS ghi bài
(Đáp án PHT số 1)
III. Riboxom
- GV hỏi:
+ Riboxom có cấu tạo và chức năng như thế nào?
- GV giới thiệu cơ chế tổng hợp protein và lưu ý hoạt
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 37 trả lời.