PHẦN III
TĨNH HỌC
CHƯƠNG VII
CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
TIẾT 49 : CÂN BẰNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: –Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một chất điểm để
giải những bài tập đơn giản..
− Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực cân bằng.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: − Khái niệm về chất điểm.
− Trạng thái cân bằng của một chất điểm?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Điều kiện cân bằng tổng quát
a=0 => F
hl
=0
Hợp lực của tất cả các lực tác dụng bằng không.
2. Các trøng hợp
a) Chất điểm chòu tác dụng của 2 lực
Điều kiện cân bằng:
F
hl
= 0
Hay F
1
+ F
2
= 0 ⇒ F
1
= − F
2
Vậy Hai lực đó
− cùng phương − cùng độ lớn − ngược chiều
b) Chất điểm chòu tác dụng của 3 lực
Điều kiện cân bằng:
F
hl
= 0
Hay F
1
+ F
2
+ F
3
= 0 ⇒ F
12
= − F
3
Vậy Hợp lực của hai lực phải
− cùng phương
− cùng độ lớn
− ngược chiều với lực thứ ba
IV. CỦNG CỐ : Một chất điểm chuyển dời với vận tốc không đổi, chòu tác dụng
của 3 lực F
1
,F
2
,F
3
. Tìm độ lớn F
3
nếu góc α hợp bởi F
1
và F
2
bằng : a) 0
0
b) 180
0
c) 90
0
d) 120
0
Cho F
1
=F
2
= 500N
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
F
2
F
12
O
F
1
F
2
O
F
1
F
3
TIẾT 50 : TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được sự khác nhau giữa vật rắn và chất điểm. Hiểu
được những tính chất đặc biệt của trọng tâm. Biết cách xác đònh trọng tâm của vật trong những
trường hợp đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Khái niệm :
– Vật rắn: Vật có kích thước đáng kể và hầu như
không bò biến dạng dưới tác dụng của lực.
– Trọng tâm: Điểm đặt của trọng lực.
2. Cách xác đònh trọng tâm:
a) Bằng phương pháp thực nghiệm: đối với các vật
mỏng ,phẳng.
Buộc dây có lực kế vào 1 điểm A của vật.
Khi vật đứng yên: Phương của trọng lực nằm trên
đường kéo dài của của sợi dây qua A : đường AB.
Sau đó buộc vào 1 điểm C khác . Ta có đường CD.
Giao điểm O của AB và CD chính là trọng tâm.
a) Bằng phương pháp toán học:
Đối với những vật đồng tính và có dạng hình học đối
xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
3. Tính chất đặc biệt của trọng tâm:
a) Thí nghiệm: ( SGK )
b) Kết luận:
− Mọi lực tác dụng mà giá đi qua trọng tâm sẽ
làm vật chuyển động tònh tiến. Mọi lực tác dụng mà giá
không đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay, vừa
tònh tiến.
_ Khi 1 vật rắn chuyển động tònh tiến thì gia tốc
được tính bằng công thức :
a=
m
F
hl
– Chú ý: Trọng tâm có thể nằm ngoài vật.
IV.CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
TIẾT 51: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT KHI KHÔNG CÓ CHUYỂN ĐỘNG
QUAY _ QUY TẮC HP LỰC ĐỒNG QUY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có
chuyển động quay và quy tắc hợp lực của 2 lực có giá đồng quy. Hiểu được những đặc điểm của
hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực cân bằng. Vận dụng được điều kiện cân bằng và những đặc điểm
của hệ lực cân bằng để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO : - Sách giáo khoa
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
– Khi nào lực tác dụng vào vật rắn chỉ làm cho vật chuyển động tònh tiến.
– Cho biết trọng tâm của vật đồng tính có dạng hình vuông , hình chử nhật ,hình tròn ,
hình tam giác đều, hình trụ.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Điều kiện cân bằng:
– hợp lực của các lực đặt vào nó phải bằng không.
2. Quy tắc hợp lực đồng quy:
Muốn tìm hợp lực :
– di chuyển điểm đặt trên giá của chúng đến điểm đồng
quy.
– áp dụng qui tắc hình bình hành.
3. Đặc điểm của hệ lực cân bằng:
a) Hệ hai lực cân bằng có đặc điểm:
– cùng giá
– cùng độ lớn
– ngược chiều.
b) Hệ ba lực cân bằng có đặc điểm:
– có giá đồng phẳng và đồng quy
– có hợp lực bằng không.
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
TIẾT 52 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được điều kiện cân bằng và những đặc điểm của hệ lực
cân bằng để giải những bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: - Sách giáo khoa
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: − Điều kiện cân bằng của vật chòu tác dụng của hệ 2 và 3 lực .
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
Bài 4.
k = 0,036 P= 7000 N
Vì ôtô đang cân bằng nên các lực N, P, F,F
MS
phải trực đối
nhau từng đôi một. N=P=7000.
và F=F
ms
=kP=7000.0,036 =252N
Bài 5. Vì vật cân bằng nên hợp lực F=P+N phải trực đối với
F
ms
tức là
F=F
ms
Nhưng
sin
.
α = ⇔ = ⇒ = = =
F
p
h
l
F
p
F
hp
l
N
11000
4
250
Vậy lực ma sát nghỉ có độ lớn :
F
ms
= 250N
Bài 6. Gọi F là lực của P và T vì quả câu cân bằng nên N=F
Theo hệ thức tỷ số lượng giác trong tam giác vuông ta có :
stg
F
p
F p stg
p
N30 30
3
3
40 3
3
23
°= ⇒ = °= = =
.
Suy ra N=23N
Nhờ tính chất tỷ số lượng giác trong tam giác vuông ta có :
cos
cos
.
30
30
40 2
3
46
°= ⇒ =
°
= =
p
T
T
p
N
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
TIẾT 53 : QUY TẮC HP LỰC SONG SONG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc hợp lực song song cùng
chiều để giải 1 số bài tập hoặc giải thích 1 số hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: sách giáo khoa
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
− Phát biểu điều kiện cân bằng của 1 vật rắn khi không có chuyển động quay.
– Phát biểu quy tắc tìm hợp lực của hai lực có giá đồng quy.
– Nêu đặc điểm của hệ hai lực cân bằng .
– Nêu đặc điểm của hệ ba lực cân bằng.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Quy tắc hợp lực song song :
a) Hai lực song song cùng chiều :
Phát biểu:
Hợp lực hai lực song song cùng chiều là 1 lực :
– song song, cùng chiều
_ có độ lớn bằng tổng các độ lớn
– có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực
thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghòch với hai lực ấy.
Công thức :
F= F
1
+ F
2
và
1
2
2
1
d
d
F
F
=
b) Hai lực song song ngược chiều :
Phát biểu:
Hợp lực hai lực song song ngược chiều là 1 lực :
– song song, cùng chiều với lực lớn
_ có độ lớn bằng hiệu các độ lớn
– có giá chia ngoài khoảng cách giữa hai giá của hai lực
thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghòch với hai lực ấy.
Công thức :
F= F
1
- F
2
(với F
1
> F
2
) và
1
2
2
1
d
d
F
F
=
2. Bài toán thí dụ :
P = 240N
GA = 2,4 m
GB = 1,2 m
Giải :
p dụng quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều :
P = P
1
+ P
2
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
P
1
P
2
P
A
BG
GA
GB
d
d
P
P
==
1
2
2
1
P
1
+ P
2
= 240N
50
2
1
,
P
P
=
⇒ P
1
= 80N và P
2
= 160N
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà: Soạn bài tập 2,3,4 trang 113 SGK
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
TIẾT 54 : C ÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH
QUY TẮC MÔMEN LỰC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học sinh hiểu khái niệm mômen lực và điều kiện cân bằng cùa
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ:
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
1. Tác dụng của lực đối với 1 vật có trục quay
cố đònh:
a)Thí nghiệm: (SGK)
a)Kết luận:
− Lực gây ra tác dụng quay khi giá của lực không đi qua
trục quay
− Vật sẽ đứng yên nếu lực tác dụng có giá đi qua trục
quay
2. Cân bằng của 1 vật có trục quay cố đònh :
a)Thí nghiệm: (SGK)
b)Mômen lực:
− Đònh nghóa: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm
quay của lực và được đo bằng tích của lực với tay đòn
của nó M=Fd
c)Quy tắc mômen lực:
− Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố đònh
là tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều kim
đồng hồ bằng tổng các mômen lực làm vật quay theo
chiều ngược lại.
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
•
O
•
A
F
TIẾT 55 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được quy tắc mômen lực để giải thích một số hiện
tượng và để giải những bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: − Phát biểu quy tắc mômen lực ?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI :
Bài 2/117 :
Hợp lực P của 2 lực P
1
và P
2
song song và cùng chiều với P, có độ
lớn :
P = P
1
+ P
2
= 200 + 300 = 500 N
có điểm đặt tại O chia trong AB theo tỉ số :
OA
OB
P
P
= = =
1
2
300
200
3
2
⇒
OA OB OA OB
3 2 3 2
1
5
0 2
= =
+
+
= =
,
OA = 0,6 m , OB = 2* 0,2 =0,4 m
Vậy người gánh phải đặt vai tại O cách đầu B 0,4 m thì gánh mới
thăng bằng .
Bài 3/117 :
Vai của hai người chòu tác dụng hai lực P
1
và P
2
song song và
cùng chiều P có độ lớn xác đònh bởi : P
1
+ P
2
=1000 (1)
P
P
OB
OA
1
2
0 6
0
3
2
= = =
,
,4
(2)
(2)
⇒
P
1
= 3 P
2
/2 thay vào (1) :
3 P
2
/2 + P
2
= 1000 => 5 P
2
/2 = 1000
⇒
P
2
= 400 N
⇒
P
1
= 600 N
IV. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
TIẾT 56: NGẪU LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Hiểu được khái niệm ngẩu lực và công thức tính momen của ngẫu
lực.
– Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích 1 số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời
sống và trong kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:– Momen lực sẽ biến đổi như thế nào nếu lực tăng hai lần cánh tay
đòn giảm 4 lần. – Tìm lực cho biết M= 1N.m và d= 10cm.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI :
1. Đònh nghóa
– Là hai lực cùng tác dụng vào vật , song song, ngược
chiều , độ lớn bằng nhau nhưng có giá khác nhau.
2. Tác dụng của ngẫu lực
– Nếu vật không có trục quay cố đònh, ngẫu lực sẻ làm
vật quay quanh 1 trục đi qua trọng tâm và vuông góc
với mặt phẳng chứa nó
– Nếu vật có trục quay cố đònh, ngẫu lực làm vật quay
quanh trục đó. Vì vậy nếu trục quay không đúng trọng
tâm, khi vật quay quá nhanh có thể làm gẫy trục.
3. Momen của ngẫu lực
Theo hình vẽ ta có :
M = F
1
d
1
+ F
2
d
2
= F ( d
1
+ d
2
)
M= F . d
Với d: tay đòn của ngẫu lực ( là khoảng cách giữa hai
giá của 2 lực)
Chú ý : Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vò trí
của trục quay, miễn là trục quay vuông góc với mặt
phẳng của ngẫu lực
IV. CỦNG CỐ :
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
d
1
d
2
d
G
F
1
F
2
TIẾT 57: CÁC DẠNG CÂN BẰNG. MỨC VỮNG VÀNG CỦA CÂN BẰNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Phân biệt được ba dạng cân bằng
– Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
– Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
II. CHUẨN BỊ :
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ: – Ngẫu lực là gì? Cho 1 vài thí dụ.
– Công thức tính momen của ngẫu lực? Momen của ngẫu lực có đặc điểm gì?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Các dạng cân bằng
a) Cân bằng không bền
– Một vật bò lệch ra khỏi vò trí cân bằng không bền thì
không thể tự trở về vò trí đó được.
– Trọng tâm ở vò trí cao nhất so với các điểm lân cận
b) Cân bằng bền
– Một vật bò lệch ra khỏi vò trí cân bằng thì momen của
trọng lực sẽ làm vật quay trở về vò trí cũ.
– Trọng tâm ở vò trí thấp nhất so với các điểm lân cận
c) Cân bằng phiếm đònh
– Một vật bò lệch ra khỏi vò trí cân bằng thì nó tạo ra vò
trí cân bằng mới.
– Trọng tâm ở một độ cao không đổi
2. Mức vững vàng của cân bằng
a) Mặt chân đế :
– Hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp
xúc.
b) Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế:
– Giá của trọng lượng phải đi qua mặt chân đế
c) Muốn tăng mức vững vàng của cân bằng:
– Tăng diện tích mặt chân đế
– Hạ thấp trọng tâm.
IV. CỦNG CỐ : Trả lời câu hỏi SGK trang 121
Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chương VII , chuẩn bò kiểm tra 15 phút
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
G
O
G
P
P
O
G
G
P
P
P
G
TIẾT 58 : BÀI TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Ôn lại các điều kiện cân bằng trong cả chương để giải thích một số
hiện tượng vàgiải thêm 1 số bài tập đơn giản để chuẩn bò khiển tra 15 phút.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ: − Điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có chuyển động quay.
− Điều kiện cân bằng của 1 vật có trục quay cố đònh.
− Đặc điểm và vò trí trọng tâm của dạng cân bằng bền , không bền , phiếm đònh ?
− Điều kiện cân bằng của 1 vật có mặt chân đế ? Làm thế nào để tăng mức vững vàng của cân
bằng?
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
(Trang 120-121)
BÀI 4) P =2100N F=?
OA =1,5m , AG =1,2m
Muốn giữ thanh chắn nằm ngang thì: M
F
= M
P
⇔ F.OB= P.OG
⇔ F = OG.P= (OA-AG). P=(1,5-1,2) 2100=0,3 . 2100
OB AB-OA 7,8-1,5 6,3
F= 100N
Vậy F=100N thì mới giữ thanh nằm ngang
Bài 5)
Muốn chiếc gậy trên vai cân bằng thì:
M
F
= M
P
⇔ F .0,3 =P . 0,6
⇔ F = 0,6 .P = 2 .50 = 100N
Nếu dòch chuyển vào thì tay chỉ cần ghì bằng một lực
F . 0,6 = P . 0,3 ⇒ F=25N
F = 20N
BÀI 7)
a) Lúc bàn đạp OA ở vò trí cân bằng ta phải có :
M
F
= M
F’
⇔F . AB = F’ . OC
⇔F’ = AB . F = OA . Sin30
0
F = 1/2 F
OC OA/2 1/2
⇔F’ = F = 20N
b) theo đònh luật Hook :
F’ = k x ⇔ k = F’ = 20 = 250N/m
x 0,08
V. CỦNG CỐ:
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
KIỂM TRA 15PH
Câu1: Phát biểu quy tắc tìm hợp lực của 2 lực song song cùng chiều.Viết biểu
thức và vẽ hình minh họa.
Câu 2 : Thế nào là dạng cân bằng không bền .Vò trí trọng tâm của vật có đặc
điểm gì .
Bài toán :Một tấm ván được bắc qua 1 con mương , đè lên hai đầu mương 2 lực
P
1
= 80N và P
2
=160N . Hãy xác đònh trọng lượng của tấm ván và trọng tâm G của
nó.Chiều dài AB của con mương 3,6m
Đề 2:
Câu1: Phát biểu quy tắc momen lực
Câu3 : Thế nào là dạng cân bằng phiếm đònh .Vò trí trọng tâm của vật có đặc
điểm gì .
Bài toán : Một thanh AB đồng chất có chiều dài 4m có trục quay nằm ngang
cách đầu B 1m . Tính lực F
để thanh cân bằng nằm ngang ? Biết thanh có trọng
lượng P=14 N .
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
A
O
B
20N
F?
A B
TIẾT 61 : BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được đònh luật bảo toàn động lượng để giải những bài
tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
III. NỘI DUNG BÀI MỚI :
BÀI 6/136
m
1
= 3t = 3000kg v
1
= 4m/s
m
2
= 5t = 5000kg v
2
= 0
v’
1
= ? v’
2
= 3m/s
Động lượng của hệ 2 toa:
-Trước khi va chạm:
p=m
1
v
1
+m
2
v
2
= m
1
v
1
+0 = m
1
v
1
-Sau khi va chạm:
p’ = m
1
v’
1
+m
2
v’
2
Vì hệ 2 toa là hệ kín nên:
p’=p m=
1
v’
1
+m
2
v’
2
=m
1
v
1
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của toa1 trước khi va
chạm.
m
1
v’
1
+m
2
v’
2
=m
1
v
1
v’
1
=m
1
v
1
- m
2
v’
2
= 4 - 5.10
3
.3= 4 - 5= -1
m
1
3.10
3
Vậy toa 1 chuyển động ngược chiều dương với vận tốc 1m/s
V. CỦNG CỐ:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
TIẾT 62 :ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Dùng đònh luật bảo toàn động lượng để giải thích 1 vài hiện tượng
phổ biến.Vẽ đúng hình bình hành các vectơ động lượng để giải bài tập
II.CHUẨN BỊ
1.TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:– Đònh nghóa, công thức, đơn vò của động lượng?
–Phát biểu đònh luật bảo toàn động lượng và viết công thức trường hợp hệ có hai vật?
III.NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Súng giật khi bắn
Gọi m là khối lượng của đạn
M là khối lượng của súng
v là vận tốc của đạn
V là vận tốc của súng
Trước khi bắn
Tổng động lượng của hệ ( súng + đạn) = 0
Sau khi bắn
Tổng động lượng của hệ mv + MV
Theo đònh luật bảo toàn động lượng : mv + MV = 0
V = −
M
m
v
Dấu ( − ) chỉ chuyển động của súng ngược chiều với
chuyển động của đạn ⇒ Súng bò giật lùi.
2. Đạn nổ
Theo đònh luật bảo toàn động lượng :
MV = m
1
v
1
+ m
2
v
2
P = P
1
+ P
2
Áp dụng
M= 2Kg V= 250 m/s hướng lên thẳng đứng
M
1
= m
2
v
1
= 500 m/s theo phương ngang
Tìm v
2
: hướng và độ lớn
IV. CỦNG CỐ :
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
P
1
P
P
1
TIẾT 63 :CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Hiểu được nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực
II. CHUẨN BỊ
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một cái pháo thăng thiên
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:
III.NÔI DUNGBÀI MỚI:
1. Chuyển động bằng phản lực
− Là chuyển động của vật tự tạo ra phản lực bằng cách
phóng về 1 hướng 1 phần của chính nó
2. Các động cơ phản lực
a) Động cơ tên lửa : ( pháo thăng thiên )
Nguyên tắc hoạt động : Nhiên liệu cháy bên trong phụt
khí ra sau, đẩy vỏ tiến lên phía trước.
Có thể chứng minh được :
a = −
M
vm
mM
vm
0
0
0
−≈
−
với m
0
, v khối lượng và vận tốc khí phụt ra
M khối lượng tên lửa lúc chưa phụt khí
⇒ a càng lớn nếu m
0
v càng lớn so với M .Điều này giải
thích tại sao cần tên lửa có nhiều tầng. Khi 1 tầng đã
cháy hết thì cả tầng tách ra khỏi tên lửa để giảm M.
b) Động cơ phản lực dùng không khí : có hai loại
− Loại không có tua bin nén: để tăng tốc máy bay
− Loại có tua bin nén: đẩy máy bay chuyển động
IV.CỦNG CỐ :
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
TIẾT 64 : BÀI TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Ứng dụng đònh luật bảo toàn động lượng để giải thích một số hiẹän
tượng và giải những bài tập đơn giản
II/ CHUẨN BỊ :
1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa
2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:
3. Kiểm tra bài cũ
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI :
Một viên đạn khối lượng 3kg đang bay ngang vớivận tốc
10m/s thì nổ tung thành 2 mảnh. Mảnh 1 có khối lượng 2kg
bay thẳng đứng xuống đất với vận tốc 15m/s. Xác đònh
phương và vận tốc mảnh 2.
Giải
Gọi p, p
1
và p
2
là động lượng của viên đạn, mảnh 1 và 2.
p = m3v
2
= 3.10 = 30kgm/s
p
1
= m
1
v
1
= 2.15 = 30kgm/s
Vì hệ 2 mảnh trong lúc nổ là hệ kín nên p = p
1
+ p
2
Biểu diễn bằng quy tắc hbh ta thấy ∆ OAB có
OA = OB(vì p=p
1
) AOB = 90
o
(gt)
nên là ∆vuông cân
Suy ra: COB= 45
o
và p
2
= AB = p V
2
= 30. V
2
v
2
= p
2
= 30 2 = 30.1,4 = 52 m/s
Vậy mảnh thứ 2 bay chếch lên 1 góc 45
o
so với phương nằm
ngang và với vận tốc 52 m/s.
V. CỦNG CỐ:
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
TIẾT 65 : KIỂM TRA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra kiến thức học sinh về sự cân bằng của vật rắn , về đònh luật
bảo toàn động lựợng và kỷ năng giải bài toán về đinh luật bảo toàn động lươ
II. NỘI DUNG:
ĐỀ :
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
CHƯƠNG IX
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯNG
TIẾT 66 : CÔNG - CÔNG SUẤT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Nắm được các khái niệm công và công sất. Các đơn vò công và
công suất. Giải thích được tác dụng của hộp số xe máy.
II/ CHUẨN BỊ :
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
2 . PHƯƠNG TIỆN.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ:
III/ NỘI DUNG BÀI MỚI:
1. Công
a) Đònh nghóa:
– Công của lực F trên đoạn đường s là đại lượng A đo
bằng tích số:
A = F.s.cos α
− Là đại lượng vô hướng
− Giá trò A phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
b) Các trường hợp:
− α = 0 : A = F.s
− α = 90
0
: A = 0
− α = 180
0
: A = − F.s
− 0< α < 90
0
: A > 0 Công dương ( công động)
− 90
0
< α < 180
0
: A < 0 Công âm ( công cản)
c) Đơn vò:
F tính bằng Niuton (N)
S tính bằng mét (m)
1J = 1 Niutơn x 1 mét
1 KJ = 1000J
2. Công suất
a) Đònh nghóa :
− Công suất N là đại lượng đo bằng thương số giữa công
A và thời gian t dùng để thực hiện công ấy.
N =
t
A
b) Đơn vò : oát (W)
1 W =
s
J
1 kilô oát (KW) =1000W
1 mêga oát (MW) = 10
6
W
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
A tính bằng jun (J)
1 mã lực (HP) = 736 W
Chú ý : Kilô oát giờ (KWh) là đơn vò của công
1KWh = 36 . 10
5
J
c) Hộp số:
Ta có : N =
t
A
=
t
Fs
= F.v
Với v là vận tốc của vật chòu lực
N = F.v
−Ưng với mỗi động cơ : N nhất đònh Do đó để tăng F thì
giãm v.
− Hộp số: 1 bộ phận để thay đổi lực ⇒ thay đổi vận tốc,
− Tương tự : Líp nhiều tầng
IV/ CỦNG CỐ :
Hướng dẫn về nhà:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 TÊN GV:
TIẾT 67 :CÔNG CỦA TRỌNG LỰC. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CÔNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: – Tính được công của trọng lực, hiểu lực thế là gì, những loại lực
nào là lực thế.
II/ CHUẨN BỊ :
1.TÀI LIỆU THAM KHẢO :
2. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. KIỂM TRA BÀI CŨ: – Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công?
– Đònh nghóa, công thức, đơn vò của công suất?
III/ NỘI DUNGBÀI MỚI:
1. Công của trọng lực
a) Công của trọng lực:
Theo đường AB : A = Ph = mg (h
1
− h
2
)
Theo đường A
1
B
2
: A = P. A
1
C .sin β = P.h=mg (h
1
− h
2
)
Công (AB) = Công (A
1
B
1
) = mg ( h
1
− h
2
)
b) Đặc điểm : A
P
− Không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo
− bằng tích của trọng lực với hiệu hai độ cao của hai đầu
quỹ đạo.
− A
P
= mg ( h
1
− h
2
)
− Nếu vật đi xuống A
P
> 0
vật đi lên A
P
< 0
Quỹ đạo khép kín A = 0
c) Lực thế :
− A không phụ thuộc vào dạng cũa quỹ đạo của vật chòu
lực , mà chỉ phụ thuộc vào vò trí các điểm đầu và cuối
của quỹ đạo
− Thí dụ : Lực hấp dẫn, lực đàn hồi , lực tónh điện..
2. Đònh luật bảo toàn công
“Các máy cơ học không làm lợi cho ta về công : Máy
chỉ có tác dụng biến đổi lực ( hướng và độ lớn) , gíá trò
của công không đổi”
3. Hiệu suất
H =
'A
A
< 1
A : Công có ích A’ : Công thực hiện
GIÁO ÁN VL 10 TÊN GV:
A
1
A
h
2
h
1
P
P
h
C
B
1
B
β