Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần gỗ đức thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.3 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC





Tiểu luận môn QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH


GVHD: TS. Ngô Quang Huân
HVTH: Đặng Nguyễn Hồng Phúc
Lớp: QTKD – K21 - Đêm 2
Mã CK: GDT





Tp Hồ Chí Minh, tháng 4/2013
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 2
Phần 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH
1.1. Giới thiệu chung

Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành được Thành lập ngày 19.05.1991,
Đức Thành là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam chuyên sản xuất các
mặt hàng nhà bếp, hàng gia dụng và đồ chơi trẻ em bằng gỗ.


Đức Thành đã được cấp chứng chỉ chất lượng ISO 9001 : 2008. Điều này thể hiện sự đảm bảo của
chúng tôi trong việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Với đội ngũ hơn 1000 công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, máy móc hiện đại, mẫu mã đa dạng, sản
phẩm của Đức Thành đã xuất đến hơn 50 quốc gia trên thế giới, và được bày bán tại hơn 800 đại lý, hệ
thống siêu thị, trung tâm thương mại lớn trên toàn quốc.
v Thông tin chung:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH
- Tên tiếng Anh: DUC THANH WOOD PROCESSING JOINT STOCK CO.
- Tên viết tắt: Gỗ Đức Thành
- Mã chứng khoán: GDT
- Sàn giao dịch: HOSE
- Vốn điều lệ: 103.723.650.000 đồng
- Số cổ phiếu đang lưu hành: 10.372.365 cổ phiếu
v Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất mộc dân dụng, cán chổi, cán cờ, ván ghép, đồ gỗ gia dụng;
- Chế biến lâm sản;
- Trồng trọt cây cao su và các loại cây lấy gỗ;
- Sản xuất mua bán đồ chơi trẻ em bằng gỗ (trừ chế biến gỗ, không kinh doanh đồ chơi có hại
cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ của trẻ em hoặc ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn xã
hội);
- Thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
v Thông tin liên hệ:
- Văn phòng & Nhà máy tại TP.HCM:
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 3
Địa chỉ: 21/ 6D Phan Huy Ích, Phường
14, Gò Vấp, TP. HCM, Việt Nam.
ĐT: 84. 8. 3589 4287
Fax: 84. 8. 3589 4288
Mail:

Web:


- Nhà máy tại Bình Dương:
Địa chỉ: xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
ĐT: 84. 650. 3631 491
Fax: 84. 650. 3631 490
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành tiền thân là Cơ sở Chế biến Gỗ Tam Hiệp do ông Lê Ba
sáng lập, đã ra đời ngày 19/05/1991 với số vốn ban đầu là 105 triệu đồng và 60 công nhân.
Đến tháng 06/1993, Cơ sở Chế biến Gỗ Tam Hiệp đã phát triển thành Công ty TNHH Chế biến Gỗ
Đức Thành với số vốn đăng ký 2,025 tỷ đồng và có hơn 130 công nhân do ông Lê Ba làm Giám đốc.
Đến ngày 08/08/2000, Công ty TNHH Chế biến Gỗ Đức Thành đã chuyển đổi loại hình công ty và
trở thành Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành theo Giấy CNĐKKD số 4103000126 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp với vốn điều lệ là 5,05 tỷ đồng và 20 cổ đông do Bà Lê Hải Liễu làm
Giám đốc.
Năm 2002, Công ty tiến hành hai đợt tăng vốn điều lệ lên 15,050 tỷ đồng vào ngày 01/07/2002 và
25,050 tỷ đồng vào ngày 09/12/2002.
Ngày 30/7/2004, các cổ đông Công ty quyết định tăng thêm vốn điều lệ lên thành 40,050 tỷ đồng để
đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị hiện đại và dự trữ nguyên vật liệu…
Ngày 03/03/2005 Công ty quyết định tăng vốn điều lệ lên thành 49,536 tỷ đồng để mở rộng quy mô
nhà xưởng.
Ngày 17/04/2007 Công ty quyết định tăng vốn điều lệ lên thành 71.466.900.000 đồng để bổ sung
nguồn vốn lưu động.
Ngày 3/12/2008 Công ty đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên thành 74.100.900.000 đồng.
Ngày 09/01/2009 Công ty đã tăng vốn điều lệ lên thành 103.723.650.000 đồng.
1.3. Cơ cấu cổ đông
TÊN CỔ ĐÔNG SỐ CỔ PHIẾU


TỶ LỆ %

TÍNH ĐẾN NGÀY
Lê Hải Liễu
4,263,429 41.1 10/05/2012
BankInvest Private Equity New Markets K/S
980,000 9.45 01/03/2011
Hans Christian Jacobsen
980,000 9.45 01/03/2012
Lê Hồng Thắng
200,000 1.93 01/03/2012
Lê Hồng Thành
196,660 1.9 01/03/2012
Nguyễn Kim Lê Chuyên
25,000 0.24 01/03/2012
Nguyễn Thị Hương Huyền
5,200 0.05 01/03/2012
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 5
Nguyễn Công Hiếu
5,000 0.05 19/02/2013
1.4. Sơ đồ tổ chức

1.4. Sản phẩm chủ yếu
Ø Nguyên liệu: Chủ yếu làm từ gỗ rừng trồng như: gỗ cao su, tràm bông vàng, gỗ nhập khẩu từ
châu Mỹ và châu Âu như Maple, Beech .v.v…
Ø Sản phẩm:
v Các mặt hàng gia dụng, nhà bếp, các sản phẩm trang trí nội thất: Với thông điệp "Thiên
đường của người nội trợ" các sản phẩm mang thương hiệu Gỗ Đức Thành sẽ đem đến cho

không gian nhà bạn sạch đẹp hơn.
• Các mặt hàng thớt: nhiều mẫu mã với kích thước và hình dạng khác nhau.
• Các mặt hàng nhà bếp: rế, thùng bánh mì, khay, giá dĩa, dắt dao, lót ly, kệ gia vị, hộp
trà, muỗng nĩa…
• Các mặt hàng gia dụng: kệ CD, kệ sách, kệ tạp chí, xe đấy nhà bếp, giỏ vải, tủ chìa
khoá…
• Các SP trang trí nội thất: bàn, ghế, bàn điện thoại, ghế thư giãn, kệ tivi, bàn vi tính

v Các sản phẩm theo mẫu do khách hàng yêu cầu.
v Đồ chơi trẻ em: Với thông điệp "Đồ chơi bằng gỗ Winwintoys - nguồn dinh dưỡng của trí
tuệ" sẽ mang đến cho bé những đồ chơi rất thú vị theo các nhóm công dụng sau:
• Hoạt náo, vui: trò chơi lăn banh, đàn mộc cầm 7 thanh, lúc lắc 8 bi
• Vừa học vừa chơi: bản đồ VN, giỏ thả 12 khối, bộ học số, thú sống ở đâu,
• Chinh phục thử thách: rubick 7 màu, trái táo tìm đường, domino quả bóng.
• Vận động: búa đập cọc, xe bé tập đi, xe lửa birthday
Tổng Giám
đốc
Q. Tổng
Giám đốc
Phòng Kế
hoạch tổng
hợp
Phòng
Hành chính
nhân sự
P. Tổng
Giảm đốc
Phòng Kế
toán
P. Tổng

Giám đốc
Sản xuất
Phòng
Xuất khẩu
P. Tổng
Giám đốc
Kỹ thuật
Phòng Nội
địa
Phòng
Marketing
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 6
• Sáng tạo: tangram, bộ xây dựng, bộ xếp nhà.
• Cho bé thiếu kiên nhẫn: cân bằng cá heo, câu thu biển, trò chơi rút thanh.
• Cho căn phòng của bé: bàn vuông in hoa bướm, ghế tay vịn in thú
Phần 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH

v Bảng cân đối kế toán GDT tính đến cuối năm 2012
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2012 2011 2010
Tài Sản



Tài sản ngắn hạn



Tiền và các khoản tương đương tiền 82,868 39,611 46,390

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn N/A N/A N/A
Các khoản phải thu ngắn hạn 26,165 18,154 15,570
Hàng tồn kho 61,322 58,949 34,046
Tài sản ngắn hạn khác 3,709 2,776 3,578
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 174,063 119,490 99,584
Tài sản dài hạn



Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A
Tài sản cố định 59,726 64,411 92,029
(Giá trị hao mòn lũy kế) -40,627 -37,481 -34,713
Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn N/A N/A N/A
Tổng tài sản dài hạn khác 23,884 22,347 1,109
Lợi thế thương mại N/A N/A N/A
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 83,610 86,758 93,138
TỔNG TÀI SẢN 257,674 206,248 192,721
Nguồn vốn




Nợ Phải Trả



Nợ ngắn hạn 90,062 41,891 46,469
Nợ dài hạn 5,044 7,003 6,639
Tổng Nợ 95,106 48,894 53,108

Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 7





Nguồn Vốn



Vốn chủ sở hữu 162,568 157,354 139,613
Nguồn kinh phí và quỹ khác N/A N/A N/A
Tổng Nguồn Vốn 162,568 157,354 139,613
Lợi ích của cổ đông thiểu số N/A N/A N/A




TỔNG NGUỒN VỐN 257,674 206,248 192,721

v Kết quả hoạt động kinh doanh GDT
Kết Quả Kinh Doanh
2012 2011 2010
Doanh Thu Thuần 231,284 219,685 175,017
Giá Vốn Hàng Bán 160,184 146,358 110,034
Lợi Nhuận Gộp 71,099 73,328 64,983

Chi phí hoạt động




Chi phí tài chính 1,923 2,845 4,648
Trong đó: Chi phí lãi vay 1,572 1,773 1,313
Chi phí bán hàng 13,302 12,476 12,312
Chi phí quản lý doanh nghiệp 15,308 18,435 13,691
Tổng Chi phí hoạt động 30,533 33,756 30,651
Tổng doanh thu hoạt động tài chính 6,987 7,644 4,380
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 47,553 47,216 38,713
Lợi nhuận khác 1,147 2,074 2,751
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 48,700 49,290 41,463

Chi phí lợi nhuận



Chi phí thuế TNDN 8,332 6,528 7,804
Lợi ích của cổ đông thiểu số N/A N/A N/A
Tổng Chi phí lợi nhuận 8,332 6,528 7,804
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 40,368 42,761 33,659

v Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 8
LC Tiền tệ - Gián tiếp 2012 2011 2010
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh



1.Lợi nhuận trước thuế 48,700 49,290 41,463

2.Điều chỉnh cho các khoản -3,959 -21 11,947
- Khấu hao TSCĐ 4,402 4,598 4,659
- Các khoản dự phòng -3,400 -1,100 5,500
- Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công ty liên kết



- Xóa sổ tài sản cố định (thuần)



- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái -134 -14 359
- Lãi, lỗ từ thanh lý TSCĐ



- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -6,400 -5,278 116
- Lãi tiền gửi



- Thu nhập lãi



- Trong đó:Chi phí lãi vay 1,572 1,773 1,313
- Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận




3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
44,741 49,269 53,410
- Tăng, giảm các khoản phải thu -2,703 -2,322 10,869
- Tăng, giảm hàng tồn kho 939 -23,804 -7,818
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp)
3,682 6,511 322
- Tăng giảm chi phí trả trước -965 2,335 751
- Tăng giảm tài sản ngắn hạn khác



- Tiền lãi vay phải trả -1,476 -1,773 -1,313
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -6,195 -6,539 -13,690
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh 198 609 372
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh -5,053 -5,056 -2,540
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
33,166 19,230 40,363
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư



1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác -3,255 -3,009 -1,713
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 259 2,865 618
3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác



4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác



60
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 9
5 Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh liên kết



6 Chi đầu tư ngắn hạn



7 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác



8 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác



9 Lãi tiền gửi đã thu



10 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 1,969 5,907

11 Tiền chi mua lại phần vốn góp của các cổ đông thiểu




Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
-1,028 5,763 -1,034
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính



1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu



2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hàn
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 117,241 84,312 43,127
4 Tiền chi trả nợ gốc vay -75,012 -95,331 -62,039
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính



6 Tiền chi khác từ hoạt động tài chín



7 Tiền chi trả từ cổ phần hóa



8 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -31,110 -95,331 -10,372
9 Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào các công ty con




10 Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội



Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
11,119 -31,763 -29,284
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 43,257 -6,770 10,045
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 39,611 46,390 36,426
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

-9 -82
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 82,868 39,611 46,390

2.1. Phân tích tỷ lệ
2.1.1. Khả năng thanh toán

GDT Ngành SXKD
A. Chỉ số an toàn 2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 10
tài chính
Chỉ số thanh toán
hiện hành CR
163.5%

143.4%

214.3%


285.2%

193.3%

173%

151%

156%

140%

Chỉ số thanh toán
nhanh QR
80.4% 97.6% 141.0%

144.5%

125.2%

102%

91% 85% 70%



v Nhận xét: Chỉ số thanh toán hiện hành CR và chỉ số thanh toán nhanh QR của GDT tăng nhanh
trong giai đoạn từ 2009 đến 2011, giai đoạn 2011 đến 2012 có suy giảm nhưng luôn ở trên mức
trung bình của cả ngành. Việc luôn duy trì chỉ số thanh toán ở mức cao do GDT luôn duy trì
mức vay nợ thấp.

0.0%
50.0%
100.0%
150.0%
200.0%
250.0%
300.0%
2008 2009 2010 2011
Chi so thanh toan hien hanh CR
GDT
Ngành SXKD
0.0%
50.0%
100.0%
150.0%
200.0%
250.0%
300.0%
2008 2009 2010 2011
Chi so thanh toan nhanh QR
GDT
Ngành SXKD
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 11
2.1.2. Hiệu quả hoạt động


GDT Ngành SXKD

2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011

B. Hệ số hoạt động
(quản lý tài sản)


B.1. Vòng quay hàng
tồn kho IT
3.144 3.466 3.232 2.483 2.612 5.44 2.81 2.94 2.81
B.2. Vòng quay các
khoản phải thu
5.430 7.155 11.241

12.101 8.839 `
B.3. Số ngày thu hồi
tín dụng thương mại
66.300 50.314 32.027

29.749 40.727
B.4. Vòng quay tổng
tài sản TAT
0.996 0.889 0.908 1.065 0.898 1.72 0.89 1.00 1.06
B.5. Vòng quay tài
sản cố định
1.902 1.822 1.902 3.411 3.872


0.000
1.000
2.000
3.000
4.000

5.000
6.000
2008 2009 2010 2011
Vòng quay tồn kho
GDT
Ngành SXKD
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 12

v Nhận xét:
• Hiệu quả sử dụng tài sản của GDT tăng giảm trong giai đoạn 2008 đến 2012 theo cùng nhịp
điều biến động của toàn ngành. Trong đó vòng quay tài sản cố định luôn duy trì việc tăng
trưởng trong suốt giai đoạn trên.
• Vòng quay tổng tài sản của GDT ở mức dưới so với trung bình của ngành cho thấy việc
khai thác sử dụng tài sản trong thời gian 2008 đến 2012 chưa thực sự tốt.
2.1.3. Tỷ lệ tài trợ
GDT Ngành SXKD

2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011
C. Hệ số nợ (debt
ratio)

C.1. Tỷ số nợ D/A
(Debt ratio)
0.299 0.389 0.276 0.237 0.369

C.2. Tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu
43.2% 63.7% 38.0% 31.1% 58.5% 84% 91% 89% 108%
C.3. Tỷ số khả năng

trả lãi ICR
- 59.556 32.579 28.800 31.980


0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
1.200
1.400
1.600
1.800
2.000
2008 2009 2010 2011
Vòng quay Tổng tài sản
GDT
Ngành SXKD
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 13

v Nhận xét:
• Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cùa GDT luôn duy trì mức thấp hơn nhiều so với trung bình
ngành, điều này giúp cho công ty tránh được áp lực bởi các khoản vay và sự tăng giảm của
lãi suất cho vay. Tuy nhiên, việc hạn chế vay nợ sẽ ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đòn
bẩy tài chính và khả năng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.4. Khả năng sinh lợi

GDT Ngành SXKD


2008 2009 2010 2011 2012 2008 2009 2010 2011
D.Hệ số sinh lời










D.1. Tỷ lệ lợi
nhuận ròng trên
doanh thu
14.06% 21.45% 22.12% 21.49% 20.56% 4% 11% 9% 5%
D.2. Tỷ lệ lợi
nhuận sau
thuế/Doanh thu
19.3% 35.0% 38.9% 34.9% 31.4% 3% 9% 7% 4%
D.3. ROA 11.57% 15.73% 17.47% 20.73% 15.67% 6% 8% 7% 4%
D.4. ROE 16.70% 25.75% 24.11% 27.18% 24.83% 11% 15% 14% 8%
D.5. EPS 1,810 2,972 3,245 4,123 3,892


0.0%
20.0%
40.0%
60.0%

80.0%
100.0%
120.0%
2008 2009 2010 2011
Tỷ số Nợ/VCSH
GDT
Ngành SXKD
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 14



v Nhận xét:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
2008 2009 2010 2011
Lợi nhuận ròng/Doanh thu
GDT
Ngành SXKD
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%

2008 2009 2010 2011 2012
ROE
GDT
Ngành SXKD
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
2008 2009 2010 2011 2012
EPS
GDT
Ngành SXKD
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 15
• Xét về khả năng sinh lợi, các chỉ số của GDT đều thể hiện mức tốt hơn so với mức trung
bình của ngành. Các chỉ số này tăng và giảm trong giai đoạn 2008 đến 2012 nhưng nhìn
chung xu hướng là tăng. Đặc biệt là EPS của GDT tăng liên tục qua các năm và đang ở mức
khá cao so với trung bình ngành.
2.1.5. Các tỷ số giá thị trường

GDT Ngành SXKD

2008 2009 2010 2011 2012 2012
E. Phân tích các chỉ số

thị trường của GDT

E.1 P/E - 8.82 6.16 4.17 3.85 8.1
E.2. P/B

2.270 1.486 1.134 0.957 0.65
E.3 BVPS 10,841 11,540 13,460 15,171 15,673


v Nhận xét:
• Chỉ số P/E của GDT giảm liên tục trong giai đoạn 2009 đến 2012. Đây là giai đoạn suy
giảm của thị trường chứng khoán nói chung.
• Chỉ số BVPS của GDT tăng liên tục trong giai đoạn 2008 đến 2012 cho thấy giá trị tài sản
của GDT tăng liên tục trong giai đoạn trên.
• Đến cuối năm 2012, P/E của GDT đang ở mức 3.85, chỉ số P/B là 0.957, điều này cho thấy
GDT đang được định giá thấp hơn giá trị sổ sách. Và mức P/E này cũng thấp hơn rất nhiều
so với mức trung bình của cả ngành (8.1).
2.2. Phân tích cơ cấu
2.2.1. Phân tích cơ cấu Bảng Cân đối Kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tỷ trọng
2012 2011 2010 2009 2008
Tài Sản

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền 32.16% 19.21% 24.07% 18.59% 2.58%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Các khoản phải thu ngắn hạn 10.15% 8.80% 8.08% 12.43% 18.35%
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 16
Hàng tồn kho 23.80% 28.58% 17.67% 16.19% 24.09%

Tài sản ngắn hạn khác 1.44% 1.35% 1.86% 3.51% 2.37%
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 67.55% 57.94% 51.67% 50.72% 47.38%
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tài sản cố định 23.18% 31.23% 47.75% 48.82% 52.39%
(Giá trị hao mòn lũy kế) -15.77% -18.17% -18.01% -16.03% -16.96%
Bất động sản đầu tư 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 0.00% 0.00% 0.03% 0.04%
Tổng tài sản dài hạn khác 9.27% 10.84% 0.58% 0.43% 0.19%
Lợi thế thương mại 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 32.45% 42.06% 48.33% 49.25% 52.58%
TỔNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 100%
Nguồn vốn


Nợ Phải Trả

Nợ ngắn hạn 34.95% 20.31% 24.11% 35.37% 28.98%
Nợ dài hạn 1.96% 3.40% 3.44% 3.55% 0.94%
Tổng Nợ 36.91% 23.71% 27.56% 38.92% 29.92%

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu 63.09% 76.29% 72.44% 61.08% 69.30%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.79%
Tổng Nguồn Vốn 63.09% 76.29% 72.44% 61.08% 70.08%
Lợi ích của cổ đông thiểu số
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
TỔNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 100% 100%


v Nhận xét:
• Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng trong giai đoạn 2008 đến 2012 do việc tăng
lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền của GDT. Việc giữ nhiều tiền mặt giúp cho
công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán, tuy nhiên sẽ gây hạn chế trong việc sử dụng vốn
cũng như giảm khả năng sinh lợi.
• Tỷ lệ tài sản dài hạn trên tổng tài sản giảm liên tục trong giai đoạn 2008 đến 2012 do công
ty đã trích khấu hao tài sản cố định.
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 17
• Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn duy trì ở mức 30% trong đó phần lớn là nợ ngắn hạn.
tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản duy trì ở
mức tương đương nhau, điều này cho thấy công ty luôn chủ động được về mặt tài chính.
• Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn duy trì ở mức cao (xấp xỉ 2 lần tỷ lệ nợ ngắn
hạn) cho thấy xu hướng tài chính của công ty là hạn chế vay nợ.
2.2.2. Phân tích cơ cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Kết Quả Kinh Doanh
Tỷ trọng
2012 2011 2010 2009 2008

Doanh Thu Thuần 100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

Giá Vốn Hàng Bán 69.26% 66.62% 62.87% 63.10% 76.00%

Lợi Nhuận Gộp 30.74% 33.38% 37.13% 36.90% 24.00%

Chi phí hoạt động

Chi phí tài chính 0.83% 1.30% 2.66% 1.41% 1.40%
Trong đó: Chi phí lãi vay 0.68% 0.81% 0.75% 0.37% 0.00%
Chi phí bán hàng 5.75% 5.68% 7.03% 3.79% 3.75%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.62% 8.39% 7.82% 11.41% 6.25%
Tổng Chi phí hoạt động 13.20% 15.37% 17.51% 16.60% 11.40%
Tổng doanh thu hoạt động tài chính 3.02% 3.48% 2.50% 1.16% 1.47%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20.56% 21.49% 22.12% 21.45% 14.06%
Lợi nhuận khác 0.50% 0.94% 1.57% 0.25% 0.59%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 21.06% 22.44% 23.69% 21.71% 14.65%

Chi phí lợi nhuận

Chi phí thuế TNDN 3.60% 2.97% 4.46% 4.02% 3.04%
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
Tổng Chi phí lợi nhuận 3.60% 2.97% 4.46% 4.02% 3.04%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.45% 19.46% 19.23% 17.69% 11.61%

v Nhận xét:
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của GDT luôn duy trì ổn định ở mức 20% trong
thời gian từ 2009 đến 2012. Đây là một mức tương đối cao do GDT không chịu nhiều sức
ép từ chi phí tài chính, chi phí quản lý và chi phí bán hàng.
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 18
• Giai đoạn suy thoái kinh tế Việt Nam từ 2010 đến nay nhưng GDT vẫn luôn duy trì được
mức lợi nhuận thuần và lợi nhuận sau thuế ở mức khá ấn tượng, điều này cho thấy công ty
đã đứng vững trước những khó khăn của nền kinh tế.

2.2.3. Phân tích chỉ số Z

2012 2011 2010 2009 2008
CHỈ SỐ Z
3.45 4.55 4.93 4.50 1.87
X1 0.68 0.58 0.52 0.51 0.47
X2 3.59% -25.49% 12.08% 5.15% -12.41%
X3 0.20 0.25 0.22 0.20 0.15
X4 1.64 3.65 3.91 3.56 0.00
X5 0.90 1.07 0.91 0.89 1.00


v Nhận xét: Hệ số Z của GDT trong suốt giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012 luôn duy trì ở
mức lớn hơn 3. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động ở trạng thái an toàn và ổn định.
2.2.4. Phân tích hòa vốn
Đòn bẩy tài chính 2012 2011 2010 2009 2008
DOL: đòn bẩy định phí 130.9% 136.8% 131.6% 149.9% 140.4%
F: định phí 15,308 18,435 13,691 19,880 10,113
0
1
2
3
4
5
6
2008 2009 2010 2011 2012
Hệ số Z
Hệ số Z
Hệ số an toàn
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành

Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 19
DFL: đòn bẩy tài chính 104.04% 106.03% 112.01% 106.57% 109.95%
DTL: đòn bẩy tổng hợp 136.23% 145.07% 147.37% 159.74% 154.42%
Điểm hòa vốn lời lỗ 2012 2011 2010 2009 2008
F: Định phí 17,231 21,280 18,339 22,335 12,375
V: Biến phí 160,184 146,358 110,034 109,961 122,886
Doanh thu hòa vốn lời lỗ 56,051 63,754 49,392 60,526 51,560
Điểm hòa vốn tiền mặt 2012 2011 2010 2009 2008
F
tm
: Định phí tiền mặt 12,829 16,682 13,680 17,897 7,970
F
ht
: Định phí hạch toán 4,402 4,598 4,659 4,438 4,405
Doanh thu hòa vốn tiền mặt 41,732 49,979 36,844 48,500 33,206
Điểm hòa vốn trả nợ 2012 2011 2010 2009 2008
F
tn
: Định phí trả nợ 14,401 18,455 14,993 18,543 8,753
Doanh thu hòa vốn trả nợ 46,846 55,291 40,380 50,250 36,469
Doanh thu 231,284 219,685 175,017 174,268 161,695

v Nhận xét: trong suốt giai đoạn từ 2008 đến 2012, doanh thu của GDT luôn đạt ở mức cao hơn
doanh thu hòa vốn lời lỗ và doanh thu hòa vốn trả nợ. Vì vậy có thể thấy công ty hoạt động rất
có hiệu quả.
Phần 3. LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ ĐỨC THÀNH
3.1. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp chiết khấu dòng thu nhập
3.1.1. Tổng kết phiên đấu thầu trái phiếu Chính phủ
Tổ chức
phát hành

Kỳ hạn
(năm)
Khối
lượng gọi
thầu
Vùng lãi suât
đặt thầu (%)
Lãi suất
phát hành

Khối lượng
trúng thầu
Thời hạn
Ngân hàng Phát
triển Việt Nam
2 1000 9.8-10.2 10.00% 300

3 1000 10-11.5 10.10% 400

5 1000 11.5-12 0.00% 0

Ngân hàng
Chính sách Xã
hội
2 1000 10.5-11.32 0.00% 0

3 1000 11.5-11.6 0.00% 0

5 500 11.7-11.8 0.00% 0


Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 20
Kho bạc Nhà
nước
2 1000 9.24-11.05 9.40% 950
15/09/2012 -
15/07/2014
3 1000 9.45-11.36 9.60% 1000
15/09/2012 -
30/06/2015
5 1000 9.79-9.9 9.79% 50
15/09/2012 -
30/06/2017
10 500 9.5-10 9.50% 500
15/09/2012 -
31/05/2022
Chọn lãi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm để định giá GDT trong 5 năm tới.
3.1.2. Định giá cổ phiếu GDT
v Lãi suất chiết khấu
K
i
: lãi suất chiết khấu 10.95%
K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro 9.79%
K
m
: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20%
β: hệ số Beta rủi ro của GDT 0.138
(K

m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41%
v Cổ tức được chia qua các năm
DÒNG CỔ TỨC QUA CÁC
NĂM
D
t
Giá (đ/CP) Tăng trưởng
Cổ tức được chia năm 2008 D
2008
3,752

Cổ tức được chia năm 2009 D
2009
1,999 -46.7%
Cổ tức được chia năm 2010 D
2010
1,000 -50.0%
Cổ tức được chia năm 2011 D
2011
9,191 819.1%
Cổ tức được chia năm 2012 D
2012
2,999 -67.4%
Tốc độ tăng trưởng bình quân


11.1%

v Dự báo dòng cổ tức trong 5 năm từ 2013 – 2017
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC CÁC
NĂM SAU
t g Dt = Dt-1(1+gt) (1+k)
t
D
t
/(1+k)
t

Dự kiến cổ tức được chia năm 2013 1 0.10 3,299 1.109504231 2,974
Dự kiến cổ tức được chia năm 2014 2 0.09 3,596 1.230999638 2,921
Dự kiến cổ tức được chia năm 2015 3 0.08 3,884 1.365799307 2,844
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 21
Dự kiến cổ tức được chia năm 2016 4 0.08 4,195 1.515360109 2,768
Dự kiến cổ tức được chia năm 2017 5 0.07 4,488
1.681298452
2,669
Những năm tiếp theo

0.06



Tổng: sum





14,176
P
5





96,103
P
5
/ (1+k)
5





57,160
Giá trị cổ phiếu GDT (2013): P
0





71,336

v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp chiết khấu dòng thu nhập là
71,336đ/CP

3.2. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ P/E
Chỉ số P/E trung bình ngành SXKD 7.1
Chỉ số P/E năm 2012 - GDT 3.85
EPS năm 2013 dự kiến 4,049
LN trước thuế 2013 theo kế hoạch 50,000,000,000
LN sau thuế 2013 theo kế hoạch 42,000,000,000
Số CP 2012 10,372,365
Giá trị cổ phiếu GDT (2013): P
0
28,749

v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp PE là 28,749đ/CP
3.3. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp EVA
Dự báo EVA
trong tương lai
t
Dự kiến
ROE
ROE -
Ki
VCSH dự kiến EVA dự báo (1+Ki)
t
Chiết khấu EVA
Dự kiến EVA
năm 2013
1 24.63% 13.68% 178,462,381,367

24,415,105,543 1.11 22,005,419,056
Dự kiến EVA

năm 2014
2 27.83% 16.88% 195,910,766,961

33,068,213,162 1.23 26,862,894,300
Dự kiến EVA
năm 2015
3 31.44% 20.49% 215,065,092,807

44,073,180,291 1.37 32,269,148,240
Dự kiến EVA 4 35.53% 24.58% 236,092,149,816

58,021,830,226 1.52 38,289,136,608
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 22
năm 2016
Dự kiến EVA
năm 2017
5 40.14% 29.19% 259,175,036,159

75,650,815,633 1.68 44,995,470,932
Hiện giá EVA






164,422,069,137
Giá trị thị
trường CP

326,990,069,137
Số CP thường






10,372,365
Giá trị cổ
phiếu SVC
(2013): P
0


31,525

v Kết luận: Giá trị cổ phiếu được định giá theo phương pháp EVA là 31,525đ/CP
3.4. Nhận xét
Bảng tổng hợp

Phương pháp DCF Phương pháp PE Phương pháp EVA
Lượng giá GDT
71,336 28,749 31,525


-
10,000
20,000
30,000

40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
Phương pháp DCF Phương pháp PE Phương pháp EVA
71,336
28,749
31,525
Lượng giá GDT
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 23
v Kết luận: Giá trị cổ phiếu GDT trung bình của 3 phương pháp trên là 43.870đ/CP. So với mức
giá tính đến ngày lập báo cáo này (5/4/2013) là 16.000 đồng/CP thì cổ phiếu của GDT đang
được bán với giá khá thấp trên thị trường chứng khoán.
Phần 4. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
4.1. Lựa chọn mã chứng khoán có tương quan nghịch lớn nhất
Dùng hàm Correl trong excel để tính tương quan về giá giữa GDT với những cổ phiếu còn lại đang
niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012, tìm được
mã chứng khoán SVT (Công ty Cổ phần Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông) với hệ số tương quan nghịch
lớn nhất -0.635320349.
4.2. Phân tích cơ cấu danh mục đầu tư

GDT SVT
Ki: lãi suất chiết khấu 10.95% 12.00%
K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro 9.79% 9.79%
K
m

: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK 18.20% 18.20%
β: hệ số Beta rủi ro 0.138 0.262
(K
m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng 8.41% 8.41%
Độ lệch chuẩn 2.98% 2.88%
Hệ số tương quan 1.00 -0.6353
Hệ số biến thiên 0.27 0.24
Tỷ trọng trong bộ chứng khoán 48.92% 51.08%
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 1.25%
Ks danh mục đầu tư 11.5%
Hệ số biến thiên danh mục 0.109

Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Gỗ Đức Thành
Đặng Nguyễn Hồng Phúc Trang 24

v Nhận xét: khi kết hợp 2 cổ phiếu thành danh mục, hệ số biến thiên của danh mục giảm: 0.109
so với 0.27 (GDT) và 0.24 (SVT). Độ lệch chuẩn của danh mục cũng giảm: 1.25% so với
2.98% (GDT) và 2.88% (SVT). Hệ số hoàn vốn của danh mục đạt mức khá hơn so với 10,95%
của GDT nhưng lại thấp hơn so với 12.00% của SVT.
v Như vậy danh mục chứng khoán với kỷ trọng 48,92% GDT và 51,08% SVT đã giảm thiểu rủi
ro của từng chứng khoán ở mức tối thiểu và lợi nhuận tối đa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trang web công ty cổ phần chế biến Gỗ Đức Thành -
2. Trang dữ liệu chứng khoán -
3. Kênh thông tin kinh tế tài chính Việt Nam -
4. PGS. TS. Nguyễn Quang Thu – Quản trị Tài chính căn bản – NXB Lao động (2011)
5. Eugene F. Brigham, Joel F. Houston – Essentials of Financial Management (Vietnamese

version) – Cengage (2009)
GDT
49%
SVT
51%
CƠ CẤU DANH MỤC ĐẦU TƯ

×