Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

NHỮNG BÀI tập HÓA HỌC NHIỀU PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.96 KB, 119 trang )

N H Ữ N G B À I T Ậ P H O Á H Ọ C
C Ó
N H IỀ U P H Ư Ơ N G P H Á P G IẢ I
1
PHẦN MỘT
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC
1. Phương phỏp ỏp dụng sự bảo toàn khối lượng, số mol nguyờn tử
Cơ sở
Trong cỏc quỏ trỡnh hoỏ học thỡ :
Tổng khối lượng của cỏc chất trước phản ứng luụn bằng tổng khối lượng
của cỏc chất sau phản ứng :
(tr í c ph¶n øng) (sau ph¶n øng)
m m=
∑ ∑
Tổng số mol nguyờn tử của nguyờn tố A trước phản ứng luụn bằng tổng
số mol nguyờn tử của nguyờn tố A sau phản ứng.
=
∑ ∑
A(trí c ph¶n øng) A(sau ph¶n øng)
n n
Cỏch ỏp dụng
Khi giải bài tập trắc nghiệm ta nờn lập sơ đồ túm tắt cỏc phản ứng, rồi ỏp
dụng những sự bảo toàn trờn để tỡm ra cỏc đại lượng khỏc như : số mol,
khối lượng cỏc chất trong sơ đồ phản ứng thỡ bài toỏn sẽ được giải nhanh
hơn.

Bài tập minh họa
Bài 1. Người ta cho từ từ luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 5,44 g hỗn hợp A
gồm FeO, Fe
3
O


4
, Fe
2
O
3
, CuO nung nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Sục hỗn hợp khí C vào dung dịch nước
vôi trong dư thấy có 9 g kết tủa và khí D bay ra. Khối lượng chất rắn B thu
được là
A. 3g B. 4g
C. 5g D. 3,4g
2
Lời giải
Sơ đồ phản ứng:
FeO
CO +

Fe
2
O
3

o
t
→
A + CO
2
Fe
3
O

4
CuO
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H
2
O
0,09
9
0,09(mol)
100
=
Theo định luật BTKL thì
2
CO A B CO
m m m m+ = +
0,09.28 + 5,44 = m
B
+ 0,09.44 → m = 4g
Bài 2. Cho mg hỗn hợp A gồm ba muối XCO
3
, YCO
3
và M

2
CO
3
tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít CO
2
(đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được 20 g muối
khan. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thấy có 11,2 lít khí CO
2
(đktc) bay ra và chất rắn D có khối lượng 145,2 g. m có giá trị là
A. 170g B. 180g
C. 190g D. 200g
Lời giải
XCO
3
YCO
3
+ H
2
SO
4

→
muối B + CO
2
+ H

2
O + C
M
2
CO
3
Nhiệt phân B
C
o
t
→
D + CO
2
2
C D CO
1,12
m m m 145,2 .44 167,2(g)
22,4
= + = + =
3
Phương trình ion rút gọn khi cho A tác dụng với H
2
SO
4
2
3 2 2
CO 2H CO H O
4,48
0,4 0,2 0,2
22,4

− +
+ → +
=


m + 0,2.98 = 20 + 0,2.44 + 0,2.18 + 167,2

m = 180 g
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa
đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được V lít H
2
(đktc) và dung dịch chứa m g
hỗn hợp muối Y. Cho toàn bộ lượng H
2
ở trên đi từ từ qua ống sứ đựng 4 g
hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, CuO nung nóng, thu được 3,04g hỗn hợp kim loại. m
có giá trị là
A. 8,98g B. 8,89g
C. 7,89g D. 6,98g
Lời giải
Sơ đồ (1) phản ứng của X tác dụng với H
2

SO
4
loãng:
2 4 2
Fe
Mg H SO Hçnhî p muèi Y + H
Zn
+ →
Sơ đồ (2) phản ứng khử Fe
2
O
3
, CuO bởi khí H
2
:
2 3
Fe O
CuO
+ H
2

→

Fe
Cu
+ H
2
O
Bản chất các phản ứng xảy ra theo sơ đồ (2) là
H

2
+ O
(oxit)

→
H
2
O
2
H O
4 3,04
n n 0,06(mol)
16

= = =
Theo sơ đồ (1) thì m
muối
=
2
4
X
SO
m m 3,22 0,06.96 8,98g

+ = + =
Bài 4. Nung nóng m g hỗn hợp X gồm ACO
3
và BCO
3
thu được m g hỗn hợp rắn

Y và 4,48 lít khí CO
2
. Nung nóng Y đến khối lượng không đổi thu thêm
4
được khí CO
2
và hỗn hợp rắn Z. Cho toàn bộ khí CO
2
thu được khi nung Y
qua dung dịch NaOH dư, sau đó cho dung dịch BaCl
2
dư vào dung dịch trên
thì thu được 19,7 g kết tủa. Mặt khác cho CO dư qua hỗn hợp Z nung nóng
thu được 18,4 g hỗn hợp Q và 4,48 lít khí CO
2
(đktc)

. m có giá trị là
A. 34,8 g B. 25,7g
C. 44,1g D. 19,8g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng nhiệt phân :
3
3
ACO
BCO

→
Y + CO
2

(1)
Y
→
0
t
Z + CO
2
(2)
2
BaCl
NaOH
2
2 3 3
CO CO BaCO
19,7
0,1 0,1(mol)
197

→ →
=
2
CO Z Q CO+ → +
(3)
Bản chất của sơ đồ (3) là :
CO + O
(trong Z)

→
CO
2


m
(trong Z)
=
4,48
0,2(mol)
22,4
=
Z Q O
m m m 18,4 0,2.16 21,6(gam)⇒ = + = + =
2
Y Z CO
m m m 21,6 0,1.44 26(gam)⇒ = + = + =
2
X Y CO
m m m 26 0,2.44 34,8(gam)⇒ = + = + =
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO, 0,3 mol Fe
2
O
3
,

0,4 mol
Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
2M vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít

5
khí hỗn hợp khí NO và N
2
O
4
(đktc) có tỉ khối so với H
2
là 33,6. Thể tích
dung dịch HNO
3
đã tham gia phản ứng là
A. 3,6 lít B. 2,4 lít
C. 3,2 lít D. 4,8 lít
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
o
t
2 3 3 3 3
3 4
FeO
Fe O HNO Fe(NO )
Fe O
+ →
+
2 4
NO
N O
+ H
2
O

Đặt
2 4
NO N O
n x(mol) ; n y(mol)= =
5,6
x+y =0,25
x 0,1mol
22,4
Ta cã hÖ
30x 92y
y 0,15mol
33,6
2(x y)

=

=



 
+
=


=

+

Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe để tính số mol Fe(NO

3
)
3
:
3 3 2 3 3 4
3 3 2 3 3 4
Fe(Fe(NO ) Fe(FeO,Fe O ,Fe O )
Fe(NO ) FeO Fe O Fe O
n n
n n 2n 3n 0,2 2.0,3 3.0,4 2mol
=
⇒ = + + = + + =
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N :
3 3 3 2 4 3
N(HNO ) N(Fe(NO ) NO N O ) HNO
n n n 3.2 0,1 2.0,15 6,4mol
+ +
= ⇒ = + + =
Vậy
3
HNO
6,4
V 3,2lÝt
2
= =
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào dung

dịch HNO
3
(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và một
khí duy nhất là NO. Giá trị của a là
A. 0,12 mol B. 0,04 mol
C. 0,075 mol D. 0,06 mol
Lời giải
6
Sơ đồ phản ứng :

2
2
FeS
Cu S
+ HNO
3

→

2 4 3
4
Fe (SO )
CuSO
+ NO + H
2
O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, Cu, S
FeS
2


→
Fe
2
(SO
4
)
3
0,12 0,06
Cu
2
S
→
CuSO
4
a 2a
2 2 2 4 3 4
S(FeS ) S(Cu S) S(Fe (SO ) ) S(CuSO )
n n n n+ = +
2 2 2 4 3 4
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
2n n 3n n+ = +

2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a

a = 0,06 mol
Bài 7. Thổi từ từ hỗn hợp khí X gồm CO và H
2
đi qua ống đựng 16,8 g hỗn hợp Y
gồm 3 oxit gồm CuO, Fe
3

O
4
, Al
2
O
3
nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được m g chất rắn Z và một hỗn hợp khí T, hỗn hợp T nặng hơn hỗn hợp
X là 0,32 g. Giá trị của m là
A. 14,28g B. 16,46g
C. 16,48g D. 17,12g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng
2 3
2 3
CuO
Fe O
Al O
+
2
CO
H

→
Z + T
Ta thấy X + O
(oxit)

→
T

T X O(oxit)
m m m 0,32g− = =

Y Z O
m m m= +
Z Y O
m m m 16,8 0,32 16,48g⇒ = − = − =
7
Bài 8. Khử hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, Fe
3
O
4
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu
được hỗn hợp kim loại và khí CO
2
. Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu
được 20 g kết tủa và dung dịch A, lọc bỏ kết tủa, cho Ba(OH)
2
dư vào dung
dịch A thu được 89,1 g kết tủa nữa. Nếu dùng H
2
khử hoàn toàn m g hỗn
hợp trên thì cần bao nhiêu lít khí H
2
(đktc) ?
A. 16,46 lít B. 19,72 lít

C. 17,92 lít D. 16,45 lít
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
3 4
CuO
Fe O
+ CO
o
t
→
Cu
Fe
+ CO
2
(1)
Cho CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thì
2
2
3
Ca(OH)
2
Ba(OH)
3 2 3 3
20
CaCO 0,2(mol)
100

CO (2)
Ca(HCO ) CaCO BaCO
x x
↓ =
→
→ ↓ + ↓
Z
]
100x 197x 89,1 x 0,3(mol)+ = ⇒ =
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố C
2 3 3
2 3 3
C(CO) C(CO ) C(CaCO ) C(BaCO )
CO CaCO BaCO
n n n n
n n n (0,2 0,3) 0,3 0,8(mol)
= = +
⇒ = + = + + =

Bản chất các phản ứng xảy ra trong (1) là :
CO + O
(oxit)

→
CO
2

0,8 0,8 0,8
Nếu dùng H
2

để khử m g hỗn hợp CuO, Fe
3
O
4
thì bản chất các phản ứng đó

8
H
2
+ O
(oxit)

→
H
2
O
Tổng số mol nguyên tử oxi trong hai quá trình này bằng nhau nên
2 2
H O H (®ktc)
n n 0,8(mol) V 0,8.22,4 17,92 (lit)= = ⇒ = =
Bài tập vận dụng
Bài 1. Để khử hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
cần vừa đủ

6,72 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 18,9 g B. 22,4 g
C. 19,8 g D. 16,8 g
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng
3 4
2 3
Fe
FeO
Fe O
Fe O
+ CO
→
Fe + CO
2
Bản chất các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên chỉ là :
CO + O
(oxit)
→ CO
2
n
CO
= n
O
=
6,72
22,4
= 0,1 (mol)
→ m
Fe

= m
hh
– m
O
(oxit) = 27,2 – 16.0,3 = 22,4 g.
Bài 2. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 64g sắt, khí đi ra gồm
CO và CO
2
cho sục qua dung dịch Ca(OH)
2
dư được 40g kết tủa. Vậy m có
giá trị là
A. 70,4g B. 74g
C. 47g D. 104g
Hướng dẫn
9
Khí đi ra sau phản ứng gồm CO
2
và CO dư cho đi qua dung dịch Ca(OH)
2
dư :

CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
0,4 (mol)
4,0
100
40
=
(mol)
Sơ đồ phản ứng:
FeO
CO + Fe
2
O
3

→
Fe + CO
2

Fe
3
O
4

28.0,4 + m = 64 + 44.0,4 → m = 70,4g
Bài 3. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và Fe
x
O
y
bằng H
2
dư ở nhiệt độ cao thu
được 17,6 g hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng nước tạo thành là
A. 3,6 g B. 7,2 g
C. 1,8 g D. 5,4 g
Bài 4. Để tác dụng hết 5,44 g hỗn hợp CuO, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
cần dùng vừa
đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp
trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng sắt thu được là
A. 3,20g B. 4,72 g
C. 2,11 g D. 3,08 g
Bài 5. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và H
2
(lấy dư) qua ống sứ
đựng 24 g hỗn hợp Al
2
O

3
, CuO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
đun nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 12,4 g B. 14,2 g
C. 22,8 g D. 22,4 g
Hướng dẫn
10
2 3
2 3
3 4
Al O
CuO
Fe O
Fe O
+
2
CO
H

→
Chất rắn +
2

2
CO
H O
Ta thấy 1 mol CO hoặc 1 mol H
2
đều phản ứng với 1mol O :
2
CO
H
+ O
(oxit)

→

2
2
CO
H O
0,1 0,1
Khối lượng chất rắn còn lại là 24 – 0,1.16 = 22,4 g
Bài 6. Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe
2
O
3
(0,02 mol), Fe
3
O
4
(0,03 mol)
tan vừa hết trong dung dịch HNO

3
thu được dung dịch chứa một muối và
0,448 lít khí N
2
O
4
(đktc). Khối lượng muối và số mol HNO
3
tham gia phản
ứng là
A. 32,8 g ; 0,4 mol B. 33,88 g ; 0,46 mol
C. 33,88 g ; 0,06 mol D. 33,28 g ; 0,46 mol
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
FeO
Fe
2
O
3
+ HNO
3

→
Fe(NO
3
)
3
+ N
2
O

4
+ H
2
O
Fe
3
O
4
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Fe :
3 3 2 3 3 4
Fe[Fe(NO ) ] Fe[FeO,Fe O ,Fe O ]
n n
=
3 3
Fe[Fe(NO ) ]
n
=
2 3 3 4
FeO Fe O Fe O
n 2n 3n+ +
=
0,01 2.0,02 3.0,03 0,14(mol)+ + =
3 3
Fe(NO )
m 0,14.242 33,88(g)= =
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố N :
11
3 3 3 2 4
3 3 3 2 4
N [HNO ] N[Fe(NO ) N O ]

HNO Fe(NO ) N O
n n
n 3n 2n 3.0,14 2.0,02 0,46(mol)
+
=
⇒ = + = + =
Bài 7. Cho 1,1 g hỗn hợp Fe, Al phản ứng với dung dịch HCl thu được dung
dịch X, chất rắn Y và khí Z, để hoà tan hết Y cần số mol H
2
SO
4
(loãng)
bằng 2 lần số mol HCl ở trên, thu được dung dịch T và khí Z. Tổng thể
tích khí Z (đktc) sinh ra trong cả hai phản ứng trên là 0,896 lít. Tổng khối
lượng muối sinh ra trong hai trường hợp trên là
A. 2,92 g B. 2,67 g
C. 3,36 g D. 1,06 g
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Fe
Al
+
2 4
HCl
H SO

→
hỗn hợp muối (X+T) + H
2


Đặt n
HCl
= x mol ;
2 4
H SO
n
= y mol
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H :
2 4 2
2 4 2
H (HCl H SO ) H(H )
HCl H SO H
n n
n 2n 2n 0,04mol
+
=
+ = =
x + 2y = 0,04
y =2x

x = 0,008 ; y = 0,016
m
muối
= m
(Al,Fe)
+
2
Cl SO
4
m m

− −
+
= 1,1 + 0,008.35,5 + 0,016.96 = 2,92 (g)
Bài 8. Cho 2,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn phản ứng vừa hết với dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch, khối lượng
muối khan thu được là
A. 4,84 g B. 5,84 g
C. 5,48 g D. 4,56 g
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
12
Fe FeSO
4
Al + H
2
SO
4

→
Al
2
(SO
4
)

3
+ H
2
Zn ZnSO
4
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố H:

n
2 4
H SO
= n
2
H
=
0,784
22,4
= 0,035 (mol)
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố S:


2 2
4 2 4 4
SO (H SO ) SO (muèi)
n n
− −
=
= 0,035 (mol)
m
muối
= m

(Fe, Al, Zn)
+
2
4
SO
m

= 2,48 + 0,035.96 = 5,84 (g)
Bài 9. Hoà tan 2,57g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng thu được 1,456 lít khí X (đktc), 1,28g chất rắn Y và dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan, m có giá trị là
A. 7,53g B. 3,25g
C. 5,79g D. 5,58g
Hướng dẫn
Cách giải tương tự bài 8
Sơ đồ phản ứng :
Cu
Mg
Al





+ H
2

SO
4

→

4
2 4 3
MgSO
Al (SO )
+ Cu + H
2
Cu không tác dụng với HNO
3
loãng nên 1,28 gam chất rắn Y là Cu.

+
= + = − + =
2
4
(Al Mg)
SO
m m m (2,57 1,28) 0,065.96 7,53(g)
Bài 10. Cho 17,5 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung
dịch H
2
SO
4
loãng thu được 5,6 lít khí H
2
(ở 0

o
C, 2 atm). Cô cạn dung dịch,
khối lượng muối khan thu được là
A. 65,5 g B. 55,5 g
13
C. 56,5 g D. 55,6g
Hướng dẫn
2
H
2.5,6
n 0,5(mol)
0,082.273
= =
Zn
Fe
Al





+ H
2
SO
4

→
dung dịch 3 muối + H
2


2
4
(Al,Zn,Fe)
SO
m m m

= +
= 17,5 + 0,5.98 = 65,5 (g)
Bài 11. Cho 35g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa hết với dung dịch BaCl
2
.
Sau phản ứng thu được 59,1g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu
được m g muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 38,3g B. 22,6g
C. 26,6g D. 6,26g
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:

2 3
2 3
Na CO
K CO

+ BaCl
2

→
BaCO
3
+
NaCl
KCl
= =
2 3
BaCl BaCO
n n 0,3(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
+ = ↓ +
2
hh BaCl
m m m m
m = 35 + 0,3.208 – 59,1 = 38,3 (g)
Bài 12. Cho 4,48g hỗn hợp chất rắn Na
2
SO
4
, K
2
SO
4
, (NH
4
)

2
SO
4
tan vào nước
được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO
3
)
2
0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết
tủa, cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá trị là
A. 5,32g B. 5,23g
C. 5,26g D. 6,25g
Hướng dẫn
14
Sơ đồ phản ứng:
Na
2
SO
4
NaNO
3
K
2
SO
4
+ Ba(NO
3
)
2


→
BaSO
4
+ KNO
3
(NH
4
)
2
SO
4
NH
4
NO
3
= =
3 2 4
Ba(NO ) BaSO
n n 0,03(mol)
C C
4,48 7,83 6,99 m m 5,32(g)
+ = + ⇒ =
Bài 13. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 1,344 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
muối khan có khối lượng là
A. 7,12g B. 7,98g
C. 3,42g D. 6,12g
Hướng dẫn

Sơ đồ phản ứng :
A
B
+ HCl
→

n
m
ACl
BCl
+ H
2
+ −
= = =
H Cl
1,344
n n 2. 0,12(mol)
22,4
m
muối
= m
KL
+

Cl
m
= 3,72 + 0,12.35,5 = 7,98 (g)
Bài 14. Nung m g hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO
3
và CaCO

3
cho đến khi không
còn khí thoát ra thu được 3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp
thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng dung
dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, m có giá trị là
A. 7,44g B. 7,40g
C. 7,04g D. 4,74g
Hướng dẫn
m = m
B
+
2
CO
m

15
CO
2
+ Ba(OH)
2

→
BaCO
3

+ H
2

O
2CO
2
+ Ba(OH)
2

→
Ba(HCO
3
)
2
Ba(HCO
3
)
2

→
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
m = 3,52 + (
7,88 3,94
2. ).44 7,04
197 197
+ =
(g)

Bài 15. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Cu, 0,2 mol Ag phản ứng hết với V lít dung
dịch HNO
3
1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí NO, NO
2
(
2
NO NO
n n 0,1mol= =
). V có giá trị là
A. 1 lít B. 0,6 lít
C. 1,5 lít D. 2 lít
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng:
Cu
Ag
+ HNO
3

→

3 2
3
Cu(NO )
AgNO
+
2
NO
NO
+ H

2
O
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố Cu, Ag ta có :
n
Cu
=
3 2
Cu(NO )
n
= 0,1 mol và n
Ag
= n
3
AgNO
= 0,2 mol
Áp dụng cho nguyên tố N :

3
N (HNO )
n
=
3 2 3 2
N(Cu(NO ) AgNO NO NO )
n
+ + +

3
(HNO )
n
=

3 2 3 2
Cu(NO ) AgNO NO NO
2n n n n+ + +

3
(HNO )
n
= 2.0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,1 = 0,6 mol
3
HNO
0,6
V 0,6(lit)
1
= =
Bài 16. A, B là 2 kim loại thuộc nhóm II
A
. Hòa tan hoàn toàn 10,94 g hỗn hợp X
gồm 2 muối clorua của A và B vào nước được 100 g dung dịch Y. Để kết
tủa hết ion Cl
-
có trong 50 g dung dịch Y phải dùng dung dịch có chứa 10,2
16
g AgNO
3
. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư (giả thiết ASO
4


BSO
4
đều kết tủa), thì thu khối lượng kết tủa thu được là
A: 12,44 B: 13,44
C: 14,33 D: 13,23
Hướng dẫn
ACl
2
+ AgNO
3

→
AgCl

+
BCl
2
Trong 50 g dung dịch Y :
AgCl
Cl Ag
n n n 0,06(mol)
− +
= = =
Trong 100 g dung dịch Y :
(A,B)
Cl
n 0,12(mol) m 10,94 0,12.35,5 6,68 g

= ⇒ = − =

Số mol điện tích
2
4
Cl SO
2n n
− −
=

m

= 6,68 + 0,06.96 = 12,44 g
Bài 17. Đốt cháy m g một hiđrocacbon A với 11,76 lít O
2
(đktc) vừa đủ. Phản ứng
tạo ra 8,1 g nước và một lượng CO
2
. Công thức phân tử của A là
A. C
2
H
6
B. C
2
H
4
C. C
3
H
6
D. C

2
H
8
Hướng dẫn
x y 2 2 2
C H O CO H O+ → +
Áp dụng sự bảo toàn nguyên tố O :

= + ⇒ = + → =
2 2 2 2 2 2 2
O(O ) O(CO ) O(H O) O CO H O CO
n n n 2n 2n n n 0,3(mol)
= =
C H
n 0,3(mol) ; n 0,9(mol)
⇒ CTĐGN là CH
3
, CTPT là (CH
3
)
n

≤ + ⇒ ≤ ⇒
2 6
3n 2n 2 n 2chän n=2 CTPTC H
Bài 18. Đốt cháy m g hợp chất A (C
n
H
n–1
ONa) với một lượng vừa đủ là 6,272 lít

O
2
(đktc) thu được 2,12 g Na
2
CO
3
và hỗn hợp X chứa CO
2
, H
2
O. Nếu cho
17
hỗn hợp X qua bình đựng H
2
SO
4
đặc thì khối lượng bình tăng 1,8 g. Vậy m
có giá trị là
A. 6,46 B. 4,64
C. 4,46 D. 6,44
Hướng dẫn
C
n
H
n–1
ONa
2
O+
→
Na

2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
2 3 2 3
Na(A) Na(Na CO ) Na CO
n n 2n 2.0,02 0,04(mol)= = = =
2 2 3 2 2
2 2
O(A) (O ) Na CO CO H O
CO CO
n 2n 3n 2n n
2n 2.0,28 0,04 3.0,02 0,1 0,44(mol) n 0,22(mol)
+ = + +
⇒ = + − − = ⇒ =
A
m 12(0,02 0,22) 0,1.2 0,04.(16 23) 4,64(g)= + + + + =
Bài 19. Thuỷ phân hoàn toàn 1 este đơn chức A cần vừa đủ 100ml NaOH 1M thu
được ancol etylic và muối của axit hữu cơ B. Phân huỷ hoàn toàn B thu
được 5,6 lít khí CO
2
(đktc), 4,5 g H
2
O và m g Na
2
CO

3
. Công thức cấu tạo
của A là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOC
3
H
7
C. C
3
H
7
COOC
2
H
5
D. C
3
H
7
COOCH

3
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
2 5
2 2 2 3
A NaOH C H OH B
B CO H O Na CO
+ → +
→ + +
2 5
A NaOH C H OH B
n n n n= = =
= 0,1 (mol).
2 5 2 2 3
2 5 2 2 3
C(A) C(C H OH) C(CO ) C(Na CO )
C H OH CO Na CO
n n n n
2n n n 2.0,1 0,25 0,05 0,5(mol)
= + +
= + + = + + =

Số nguyên tử C trong A là
0,5
5
0,1
=
(nguyên tử).
18
2 5 2

2 5 2
H(A) H(C H OH) H(H O) H(NaOH)
H(A) C H OH H O NaOH
n n n n
n 6n 2n n 6.0,1 2.0,25 0,1 1(mol)
= + −
⇒ = + − = + − =

Số nguyên tử H trong A là
1
10
0,1
=
(nguyên tử)
CTPT A. C
5
H
10
O
2


CTCT A C
2
H
5
COOC
2
H
5

Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được
2,688 lít khí CO
2
(đktc) và 2,16 g H
2
O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48g B. 2,86 g
C. 14,8g D. 1,68g
Hướng dẫn
X C H
2,688 2,16
m m m .12 .2 1,68(g)
22,4 18
= + = + =
Bài 21. Cho 13,8g hỗn hợp gồm ancol etylic và glixerol tác dụng vừa đủ với Na
thu được 4,48 lít H
2
(đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối, khối

lượng chất rắn thu được là
A. 22,6 g B. 22,4 g
C. 34,2 g D. 25,0 g
Hướng dẫn
Đáp án A (m
muối
= 22,6 g)
Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A có CTPT
n 2n 1
C H COONa

với oxi thu
được 21,2g Na
2
CO
3
, 10,8g H
2
O và một lượng CO
2
. Lượng CO
2
này cho tác
dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 100 g kết tủa. Công thức phân tử
A là
2 5 3
2 3 3 7
A. C H COONa B. CH COONa

C. C H COONa D. C H COONa
Hướng dẫn


→
n 2n 1 2 2 3 2 2
C H COONa + O Na CO + CO + H O
19
3 2
A Na CO H H O
2
10,8
n 2n 2.0,2 0,4(mol) ; n 2.n 2. 1,2(mol)
18
= = = = = =
2 3
3 2
CO CaCO
C(A) C(CaCO ) C(CO )
n n 1 (mol)
n n n 0,2 1 1,2(mol)
= =
= + = + =
2 2 3 2
CO Ca(OH) CaCO H O+ → +
O(A) A Na(A) A
n 2n 0,8(mol) ; n n 0,4(mol)= = = =
= + + + = + + + =
= = ⇒ + = ⇒ = ⇒
A C H O Na

A 2 3
m m m m m 1,2.12 1,2 0,8.16 0,4.23 37,6 (g)
37,6
M 94 14n 66 94 n 2 CTPT A: C H COONa
0,4
Bài 24.Đun 13,8 g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu
được 11,1g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
A. 0,025 mol B. 0,1 mol
C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Hướng dẫn
Đun hỗn hợp 3 ancol được
3.(3 1)
6
2
+
=
ete.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m
ancol
= m
ete
+
2
H O

m
2
H O
m
= m
ancol
– m
ete
= 13,8 – 11,1 = 2,7 (g)
Tổng số mol các ete = số mol H
2
O =
2,7
18
= 0,15 (mol)
Số mol mỗi ete =
=
0,15
0,025
6
(mol)
Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chứa 1 nguyên tử Oxi thu được
hỗn hợp sản phẩm B. Cho B đi qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 15 g kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 g. CTPT của A là
A : CH
4
O B : C
2

H
6
O
20
C : C
3
H
8
O D : C
4
H
10
O
Hướng dẫn
Theo ĐL bảo toàn khối lượng thì :
m
dung dịch đầu
+
2 2
CO H O ddsau
m m m m+ = ↓ +
Nếu khối lượng dung dịch tăng thì :
m
dung dịch tăng
= m
dung dịch sau
– m
dung dịch đầu
=
2 2

CO H O
(m m ) m+ − ↓
Nếu khối lượng dung dịch giảm thì
m
dung dịch giảm
= m
dung dịch đầu
– m
dung dịch sau
=
2 2
CO H O
m (m m )↓ − +
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3

+ H
2
O
4,8 = 0,15.100 – 0,15.44 –
2 2
H O H O
m m 3,6(gam)⇒ =


C
n
H
2n+2
O
→
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
0,15 0,2
0,2n = 0,15(n+1)

n =3

CTPT C
3
H
8
O
Bài 26. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol
2 4 2
C H O
và 0,2 mol hiđrocacbon A. Đốt cháy hết
X cần 21,28 lít O
2
(đktc)

và chỉ thu được 35,2 g CO

2
và 19,8 g H
2
O. Công
thức phân tử khối của A là
A.
7 8
C H
B.
8 8
C H

C.
6 6
C H
D.
8 6
C H
Hướng dẫn
2 2 2
X O CO H O+ → +
2 4 2 2 2 2
A C H O O CO H O
m m m m m+ + → +
A
21,28
m (35,2 19,8) ( .32 0,1.62) 18,4g
22,4
⇒ = + − + =
21

A
18,4
M 92
0,2
= =
g/mol
12x y 92⇒ + =
Vậy giá trị phù hợp x = 7 ; y = 8
7 8
CTPT C H⇒
Bài 28. Nhiệt phân 8,8 g C
3
H
8
thu được hỗn hợp khí A theo phương trình phản
ứng:
C
3
H
8

→
CH
4
+ C
2
H
4
C
3

H
8

→
C
3
H
6
+ H
2
Đốt hoàn toàn A khối lượng CO
2
và H
2
O tạo thành là
A. 24,6 g; 14,4 g B. 26,4 g; 16,4 g
C. 23,5 g ; 15,5 g D. 32,5 g ; 14,8 g
Hướng dẫn
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì :
3 8
C H A
m m= ⇒
Đốt cháy chất A cũng chính là đốt cháy
3 8
C H
hoặc đốt
cháy C và H :
C + O
2


→
CO
2
0,6 0,6 0,6
H
2
+
1
2
O
2

→
H
2
O
0,8 0,4 0,8
⇒ =
= =
= =
2
2
2
O
CO
H O
V 22,4lÝt
m 0,6.44 26,4(g)
m 0,8.18 14,4(g)
22

2. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Cơ sở
Khi một nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ở trong chất tham gia phản ứng
(gọi là chất đầu) được thay thế bằng một nguyên tử hay nhóm nguyên tử Y để
tạo ra chất mới (chất cuối), thì sự chênh lệch khối lượng giữa chất đầu và chất
cuối chính bằng hiệu khối lượng của hai nhóm nguyên tử X và Y (|X–Y|).
Thí dụ : CaCO
3

→
CaSO
4

Ta thấy thì sự chênh lệch khối lượng giữa hai muối CaCO
3
và CaSO
4
:

M (40 96) (40 60) 36g/ mol∆ = + − + =
đúng bằng sự chênh lệch khối
lượng của hai anion
2
3
CO (60g)


2
4
SO


(96 g):
M 96 60 36g/ mol∆ = − =
.
Cách áp dụng
Khi một chất thay anion cũ bằng anion mới để sinh ra chất mới thì sự chênh
lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối lượng
của anion cũ và anion mới.
Khi một chất thay cation cũ bằng cation mới để sinh ra chất mới thì sự
chênh lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới chính là sự chênh lệch khối
lượng của cation cũ và cation mới.
Bài tập minh hoạ
Bài 1. Cho 41,2 g hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
và muối cacbonat của kim loại
hoá trị 2 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn
hợp Y gồm ba muối sunfat và 8,96 lít khí CO
2
(đktc). Khối lượng của Y là
A. 58,6 g B. 55,6 g

C. 45,0 g D. 48,5 g
Lời giải
Sơ đồ phản ứng :
23
2 3
2 3
3
Na CO
K CO
MCO
+ H
2
SO
4

→

2 4
2 4
4
Na SO
K SO
MSO
+ H
2
O + CO
2
1 mol X chuyển thành 1 mol Y thì độ tăng khối lượng là
M 96 60 36(g/ mol)∆ = − =
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C :

2
2
3
CO
CO
n n 0,4(mol)

= = ⇒
khối
lượng Y lớn hơn khối lượng của X là 0,4.36 = 14,4 (g)
Vậy m
Y
= 41,2 + 14,4 =55,6 (g)
Bài 2. Cho 84,6 g hỗn hợp A gồm BaCl
2
và CaCl
2
vào 1 lít hỗn hợp Na
2
CO
3
0,3M và (NH
4
)
2
CO
3
0,8 M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được
79,1 g kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng BaCl
2

và CaCl
2
trong A lần lượt là
A. 70,15% ; 29,25% B. 60,25% ; 39,75%
C. 73,75%; 26,25% D. 75,50% ; 24,50%
Lời giải
Đặt
2 2
BaCl CaCl
n x(mol); n y(mol)= =
2
2
BaCl
CaCl
+
2 3
4 2 3
Na CO
(NH ) CO

→

3
3
BaCO
CaCO
+
4
NaCl
NH Cl

Cứ 2 mol Cl

mất đi (71 g) có 1 mol muối
2
3
CO

thêm vào (60 g)

Độ chênh lệch (giảm) khối lượng của 1 mol muối là
M∆
= 71– 60 =11(g)
Độ giảm khối lượng muối :
m∆
= 84,6 – 79,1 = 5,5 (g)
Vậy số mol muối clorua bằng số mol muối cacbonat phản ứng =
=
5,5
0,5(mol)
11

Mà số mol CO
3
2–
(theo giả thiết) = 0,3 + 0,8 = 1,1 (mol) > 0,5 mol (phản
ứng). Vậy muối cacbonat phản ứng dư.
24
x + y = 0,5 (1)
208x + 111y = 84,6 (2)







x 0,3mol
y 0,2mol
=


=



= =



= − =

2
2
BaCl
CaCl
0,3.208
%m .100% 73,75%
84.6
%m 100 73,75 26,25%
Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 200ml dung dịch CuSO
4

0,5M. Sau
một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Giả sử kim loại thoát ra
đều bám cả vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64g B. 1,28g
C. 1,92g D. 2,56g
Lời giải
2Al + 3Cu
2+

→
2Al
3+
+ 3Cu
2 mol (tan ra) 3 mol Cu (bám vào)
Thì khối lượng thanh kim loại tăng là 3.64 – 2.27 = 138 (g)
Ứng với khối lượng tăng 51,38 – 50 = 1,38g ⇒ số mol Cu =
3.1,38
138
= 0,03
(mol)
Theo giả thiết số mol Cu
2+
= 0,1 mol > 0,03 mol ⇒ m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 (g)
Bài 4. Lấy một đinh sắt nặng 20g nhúng vào dung dịch CuSO
4
bão hòa. Sau một
thời gian lấy đinh sắt ra sấy khô, cân nặng 20,4g. Khối lượng Cu bám trên
đinh sắt là

A. 0,4884 g B. 3,4188 g
C. 3,9072 g D. 0,9768 g
Lời giải
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Độ tăng khối lượng khi chuyển 1 mol Fe thành 1 mol Cu là 64 – 56 = 8g
Độ tăng khối lượng thực là
m∆
= 20,4 – 20 = 0,4 g
Cu
0,4
n 0,05mol
8
⇒ = =

25

×