Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh tại Công ty CP Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO DỰ ÁN
Tên dự án: Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh tại Công ty
CP Dịch vụ thông tin và Cơng nghệ ITGROUP Việt Nam

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
NHĨM SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LỚP:

T.S ĐÀM BÍCH HÀ
1. Phan Thị Thái Bình

MSV: 18D155005

2. Đào Thị Thanh Bình

MSV: 18D155004

3. Nguyễn Thị Xuân

MSV: 18D155024

K54DD

HÀ NỘI - 2022



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................v
PHỤ LỤC..................................................................................................................... v
1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CÔNG
NGHỆ ITGROUP VIỆT NAM VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH..........................................................1
1.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP
việt Nam....................................................................................................................1
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và
Công nghệ ITGROUP Việt Nam.............................................................................1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần
Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam...........................................2
1.1.3. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm................5
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích Báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam..........................................7
1.2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ thông tin và Công
nghệ ITGROUP Việt Nam......................................................................................7
1.2.2. Tổ chức cơng tác phân tích báo cáo tài chính..............................................10
2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CÔNG
NGHỆ ITGROUP VIỆT NAM.................................................................................15
2.1 Kế tốn doanh thu tại cơng ty cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ
ITGROUP Việt Nam..............................................................................................16
2.1.1 Thời điểm ghi nhận doanh thu của Công ty..................................................16
2.1.2 Nội dung và phương pháp xác định doanh thu của Cơng ty.........................16
2.1.3 Thực trạng kế tốn doanh thu tại Cơng ty....................................................19



2.2 Kế tốn chi phí tại cơng ty cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ
ITGROUP Việt Nam..............................................................................................23
2.2.1

Thời điểm ghi nhận chi phí của Cơng ty..................................................23

2.2.2 Nội dung và phương pháp xác định chi phí của Cơng ty..............................23
2.2.3 Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty.........................................................26
2.3 Kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công
nghệ ITGROUP Việt Nam.....................................................................................30
2.3.1 Thời điểm ghi nhận kết quả kinh doanh của Công ty...................................30
2.3.2 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Công ty...........30
2.3.3 Thực trạng kết quả kinh doanh tại Cơng ty..................................................32
3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG
TIN VÀ CÔNG NGHỆ ITGROUP VIỆT NAM.....................................................36
3.1 Nhận xét và đánh giá về cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam..............................36
3.1.1 Một số kết luận và phát hiện qua nghiên cứu...............................................36
3.1.2 Những kết quả đã đạt được...........................................................................36
3.1.3 Những tồn tại và nguyên nhân......................................................................38
3.2 Các đề xuất, kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam........................................39
4. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP........................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................43
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường, kết quả kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng,

quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Và nhiệm vụ chính,
bao trùm nhất của kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
là cung cấp kịp thời, chính xác tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
đạt được cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp,
để từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định đúng đắn cho doanh
nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng đó của hoạt động kế tốn chi phí, doanh thu và kết
quả kinh doanh và qua q trình thực tập thực tế ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ thông tin
và Công nghệ ITGROUP Việt Nam, chúng em đã có cơ hội tổng hợp các tài liệu và kỹ
năng cần thiết để hoàn thành bài báo cáo này.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ
ITGROUP Việt Nam và đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích báo cáo
tài chính.
Phần 2: Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong Cơng
ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam.
Phần 3: Đánh giá thực trạng tại đơn vị.
Phần 4: Định hướng đề tài luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình hồn thành bài báo cáo, chúng em đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của TS. Đàm Bích Hà – giảng viên khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học
Thương Mại, cũng như sự giúp đỡ hết mình của nhân viên trong Công ty Cổ phần
Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam. Do thời gian thực tập có hạn và
kinh nghiệm thực tế cịn nhiều hạn chế cùng một vài lý do khách quan nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót trong khi làm báo cáo. Chúng em rất mong nhận được sự
góp ý đáng quý của thầy cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải



BTC

Bộ tài chính

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NLĐ

Người lao động


GTGT

Giá trị gia tăng

CP

Chi phí



Hóa đơn

LN

Lợi nhuận

TK

Tài khoản

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

DTBH

Doanh thu bán hàng

GVHB


Giá vốn hàng bán

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

DANH MỤC SƠ Đ


Sơ đồ 1.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty (Nguồn: Phịng kế tốn)...................4
Sơ đồ 1.2 - Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty (Nguồn: Phịng kế tốn )..................8
Sơ đồ 2.1 - Trình tự bán hàng và ghi nhận doanh thu ( Nguồn: Phòng kế tốn)..........18
Sơ đồ 2.2 - Quy trình hạch tốn chi phí. (Nguồn: Phịng kế tốn)...............................25
Sơ đồ 2.3 - Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh (Nguồn: Phịng kế toán).....33

DANH MỤC BẢNG BIỂ
Bảng 1.1 - Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2019 – 2020..............5
Bảng 1.2 - Khái quát một số chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính qua 2 năm 2019-2020
..................................................................................................................................... 15
Bảng 2.1 - Sổ cái tài khoản 632...................................................................................22
Bảng 2.2 - Sổ cái tài khoản 511...................................................................................23
Bảng 2.3 - Sổ cái tài khoản 642...................................................................................31
Bảng 2.4 - Sổ cái tài khoản 911...................................................................................36
Bảng 2.5 - Sổ cái tài khoản 821...................................................................................37

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 - Chứng từ bán hàng trên phần mềm.............................................................20
Hình 2.2 - Chứng từ bán hàng trên phần mềm.............................................................21
Hình 2.3 - Phiếu chi trên phần mềm............................................................................28
Hình 2.4 - Chứng từ nghiệp vụ khác liên quan đến tính lương cho nhân viên.............29

Hình 2.5 - Phiếu chi trên phần mềm............................................................................30
Hình 2.6 - Kết chuyển lãi, lỗ của Công ty....................................................................34

PHỤ LỤC
Phụ lục 1 - Báo cáo tài chính năm 2020.......................................................................47
Phụ lục 2 - Hóa đơn GTGT số 0000026......................................................................49
Phụ lục 3 - Giấy báo có................................................................................................50
Phụ lục 4 - Hóa đơn GTGT số 0000028......................................................................51
Phụ lục 5 – Hóa đơn GTGT số 0013849......................................................................52
Phụ lục 6 - Phiếu chi....................................................................................................53
Phụ lục 7 – Bảng tính lương tháng 9............................................................................54
Phụ lục 8 – Hóa đơn GTGT số 002484........................................................................55


Phụ lục 9 - Phiếu chi....................................................................................................56


1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CÔNG
NGHỆ ITGROUP VIỆT NAM VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Dịch vụ thơng tin và Cơng nghệ ITGROUP
việt Nam.
1.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và
Công nghệ ITGROUP Việt Nam.
1.1.1.1 Sơ lược về công ty.
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam
- Tên quốc tế: ITGROUP VIETNAM INFORMATION SERVICES AND
TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: ITGROUP VIETNAM., JSC
- Mã số thuế: 0102915447

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 22, ngõ 1, phố Trần Quốc Hoàn, Phường Dịch Vọng Hậu,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện: TRẦN TRUNG HIẾU
- Ngày hoạt động: 2008–09–18
- Điện thoại: 02476270760
- Số vốn pháp định của Công ty là 36.000.000.000đ
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy
- Loại hình DN: Cơng ty Cổ phần ngồi Nhà Nước
- Số lượng cán bộ công nhân viên: 25 người. Công ty CP Dịch vụ thông tin và Công
nghệ ITGroup VIỆT NAM là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính
và có tư cách pháp nhân.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Cổng thông tin: Dịch vụ cung cấp tài liệu, cơ sở dữ
liệu, nội dung và sản phẩm thông tin khoa học kỹ thuật, công nghệ dạng in, điện tử và
số hóa - Dịch vụ số hóa dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và cơ sở khoa học kỹ thuật.
1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Xuất phát điểm từ hộ cá thể kinh doanh, hoạt động ban đầu của doanh nghiệp là
buôn bán sim điện thoại, thẻ điện thoại. Hoạt động này được bắt đầu từ năm 1997 và
tiến triển một cách khá thuận lợi do nhu cầu về các mặt hàng này cao. Từ đó hoạt động

1


kinh doanh ngày càng phát triển mở rộng.... Đến năm 2001, sau một thời gian dài kinh
doanh với số vốn tích trữ được, đồng thời Giám đốc nhận thấy uy tín về các sản phẩm
do doanh nghiệp cung cấp đã có chỗ đứng quan trọng trên thị trường nên đã quyết định
thành lập một Công ty Cổ phần với tên gọi: Công ty CP dịch vụ thông tin và công
nghệ ITGroup Việt Nam.
Công ty đã được sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
số 0102915447 vào ngày 18/09/2008. Số vốn đầu tư của Công ty là: 36.000.000.000đ
(Ba mươi sáu tỉ đồng).

Sự chuyển đổi cơ cấu kinh doanh từ nhỏ lẻ sang kinh doanh lớn, tập trung và
tích cực đầu tư chiều sâu, mua thêm nhiều máy móc chuyên ngành hiện đại, trang thiết
bị, từng bước cơ giới hóa cơng việc làm cho hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
được nâng cao góp phần tạo việc làm và cải thiện đời sống cho người dân, giúp Cơng
ty hồn thành các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Việc mang lại lợi nhuận cao hàng năm
đã giúp Công ty tăng thêm nguồn vốn kinh doanh và mở rộng cơ sở vật chất phục vụ
ngày càng tốt hơn trong công tác kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần
Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam.
1.1.2.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Tất cả các lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty đều tn theo chu trình kinh doanh
của một doanh nghiệp thương mại. Cụ thể là: khi có đơn đặt hàng theo các phương
thức khác nhau, công ty tiến hành gửi bảng báo giá và hợp đồng kinh tế, sau khi hai
bên đã thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng công ty tiến hành mua hàng của các nhà
cung cấp và giao hàng đúng như thỏa thuận. Phương thức thanh toán được nêu rất rõ
ràng trong hợp đồng. Đối với từng khách hàng thì cơng ty quy định thời gian thanh
tốn khác nhau để đảm bảo nhu cầu thu chi và cũng như đảm bảo hoạt động kinh
doanh được diễn ra liên tục.
Các khách hàng chủ yếu: Công ty CP Thiết bị công nghệ Techsimex, Cơng ty
TNHH Nam Hồng, Cơng ty TNHH kỹ thuật ứng dụng Hưng Long
Nhà cung cấp chính: Cơng ty điện máy Cường Kha, Công ty CP Công nghệ Gia
Long, Công ty CP điện tử Huy Lan
Ngành nghề hoạt động:

2


- Cổng thông tin: Dịch vụ cung cấp tài liệu, cơ sở dữ liệu, nội dung và sản phẩm
thông tin khoa học kỹ thuật, công nghệ dạng in, điện tử và số hóa (trừ thơng tin Nhà
nước cấm và hoạt động điều tra) - Dịch vụ số hóa dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và cơ sở

khoa học kỹ thuật (trừ thông tin Nhà nước cấm)
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục: Tư vấn giáo dục, Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về
giáo dục, Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục, Dịch vụ kiểm tra giáo dục, Tổ chức
các chương trình trao đổi sinh viên.
- Điều hành tua du lịch: Dịch vụ lữ hành nội địa và các dịch vụ phục vụ khách
du lịch (không bao gồm quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường)
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu:
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
- Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
- Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
- Vận tải hành khách đường bộ khác: Vận chuyển hành khách bằng ô tô theo
hợp đồng
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: Vận tải hàng hóa
- Lắp đặt hệ thống điện: Thi công lắp đặt hệ thống thông tin viễn thơng, thí
nghiệm hiệu chỉnh thiết bị hệ thống viễn thơng (khơng bao gồm tư vấn thiết kế cơng
trình
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép: Kinh doanh hàng may mặc
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình: Kinh doanh hàng hóa phục vụ tiêu dùng,
văn phịng phẩm, mỹ phẩm (trừ loại mỹ phẩm có hại cho sức khỏe con người)
- Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm: Kinh doanh phần mềm
máy vi tính, phần mềm mơ phỏng, phần mềm phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu
khoa học và giảng dạy
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng: Kinh doanh máy móc linh
kiện trong lĩnh vực tin học viễn thơng, phát thanh truyền hình
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: Kinh doanh vật tư máy
móc, thiết bị hóa chất trong lĩnh vực công nghệ sinh học, y tế - Kinh doanh máy móc
linh kiện trong lĩnh vực thư viện, điện cơng nghiệp, điều hịa khơng khí, in ấn, phương

3



tiện vận tải, máy móc ngành cơng nghiệp, nơng lâm, ngư nghiệp (trừ thiết bị thu phát
sóng) - Kinh doanh thiết bị máy móc văn phịng
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh: Kinh doanh hàng
thủ công mỹ nghệ
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu:
Tư vấn chuyển giao công nghệ
1.1.2.2 Tổ chức quản lý tại công ty.
● Tổ chức bộ máy quản lý.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng hành
chính nhân sự

Phịng kế hoạch
kinh doanh

Phịng tài
chính kế tốn

Phịng kỹ
thuật

Sơ đồ 1.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty (Nguồn: Phịng kế tốn)
 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phịng ban trong Cơng ty.
Cơng ty tổ chức quản lý theo mơ hình trực tuyến với số lượng cán bộ, công

nhân viên là 25 người được phân bổ theo từng phòng ban với các nhiệm vụ, chức năng
như sau:
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tồn bộ hoạt động
của Cơng ty, là người có quyền hành cao nhất trong Cơng ty và là người đưa ra các
quyết định quan trọng có liên quan tới mọi hoạt động của Cơng ty. Ngồi ra, Giám đốc
còn là người trực tiếp ký kết các hợp đồng lớn với khách hàng, ký duyệt các chứng từ
có liên quan tới hoạt động của Cơng ty như mua hàng, bán hàng…
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và thay mặt khi giám đốc đi
vắng và tham gia ký kết các hợp đồng thuê bốc xếp hàng hố của Cơng ty. Đồng thời
cũng là người tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và xây dựng các phương án
kinh doanh.

4


- Phịng hành chính nhân sự (4 người): Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc,
lập phương án về tổ chức lao động, tiền lương; đảm nhận công tác văn phịng của
Cơng ty; đào tạo bồi dưỡng nhân lực, thực hiện các chính sách thi đua khen thưởng…
- Phịng kế hoạch kinh doanh (5 người): Là bộ phận chuyên tìm hiểu thị trường,
nắm bắt sự biến động của giá cả, lập phương án kinh doanh, trực tiếp kinh doanh khai
thác nguồn hàng theo nhu cầu thị trường. Đồng thời đây cũng là bộ phận tham mưu
cho Giám đốc trong việc đưa ra quyết định kinh doanh và đề ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp.
- Phịng tài chính kế tốn (7 người): Là bộ phận chịu trách nhiệm tổ chức hạch
tốn tồn Cơng ty. Đây cũng là bộ phận lập các báo cáo tài chính nhằm cung cấp cho
đối tượng sử dụng trong và ngồi DN biết được tình hình tài chính của Cơng ty để từ
đó đưa ra quyết định đầu tư thích hợp, mang lại lợi nhuận cao nhất…
- Phòng kỹ thuật (7 người): Là bộ phận nhiệm vụ quản lý, kiểm tra chất lượng,
kỹ thuật các sản phẩm, tiến độ thực hiện các hợp đồng theo đúng dự án đã được duyệt.
Không những vậy, đây cũng là nơi nghiên cứu đề xuất những phương án thiết kế, cung

cấp đúng theo kế hoạch, xây dựng các định mức tiêu hao ổn định, hợp lý mà chất
lượng dịch vụ không thay đổi.
1.1.3. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm.
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ phần
dịch vụ thông tin và công nghệ ITGROUP Việt Nam, dựa vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty năm 2019 và 2020 (phụ lục 1).
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Bảng 1.1 - Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2019 – 2020
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

455.887.679

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Chênh lệch
Số tiền

Tỷ lệ (%)

635.447.083

179.559.404

39,39

-


-

-

-

3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

455.887.679

635.447.083

179.559.404

39,39

4. Giá vốn hàng bán

358.371.921

552.912.731

194.540.810

54,28

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ


5


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

97.515.758

82.534.352

(14.981.406
)

(15,36)

6. Doanh thu hoạt động tài chính

612.321

782.917

170.596

27,86

7. Chi phí tài chính

981.968


1.017.418

35.450

3,61

8. Chi phí quản lý kinh doanh

31.061.231

34.293.433

3.232.202

10,41

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

66.084.880

48.006.418

(18.078.462
)

(27,36)

10. Thu nhập khác


-

-

-

-

11. Chi phí khác

-

-

-

-

12. Lợi nhuận khác

-

-

-

-

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế


66.084.880

48.006.418

(18.078.462
)

(27,36)

14. Chi phí thuế TNDN

19.899.250

12.150.245

(7.749.005)

(38,94)

-

Trong dó: Chi phí lãi vay

Nhận xét:
-

Về doanh thu:

+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 so với năm 2019

tăng mạnh 179.559.404 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 39,39%. Đây là tín hiệu tốt do
năm 2020 doanh nghiệp đã tích cực mở rộng thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng
mới cộng thêm việc duy trì những khách hàng cũ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 tăng 170.596 đồng tương ứng với
tốc độ tăng 27,86%. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Cơng ty chiếm tỷ trọng
tương đối nhỏ so với tổng doanh thu, điều này cho thấy Công ty đã sử dụng nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
-

Về chi phí:

+ Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 tăng mạnh 194.540.810 đồng,
tương ứng với tốc độ tăng 54,28% do giá cả thiết bị, hàng hóa đầu vào tăng so với năm
trước .
+ Chi phí tài chính năm 2020 tăng 35.450 đồng so với năm 2019, tương ứng với
tốc độ tăng 3,61%.
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng 3.232.202 đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng 10,41%, mức độ tăng nhỏ, chứng tỏ Công ty đã tiết chế, thực
hiện tiết kiệm cho cả khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp.

6


+ Chi phí thuế TNDN năm 2020 giảm 7.749.005 đồng so với năm 2019, tương
ứng với tốc độ giảm 38,94%
-

Về lợi nhuận:

+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 giảm 114.981.406

đồng, tương ứng với tốc độ giảm 15,36% so với năm 2019, do doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán của Công ty đều tăng, nhưng mức tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn
mức tăng của giá vốn hàng bán.
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 giảm
18.078.462 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 27,36%, nguyên nhân là do lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh
tuy có sự gia tăng nhưng ở mức thấp
+ Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2020 so với năm 2019 giảm
18.078.462 đồng, tương ứng với tốc độ giảm 27,36%. Lợi nhuận giảm do tốc độ tăng
của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Như vậy. từ những kết quả, số liệu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh năm
2020 so với năm 2019 của Công ty Cổ phần dịch vụ thông tin và cơng nghệ ITGROUP
Việt Nam, cho thấy: vì năm 2019, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn gây bất lợi, nền kinh
tế thế giới chịu sự khủng hoảng tác động không nhỏ tới thị trường trong nước; lạm
phát gia tăng, đồng tiền mất giá nên lợi nhuận đạt được năm 2020 có giảm đi so với
năm 2019. Do đó Cơng ty cần có những biện pháp cắt giảm chi phí thừa một cách tối
đa để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng thị trường.
1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích Báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Dịch vụ thơng tin và Công nghệ ITGROUP Việt Nam.
1.2.1 Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ thơng tin và Công nghệ
ITGROUP Việt Nam.
 Tổ chức bộ máy kế tốn:
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả với
những cán bộ có năng lực chun mơn và được phân công nhiệm vụ rõ ràng sẽ là tiền
đề để kế toán trong đơn vị thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của mình.
Hiểu được vai trị đó, Công ty Cổ phần Dịch vụ thông tin và Công nghệ ITGROUP

7



Việt Nam đã lựa chọn hình thức tổ chức kế tốn tập trung, tất cả các thơng tin trong
cơng ty sẽ được xử lý tại phịng kế tốn.
Phịng kế tốn của cơng ty có 7 người bao gồm kế tốn trưởng và các phần hành
kế toán khác như: kế toán tổng hợp, thủ quỹ, kế toán bán hàng, kế toán tài sản cố định
và thuế, kế toán tiền lương, kế tốn cơng nợ.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty có thể được khái quát trong sơ đồ sau:

Kế toán trưởng

Kế tốn
tổng
hợp

Kế tốn
hàng
hóa

Kế tốn
tài sản
cố định
và thuế

Kế tốn
tiền
lương

Kế tốn
cơng nợ

Thủ quỹ


Sơ đồ 1.2 - Tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty (Nguồn: Phịng kế tốn )
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng:
+Điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn, thường xun kiểm tra, hướng dẫn kế toán
viên thực hiện đúng chế độ kế tốn hiện hành.
+Lập báo cáo tài chính.
+Phối hợp với các bộ phận liên quan để tạo nên mạng lưới thông tin giúp công ty
quản lý một cách hữu hiệu hơn.
+Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về các thơng tin kế tốn.
- Kế tốn tổng hợp (1 người):
+Chịu trách nhiệm hạch toán kiểm tra giám sát mỗi phần hành của kế toán, kiểm
tra sự phù hợp, hợp lý, tính chính xác của các tài liệu kế tốn, số liệu trước khi lập báo
cáo quyết toán tổng hợp…
- Kế toán bán hàng (1 người):
+Thực hiện kiểm tra, lập báo cáo tổng hợp khối lượng hàng hóa, vật liệu nhập,
xuất, tồn. nhằm bổ sung kịp thời những mặt hàng còn thiếu để q trình kinh doanh
khơng bị gián đoạn.
8


+Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu thụ
nội bộ, tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi phí
khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
+Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.
- Kế toán tài sản cố định và thuế (1 người):
+ Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lượng,
hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển tài sản
cố định, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.

+Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui định.
- Kế toán tiền lương (1 người):
+Thực hiện công việc ghi chép, tổng hợp và phản ánh kịp thời, đầy đủ các số liệu
về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian kết quả lao động.
+Thực hiện tính lương và các khoản trích theo lương như chế độ bảo hiểm, kinh
phí cơng đồn, các khoản phụ cấp,…
+Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho NLĐ.
- Kế tốn cơng nợ (1 người):
+Theo dõi, ghi chép, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp
+Kiểm tra và triển khai việc thanh toán đúng hạn. Giám sát thực hiện chế độ
thanh tốn cơng nợ và tình hình kỷ luật thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn kịp thời.
- Thủ quỹ (1 người):
Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm.
Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an tồn quỹ tiền mặt của
Cơng ty.
Hạch tốn chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt, và làm các báo cáo
chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt. Tránh trường hợp thiếu hụt số tiền trong quỹ mà
khơng có cơ sở cho vấn đề chi đó là gì, vì khơng có cơ sở để chứng minh về vấn đề chi
tiêu.

9


 Chính sách kế tốn tại Cơng ty:
- Thực hiện cơng tác kế tốn theo thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/8/2016.
- Tập hợp chi phí và tính giá thành theo hạng mục cơng trình.
- Khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền
- Hình thức ghi sổ áp dụng tại cơng ty là hình thức chứng từ ghi sổ trên kế tốn
máy
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng của công ty là VND.
1.2.2. Tổ chức cơng tác phân tích báo cáo tài chính
● Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính:
Cơng ty sử dụng các loại báo cáo tài chính sau:
+ Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
+ Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN
+ Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
Vào cuối kỳ kế toán, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài
chính căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế tốn.
Báo cáo tài chính được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất qn
giữa các kỳ kế tốn; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ thì
kế tốn sẻ thuyết minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của kế tốn trưởng và người đại diện theo
pháp luật của Công ty. Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính và nộp tại cơ quan thuế.
 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích Báo cáo tài chính tại Cơng ty
Bộ phận kế tốn thực hiện phân tích Báo cáo tài chính vào cuối mỗi năm tài chính.
Khi thực hiện phân tích Báo cáo tài chính, bộ phận phân tích thường coi trọng đánh giá

10



về doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại cơng ty để xây dựng chiến lược kinh doanh cho
các năm tiếp theo.
Các chỉ tiêu phân tích Báo cáo tài chính tại Cơng ty:
- Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung
của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản hiện có,
doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ hay khơng.
Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt =

Tổngtài sản
Tổng nợ phảitrả

Nếu trị số “ hệ số khả năng thanh tốn tổng qt” của doanh nghiệp ln >= 1,
doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán
Nếu trị số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
giảm
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (ngắn hạn): dùng để đo lường khả năng trả các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)..
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn=

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành được
nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn.
Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng khơng đạt được tình hình tài chính tốt,
nhưng điều đó khơng có nghĩa là Cơng ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động
thêm vốn
=> Theo công thức trên, khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu tài

sản lưu động và đầu tư ngắn hạn chuyển dịch theo xu hướng tăng lên và nợ ngắn hạn
chuyển dịch theo xu hướng giảm xuống; hoặc đều chuyển dịch theo xu hướng cùng
tăng nhưng tốc độ tăng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng
của nợ ngắn hạn; hoặc đều chuyển dịch theo xu hướng cùng giảm nhưng tốc độ giảm
của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh: được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài
sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Tiền ở

11


đây có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển; tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu).
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=

Tài sản lưu động và đầu tư ngắnhạn−Hàng tồn kho
Nợ ngắnhạn

Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính
được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn.
Nhìn chung hệ số này bằng 1 là lý tưởng nhất. Tuy nhiên giống như hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ
hạn thanh tốn các món nợ trong kỳ.
- Vòng quay vốn lưu động
Được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng
tài sản lưu động
Số vòng quay tài sản lưu động còn cho biết mỗi đồng tài sản lưu động đem lại
cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu
Vòng quay vốn lưu động=


Doanh thuthuần
Vốn lưu động bìnhqn

- Vịng quay tổng tài sản
Đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu
V òng quay tổng tài sản=

Doanhthu thuần
Giá trị bình qn tổng tài sản

- Vịng quay khoản phải thu
Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo
nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó:
Vịng quay các khoản phải thu=

Doanh thu thuần
Các khoản phảithu

12


- Vòng quay hàng tồn kho.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ:
Vịng quay hàng tồnkho=

Giá vốn hàng bán

Hàng tồnkho bình quân

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
Tỷ suất này nói lên một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số
này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh
càng tốt.
ROS=

Lợi nhuận sau thuế
x 100 %
Doanhthu thuần

- Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ( ROE)
Đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi
của một đồng vốn mà họ đầu tư vào Công ty.
ROE=

Lợi nhuận sau thuế
x 100 %
Vốn chủ sở hữu

- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ( ROA)
Đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào Công ty
ROA=

Lợi nhuận sau thuế
x 100 %
Tổng tài sản

Một số chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính qua 2 năm:


13



×