CÁC KỸ NĂNG THAM VẤN
CƠ BẢN
Khái niệm kỹ năng
•
Kỹ năng là năng lực hay khả năng chuyên biệt
của một cá nhân trong một hoặc nhiều lĩnh vực
được sử dụng để thực hiện hành động/ hoạt
động nào đó có kết quả.
•
Kỹ năng của cá nhân là phản xạ có điều kiện
được hình thành từ khi cá nhân sinh ra, trưởng
thành và tham gia các loại hình hoạt động khác
nhau.
•
.Sự nắm vững và vận dụng phươ ng thức
hành động vào thực tiễn trên cơ s ở tri thức
và những kinh nghiệm đã hình thành trướ c
đó.
•
Tiêu chí đánh giá kỹ năng: kết quả chính
xác; khả năng linh hoạt; thái độ, động cơ cá
nhân.
Kỹ năng = KIẾN THỨC + KỸ THUẬT + GIÁ
TRỊ (thái độ, niềm tin) trong HOẠT ĐỘNG.
•
Thực tế cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là
do những kiến thức chuyên môn, 75% còn lại
được quyết định bởi những kỹ năng mềm họ
được trang bị.
KỸ NĂNG
•
KỸ NĂNG là khả năng lựa chọn những kiến thức, kỹ
thuật thích hợp và sử dụng chúng có hiệu quả, sự lựa
chọn này chịu ảnh hưởng của thái độ, niềm tin của
cá nhân đối với hoạt động cụ thể.
•
THAM VẤN là HĐ trợ giúp tâm lý sử dụng MQH
tương tác tích cực giúp TC nhận thức & tự giải quyết
vấn đề. Kết quả HĐ này phụ thuộc khá nhiều vào trình
độ & kỹ năng của nhà tham vấn.
•
Vai trò: Kỹ năng TV là yếu tố nền tảng vô cùng quan
trọng cho việc tạo lập MQH tin cậy giữa TC & nhà
tham vấn. Sự giúp đỡ cá nhân / gia đình giải quyết
vấn đề có hiệu quả hay không là do khả năng kết hợp
sáng tạo, linh hoạt các yếu tố: kiến thức, phương
pháp, giá trị và niềm tin.
5
Lòng tin là nền tảng trong MQH trợ giúp
LÒNG TIN
KỸ NĂNG
THÁI ĐỘ
Thảo luận nhóm
(10 phút)
Theo b n, các ạ k năng ỹ
và thái đ ộ nào là quan
tr ng nh t đ nhà ọ ấ ể
tham v n làm t t công ấ ố
vi c c a mình ?ệ ủ
Các thái đ đ c đ cao trong ộ ượ ề
tham v nấ
•
Quan tâm đ n thân chế ủ
•
Tôn tr ng thân chọ ủ
•
C i mở ở
•
Ch p nh nấ ậ
•
Quan tâm đ n nhu c u c a thân ch .ế ầ ủ ủ
•
Chân thành
•
Đ ng c m và th u hi u.ồ ả ấ ể
KỸ NĂNG THAM VẤN
•
Quan điểm 1: Cách thức giúp đỡ TC
khám phá vấn đề, thu thập & xử lý thông
tin, xây dựng & thực hiện kế hoạch hành
động.
•
Quan điểm 2: KNTV là những kỹ năng
GT tích cực giúp ĐT khám phá cảm xúc,
hành vi để thay đổi thực trạng.
Kỹ năng GT ở đây là những KN nghề
nghiệp cơ bản rất chuyên sâu, phối hợp
với các kỹ thuật đặc thù và giá trị nghề
nghiệp, tạo nên công nghệ của quá trình
tham vấn.
Định nghĩa
Kỹ năng tham vấn là sự vận dụng kinh
nghiệm, tri thức, hiểu biết chuyên môn và
giá trị nghề nghiệp của nhà tham vấn vào
hoàn cảnh tham vấn cụ thể, nhằm tạo lập
MQH hợp tác, qua đó giúp đỡ đối tượng
tự nhận thức bản thân và vấn đề đang tồn
tại, từ đó tự xác định giải pháp giải quyết
vấn đề một cách hiệu quả.
Phân loại kỹ năng
E.Tan (2004)
•
Kỹ năng tham
vấn cơ bản;
•
Kỹ năng tham
vấn bậc trung;
•
Kỹ năng tham
vấn nâng cao;
•
Siêu KNTV.
E.D.Neukrug (1999)
•
KN thiết yếu;
•
KN chung;
•
KN nâng cao;
•
KN đặc biệt.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG
Một số kỹ năng tham vấn cơ bản
•
KN giao tiếp không lời
•
KN lắng nghe
•
KN đặt câu hỏi
•
KN phản hồi
•
KN thấu hiểu
•
KN tóm lược
•
KN khuyến khích làm rõ ý
•
KN giúp TC trực diện vấn đề
•
KN xử lý im lặng
•
KN chia sẻ bản thân
•
KN cung cấp thông tin
•
KN giao nhiệm vụ về nhà
•
KN khai thác cảm xúc, suy nghĩ, hành vi
•
KN điều phối
•
KN làm mẫu
•
KN xử lý tình huống khó xử và hành vi lệch
chuẩn trong nhóm.
BÀI TẬP NHÓM: SẮM VAI
1/ Nhà tham v n đã t p trung ch ấ ậ ủ
y u vào nh ng câu h i gì?ế ữ ỏ
2/ Nhà tham v n đã s d ng ấ ử ụ
nh ng k năng nào?ữ ỹ
3/ Nh ng k năng này có tác đ ng ữ ỹ ộ
nh th nào đ i v i thân ch ?ư ế ố ớ ủ
•
NTV và TC có những ngôn ngữ cử chỉ gì?
•
NTV làm gì để thiết lập quan hệ vớ i TC?
•
NTV thể hiện s ự đồng cảm vớ i TC thế nào?
•
Ai là ngườ i làm chủ cuộc nói chuyện?
•
NTV có lắng nghe TC không, hay thườ ng
xuyên ngắt lờ i?
•
NTV có vẻ nóng vội giải quyết vấn đề của
TC?
•
NTV có làm rõ những điều đã nghe từ TC
không?
•
NTV có thả lỏng để TC kể chuyện theo cách
của họ?
1. KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
•
Việc sử dụng thái độ, nét mặt, cử chỉ, hành vi
để GT với TC.
•
Lưu ý:
- GT bằng mắt hợp lý, luôn duy trì ánh mắt tới
TC, đôi khi có thể nhìn đi nơi khác; Nét mặt;
- Tư thế ngồi đối diện, thể hiện sự quan tâm chú
ý toàn bộ; Thái độ cởi mở, sẵn sàng giúp đỡ;
- Tư thế ngả về phía trước một chút tâm thế
sẵn sàng quan tâm, chia sẻ, lắng nghe;
- Phong thái thoải mái, giản dị, tự nhiên, gần gũi
•
Khoảng cách không quá gần, không quá
xa; chiều cao giữa 2 bên nên tương đồng,
tạo tâm lý ngang bằng, bình đẳng (VD: với
trẻ em, người bệnh nặng…);
•
Ăn mặc: Trang phục phù hợp với tình
huống tham vấn cụ thể;
•
Âm giọng, tốc độ nói: Giọng ấm áp, chân
tình, biểu cảm;
•
Sự động chạm cơ thể: Cần chú ý khi sử
dụng, phụ thuộc tình huống và văn hóa
(VD: Cầm tay người già; vuốt đầu trẻ em,
các ca bị lạm dụng TD…vv)
LƯU Ý
•
Những vấn đề trong GT là nguồn gốc chính
dẫn đến sự khó khăn trong QH giữa người và
người. Ví dụ, những vấn đề trong hôn nhân &
gia đình đều bắt nguồn từ sự hiểu lầm nhau
và từ sự giao tiếp không hiệu quả, từ đó dẫn
đến hụt hẫng, tức giận, khi các kỳ vọng, ước
muốn cá nhân không được thỏa mãn. Những
người đi tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp là vì
họ bị mất khả năng nhận biết đâu là vấn đề
của mình và mất khả năng thông tin cho
người khác biết nhu cầu thật sự của mình.
LƯU Ý
•
KNGT tốt luôn là điều kiện cơ bản cho tiến
trình tham vấn. Trong MQH chính thức này
luôn đòi hỏi phải xác định rõ vai trò và vị thế
của hai đối tác: NTV và TC.
•
Nhiều nét tính cách đặc trưng của NTV có thể
ảnh hưởng tích cực lên MQH hỗ trợ.
•
Nếu một người càng đi sâu tìm hiểu
các khía cạnh trong đời sống của bản
thân mình như xu hướng theo giới,
theo văn hóa, những niềm tin, giá
trị, cảm xúc và hành vi, thì người đó
càng có khả năng GT một cách chân
thành, minh bạch và có tính thấu
cảm, có khả năng hiểu mình và
hiểu người khác, có thể thông tin
những hiểu biết này cho TC.
Những hành vi nên làm
Ngôn ngữ
•
Dùng từ dễ hiểu / Phản hồi và làm rõ lời của TC.
•
Diễn giải ý một cách phù hợp /Tóm tắt nội dung giúp TC.
•
Đáp ứng với thông điệp ban đầu.
•
Dùng những tác động củng cố bằng lời (à à, vâng, tôi
hiểu )
•
Gọi thân chủ bằng tên, xưng hô phù hợp.
•
Cung cấp thông tin phù hợp / Trả lời những câu hỏi về bản
thân /Thỉnh thoảng hài hước để làm giảm căng thẳng.
•
Không phê phán / Bổ sung những hiểu biết vào lời nói của
TC.
•
Dùng những đoạn câu diễn giải một cách chừng mực để
giúp thân chủ phản hồi một cách thật lòng những gì họ
cảm thấy.
Những hành vi nên làm
Phi ngôn ngữ
•
Giọng nói đồng điệu với thân chủ
•
Duy trì sự tiếp xúc qua ánh mắt
•
Thỉnh thoảng gật đầu / Khích lệ qua nét mặt
•
Thỉnh thoảng mỉm cười /Thỉnh thoảng ra điệu
bộ bằng tay / Giữ khoảng cách ở gần thân chủ
•
Tốc độ nói trung bình
•
Thân người hơi nghiêng về phía trước hướng
về thân chủ
Những hành vi không nên
Ngôn ngữ
•
Cho lời khuyên/ Thuyết giảng
•
Xuê xoa, ”nói vuốt”/ Khiển trách / Dỗ dành
•
Thúc giục / Cật vấn, tra hỏi (sử dụng nhiều
câu hỏi tại sao?) / Chỉ đạo, đòi hỏi/ Thái độ
kẻ cả, bề trên
•
Diễn giải quá nhiều / Dùng những từ thân
chủ không hiểu
•
Nói đi lạc chủ đề / Duy lý trí/ Phân tích quá
nhiều / Nói về bản thân mình quá nhiều…
Những hành vi không nên
Phi ngôn ngữ
•
Không nhìn vào thân chủ
•
Ngồi cách xa TC hoặc xoay đi hướng khác
•
Cười khẩy, nhếch mép/ Cau mày
•
Vẻ mặt cau có/ Mím môi /Vung vẩy ngón tay
trỏ
•
Cử chỉ huyên náo / Ngáp/ Nhắm mắt
•
Giọng điệu nói không vui
•
Tốc độ nói quá chậm hoặc quá nhanh.