Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.2 KB, 86 trang )

Khãa luËn tèt nghiÖp - 1 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, lĩnh vực Tài Chính Ngân Hàng đang phát triển rất mạnh mẽ cùng với nó là
sự cạnh tranh vô cùng gay gắt. Thị trường đã chứng kiến sự ra đời của hàng loạt ngân
hàng thương mại mới, các tổ chức tài chính mới. Các ngân hàng thực sự bước vào cuộc
cạnh tranh khốc liệt, phải tự hoàn thiện, tự nâng cao về chất lượng toàn diện để có thể
tồn tại và phát triển trên thị trường.
Đối với các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hoạt động tín dụng vẫn là hoạt
động chủ yếu, mang lại lợi nhuận cao nhất cho các ngân hàng thương mại, chiếm tới
70%-80% thu nhập của các ngân hàng. Vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là nhân
tố, là động lực cho sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Điều này đòi hỏi các ngân
hàng thương mại trong hoạt động tín dụng phải tự xây dựng cho mình một quy trình tín
dụng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả.
Trong quy trình tín dụng có nhiều bước, song khâu phân tích tài chính khách hàng
đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp là khâu có nhiều rủi ro nhất. Cũng chính vì vậy
phân tích tài chính doanh nghiệp trở nên hết sức quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất
lượng tín dụng của các ngân hàng. Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
được đặt ra như một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) cũng như các ngân hàng thương mại
khác luôn nhận thức rõ điều đó, những năm qua trong điều kiện kinh tế phát triển và hội
nhập. SHB không ngừng hoàn thiện, đổi mới để phát triển và đã đạt được những kết quả
đáng kể. Ngân hàng SHB luôn tập trung nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng lực
hoạt động kinh doanh, tạo cho ngân hàng sự tăng trưởng về cả quy mô và chất lượng, tốc
độ phát triển nhanh và bền vững. Đặc biệt trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng có
những thành tựu đáng kể, đó là sự nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà chủ yếu
xuất phát từ việc nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Song
bên cạnh đó cũng không thể tránh khỏi những vấn đề bất cập, khó khăn còn tồn tại .
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 2 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động phân tích tài chính doanh


nghiệp. Em đã chọn đề tài :
“Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội (SHB) ,,
Kết cấu đề tài bao gồm :
- Chương 1 : Một số vấn đề cơ bản về phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của
các ngân hàng thương mại.
- Chương 2 : Thực trạng công tác phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng SHB .
- Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích TCDN trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng SHB.
Qua đề tài nghiên cứu này, dựa trên cơ sở lý thuyết về phân tích TCDN, em đưa ra
số liệu để đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính của ngân hàng SHB về
những kết quả đã đạt được cũng như các vấn đề bất cập còn tồn tại. Từ đó em xin đưa
ra một vài ý kiến đóng góp nhỏ về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm
làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng SHB được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của cô giáo tiến sĩ – Lê Thị Xuân –
sự tạo điều kiện giúp đỡ của các cán bộ ngân hàng SHB trong suốt quá trình em làm
khóa luận này. Song do trình độ kiến thức và thời gian còn hạn chế nên việc nghiên
cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô và toàn thể các bạn sinh viên quan tâm đến đề tài này.
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khóa luận tốt nghiệp - 3 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
CHNG 1
MT S VN C BN V PHN TCH TI CHNH DOANH NGHIP
TRONG HOT NG TN DNG CA CC NHTM.
1.1. Tớn dng v hot ng tớn dng ca NHTM trong c ch thi th trng.
1.1.1. Khỏi nim tớn dng.
Tớn dng ngõn hng l mt giao dch v ti sn gia ngõn hng v bờn i vay trong
ú ngõn hng s chuyn giao ti sn cho bờn i vay s dng trong mt thi hn nht

nh theo tho thun, bờn i vay cú trỏch nhim hon tr vụ iu kin vn gc v lói
cho ngõn hng khi n hn thanh toỏn.
Khỏi nim tớn dng ngõn hng cng cú th c phỏt biu ngn gn hn nh sau:
tớn dng ngõn hng l quan h giao dch gia ngõn hng v khỏch hng trong ú ngõn
hng chuyn giao vn bng tin cho khỏch hng s dng vi s tin tng rng khỏch
hng s thc hin ngha v hon tr khi n th hn tho thun.
T cỏc khỏi nim v tớn dng, bn cht ca tớn dng l mt giao dch v ti sn
trờn c s cú hon tr cú cỏc c trng sau:
- Tớn dng xut phỏt t nguyờn tc hon tr, vỡ vy ngi cho vay khi chuyn
giao ti sn cho ngi i vay s dng phi cú c s tin rng ngi i vay s tr
ỳng hn. õy l yu t ht sc c bn trong qun tr tớn dng.
- Gớa tr hon tr thng ln hn giỏ tr lỳc cho vay, hay núi cỏch khỏc ngi i
vay phi tr thờm phn lói ngoi vn gc. thc hin nguyờn tc ny thỡ phi xỏc
nh lói xut danh ngha ln hn t l lm phỏt, hay núi cỏch khỏc phi xỏc nh lói
xut thc dng.
- Trong quan h tớn dng ngõn hng, tin vay c cp trờn c s cam kt hon
tr vụ iu kin. V khớa cnh phỏp lý, nhng vn bn xỏc nh quan h tớn dng nh
hp ng tớn dng, kh c nhn n ..thc cht ch l mt lnh phiu trong ú bờn
i vay cam kt hon tr vụ iu kin cho bờn cho vay khi n hn thanh toỏn.
Tớn dng ngõn hng cú vai trũ quan trng trong vic cung cp vn cho nhu cu
kinh doanh ca cỏc i tng, c bit l i tng doanh nghip. Kh nng cung ng
vn ca tớn dng ngõn hng gúp phn y mnh nhp tớch t, tp trung v tng
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 4 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
cường khả năng cạnh tranh giữ các doanh nghiệp. Tín dụng doạnh nghiệp còn được sử
dụng như một công cụ để phát triển các ngành kinh tế chiến lựơc theo yêu cầu của
chính phủ.
1.1.2. Các hình thức tín dụng.
Hoạt động tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phong phú với nhiều hình thức

khác nhau. Căn cứ theo các tiêu thức khác nhau chúng ta có thể chia tín dụng thành các
loại như sau:
1.1.2.1. Theo thời hạn tín dụng.
Gồm có 3 loại hình tín dụng chính:
-Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm.
-Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn tư 1 năm đến 5 năm.
-Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
1.1.2.2. Theo mục đích sử dụng đầù tư.
Gồm 2 loại tín dụng chính:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh
nghệp các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cung cấp cho các cá nhân để phục vụ nhu cầu
tiêu dùng.
1.1.2.3. Theo mức độ bảo đảm .
Gồm 3 loại chính:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng có tài sản hoặc người đứng ra bảo lãnh
cho khoản nợ vay.
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại hình tín dụng không có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra đảm bảo cho khoản nợ vay.
1.1.2.4. Theo đối tượng tín dụng.
Gồm 2 loại chính :
- Tín dụng vốn đầu tư tài sản ngắn hạn: là loại tín dụng để hình thành TSNH của các tổ
chức kinh tế. Bao gồm: cho vay chi phí sản xuất, cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay để
thanh toán các khoản nợ dưới dạng chiết khấu kỳ phiếu.
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 5 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
- Tín dụng vốn đầu tư tài sản dài hạn: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
TSDH của các tổ chức kinh tế.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng.

Ngày nay khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ thì tín dụng ngân hàng càng phát
huy vai trò của mình trong việc tạo điều kiện, tạo động lực cho nền kinh tế phát triển :
Đối với hệ thống các ngân hàng thương mại, tín dụng là hoạt động chủ yếu mang
lại nguồn thu nhập chính, là nhân tố, là động lực để ngân hàng phát triển các hoạt động
khác tạo sự phát triển toàn diện và bền vững, điều này càng thể hiện rõ đối với các
NHTM tại Việt Nam hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp, tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng
quy mô, phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát
huy các tiềm năng của mình, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường
trong nước cũng như thị trường quốc tế.
Đối với nền kinh tế nói chung, tín dụng góp phần giải quyết mâu thuẫn nội bộ
trong nền kinh tế về nhu cầu tiền tệ, điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển. Tín dụng giúp tăng cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế, đảm bảo sự tăng
trưởng kinh tế lâu dài và bền vững. Ngoài ra tín dụng còn là điều kiện thúc đẩy cho
kinh tế đối ngoại phát triển .
1.1.4. Quy trình cấp tín dụng.
Quy trình cấp tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khâu chuẩn bị lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn theo một
trình tự nhất định, có quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau. Việc xây dựng quy trình tín
dụng hợp lý sẽ góp phần hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng. Quy trình tín
dụng tổng quát bao gồm các bước sau:
1.1.4.1. Thiết lập hồ sơ tín dụng .
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khóa luận tốt nghiệp - 6 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
H s tớn dng l vn bn biu hin quan h gia ngõn hng v khỏch hng vay
vn. cú c quyt nh chớnh xỏc vic cp tớn dng hay khụng, ngõn hng phi
phõn tớch hng lot cỏc thụng tin cú liờn quan, v ngun c s u tiờn c ly t h

s ngh cp tớn dng. V mt kinh t, mc dự quan h tớn dng cha c hỡnh
thnh, nhng õy l giai on chun b nhng iu kin cn thit quan h tớn dng
c thit lp lnh mnh.V mt th tc hnh chớnh, õy l giai on hỡnh thnh y
cỏc loi giy t, vn bn chng t khỏch hng thc s cú nhu cu v vn tớn dng
v chng minh c tớnh phỏp nhõn ca khỏch hng cng nh tớnh t nguyn xin cp
tớn dng ca khỏch hng. Bao gm cỏc thụng tin cn bn v khỏch hng: v lch s ti
chớnh, tỡnh hỡnh ti chớnh hờn ti ca khỏch hng, mc ớch vay vn, phng ỏn kinh
doanh, tho thun gia ngõn hng v khỏch hng v vic vay vn v tr n.
1.1.4.2. Phõn tớch tớn dng .
Phõn tớch tớn dng l giai on lin sau giai on lp h s tớn dng v cú vai trũ
vụ cựng quan trng. Ngõn hng phõn tớch kh nng hin ti v tim tng ca khỏch
hng v s dng vn tớn dng cng nh kh nng hon tr vn vay. Mc tiờu ca ngõn
hng l phõn tớch nhng tỡnh hung cú th dn n ri ro cho ngõn hng v tiờn lng
kh nng kim soỏt cỏc loi ri ro, cng nh d kin cỏc bin phỏp phũng nga, hn
ch nhng thit hi cú th xy ra. Mt khỏc phõn tớch ti chớnh giỳp cho ngõn hng
kim tra tớnh chớnh xỏc ca cỏc thụng tin do cỏc khỏch hng cung cp t ú cú c s
ỏnh giỏ ỳng n v khỏch hng vay vn.
1.1.4.3. Quyt nh tớn dng.
õy l giai on tip theo sau khi ó hon tt giai on phõn tớch tớn dng, ngõn
hng ra quyt nh tớn dng cú chp thun hay khụng chp thun l cụng vic vụ cựng
quan trng khụng nhng nh hng ti tin trỡnh hot ng ca khỏch hng m cũn
nh hng ti uy tớn ca ngõn hng. Thc t trong giai on ny ngõn hng rt d gp
phi hai sai lm:
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 7 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Th nht: quyt nh chp thun nhng sau ú khỏch hng khụng cú kh nng hon
tr vn tớn dng ỳng hn. Trng hp ny ngõn hng cú th b gim li nhun thm
chớ mt vn, gim uy tớn.
Th hai: quyt nh khụng chp thun khỏch hng cú kh nng hon tr vn ỳng hn.

Trng hp ny thit hi t phớa ngõn hng cng khụng nh, ngõn hng mt c hi
tng thu nhp, mt i khỏch hng tt
Vỡ vy vic ra quyt nh ỳng n, chớnh xỏc l cn thit i vi mi ngõn hng
trỏnh vic mc phi sai lm.
1.1.4.4. Gii ngõn.
Gii ngõn l nghờp v cp tin cho khỏch hng trờn c s mc tớn dng ó cam
kt theo hp ng. Gii ngõn c thc hin theo nguyờn tc vn ng ca tớn dng
gn lin vi vn ng ca hng hoỏ cú th tin hnh gii ngõn ch l thun tuý cp
tin cho khỏch hng trong phm vi mc tớn dng ó cam kt m cú hoc khụng kốm
theo cỏc iu kin rng buc cho vic gii ngõn.
1.1.4.5. Giỏm sỏt, thu n v thanh lý tớn dng .
Giỏm sỏt tớn dng: mc tiờu ca ngõn hng l kim tra khỏch hng thc hin cỏc
iu khon ó cam kt theo hp ng tớn dng bng cỏch: giỏm sỏt hot ng ti
khon, phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh nh k, kim tra thc t tỡnh hỡnh hot ng sn
xut kinh doanh ca khỏch hng.
Thu n: c s sn xut kinh doanh cú trỏch nhim phi hon tr n ỳng hn cho
ngõn hng v thc hin cỏc cam kt ca hp ng.
Xem xột tớn dng v phõn hng tớn dng: mc tiờu l xem xột ỏnh giỏ cht lng
tớn dng nhm pht hin ri ro kp thi x lý.
X lý n quỏ hn, n cú vn : n quỏ hn l nhng khon tớn dng khụng hon
tr ỳng hn, khụng c phộp v khụng iu kin c gia hn n. Ngõn hng s
chuyn n quỏ hn v ỏp dng nhng bin phỏp kht khe nhanh chúng thu hi n
y .
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 8 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Nm giai on ca quy trỡnh tớn dng cú mi quan h cht ch vi nhau, giai on
trc l tin thc hin cỏc cụng vic ca giai on sau.Vic thc hin cht ch
cỏc giai on l yờu cu quan trng trong hot ụng tớn dng ca bt c no.
1.2. Phõn tớch TCDN trong hot ng tớn dng ca cỏc NHTM.

1.2.1.Khỏi nim phõn tớch TCDN.
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip l quỏ trỡnh xem xột, kim tra i chiu v so
sỏnh s liu v hin hnh v quỏ kh.
Thụng qua phõn tớch ti chớnh ca doanh nghip, ngõn hng s cú nhng ỏnh giỏ
ỳng n v tim nng, nng lc ti chớnh cng nh hiu qu sn xut kinh doanh, t
ú ngõn hng cú th ỏnh giỏ trin vng phỏt trin cng nh trin vng trong quan h
tớn dng ca ngõn hng v doanh nghip.
1.2.2.Vai trũ ca phõn tớch TCDN trong hot ng tớn dng ca NHTM.
1.2.2.1.Phõn tớch ti chớnh doanh nghip giỳp NHTM a ra quyt nh u t
ỳng n.
H thng TCDN l h thng cỏc lung dch chuyn giỏ tr, cỏc lung vn ng
ca cỏc ngun ti chớnh trong quỏ trỡnh to lp, s dng cỏc qu tin t hoc vn huy
ng ca doanh nghip nhm t ti mc tiờu doanh li trong khuụn kh phỏp lut. Do
ú, TCDN phn ỏnh quan h kinh t a dng trong quỏ trỡnh tin hnh hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
Phõn tớch TCDN m trng tõm l phõn tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh v cỏc ch tiờu
ti chớnh c trng thụng qua h thng cỏc phng phỏp, cụng c v k thut phõn tớch,
giỳp ngi s dng thụng tin t cỏc gúc nhỡn khỏc nhau va ỏnh giỏ ton din, tng
hp khỏi quỏt, li va xem xột mt cỏch chi tit hot ng TCDN nhn bit , phỏn
oỏn, d bỏo v a ra quyt nh u t phự hp. i vi NHTM trc khi ra quyt
nh tớn dng cựng vi vic thm nh h s khỏch hng, thm nh phi ti chớnh thỡ
phõn tớch ti chớnh l ni dung khụng th thiu trong quy trỡnh tớn dng. NHTM úng
vai trũ l nh ti tr vn hay ch n cu doanh nghip; vỡ vy bờn cnh vn thu
nhp thỡ vn m ngõn hng quan tõm nht l vn bo ton vn ca mỡnh
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 9 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Phõn tớch ti chớnh l phõn tớch hin trng ti chớnh v cỏc d bỏo v ti chớnh ca
khỏch hng nhm tỡm kim v tiờn lng cỏc trng hp xu cú th xy ra lm gim
kh nng tr n ca khỏch hng. Phõn tớch ti chớnh gm ỏnh giỏ khỏi quỏt v qun tr

v hot ng kinh doanh, phõn tớch h s ti chớnh phõn tớch lu chuyn tin t, phõn
tớch d bỏo ti chớnh..
Nh vy phõn tớch ỏnh giỏ thc trng kinh doanh v TCDN quyt nh u
t ỳng n, quyt nh phng hng, quy mụ ti tr vn v kh nng thu hi vn.
Vai trũ ra quyt nh ỳng n ca ngõn hng s l: cú nờn quyt nh u t hay
khụng v nu u t thỡ s u t nh th no cho hp lý v hiu qu..
Hot ng kinh doanh ca ngõn hng vi i tng kinh doanh l tin t vn d l
hot ng cha ng nhiu ri ro. Vỡ vy bo tn c vn vay v m bo thu
nhp cho mỡnh cỏc NHTM khụng th khụng quan tõm n lnh vc kinh doanh ca
doanh nghip trc khi ti tr vn. Cỏc NHTM chc chn s khụng quan h tớn dng
vi khỏch hng l doanh nghip lm n luụn trong tỡnh trng thua l, phng ỏn kinh
doanh khụng hiu qu. Cựng vi vic phõn tớch cỏc khớa cnh khỏc, nhng doanh
nghip cú tỡnh hỡnh ti chớnh lnh mnh, kh nng sinh li cao v cú trin vng phỏt
trin tt trong tng lai s c ngõn hng u tiờn la chn cp tớn dng.
Khi ó quyt nh ti tr vn, thỡ vic phõn tớch TCDN thc cht l quỏ trỡnh xỏc
nh cỏc yu t chi tit v khon vay. Cn c vo tỡnh hỡnh hot ng, phng ỏn xin
vay vnngõn hng xỏc nh quy mụ ca nhu cu vay hp lý. Bờn cnh ú ngõn hng
cng xỏc nh thi hn cho vay v k hn tr n cho khon tớn dng ó c cp cho
doanh nghip. Nh vy phõn tớch ti chớnh doanh nghip s giỳp NHTM cú quyt nh
tớn dng ỳng n t ú lm tng kh nng sinh li v hn ch phũng ri ro trong
hot ng kinh doanh.
1.2.2.2. Phõn tớch TCDN giỳp NHTM xỏc nh rừ kh nng thanh toỏn ca doanh
nghip, c s cho kh nng thu hi vn v lói ca ngõn hng.
Tớn dng l s chuyn nhng tm thi mt lng gớa tr t ngi s hu sang
ngi s dng sau mt thi gian s thu hi v mt lng giỏ tr ln hn ban u.
Nguyờn tc u tiờn c nhc n l nguyờn tc hon tr.Vỡ vy kh nng thanh toỏn
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 10 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
ca doanh nghip l mt yu t quan trng nh hng ti vic thu hi vn v lói ca

ngõn hng, kh nng hon tr li th hin hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Doanh nghip sn xut kinh doanh mc sinh li cao thỡ kh nng thu hi vn
v lói ca ngõn hng i vi khỏch hng cng cao. i vi kh nng thanh toỏn ca
khỏch hng ngõn hng quan tõm ti hai khớa cnh l thanh toỏn v thanh toỏn ỳng
hn. Cú nhng doanh nghip hiu qu hot ng kinh doanh tt, nhng do lu chuyn
tin t thun ti mt thi im no ú õm lm cho doanh nghip thanh toỏn khụng
ỳng hn. T nhng ch tiờu phõn tớch TCDN, ngõn hng s quyt nh ỏp dng
phng thc hon tr tin vay v thi hn hon tr mt cỏch hp lý nht cho doanh
nghip. Chớnh vỡ vai trũ quan trng ca vic xỏc nh kh nng thanh toỏn ca doanh
nghip trong hot ng tớn dng nờn hu ht cỏc ngõn hng luụn chỳ trng n cỏc ch
tiờu kh nng thanh toỏn trong quỏ trỡnh phõn tớch TCDN ca khỏch hng.
1.2.2.3. Phõn tớch TCDN lm c s cho vic ỏnh gớa xp loi tớn dng giỳp ngõn
hng cú bin phỏp trớch lp d phũng hp lý.
Hot ng kinh doanh ca ngõn hng luụn tim n ri ro v c bit l ri ro tớn
dng, iu ny chu tỏc ng ca nhiu nguyờn nhõn cú th l nguyờn nhõn ch quan,
cng cú th l nguyờn nhõn khỏch quan.. Vỡ vy khi ó quyt nh cp tớn dng l
ỳng n v quyt nh gii ngõn thỡ khụng phi hon ton trit c ri ro tớn
dng. i cựng vi cụng tỏc gii ngõn, ngõn hng luụn phi theo dừi, ỏnh giỏ, xp loa
cỏc khon vay cú bin phỏp phũng nga hp lý. Thụng thng ngõn hng thng
trớch lp d phũng cỏc qu d phũng ri ro, d phũng cho cỏc khon n xu v n cú
vn . Vic trớch lp d phũng cng c quy nh trong lut cỏc t chc tớn dng
ca ngõn hng nh nc Vit Nam.
thờm ngun m bo cho hot ng ca mỡnh cỏc ngõn hng thng mi cũn
trớch lp d phũng t li nhun rũng li, nhm m bo cho hot ng ca ngõn
hng c m bo vng chc, vỡ li ớch v s phỏt trin lõu di ca ngõn hng..
Vic m bo tt cht lng tớn dng khụng ch th hin cỏch thc gii quyt
nhng khon c cho vay cú vn vỡ trờn thc t, ri ro l yu t tt yu luụn i
kốm vi hot ng ca cỏc NHTM.
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng

Khãa luËn tèt nghiÖp - 11 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
1.2.2.3. Phân tích TCDN giúp ngân hàng xác định rõ triển vọng của ngân hàng với
doanh nghiệp trong tương lai.
Hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM luôn gắn liền với rủi ro, vì vậy
quan hệ tín dụng trước hết phải được xây dựng trên cơ sở lòng tin giữa ngân hàng và
khách hàng. Các ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng khi ngân hàng tin tưởng
vào sự sẵn sàng trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn của khách hàng. Những doanh nghiệp
lần đầu tiên quan hệ với ngân hàng niềm tin mà doanh nghiệp tạo cho ngân hàng ngoài
các yếu tố phi tài chính, thì năng lực tài chính lành mạnh, thể hiện ở tính khả quan và
hợp lý của các chỉ tiêu tài chính là một yếu tố quan trọng.
Trong bối cảnh các tổ chức tài chính và phi tài chính đang có sự cạnh tranh gay
gắt để tồn tại phát triển. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng không dừng
lại ở việc khách hàng cần vốn tìm cách tiếp cận với ngân hàng để được cấp tín dụng,
mà ngân hàng cũng phải tự xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh, chiến lược
marketing phù hợp để có thể duy trì quan hệ lâu dài đối với khách hàng, duy trì lòng
trung thành của doanh nghiệp đối với ngân hàng; đảm bảo sự hợp tác phát triển lâu dài
của cả hai bên. Vì vậy đối với một khách hàng là doanh nghiệp khi ngân hàng đã xác
định là có triển vọng và tiềm năng thì chính sách áp dụng đối với khách hàng đó cũng
có sự khác biệt, ngân hàng còn là nhà tư vấn tài chính cho doanh nghiệp để tình hình
tài chính của doanh nghiệp trở nên lành mạnh hơn, đây là điều có lợi cho cả ngân hàng
và doanh nghiệp. Vì thực tế việc một doanh nghiệp thường xuyên thay đổi ngân hàng
cung cấp tín dụng thì lại bắt đầu quá trình tạo dựng lòng tin với ngân hàng đó và sự
công khai tài chính cũng gây ảnh hưởng tới yêu cầu bảo mật thông tin cho doanh
nghiệp. và đối với ngân hàng thì việc xác định doanh nghiệp để quan hệ lâu dài cũng là
một thuận lợi giảm chi phí giao dịch và tạo sự phát triển bền vững cho hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
1.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích TCDN tại NHTM.
1.3.1.Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng

Khóa luận tốt nghiệp - 12 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Bỏo cỏo ti chớnh l sn phm ca cụng tỏc k toỏn ti chớnh, phn ỏnh tng quỏt
tỡnh hỡnh ti sn, tỡnh hỡnh ngun vn, tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh, tỡnh hỡnh lu
chuyn tin t ca doanh nghip trong mt k k toỏn nht nh vo mt h thng mu
biu quy nh thng nht.
H thng BCTC ca doanh nghip bao gm:
1.3.1.1. Bng cõn i k toỏn
Bng CKT l BCTC tng hp phn ỏnh mt cỏch tng quỏt ton b ti sn hin
cú v ngun hỡnh thnh ti sn ú ca DN ti mt thi im nht nh. Bng CKT l
mt trong nhng BCTC quan trng nht trong h thng cỏc BCTC c s dng
ỏnh giỏ mt cỏch tng quỏt trỡnh s dng vn v nhng trin vng kinh t, ti
chớnh ca doanh nghip. Thụng qua bng CKT ta cú th bit c ton b ti sn
hin cú ca doanh nghip, hỡnh thỏi vt cht, c cu ti sn, ngun vn v c cu vn.
Kt cu bng CKT bao gm 2 phn:
-Phn ti sn: phn ỏnh ton b giỏ tr ti sn hin cú ca doanh nghờp bao gm ti
sn ngn hn v ti sn di hn. Mi loi bao gm nhiu ch tiờu khỏc nhau c sp
xp theo mt trỡnh t phự hp vi yờu cu cụng tỏc qun lý trong tng giai on. V
mt kinh t, cỏc ch tiờu ny phn ỏnh s ti sn hin cú ca doanh nghờp thi im
lp bỏo cỏo. Xột v mt phỏp lý, nú phn ỏnh s vn thuc quyn s hu hoc quyn
qun lý lõu di ca doanh nghip. Ti sn ca khỏch hng luụn l vt m bo cho
khon vay, to kh nng thu hi n khi khỏch hng mt kh nng thanh toỏn.
-Phn ngun vn: phn ỏnh ngun hỡnh thnh ti sn bao gm n phi tr v vn ch
s hu. Mi loi cng gm nhiu ch tiờu sp xp theo trỡnh t m bo yờu cu ca
cụng tỏc qun lý. V mt kinh t, cỏc ch tiờu thuc ngun vn phn ỏnh cỏc ngun
hỡnh thnh nờn ti sn cú ca doanh nghip. V phng din phỏp lý thỡ cỏc ch tiờu
ny phn ỏnh trỏch nhim phỏp lý ca doanh nghip i vi cỏc i tng u t nh
nh nc, ngõn hng, cỏc c ụng, cng nh vi khỏch hng thụng qua cụng n phi
tr
1.3.1.2. Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh.
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân

Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 13 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l bỏo cỏo ti chớnh tng hp, phn ỏnh
tng quỏt tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh trong mt k k toỏn ca doanh
nghip chi tit theo tng hot ng sn xut kinh doanh (bỏn hng v cung cp dch
v, hot ng ti chớnh v hot ng khỏc)
Thụng qua bỏo cỏo kt qu kinh doanh, i tng s dng thụng tin cú th kim
tra, phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh k hoch d toỏn chi phớ sn xut, giỏ vn, doanh thu
tiờu th sn phm hng húa, tỡnh hỡnh chi phớ, thu nhp ca hot ng khỏc cng nh
kt qu tng ng ca tng hot ng. Qua ú thy c xu hng phỏt trin ca
doanh nghip cú bin phỏp kớch thớch tim nng ca doanh nghip, cng nh hn
ch khc phc nhng tn ti trong tng lai.
1.3.1.3.Bỏo cỏo lu chuyn tin t.
Bỏo cỏo lu chuyn tin t l BCTC tng hp phn ỏnh vic hỡnh thnh v s
dng lng tin phỏt sinh trong k bỏo cỏo ca DN.
Trong bỏo cỏo lu chuyn tin t phn ỏnh cỏc khon thu, chi tin c phõn loi
theo cỏc hot ng. Bao gm 3 phn chớnh:
- Lu chuyn tin t t hot ng kinh doanh: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc
chi ra liờn quan n hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
- Lu chuyn tin t t hot ng u t: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc chi
ra liờn quan n hot ng u t ca doanh nghip.
- Lu chuyn tin t t hot ng ti chớnh: phn ỏnh ton b dũng tin thu vo hoc
chi ra liờn quan n hot ng ti chớnh ca doanh nghip.
Cỏc s liu ca bỏo cỏo lu chuyn tin t giỳp:
- Xỏc nh lng tin do cỏc hot ng kinh doanh mang li trong k v d oỏn cỏc
dũng tin trong tng lai.
- ỏnh giỏ kh nng thanh toỏn n vay v kh nng tr lói c phn bng tin.
- Ch ra mi liờn h, gia lói l rũng v vic thay i tin ca doanh nghip.
- L cụng c lp k hoch.
1.3.1.4. Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 14 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh l mt b phn hp thnh bỏo cỏo ti chớnh ca
doanh nghip, dựng mụ t mang tớnh tng thut hoc phõn tớch chi tit cỏc thụng
tin s liu ó c trỡnh by trong cỏc bỏo cỏo ti chớnh cng nh cỏc thụng tin cn
thit khỏc theo yờu cu ca cỏc chun mc k toỏn c th.
Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh gm cỏc ni dung ch yu sau:
- c im hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
- Chun mc k toỏn v ch k toỏn ỏp dng.
- Cỏc chớnh sỏch k toỏn ỏp dng
- K k toỏn,n v tin t s dng trong k toỏn.
- Thụng tin b sung cho cỏc khon mc trỡnh by trong BCKT.
- Thụng tin b sung cho cỏc khon mc trỡnh by trong bỏo cỏo kt qu hot ng kinh
doanh.
- Thụng tin b sung cho cỏc khon mc trỡnh by trong bỏo cỏo lu chuyn tin t.
- Nhng thụng tin khỏc.
1.3.2. Thụng tin thu thp qua cỏc kờnh trung gian.
Mi ngõn hng thng mi hin i u cú trung tõm thụng tin khỏch hng ca
riờng mỡnh trong ú lu gi tt c cỏc thụng tin cn thit c bn ca doanh nghip ó
cú mi quan h tớn dng vi ngõn hng. Thụng tin ú cho phộp ỏnh giỏ s b khỏch
hng v cỏc mt nh lch s hỡnh thnh, tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh cụng n, mc
tớn nhim tớn dng v uy tớn thanh toỏn trờn th trng Ngoi ra ngõn hng cú th thu
thp thụng tin qua cỏc kờnh ttung gian:
- Cỏc thụng tin t cỏc phng tin thụng tin nh bỏo chớ, t mng internet, t trung
tõm thụng tớn dng CIC
- Thụng tin t nh cung cp v v phớa khỏch hng: cỏc thụng tin nh nhu cu, th hiu
ca khỏch hng v cht lng, mu mó. kiu dỏng, v kh nng cung ng cỏc yu t
u vo cho vic sn xut.
1.3.3.Thụng tin thu thp c t phng vn trc tip.

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 15 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
i vi ngõn hng cú c ngun thụng tin y v chớnh xỏc l vic quan
trng. Ngoi h s ti chớnh m khỏch hng cung cp, ngõn hng cú th tin hnh
phng vn mt s ngi trc tip liờn quan. Ngi c phng vn cú th l k toỏn
viờn, k toỏn trng hay cỏc cỏn b khỏc cú liờn quan. Ni dung phng vn cú th xy
ra nhng sai sút khú xỏc nh ỳng nh khon mc hng tn kho, khon mc n phi
thu nm rừ tỡnh hỡnh hot ng ca doanh nghip trong qỳa kh cng nh hin
ti. Tuy nhiờn, kt qu ca vic phng vn ny hon ton ph thuc trỡnh v kinh
nghim ca ngi phng vn. Ngõn hng cng cú th phng vn ch n c ca khỏch
hng tỡm hiu v tớnh cỏch v uy tớn ca khỏch hng trong quan h tớn dng vi
ngõn hng núi chung
Tuy nhiờn thụng tin m doanh nghip cung cp cho ngõn hng thụng qua cỏc bỏo
cỏo ti chớnh vn l quan trng nht, cỏc ngun thụng tin khỏc cú vai trũ b sung thụng
tin cho BCTC, giỳp cho cỏn b tớn dng cú cỏi nhỡn y v xỏc thc v tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip. Vỡ vy, trng tõm cụng tỏc phõn tớch TCDN ti ngõn hng l
phõn tớch BCTC
1.4. phng phỏp phõn tớch.
Phng phỏp phõn tớch ti chớnh bao gm mt h thng cỏc cụng c v bin phỏp
nhm tip cn, nghiờn cu cỏc s kin, hin tng, cỏc mi quan h bờn trong v bờn
ngoi, cỏc lung dch chuyn v bin i ti chớnh, cỏc ch tiờu ti chớnh tng hp v
chi tit nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip qua cht lng hot ng
v mc ri ro trong hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Cú th k n cỏc phng phỏp phõn tớch TCDN nh: phng phỏp so sỏnh,
phng phỏp phõn tớch t l
1.4.1. Phng phỏp so sỏnh.
Phng phỏp so sỏnh l phng phỏp s dng ph bin trong phõn tớch hot ng
kinh doanh v thng c thc hin bc khi u ca quỏ trỡnh phõn tớch. cú
th ỏp c phng phỏp ny thỡ cỏc ch tiờu s dng so sỏnh phi m bo tớnh cú

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 16 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
th so sỏnh c, tc l phi thng nht v mt thi gian, v ni dung v tớnh chớnh
xỏc, hay v n v tớnh
Vi cỏc BCTC dng so sỏnh cú hai phng phỏp so sỏnh l so sỏnh ngang v so
sỏnh dc. Vic s dng phng phỏp so sỏnh giỳp:
- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin nhim v k hoch m doanh nghip ó t ra bng
cỏch so sỏnh gia tr s ca ch tiờu k thc t vớ tr s ch tiờu k k hoch.
- ỏnh giỏ tc , xu hng phỏt trin ca ti chớnh doanh nghip thụng qua vic so
sỏnh gia kt qu ca k ny vi k vi kt qu k trc .
- So sỏnh gia s liu ca doanh nghip vi s liu ca ngnh ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip l tt hay xu so vi cỏc doanh nghip cựng ngnh.
1.4.2. Phng phỏp phõn tớch t s.
Phõn tớch t s l mt cụng c cú hiu qu rt cao trong vic phỏt hin sm cỏc vn
nu nú c s dng y . Nhng cú th hon ton phn tỏc dng khi suy oỏn
theo mt t s nht nh. Tuy nhiờn cú th khng nh v s ỳng n ca mt nhn
nh t t s thụng qua tỡm hiu nguyờn nhõn ca s thay i, xem xột cỏc ch s khỏc,
xem xột khuynh hng, so sỏnh v kt hp cỏc hiu bit chung v nhng vn ang
xy ra trong doanh nghip, ngnh v nn kinh t núi chung. Phng phỏp ny da trờn
c s cỏc chun mc, cỏc t l ca a lng ti chớnh trong cỏc quan h ti chớnh. S
bin ng ca cỏc t l, c nhiờn l s bin ng ca cỏc i lng ti chớnh da trờn
vic nghiờn cu cỏc bỏo cỏo ti chớnh m ta cú th h thng cỏc nhúm t s ti chớnh
c trng nh:
- Nhúm t s phn ỏnh kh nng thanh toỏn.
- Nhúm t s phn ỏnh kh nng sinh li.
- Nhúm t s phn ỏnh c cu ti chớnh.
- Nhúm t s phn ỏnh nng lc hot ng ca ti sn.
Vi phng phỏp ny cn phi cú h thng cỏc nh mc, cỏc chun mc, cỏc
ngng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh TCDN thụng qua vic so sỏnh cỏc t s ca doanh nghip

vi cỏc ngng ú.
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 17 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Thông thường trong việc phân tích người ta sử dụng kết hợp cả hai phương pháp so
sánh và phương pháp phân tích tỷ số.
1.4.3. Phương pháp phân tích Dupont.
Là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp như tỷ suất
lợi nhuận tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau, cho phép phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số đó tới tổng thể.
1.5. Nội dung hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong các NHTM.
Phân tích tài chính bao gồm sự đánh giá khái quát về quản trị vốn và các hoạt động
kinh doanh, phân tích hệ số tài chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ và phân tích các dự
báo tài chính…
Thông qua việc phân tích tài chính ngân hàng sẽ xác định được các yếu tố về lượng,
quy mô của nhu cầu vay hợp lý. Nhu cầu vay được xác định tuỳ theo khả năng hoạt
động của khách hàng, theo quy mô vốn cần thiết để phương án tài chính, mà trong đó
một phần vốn vay sẽ tham gia..
Bên cạnh đó, trong quá trình phân tích tài chính, ngân hàng cũng xác định được
thời hạn hợp lý cho khoản vay. Thời hạn cho vay được xác định trên cơ sở luân chuyển
vốn của phương án sản xuất kinh doanh, phương án tài chính hoặc chu kỳ ngân quỹ của
khách hàng.
Cùng với đó ngân hàng cũng xác định được kỳ hạn trả nợ. Một khoản nợ có thể quy
định một kỳ hạn trả nợ duy nhất cũng có thể nhiều kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng sẽ tiến hành
phân tích phương án lưu chuyển tiền tệ của khách hàng để xác định kỳ hạn trả nợ hợp lý.
Thông qua việc phân tích tài chính doanh nghịêp mà các ngân hàng có thể dự kiến
được những rủi ro có thể xảy ra đối với khoản tín dụng sẽ được cấp cho khách hàng.
1.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các cân
bằng trên bảng CĐKT.

Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Khóa luận tốt nghiệp - 18 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Trc khi i vo phõn tớch ti chớnh ca doanh nghip da vo h thng cỏc ch tiờu
ti chớnh thỡ ngõn hng phi tin hnh chun oỏn chung v tỡnh trng ca doanh nghip
thụng qua vic xem xột khỏi quỏt cỏc BCTC bit xem doanh nghip cú trong tỡnh
trng tt hay khụng ? Da vo vic ỏnh giỏ cỏc ch tiờu sau õy:
1.5.1.1. Vn lu ng thng xuyờn.
Vn lu ng thng xuyờn l phn chờnh lch gia ngun vn di hn (hay
ngun vn thng xuyờn) vi ti sn di hn (TSDH). Núi cỏch khỏc, nú l phn ngun
vn n nh dựng vo vic ti tr cho TSNH.
Vn lu ng thng xuyờn = Ngun vn di hn TSDH
= TSDH - Ngun vn ngn hn
- Nu vn lu ng thng xuyờn ln hn 0 thỡ khi ú doanh nghip cú mt phn vn
di hn u t cho TSNH. iu ny em li cho doanh nghip mt ngun vn ti tr n
nh, mt du hiu an ton, mt quyn c lp nht nh.
- Nu vn lu ng thng xuyờn nh hn 0, ngun vn di hn nh hn TSDH,
chng t TSDH c ti tr bng ngun vn ngn hn, doanh nghip ang kinh doanh
vn vi c cu vn rt mo him.
1.5.1.2. Nhu cu vn lu ng.
Nhu cu vn lu ng l nhu cu vn phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
ca doanh nghip nhng cha c ti tr bi ngi th ba.
Nhu cu vn lu ng = ti sn kinh doanh v ngoi kinh doanh n kinh doanh v
ngoi kinh doanh.
- Khi nhu cu vn lu ng ln hn 0, chng t doanh nghip cú mt phn TSNH cha
c ti tr bi bờn th ba.
- Khi nhu cu vn lu ng nh hn 0, chng t phn vn chim dng c t bờn th
ba ca doanh nghip nhiu hn ton b nhu cu vn phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh
ca doanh nghip.
1.5.1.3 Vn bng tin.

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khóa luận tốt nghiệp - 19 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Vn bng tin = vn lu ng thng xuyờn nhu cu vn lu ng
= ngõn qu cú ngõn qu n.
- Nu vn bng tin > 0, khi nhu cu vn lu ng > 0, chng t vn lu ng thng
xuyờn thoó món nhu cu vn lu ng; khi nhu cu vn lu ng <0, chng t doanh
nghip cú quỏ nhiu tin do chim dng c vn ca bờn th ba.
- Nu vn bng tin < 0 chng t vn lu ng thng xuyờn ch ti tr c mt phn
nhu cu vn lu ng , phn cũn li da vo tớn dng ngõn hng.
1.5.2. Phõn tớch cỏc ch tiờu ti chớnh trong bỏo cỏo ti chớnh.
Khi ngõn hng cho vay thỡ iu m ngõn hng quan tõm nht ú l kh nng thanh
toỏn v tr n ca khỏch hng vay vn. Vỡ vy, khi phõn tớch ti chớnh, ngõn hng quan
tõm n ri ro thanh khon ca khỏch hng tc l phõn tớch cỏc ch tiờu v kh nng
thanh toỏn, v c cu ti chớnh, kh nng hot ng, kh nng sinh li v thc trng lu
chuyn tin t nhm ỏnh giỏ ri ro ca khỏch hng trong tng lai. Ngõn hng s c
bit quan tõm n cỏc ch tiờu ti chớnh t bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh v bng
cõn i k toỏn ú l: nhúm ch tiờu phn ỏnh kh nng thanh toỏn, nhúm ch tiờu phn
ỏnh kh nng sinh li, nhúm ch tiờu phn ỏnh nng lc hot ng ca ti sn v nhúm
ch tiờu phn ỏnh c cu ti chớnh.
1.5.2.1. Nhúm cỏc ch tiờu phn ỏnh kh nng thanh toỏn.
õy l nhúm ch tiờu phn ỏnh doanh nghip cú kh nng tr cỏc khon n n
hn hay khụng? Vỡ vy c rt nhiu i tng quan tõm nh: nh u t, cụng ty ti
chớnh, cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh nghip Kh nng thanh toỏn ca doanh
nghip c ỏnh giỏ thụng qua cỏc h s sau õy:
H s kh nng thanh toỏn tng quỏt.

H s kh nng thanh
toỏn tng quỏt
=

Tng ti sn
N phtr
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Khãa luËn tèt nghiÖp - 20 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Hệ số này thể hiện một đồng vốn mà doanh nghiệp huy động được có bao nhiêu
đồng tài sản để đảm bảo.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 hoặc bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán
các khoản nợ nói chung. Hệ số nay càng cao thể hiện khả năng thanh toán của doanh
nghiệp càng tốt. Tuy nhiên việc đánh giá cần phải căn cứ vào chỉ số khả năng thanh toán
tổng quát chung của ngành.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 là biểu hiện không tốt, khi hệ số này nhỏ dần đến 0 là báo
hiệu doanh nghiệp đang mất khả năng chi trả, tổng tài sản hiện có không đủ trả nợ mà
doanh nghiệp phải thanh toán.
Chỉ tiêu này được tính cả đầu kỳ và cuối kỳ để thấy được sự thay đổi của khả năng
thanh toán của doanh nghiệp thấp dần hay đang được cải thiện.
 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.

Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đo lường khả năng các tài sản ngắn hạn có
thể chuyển đổi tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này ít nhất phải bằng
1.Thông thường ngân hàng thường đánh giá cao khi doanh nghiệp có hệ số bằng 2.
Hệ số cao thể hiện khả năng thanh toán cao so với nghĩa vụ thanh toán, tuy nhiên nếu
quá cao cũng có thể doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản hiện hành, bộ phận này
không vận động, không sinh lơì, sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Gía trị
hợp lý của khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
Nhược điểm khi sử dụng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là hệ số này có thể
bị sai lệnh bởi thủ thuật của nhà quản trị vì khả năng chuyển hoá thành tiền của hàng tồn
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng

Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khãa luËn tèt nghiÖp - 21 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
kho thường rất kém. Do vậy để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, có
thể sử dụng khả năng thanh toán nhanh.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi của tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng
cao.Tuy nhiên có trường hợp doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh cao
nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Do các khoản
phải thu chưa thu hồi được hoặc hàng tồn kho chưa chuyển hóa được thành tiền. Vì vậy
để biết được khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp tại thời điểm xét, nhà phân tích
có thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì ).
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì)
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngaycác khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm
lập báo cáo.
Nhìn chung hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn nên ở mức 2, hệ số khả năng
thanh toán nhanh nên ở mức 1 và hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thì ) nên ở mức
0,5 là hợp lý. Tuy nhiên trong thực tế các hệ số này được chấp nhận là cao hay thấp còn
tuỳ thuộc vào đặc điểm, tính chất kinh doanh, cơ cấu, chất lượng của TSNH, hệ số vòng
quay TSNH trong mỗi loại hình doanh nghiệp…Vì vậy cách xem xét tốt nhất là nên so
sánh các hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp với khả năng thanh toán trung bình
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Hệ số khả
năng thanh

toán nhanh
=
(Tiền và các khoản tương đương tiền ) +
( ĐTTC ngắn hạn) + (khoản phải thu)
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng
thanh toán
nhanh(tức thì)
=
(Tiền và các khoản tương đương tiền )+ ( ĐTTC ngắn hạn)
Nợ ngắn hạn
Khãa luËn tèt nghiÖp - 22 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
của ngành để có thể đưa ra những nhận xét đúng đắn về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
1.5.2.2 .Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.
 Hệ số nợ.
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Hệ số nợ phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệp, từ đó xác định sự ổn định tài chính
và khả năng thanh toán dài hạn, phản ánh chính sách tài trợ cho hoạt động kinh doanh
doanh nghiệp thực hiện.
Hệ số nợ cho biết số nợ của doanh nghiệp so với tổng nguồn vốn, thể hiện mức độ
phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Hệ số nợ càng thấp thì nền tảng vốn
CSH càng vững mạnh, doanh nghiệp càng ít phụ thuộc vào nợ vay thì rủi ro của bên
cho vay càng giảm. Hệ số này có thể chấp nhận được ở mức nhỏ hơn hoặc bằng 0,5.
 Hệ số vốn chủ sỡ hữu(VCSH).

= 1- hệ số nợ
Hệ số này cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh

nghiệp.
Hệ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có vốn tự có, có tính độc lập cao do đó
không bị ràng buộc hay bị sức ép của các khoản nợ vay, ngân hàng thường mong muốn
doanh nghiệp mà mình tài trợ vốn có hệ số này càng cao càng tốt, vì trong trường hợp
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Hệ số vốn chủ sỡ hữu =
Vốn chủ sỡ hữu
Tổng nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp - 23 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
ri ro xy ra, ngõn hng vn cũn hy vng c thanh toỏn n bng chớnh ngun vn ch
s hu, vic cho vay vỡ th s cú tớnh an ton cao hn.
H s n di hn.
Ch tiờu ny phn ỏnh mc ph thuc ca doanh nghip i vi ch n.
Ch tiờu ny cng cao thỡ ri ro ca doanh nggip cng tng. Ch tiờu ny cao hay
thp cng tu thuc vo tng ngnh hot ng. Chng hn ngnh cú ti sn c nh
chim t trng ln thng cú h s ny cao. Tuy nhiờn, theo kinh nghim ca mt s
nc, hn ch ri ro ti chớnh thng ngi cho vay ch chp thun ch tiờu ny
mc nh hn 1 hay n di hn khụng vt quỏ ngun vn ch s hu. Khi ch tiờu ny
cng gn 1 thỡ doanh nghip cng ớt cú kh nng c vay thờm cỏc khon vay di hn..
T sut t ti tr ti sn di hn .

T s ny cho bit vn ch s hu ca doanh nghip dựng trang b cho ti sn di
hn l bao nhiờu.
H s ny ln hn hoc bng 1 chng t doanh nghip cú kh nng ti chớnh vng
mnh, nờn vic cho vay ca ngõn hng cng cú an ton cao.
H s ny nh hn 1 cú ngha mt b phn TSDH c ti tr bng ngun vn vay.
Nu ngun vn ú l vn ngn hn th hin doanh nghip ang kinh doanh trong c cu
vn mo him.
T sut u t TSC

Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
H s n di hn =
N di hn
Vn ch s hu
T sut t ti tr TSDH =
Vn ch s hu
TSDH
Khãa luËn tèt nghiÖp - 24 - Vò ThÞ NguyÖt H»ng
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
Tài sản cố định
Tổng tài sản
X 100
Tỷ suất này phản ánh tỷ trọng của TSCĐ tại doanh nghiệp trong tổng tài sản nói
chung .
Chỉ tiêu này càng lớn và xu hướng ngày một tăng thể hiện tình hình trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp tăng lên, điều này tạo năng lực sản xuất và xu hướng
phát triển kinh doanh lâu dài, tăng sức cạnh tranh trên thi trường. Tuy nhiên để có kết
luận chỉ tiêu này tốt hay xấu, đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất của doanh nghiệp hay
chưa còn tuỳ thuộc vào ngành kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể.
Chẳng hạn ngành công nghiệp thăm dò và khai thác mỏ là 90%, ngành công nghiệp
luyện kim là 70%, ngành công nghiệp chế biến là 10%-15%.
1.5.2.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản .
Nhóm các chỉ tiêu này được sử dụng để xem xét doanh nghiệp khai thác các nguồn
lực (tài sản ) có hiệu quả như thế nào bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào
kinh doanh dưới dạng các các tài sản khác. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
 Vòng quay khoản phải thu:
Vòng quay khoản phảithu =
DTT về bán hàng và cung cấp các dịch vụ
Các khoản phải thu bình quân

Vòng quay khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt của doanh nghiệp.
Nhìn chung, vòng quay các khoản phải thu càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi
các khoản phải thu bằng tiền của doanh nghiệp nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng
vốn.Vòng quay khoản phải thu được tính toán và so sánh với chỉ tiêu trung bình của
ngành mới có thể đánh giá một cách chính xác..
Kỳ thu tiền trung bình:
Líp: TCDN C – K7 Häc ViÖn Ng©n
Hµng
Kỳ thu tiền
trung bình
=
( Các khoản phả thu bình quân ) X ( Số ngày trong kỳ phải thu)
DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp - 25 - Vũ Thị Nguyệt Hằng
Phn ỏnh s ngy cn thit thu c cỏc khon phi thu. iu ny cú ý ngha quan
trng trong vic la chn thi im thu hi vn v lói ca ngõn hng.
K thu tin bỡnh quõn cng ngn cng tt vỡ thi gian doanh nghip b chim dng
vn s rt ngn. Tuy nhiờn phi xem xột ch s ny trong mi quan h gia cỏc mc tiờu,
chớnh sỏch bỏn hng ca doanh nghip, cng nh cỏc c im luõn chuyn vn ca
ngnh.
Vũng quay hng tn kho v s ngy ca mt vũng quay hng tn kho.
Ch tiờu ny phn ỏnh s ln m hng hoỏ tn kho bỡnh quõn luõn chuyn trong k t
ú th hin hiu qu s dng vn ca doanh nghip.
H s ny c tớnh toỏn v so sỏnh vi h s chung ca ngnh. S vũng quay hng
tn kho cng cao thỡ vic kinh doanh c ỏnh giỏ cng tt, vỡ doanh nghip ch u t
cho hng tn kho thp nhng hiu qu vn t c doanh s hng tn kho hp lý.
Ngoi ra ngi ta cũn s dng thờm ch tiờu s ngy mt vũng quay hng tn kho.
S ngy mt vũng quay
hng tn kho

=
(Hng tn kho bỡnh quõn )X (S ngy trong k)
Gớa vn hng bỏn
Khi vũng quay hng tn kho cng ln thỡ s ngy mt vũng quay hng tn kho
cng c rỳt ngn, hiu qu s dng vn cng cao v ngoc li s vũng quay hng tn
kho cng nh thỡ s ngy mt vũng quay cng kộo di, hiu qa s dng vn cng thp.
Hiu sut s dng TSC.

Hiu sut s dng TSC núi lờn c mt ng TSC a vo sn xut kinh doanh trong
mt k thỡ to ra bao nhiờu ng doanh thu thun, phn ỏnh sc sn xut ca TSC.
Lớp: TCDN C K7 Học Viện Ngân
Hàng
Vũng quay hng tn kho =
Gớa vn hng bỏn
Hng tn kho bỡnh quõn
Hiu sut s dng TSC =
DTT v bỏn hng v cung cp dch v
TSC bỡnh quõn

×