Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

bài giảng các sắc thuế chủ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.19 KB, 21 trang )

CÁC
SẮC THUẾ CHỦ YẾU
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1. Khái niệm, đặc điểm :
Thuế GTGT là thuế đánh vào giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất - lưu thông. Nhằm động
viên một phần thu nhập của người tiêu
dùng những hàng hóa, dịch vụ .
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Điều 2 Luật thuế GTGT quy định
“ thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa - dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến
tiêu dùng ”
khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008
Đặc điểm :
 Thuế GTGT có đối tượng chịu thuế rộng
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mọi hành vi tiêu dùng của các nhân, tập
thể có liên quan đến hàng hóa dịch vụ
đều phải chịu sự điều tiết thu nhập của
thuế GTGT
 Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị
tăng thêm của H² - DV, là một bộ phận
trong giá trị H² - DV phát sinh từ quá
trình sản xuất lưu thông
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
 Dù thuế GTGT có được tính qua nhiều giai
đoạn khác nhau, nhưng nếu có cùng giá trị
tăng thêm giấng nhau thì mức thuế đều


không thay đổi
2. Pháp luật và đặc điểm luật thuế GTGT
Pháp luật thuế GTGT là tổng hợp các quy
phạm pháp luật do Nhà nước ban hành điều
chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình
đăng ký, kê khai, nộp thuế, quản lý và quyết
toán thuế GTGT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đặc điểm pháp luật thuế GTGT
Pháp luật thuế GTGT có tác động
trong phạm vi rộng, ảnh hưởng đến
nhiều đối tượng. Phạm vi áp dụng luật
thuế GTGT có tính phổ biến hơn so với
pháp luật thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt
Pháp luật thuế GTGT chỉ có thể được
áp dụng có khả thi khi các điều kiện cần
thiết xuất hiện gồm :
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
- Chế độ hóa đơn chứng từ
- Chế độ hạch toán kế toán
- Năng lực của cơ quan tham gia tổ
chức thu, quản lý, giám sát…
Quy phạm pháp luật thuế GTGT quy
định về các chủ thể tham gia quan hệ
pháp luật thuế GTGT, các quyền và
nghĩa vụ đối với mỗi loại chủ thể
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
3. Nội dung pháp luật thuế GTGT
a/ Chủ thể tham gia quan hệ pluật thuế GTGT

(Điều 1 Luật thuế GTGT quy định)
- Đối tượng nộp thuế GTGT : là tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ
sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập
khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau
đây gọi là người nhập khẩu).
Có tham gia hoạt đông SXKD (có đăng
ký kd và đăng ký nộp thuế)
H² DV được tạo ra bởi chủ thể nộp
thuế GTGT phải thuộc diện chịu thuế
GTGT (Đ.3)
H² DV thuộc diện chịu thuế GTGT gồm:
- H² DV sản xuất trong nước
- H² DV nhập khẩu để tiêu dùng trong
nước
Phần giá trị tăng thêm trên lãnh thổ VN
+ Đối với H² DV tạo ra trong nước, phần
GTGT là phần Δ giữa giá trị bán ra so với giá
mua vào tương ứng với lượng H² DV đã
cung ứng
+ Đối với H² DV nhập khẩu, phần GTGT là
giá nhập khẩu
Chủ thể không nộp thuế GTGT(Đ.4) có
25
H² DV thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Những chủ thể kinh doanh 25 loại H² DV
không thuộc diện nộp thuế.
Lưu ý đối tượng không nộp thuế GTGT
với đối tượng nộp thuế GTGT với mức

thuế 0%
4. Cơ quan quản lý, thu thuế
+ Cơ quan quản lý, thu thuế GTGT đối
với chủ thể hoạt động SXKD trong nước
do hệ thống cơ quan thuế địa phương tổ
chức quản lý thu thuế GTGT đối với cơ
sở kd thuộc diện nộp thuế GTGT
thường xuyên
+ Cơ quan HQ quản lý, thu thuế GTGT
đối với chủ thể có H² nhập khẩu
5. Hệ thống các văn bản pháp luật quy định về
thuế GTGT
Quan hệ pL thuế GTGT chỉ phát sinh khi có
các đk sau:
+ Các căn cứ pháp lý điều chỉnh
+ Có sự kiện pháp lý
- Luật thuế GTGT QH thông qua ngày
11/4/1997 hiệu lực ngày 1/1/1999
- Luật sửa đổi một số điều Luật thuế GTGT, QH
thông qua 2003
- Luật sửa đổi một số điều Luật thuế GTGT, QH
thông qua 2008
- NĐ 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003
- NĐ 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004
- NĐ 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008
- Các thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế
GTGT
6. Căn cứ tính thuế GTGT
- Gía tính thuế : giá bán chưa có thuế GTGT,
đối với H² DV chịu thuế TTĐB giá tính thuế

GTGT là giá có thuế TTĐB nhưng chưa có
thuế GTGT.
Đối với H² nhập khẩu tính thuế là giá nhập
khẩu và các loại thuế áp dụng cho H² nhập
khẩu(thuế NK, thuế TTĐB khâu NK) Đ7 Luật
thuế GTGT
Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng
chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác
định theo công thức sau:
Giá tính thuế =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của H² DV
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản
là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị
gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất
hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà
nước
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán
hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này
chưa có thuế giá trị gia tăng
- Thuế suất:
Mức thuế 0% áp dụng với H² DV xuất
khẩu không phân biệt đối tượng, hình
thức XK
Mức thuế 5% áp dụng với H² DV ưu đãi,
khuyến khích phát triển đầu tư. Sản
phẩm thiết yếu, sản phẩm công nghiệp
nặng

Mức thuế 10% áp dụng cho H² thông
thường
Phương pháp tính thuế GTGT : Thông tư
120/2003/TT-BTC
- PP khấu trừ
Áp dụng cho đv tổ chức kinh tế thành lập
theo Luật DN, Luật HTX, DN có vốn đầu tư
nước ngoài
Thuế GTGT = Thuế GTGT –Thuế GTGT
Phải nộp đầu ra đầu vào được
khấu trừ

×