Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty công trình giao thông 208

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.07 KB, 101 trang )

Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
LI M U
Thut ng u thu ó tr nờn quen thuc trong nhng nm gn õy
Vit Nam mc dự nú ó c xut hin t lõu trờn th gii. Trc õy, khi nn
kinh t cũn bao cp, ngi sn xut v bỏn nhng gỡ mỡnh cú v khụng quan
tõm n nhu cu ca ngi mua, do ú ngi mua khụng cú quyn la chn
cho mỡnh nhng hng hoỏ phự hp. Ch n khi chuyn dn sang kinh t th
trng thỡ tớnh cnh tranh xut hin, khỏi nim u thu cng dn dn hỡnh
thnh v c chp nhn nh mt iu tt yu.
Trong xõy dng cú rt nhiu vn cn phi quan tõm, song tn ti
v phỏt trin trong iu kin hin nay, vic thng thu l rt quan trng i
vi cỏc cụng ty. Hin nay, Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng 208 ó nhn thc
c vai trũ to ln ca u thu. Trong quỏ tỡnh tham d u thu cỏc cụng
trỡnh, cụng ty ó t c mt s thnh tu ỏng khớch l, song bờn cnh ú
vn cũn mt s tn ti nh hng n kt qu u thu ca cụng ty. Chớnh vỡ
vy, em ó chn ti Mt s gii phỏp nhm nõng cao kh nng thng
thu ca Cụng ty cụng trỡnh giao thụng 208 lm lun vn tt nghip vi
mong mun úng gúp kin nh vo quỏ trỡnh hon thin hot ng u thu
ca Cụng ty.
Ni dung ca lun vn gm 3 phn:
- Chng I: Tng quan chung v u thu v u thu xõy lp.
- Chng II: Thc trng u thu xõy lp cụng ty Cụng trỡnh giao
thụng 208 giai on 2000 - 2003.
- Chng III: Mt s gii phỏp ch yu nhm nõng cao kh nng thng
thu ca cụng ty.
Em xin chõn thnh cm n Thy giỏo - TS.T Quang Phng v cỏc
thy cụ giỏo trong b mụn ó to mi iu kin thun li giỳp em hon
thnh lun vn ny.
Kinh tế Đầu t 42A
1
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy


CHNG I
TNG QUAN CHUNG V U THU V U THU XY LP
I. Tng quan chung v u thu.
1. S ra i v phỏt trin ca hot ng u thu.
u thu l mt trong nhng phng thc mua sm hng hoỏ, dch v
trong i sng xó hi loi ngi. Nú ra i v phỏt trin cựng vi phng
thc sn xut phỏt trin da trờn ch t hu v t liu sn xut. Cựng vi
s phỏt trin ca khoa hc - k thut, s cnh tranh gay gt v cỏc cuc khng
hong ó dn n s ra i ca CNTB c quyn v CNTB nh nc vo
cui th k 19, u th k 20. c quyn ra i t t do cnh tranh, sau ú
i lp vi t do cnh tranh, nhng khụng th tiờu t do cnh tranh m lm
cho cnh tranh ngy cng gay gt hn. Nh nc t bn va l ngi i din,
ngi bo v cho giai cp t sn v va l ngi iu tit quỏ trỡnh sn xut,
va l ngi cung cp vn nghiờn cu, ng dng cỏc thnh tu Khoa hc -
thut. Nh nc iu tit cỏc chng trỡnh, cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t
thụng qua h thng lut phỏp, cỏc chớnh sỏch kinh t. Ngoi ra, nh nc cũn
b vn xõy dng c s h tng, cỏc cụng trỡnh cụng cng, phỏt trin cỏc
ngnh kinh t cn thit cho xó hi, nhng li cú hiu qu kinh t thp, lõu
hon vn, nhng mua sm chi tiờu ca Chớnh ph ó tr thnh mc tiờu cnh
tranh gay gt gia cỏc t chc kinh t ti chớnh. Do vy, iu chnh hot
ng núi trờn hu ht cỏc nc t bn u cú nhng lut mua sm cụng
di nhiu hỡnh thc khỏc nhau. Hot ng u thu ó xut hin rt sm
nhng lut l liờn quan n u thu ra i mun hn v ó xut hin u tiờn
Anh. Khi Hip hi k s t vn quc t (FIDIC) thnh lp thỡ quy trỡnh u
thu ngy cng c hon thin dn. Ngy nay chỳng ta cú th tỡm thy cỏc
quy nh v u thu cỏc t chc quc t v cỏc quc gia khp trờn th
gii. Riờng Vit Nam thỡ s hỡnh thnh ca quy ch u thu nh sau:
- 12/2/1990 cú quy ch u thu trong xõy dng do B xõy dng ban
hnh.
- 13/11/1992 cú quy nh v qun lý nhp khu mỏy múc thit b bng

ngun vn ngõn sỏch nh nc.
Kinh tế Đầu t 42A
2
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
- 3/1994 B xõy dng ban hnh quy ch u thu xõy lp.
- 16/4/1994 Quy ch u thu u tiờn ca Vit Nam ó c ban hnh
(t vn, cụng trỡnh xõy lp, mỏy múc thit b, u thu d ỏn).
- 7/1996 quy ch ny c sa i, b sung (u thu mua sm mỏy múc
thit b thnh u thu mua sm hng hoỏ, u thu d ỏn thnh u thu la
chn i tỏc thc hin d ỏn).
- 1/9/1999 quy ch c sa i ln 2 v gn lin vi nú l N 88/1999.
- 05/5/2000 quy ch u thu tip tc c b sung, hon chnh v N
14/2000 ó ra i.
- 12/6/2003 N 66/2003 ó ra i v l ngh nh mi nht hin nay.
- Hin nay, quy ch u thu c thc hin trờn c s lng ghộp 3 ngh
nh: N 88/1999, N 14/2000, N 66/2003.
2. Khỏi nim v c im ca hot ng u thu.
a. Khỏi nim.
- Nm 1995, trong t in Bỏch khoa Vit Nam nh ngha:
u thu l phng thc giao dch c bit, ngi mun xõy dng cụng
trỡnh (ngi gi thu) cụng b trc cỏc yờu cu v iu kin xõy dng
cụng trỡnh (ngi d thu) cụng b giỏ m mỡnh mun nhn. Ngi gi thu
s la chn ngi d thu no phự hp vi iu kin ca mỡnh vi giỏ thp
hn.
- Nm 1998, trong t in ting Vit nh ngha:
u thu l cụng khai ai nhn lm, nhn bỏn vi iu kin tt nht thỡ
c giao cho lm hoc bỏn.
- Quy ch u thu hin nay nh ngha nh sau:
u thu l quỏ trỡnh la chn nh thu ỏp ng cỏc yờu cu ca Bờn
mi thu. õy bờn mua cũn gi l Bờn mi thu, bờn bỏn cũn gi l cỏc nh

thu. Bờn mua s cung cp cho bờn bỏn nhng yờu cu (trong H s mi
thu). Sau mt thi gian c th, bờn bỏn phi tr li ngi mua, bờn bỏn phi
np cho ngi mua bn cho hng. Tt c nhng iu ú c th hin trong
H s d thu hay l xut d thu.
Ngun vn l c s thc hin u thu. ú cú th l ngun vn ca
nh nc hoc do nh nc qun lý. i vi doanh nghip t nhõn, tu ch
Kinh tế Đầu t 42A
3
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
đầu tư quyết định, còn đối với doanh nghiệp nhà nước một phần nào đó phải
thực hiện theo quy định. Hoạt động đấu thầu này mang tính bắt buộc tuỳ theo
tính chất của nguồn vốn và phụ thuộc vào môi trường luật pháp.
b. Đặc điểm của hoạt động đấu thầu.
Mỗi phương thức giao dịch trên thị trường đều có các đặc điểm riêng
khác nhau. Những đặc điểm riêng đó sẽ tạo nên những nét đặc trưng của
chúng, quyết định đến quy trình tổ chức ký kết, thực hiện các hợp đồng có
liên quan. Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển các đặc điểm riêng này một cách
thấu đáo là một công việc không thể thiếu được của những người tham gia
đấu thầu. Hoạt động đấu thầu có một số đặc điểm sau đây:
* Trên thị trường chỉ một người mua và nhiều người bán:
Người mua trên thị trường phần lớn thường là những tổ chức, cơ quan,
các chủ đầu tư được Chính phủ cấp tài chính mua sắm hàng hoá, dịch vụ, xây
dựng công trình thường. Nhưng cũng có những trường hợp người mua thiếu
vốn phải đi vay mà điều kiện đòi hỏi phải mở thầu. Do có khó khăn về mặt
nghiệp vụ, kinh nghiệm kinh doanh cho nên họ phải lợi dụng sự cạnh tranh
giữa các nhà thầu để từ đó lựa chọn được người bán thích hợp nhất và có các
điều kiện giao dịch tối ưu nhất. Ngược lại, các nhà thầu cung cấp hàng hoá,
dịch vụ được tự do cạnh tranh với nhau để giành quyền cung cấp và kết quả
của sự cạnh tranh đó đã làm cho giá cả tiến gần lại với giá thực trên thị
trường, điều mà bất cứ người mua nào cũng mong đợi.

* Đấu thầu tiến hành theo những điều kiện quy định trước:
Mặc dù được tự do cạnh tranh giành quyền cung cấp nhưng các nhà thầu
phải thực hiện theo những điều kiện mà Bên mời thầu đã quy định trước. Hay
nói một cách khác, người mua chỉ có một nhưng họ đã nêu ra những điều kiện
ràng buộc rất chặt chẽ, buộc các nhà thầu phải tuân theo. Trong đấu thầu, các
điều kiện tài chính, các điều kiện kỹ thuật thường được thể hiện trong Hồ sơ
mời thầu. Các nhà thầu một khi thoả mãn tốt nhất các điều kiện mà Bên mời
thầu đưa ra mới mong có hy vọng trúng thầu, cá biệt có những trường hợp các
nhà thầu đã thoả mãn đầy đủ các điều kiện kỹ thuật, tài chính và uy tín, nhưng
vì không tìm được đối tác liên doanh, liên kết nên đã không giành được hợp
đồng. Và cũng có những nhà thầu không tìm được nhà thầu theo quy định nên
Kinh tÕ §Çu t 42A
4
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
cng khụng trỳng thu. Chớnh vỡ nhng lý do núi trờn trong u thu thỡ th
trng thuc v phớa mi thu, h va l ngi b ng, va l ngi ch
ng l nh vy.
* Tớnh c bit ca u thu cũn th hin trong vic xỏc nh thi gian
v a im m thu v nhng vn khỏc cú liờn quan.
Thi gian m thu phi c quy nh trc, thụng thng nú c thc
hin sau khi thụng bỏo mi thu mt s ngy nht nh. Khong thi gian ny
tuy c tớnh nhng ngi ta phi tớnh toỏn sao cho hp lý. Ngy gi, a im
s c xỏc nh c th trong H s mi thu. Khi m thu cỏc nh thu
thng phi cú mt nghe cụng b tớnh hp l ca n cho v ký vo mt
biờn bn ó c chun b trc. Bờn mi thu s cụng b cụng khai mt s
ch tiờu c bn ca H s d thu.
* Trong u thu ngoi Bờn mi thu, nh thu, cũn cú s hin din
ca ngi th ba, ú l ngi t vn.
FIDIC, WB, ADB u cho rng k s t vn l ngi m bo hn
ch ti mc ti a cỏc tiờu cc phỏt sinh. Nhng thụng ng tho hip lm

cho ch d ỏn b thit hi, vỡ vy ngi k s t vn phi cú trỡnh , nng
lc chuyờn mụn giỳp ch d ỏn gii quyt cỏc vn k thut vi cỏc nh
thu. Dch v t vn cú th chia thnh:
- Lm bỏo cỏo trc khi u t.
- Cỏc dch v chun b xỏc nh v thc hin d ỏn.
- Cỏc dch v giỏm sỏt, qun lý d ỏn.
- Giỳp k thut (dch v c vn, phỏt trin v lp k hoch, xõy dng,
t chc, o to).
Tu theo cụng trỡnh d ỏn, Bờn mi thu thuờ mt hoc mt s loi hỡnh
dch v thớch hp. Mun thuờ ỳng loi hỡnh dch v, Bờn mi thu thng
tỡm n cỏc cụng ty t vn bng giao dch trc tip hay thụng qua u thu.
Cỏc thụng tin quan trng v cụng ty t vn chỳng ta cú th tỡm thy ti liu
ca ngõn hng v cụng ty t vn hoc l cỏc ngun khỏc cú liờn quan.
3. Cỏc nguyờn tc u thu v cỏc loi hỡnh u thu.
a. Cỏc nguyờn tc u thu.
- Nguyờn tc hiu qu v ti chớnh v hiu qu v thi gian.
Kinh tế Đầu t 42A
5
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
- Nguyên tắc cạnh tranh: nguyên tắc cạnh tranh tạo điều kiện cho các nhà
thầu cạnh tranh với nhau ở phạm vi rộng nhất có thể.
- Nguyên tắc công bằng: nguyên tắc này đảm bảo đối xử như nhau đối
với các nhà thầu tham gia dự thầu.
- Nguyên tắc minh bạch: đây là nguyên tắc quan trọng nhất nhưng khó
thực hiện và khó kiểm tra nhất. Nguyên tắc này nói rằng: trong quá trình thực
hiện đấu thầu thì các hoạt động diễn ra không được gây nghi ngờ cho các nhà
thầu, Bên mời thầu và cơ quan quản lý.
b. Các loại hình đấu thầu.
* Đấu thầu tuyển chọn tư vấn:
“Tư vấn” là hoạt động đáp ứng các yêu cầu về kiến thức, kinh nghiệm

chuyên môn do Bên mời thầu trong việc xem xét, quyết định, kiểm tra quá
trình chuẩn bị và thực hiện dự án (sản phẩm của họ là chất xám). Đấu thầu
tuyển chọn tư vấn gồm 3 giai đoạn:
- Chuẩn bị đầu tư: trong giai đoạn này nhà tư vấn có thể thực hiện các
công việc sau: lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc khả thi; đánh giá báo
cáo nghiên cứu khả thi; lập dự toán (tổng dự toán), đánh giá dự toán (hoặc
tổng dự toán).
- Thực hiện đầu tư: nhà tư vấn phải lập Hồ sơ mời thầu cho các phần
công việc của dự án; giám sát thi công công trình, giám sát cung cấp hàng
hoá; có thể thực hiện những công việc như kiểm tra chất lượng công trình,
kiểm tra chất lượng hàng hoá; luôn luôn phải đi kèm việc xây lắp công trình
với việc đánh giá tác động tới môi trường; quản lý, điều hành các hoạt động
của dự án; tư vấn về tài chính, thu xếp các khoản vay.
- Vận hành kết quả đầu tư: các công việc mà tư vấn phải làm là đào tạo
nhân sự; kiểm tra chất lượng sản phẩm, đánh giá sự tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường (nghiên cứu thị trường); xử lý ảnh hưởng tới môi trường; báo cáo kết
quả của việc thực hiện dự án đầu tư, chuẩn bị những giấy tờ, thông tin cần
thiết cho việc thanh lý dự án.
* Đấu thầu xây lắp: là công việc có liên quan đến xây dựng công trình,
hạng mục công trình; lắp đặt hệ thống điện, nước của các công trình hoặc
Kinh tÕ §Çu t 42A
6
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
hạng mục công trình. Nhà thầu xây lắp là những người quyết định chính đối
với dự án.
* Đấu thầu mua sắm hàng hoá và các dịch vụ khác:
- Hàng hoá bao gồm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nguyên
vật liệu... là những thứ có thể cân, đong, đo, đếm. Bên cạnh đó còn có những
thứ không thể cân, đong, đo, đếm được như nhãn mác hàng hoá, quyền sở hữu
công nghiệp, quyền sở hữu công nghệ.

- Dịch vụ như: bảo hiểm, sửa chữa và bảo dưỡng máy bay.
4. Các phương thức đấu thầu.
a. Đấu thầu một túi hồ sơ:
Là phương thức mà nhà thầu nộp Hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Bao
giờ người ta cũng đánh giá đề xuất kỹ thuật trước, đề xuất tài chính sau.
Phương thức này được áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây
lắp. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn hầu như không áp dụng phương thức này.
Tuy nhiên, trên thế giới vẫn có một số trường hợp áp dụng. Phương thức này
còn được áp dụng đối với những công trình xây lắp hoặc mua sắm máy móc
thiết bị không yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Trong phương thức này giá cả của
các nhà thầu đều được Bên mời thầu nắm bắt và các nhà thầu cũng nắm bắt
được thông tin này.
b. Đấu thầu hai túi hồ sơ :
Là phương thức mà nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về giá
trong từng túi hồ sơ riêng và có thể nộp cùng một lúc trước khi đóng thầu.Túi
hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được xem xét trước để đánh giá. Các nhà thầu đạt số
điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh
giá. Hoặc các nhà thầu có thể nộp đề xuất kỹ thuật trước. Sau đó nếu ai đạt
yêu cầu thì mới phải nộp đề xuất về kỹ thuật. Đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài
chính nộp cùng lúc hay không nộp cùng lúc là do Bên mời thầu quy định
trong Hồ sơ mời thầu. Khác với phương thức đấu thầu một túi hồ sơ, phương
thức này chỉ được áp dụng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn và đề xuất về
tài chính của những nhà thầu không đạt yêu cầu về kỹ thuật được giữ bí mật.
Kinh tÕ §Çu t 42A
7
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
u im ca phng thc ny l Bờn mi thu khụng b phõn tỏn v giỏ c
trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ v xut k thut.
c. u thu hai giai on:
c im ca phng thc ny l giai on u tiờn, bờn mi thu yờu

cu cỏc nh thu np cho mt xut v k thut (cú th s b cha cn c
th lm) v cha cn xut v ti chớnh. Sau ú, Bờn mi thu cựng lm
vic vi cỏc nh thu xem cỏc xut k thut cũn nhng gỡ cha t yờu
cu, nhng thụng tin cn b sung (Bờn mi thu lm vic vi tng nh thu).
giai on hai, i vi nhng nh thu m xut k thut cũn thiu sút
nhng cú th sa cha c thỡ Bờn mi thu yờu cu nh thu v tip tc b
sung v hon chnh. Sau ú np cựng vi xut v ti chớnh trong cựng mt
tỳi h s ( xut ti chớnh khụng cú giỏ).
Phng thc u thu ny ỏp dng cho nhng trng hp sau:
- Cỏc gúi thu mua sm hng hoỏ v xõy lp cú giỏ t 500 t ng tr
lờn;
- Cỏc gúi thu mua sm hng hoỏ cú tớnh cht la chn cụng ngh thit
b ton b, phc tp v cụng ngh v k thut hoc gúi thu xõy lp c bit
phc tp;
- D ỏn thc hin theo hp ng chỡa khúa trao tay (nh thu phi lm t
khõu thit k, xõy dng, lp t mỏy múc thit b, sau khi lm xong mi bn
giao cho Bờn mi thu), mt s d ỏn dng BOT, BTO, BT
Quỏ trỡnh thc hin phng thc ny nh sau:
* Giai on th nht: cỏc nh thu np H s d thu s b gm xut
v k thut v phng ỏn ti chớnh (cha cú giỏ) Bờn mi thu xem xột v
tho lun c th vi tng nh thu, nhm thng nht v yờu cu v tiờu chun
k thut nh thu chun b v np h s d thu chớnh thc ca mỡnh;
* Giai on th hai : Bờn mi thu mi cỏc nh thu tham gia trong giai
on th nht np H s d thu chớnh thc vi xut k thut ó c b
sung hon chnh trờn cựng mt mt bng k thut v xut chi tit v ti
chớnh vi y ni dung v tin thc hin, iu kin hp ng, giỏ d
thu.
5. Tỏc dng ca u thu.
Kinh tế Đầu t 42A
8

Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
Đấu thầu trong thời gian qua đã chứng minh được sức sống tiềm tàng
vốn có. Trong tương lai đấu thầu sẽ còn được sử dụng rộng rãi hơn. Thị
trường đấu thầu là nơi diễn ra sự mua bán hàng hoá, dịch vụ, là sự tổng hợp
các mối quan hệ, các thành viên tham gia vào thị trường này đều tìm mọi cách
để tối đa hoá lợi ích kinh tế của mình. Nhà cung cấp thường tìm cách bán
hàng với giá cao, nhằm thu về khoản lợi nhuận tối đa có thể được. Ngược lại,
người mua (chủ đầu tư) với số tiền có hạn lại mong muốn thu được sự thoả
mãn lớn nhất về sản phẩm với giá cả hợp lý. Đấu thầu xét về mặt kinh tế, xã
hội đều có lợi cho các bên liên quan.
a. Đối với Bên mời thầu:
Bên mời thầu thường là các cơ quan hành chính, các công ty không am
hiểu thị trường, không có kinh nghiệm mua bán, vì vậy họ sử dụng đấu thầu
như một phương thức mua bán có hiệu quả nhất. Thị trường đấu thầu là thị
trường thuộc về phía người mua hàng. Trên thị trường này chỉ có một người
mua nhưng có nhiều người bán. Trong trường hợp đó, người mua do nắm
chắc được nhu cầu, điều đó cũng có nghĩa là họ nắm chắc được mối quan hệ
giữa số lượng, chất lượng, và giá cả nên đã tìm mọi cách để hướng tới sự tối
đa hoá lợi ích kinh tế.
Mỗi hoạt động mua sắm ở đây, dù của một cơ quan hành chính hay của
một công ty kinh doanh cũng đều phải tuân theo một tiến trình nhất định
mang tính logic. Các hoạt động mua sắm thường được tiến hành thông qua
điều tra phân tích nhu cầu, xác định các chỉ tiêu kỹ thuật, thương mại, các
điều kiện tài chính, tìm hiểu nguồn cung cấp, tiến hành giao dịch, đàm phán
ký hợp đồng và tổ chức thực hiện sao cho có hiệu quả. Trong hoạt động đấu
thầu các chỉ tiêu sau đây thường được người gọi thầu xem xét đến:
- Giá cả.
- Chất lượng
- Độ tin cậy theo thời gian.
- Thời hạn sử dụng.

- Thị trường và uy tín của người cung cấp.
- Chi phí bảo hành.
- Hiệu quả dịch vụ sau bán hàng.
Kinh tÕ §Çu t 42A
9
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
- bn v giỏ tr s dng cũn li.
Vỡ vy, giỏ cho thp nht cha chc ó trỳng thu. Vic mua bỏn ỳng
cht lng thng tn kộm tin bc nhng nú em li s tit kim cho ngi
mua (chi phớ sa cha, thay th). Ti u hoỏ cỏc hot ng mua sm qua u
thu l kt qu mt chui nhng quyt nh c nờu ra trờn c s cỏc ch
tiờu cú th mõu thun nhau. Ngi ta vớ hot ng u thu nh mt trũ chi,
ú cú lut l riờng.
b. i vi nh thu:
Trong u thu do ginh c nhng hp ng ln cú khi lờn ti c t
USD nờn cỏc nh thu cng cú li v nhiu mt. i vi xó hi uy tớn ca h
c nõng cao, giỏ c phiu trờn th trng chng khoỏn tng, nhng nh
lónh o cụng ty, hóng trỳng thu cú iu kin tin xa hn trờn con ng
danh vng. Do tp trung cung cp ln trong mt thi gian di nờn cỏc nh
thu ó gii quyt c cụng n vic lm cho nhõn cụng ca mỡnh, giỳp h cú
iu kin ci thin i sng, nõng cao trỡnh k thut. Nh chỳng ta ó bit,
mi cụng ty, mi hóng sau khi hon thnh xong hp ng thỡ lc lng cụng
nhõn d tha khụng bit gii quyt ra sao, vớ d nh cụng nhõn nh mỏy thu
in Ho Bỡnh trc õy. Nu nhng cụng ty ú mnh, cú uy tớn, lm n cú
hiu qu, h ginh c hp ng trong cỏc cuc u thu tip theo thỡ vn
nhõn lc s c gii quyt tt p.
u thu núi chung v u thu quc t núi riờng giỳp cho nh thu cú
iu kin thay i thit b cụng ngh, nõng cao nng lc cnh tranh. Nh ó
bit, Bờn mi thu trong H s mi thu ó ũi hi cỏc nh thu trong tng
lai phi cung cp hng hoỏ thit b t nhng tiờu chun nht nh hoc s

dng cỏc cụng ngh tiờn tin, hin i. Mun cú cỏc iu kin nh trờn,
cỏc nh thu khụng cũn con ng no khỏc l phi thay i c v cht, ln
lng. Ngoi ra, do ginh c hp ng cú giỏ tr cao cỏc nh thu mi cú
iu kin ln v cng u t ln thỡ kh nng trỳng thu cú th s ngy cng
ln hn.
u thu khụng ch em ti cho cỏc nh thu cỏc li ớch kinh t m cũn
giỳp h nõng cao uy tớn trờn th trng, ginh c mi gúi thu nh thu cú
thờm mt giy chng ch hnh ngh, cú thờm thu nhp, bi vỡ tt c trong cỏc
Kinh tế Đầu t 42A
10
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
thông báo mời thầu, Hồ sơ mời thầu đều có yêu cầu các nhà thầu xuất trình
giấy chứng nhận của một cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện các dự án
tương tự. Các văn bản giấy tờ này là cơ sở để cho Bên mời thầu tuyển chọn,
so sánh về mặt kinh nghiệm, kỹ thuật.
Đấu thầu còn là điều kiện để nhà thầu mở rộng sự hợp tác quốc tế. Trong
thực tiễn, để đảm bảo thắng lợi trong đấu thầu, các nhà thầu đôi khi phải tìm
kiếm sự trợ giúp từ bên ngoài về rất nhiều mặt. Ví dụ như sự đảm bảo nguồn
cung cấp vốn để xây dựng công trình, xin bảo lãnh, liên doanh, liên kết. Các
công việc trên sẽ không dễ dàng gì đối với các công ty nhỏ, uy tín thấp, làm
ăn không có hiệu quả. Càng mở rộng sự hợp tác thì năng lực của các nhà thầu
càng được nâng cao. Đó là sự đảm bảo lớn nhất cho khả năng thắng lợi trong
cuộc cạnh tranh khốc liệt giành hợp đồng.
Ngoài những mặt thuận lợi, những mặt mạnh các nhà thầu khi tham gia
đấu thầu đã gặp không ít khó khăn, trở ngại:
- Một là, họ gặp phải sự phức tạp về thủ tục giấy tờ.
- Hai là, muốn có đủ điều kiện dự thầu phải có sự bảo lãnh của một ngân
hàng nào đó được chủ đầu tư đồng ý.
c. Lợi ích đối với người tư vấn:
Trên thế giới đang tồn tại nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ tư vấn. Các

nhà đầu tư, những nhà gọi thầu đã triệt để sử dụng sức mạnh của các loại dịch
vụ này. Các công ty tư vấn có thể do chủ đầu tư lựa chọn hoặc do người tài
trợ giới thiệu. Các công việc tư vấn là các công việc phụ thuộc chủ yếu vào
con người. Ở những nơi mà người ta sử dụng công nghệ có sẵn và việc được
giao nặng về thiết bị, thì người ta thường gọi hợp đồng đó là hợp đồng dịch
vụ hơn là hợp đồng tư vấn. Việc sử dụng tư vấn trong đấu thầu đã đem lại cho
chủ đầu tư rất nhiều lợi ích. Ngược lại, các công ty tư vấn khi tham gia đấu
thầu cũng đem lại cho họ rất nhiều lợi thế:
-Thứ nhất, các công ty tư vấn thu được một khoản lợi nhuận sau khi trừ
đi các chi phí có liên quan.
-Thứ hai, các công ty tư vấn tăng khả năng cung ứng các dịch vụ có chất
lượng cao. Thông qua đấu thầu, các công ty này dần dần tích luỹ được kinh
nghiệm trong tư vấn, giám sát, quản lý chất lượng công trình.
Kinh tÕ §Çu t 42A
11
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
-Thứ ba, thông qua đấu thầu quốc tế, các công ty tư vấn mở rộng được
sự hợp tác quốc tế và họ càng có khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng
cao hơn nữa.
II. Tổng quan chung về đấu thầu xây lắp.
1. Khái niệm về đấu thầu xây lắp.
Đấu thầu xây lắp là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được các
yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình của
Bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây dựng.
2. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp (Điều 33).
Quá trình tổ chức đấu thầu xây lắp được thực hiện theo một trình tự nhất
định do quy chế đấu thầu quy định. Hiện nay, việc tổ chức đấu thầu xây lắp
được thực hiện theo trình tự sau:
- Sơ tuyển nhà thầu (nếu có).
- Lập Hồ sơ mời thầu.

- Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu.
- Nhận và quản lý Hồ sơ dự thầu.
- Mở thầu.
- Đánh giá và xếp hạng nhà thầu.
Công việc đấu thầu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này do
Bên mời thầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện.
- Trình duyệt kết quả đấu thầu.
- Công bố kết quả trúng thầu, thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
- Trình duyệt nội dung hợp đồng (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
6 của quy chế này) và ký hợp đồng.
* Ghi chú: Nội dung của điểm b khoản 1 Điều 6 trong quy chế đấu thầu:
Nội dung hợp đồng phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt (chỉ bắt buộc đối với các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu nước
ngoài hoặc các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu trong nước mà kết quả đấu thầu
do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
3. Hồ sơ dự thầu xây lắp.
Nội dung của Hồ sơ dự thầu xây lắp gồm:
Kinh tÕ §Çu t 42A
12
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
* Các nội dung về hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền).
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu
phụ (nếu có).
- Văn bản thoả thuận liên danh (trường hợp liên danh dự thầu)
- Bảo lãnh dự thầu
* Các nội dung về kỹ thuật:
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng.

- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng.
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
* Các nội dung về thương mại, tài chính:
- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết.
- Điều kiện tài chính (nếu có).
- Điều kiện thanh toán.
4. Tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá Hồ sơ dự thầu xây lắp.
a. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu (Điều 40).
Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu phải được nêu đầy đủ trong Hồ sơ
mời thầu, bao gồm:
* Tiêu chuẩn về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý
và hiện trường tương tự.
- Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án.
- Năng lực tài chính (doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
Các nội dung quy định tại khoản này được đánh giá theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt”. Nhà thầu phải đạt cả 3 nội dung trên thì mới được xem là đủ
năng lực và kinh nghiệm tham dự thầu.
* Tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết
bị được nêu trong hồ sơ thiết kế.
Kinh tÕ §Çu t 42A
13
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
- Tớnh hp lý v kh thi ca cỏc gii phỏp k thut, bin phỏp t chc thi
cụng.
- Bo m iu kin v sinh mụi trng v cỏc iu kin khỏc nh
phũng chỏy cha chỏy, an ton lao ng.
- Mc ỏp ng ca thit b thi cụng (s lng, chng loi, cht lng
v tin huy ng), nhõn lc thi cụng.

- Cỏc bin phỏp m bo cht lng.
- Kh nng cung cp ti chớnh (nu cú yờu cu).
- Cỏc ni dung v tin thi cụng, mc liờn danh, liờn kt v nhng
ni dung khỏc cú yờu cu trong H s mi thu.
S dng thang im (100 hoc 1000) hoc tiờu chớ t, khụng t
xỏc nh cỏc ni dung quy nh ti khon ny.Tiờu chun ỏnh giỏ cn quy
nh mc im ti thiu v mt k thut nhng khụng c quy nh thp hn
70% tng s dim v mt k thut (i vi gúi thu cú yờu cu k thut cao,
mc im ti thiu quy nh khụng thp hn 90% tng s im v mt k
thut) khi s dng thang im ỏnh giỏ H s d thu. Trng hp s
dng tiờu chớ t, khụng t cng phi quy dnh rừ mc yờu cu ti thiu
v mt k thut.
H s d thu cú tng s im t hoc vt mc im ti thiu i vi
phng phỏp chm im hoc t cỏc yờu cu theo tiờu chớ t, khụng t
c coi l t yờu cu v mt k thut.
* Tiờu chun a v mt mt bng xỏc nh giỏ ỏnh giỏ, bao gm:
- Cht lng vt t s dng thi cụng, lp t.
- Chi phớ vn hnh, bo dng, duy tu cụng trỡnh.
- Nhng chi phớ phỏt sinh khỏc m ch d ỏn phi thanh toỏn ngoi hp
ng xõy lp (nu cú).
- iu kin hp ng (c bit l tin thanh quyt toỏn).
- iu kin ti chớnh (nh thi gian vay, lói sut vay...).
- Thi gian thc hin hp ng.
* Ngoi tiờu chun ỏnh giỏ quy nh trong H s mi thu khụng c
b bt, b sung hoc thay i bt k ni dung no ca tiờu chun ỏnh giỏ
trong quỏ trỡnh xột thu (K5-1-N66).
Kinh tế Đầu t 42A
14
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
b. Đánh giá Hồ sơ dự thầu:

Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được thực hiện theo trình tự sau:
* Đánh giá sơ bộ: việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các Hồ sơ dự thầu
không đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ dự thầu.
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của Hồ sơ dự thầu đối với Hồ sơ mời thầu.
- Làm rõ Hồ sơ dự thầu nếu cần.
* Đánh giá chi tiết: Việc đánh giá chi tiết Hồ sơ dự thầu bao gồm hai
bước sau:
- Bước 1: đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn.
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật được căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá nêu
trong Hồ sơ mời thầu để chọn danh sách ngắn. Trong quá trình đánh giá Bên
mời thầu có quyền yêu cầu các nhà thầu giải thích về những nội dung chưa rõ,
chưa hợp lý trong Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu như về khối lượng, đơn giá.
- Bước 2: Đánh giá về mặt tài chính, thương mại.
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách
ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá
bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi.
- Hiệu chỉnh các sai lệch.
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
- Đưa về một mặt bằng so sánh.
- Xác định giá đánh giá của các Hồ sơ dự thầu.
Trong quá trình đánh giá, Bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu làm
rõ về những đơn giá bất hợp lý và nếu căn bản giải trình của nhà thầu không
đủ rõ, thì được coi là sai lệch để đưa vào giá đánh giá của nhà thầu đó.
* Xếp hạng Hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng
thầu với giá trúng thầu tương ứng.
III. Một số giải pháp chủ yếu để nâng cao khả năng thắng thầu của
các công ty xây dựng.

1. Nghiên cứu kỹ Hồ sơ mời thầu.
Kinh tÕ §Çu t 42A
15
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
Ch cú nghiờn cu k H s mi thu mi xõy dng bn xut k
thut kh thi v ra c cỏc bin phỏp thc thi cú hiu qu. Vic nghiờn
cu thi hn thc hin cụng vic tỡm cỏch rỳt ngn thi gian hon thnh,
nghiờn cu cỏc loi chi phớ ca tng hng mc nhm xõy dng phng ỏn
thanh toỏn, tớnh n giỏ cho chỳng. Kinh nghim ca mt s nh thu trờn th
gii v Vit Nam, c bit l trong lnh vc xõy dng ngi ta phi chun b
nhiu phng ỏn d thu vi cỏc mc li nhun khỏc nhau, sau ny tu theo
tỡnh hỡnh m quyt nh tham gia phng ỏn no. Ngoi ra, ngi d thu cũn
ht sc chỳ ý ti tng hng mc d phỏt sinh chi phớ cho giỏ mc cao
hn so vi cụng vic n nh. Vn l mt vn ht sc quan trng, cỏc nh
thu ó phi tỡm mi cỏch gii quyt cú li cho mỡnh, trong ú cú bin
phỏp thc hin thanh toỏn theo tin trỡnh gim dn, trong khi ú ngi gi
thu li mun thanh toỏn phự hp vi tin hon thnh cụng vic.
2. Xỏc nh giỏ d thu hp lý, hp dn.
Khi xõy dng giỏ d thu cỏc nh thu phi da vo cỏc c s cú liờn
quan nh cỏc quy nh ca cỏc nc s ti v cỏch tớnh n giỏ cỏc hng mc,
cỏc quy nh v thu, cỏc chớnh sỏch u ói, cỏc quy nh v giỏ ca Nh
nc... Ngi d thu cú th tớnh toỏn v thc hin mt cỏch tit kim bng
cỏc bin phỏp k thut nghip v riờng ca mỡnh. Tc l nh thu s da vo
c s phỏp lý ú xõy dng mt giỏ thu hp lý nht. Khi xỏc nh giỏ d
thu mi ngi khụng c b qua cỏc nguyờn tc tớnh thu. Mt khỏc, h
cng phi nm c cỏc nguyờn tc, phng phỏp tớnh giỏ tr hi quan nm
bt c nhng chi phớ no c loi ra, nhng chi phớ no c tớnh vo giỏ
tr tớnh thu.
Vi mi gúi thu, nh thu phi xõy dng nhiu mc giỏ cho khỏc nhau
to iu kin thun li khi ra quyt nh d thu, m phỏn ký hp ng.

3. u t trang thit b hin i v cụng ngh tiờn tin.
Bờn cnh cỏc cụng ty cú mu mt ca Vit Nam nh Tng cụng ty
CTGT 4, Tng cụng ty xõy dng Sụng , Tng cụng ty xõy dng Trng
Sn... cũn cú cỏc cụng ty nc ngoi tham gia. Cỏc cụng ty nc ngoi
Kinh tế Đầu t 42A
16
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
thng cú nhiu u th vt tri so vi cỏc cụng ty ca Vit Nam. Do vy,
mun ginh c hp ng thỡ cỏc cụng ty xõy dng ca Vit Nam phi thay
i thit b, cụng ngh.
Vic mua mỏy múc thit b cú liờn quan cht ch ti tin vn. Khụng cú
vn thỡ tr thnh nh thu ph cng khú i vi cỏc cụng ty ca Vit Nam,
ngay c khi cỏc nh thu chớnh nc ngoi cú thin chớ mong mun h hp
tỏc. Nguyờn nhõn lm cho cỏc nh thu ph Vit Nam khụng phỏt trin l do
chuyờn mụn hoỏ v hp tỏc hoỏ cha cao. Mt khỏc, s cnh tranh khụng lnh
mnh gia cỏc nh thu Vit Nam cng l mt nguyờn nhõn lm cho thu ph
kộm phỏt trin, ginh c thu h ó khụng ngn ngi b thu giỏ thp,
chp nhn l. Vic h tr, u tiờn cỏc nh thu trong nc l mt vic lm
thit thc c trong hin ti ln tng lai, trong ú cú s u tiờn v vn u t.
Do mua sm thit b khú khn v vn nờn con ng th hai thay i
thit b cụng ngh l i thuờ mua ca cỏc cụng ty ti chớnh, mt hot ng
mi ra i v phỏt trin Vit Nam thi gian qua. Mua mỏy múc thit b thỡ
ngi mua s cú quyn ch ng trong kinh doanh, cũn thuờ thỡ ngi i thuờ
s b ng trong vic s dng thit b vỡ phi t di s kim soỏt ca ngi
cho thuờ, nhng bự li h li khụng b khú khn v vn. Nhng con ng
thuờ thit b trong giai on hin nay s thớch hp hn c so vi cỏc cỏch lm
khỏc, mt bin phỏp kh d m cỏc nh thu Vit Nam cú th khai thỏc c.
4. o to i ng cỏn b lm cụng tỏc t chc thc hin cỏc cụng
vic cú liờn quan n u thu.
Cỏc nh thu phn ln l cỏc nh sn xut, cỏc nh xõy dng... Do vy,

h ớt am hiu cỏc quy nh cú liờn quan n u thu, mt cụng vic va
mang tớnh hỡnh thc nhng cng rt cht ch v khoa hc. Tham gia u thu,
cỏc nh thu ngoi vic am hiu k thut h cũn phi cú k nng, k xo
trong ngh nghip. Mun chun b H s d thu tt, t chc thc hin hp
ng thng li cỏc nh thu phi cú trong tay cỏc chuyờn gia gii v k thut,
kinh t, phỏp lý... Mun cú c nhng chuyờn gia nh vy thỡ cỏch tt nht
l t chc o to, trang b kin thc v u thu bng cỏc cuc hi ngh, hi
tho, tp hun, cỏc khoỏ o to ngn hn trong v ngoi nc. Vic o to,
Kinh tế Đầu t 42A
17
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
trang b kin thc trong bt k trng hp no cng khụng phi l tha v
phi coi õy l mt loi hỡnh o to cú hiu qu nht.
CHNG II
THC TRNG U THU XY LP CễNG TY CễNG
TRèNH GIAO THễNG 208 GIAI ON 2000 - 2003.
I. Gii thiu chung v Cụng ty Cụng trỡnh giao thụng 208.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty cụng trỡnh giao
thụng 208.
Cụng ty cụng trỡnh giao thụng 208 l Doanh nghip Nh nc hng I,
hch toỏn c lp trc thuc Tng cụng ty CTGT 4 - B Giao thụng vn ti.
Cú tr s chớnh ti 26B Võn H 2 - Qun Hai B Trng - H Ni.
Tin thõn ca Cụng ty l trm qun lý quc l H Ni thuc s giao
thụng H Ni, c thnh lp nm 1965. Nhim v chớnh ca trm l m
bo giao thụng thụng sut tt c cỏc ca ngừ vo Th ụ H Ni m lỳc ú
ch yu l cỏc bn ph, cu phao.
Nm 1971, cụng ty trc thuc cc qun lý ng b Vit Nam v i tờn
l Xớ nghip qun lý sa cha giao thụng Trung ng 208. Nhim v ca Xớ
nghip l m bo giao thụng thụng sut khu vc H Ni v ng cu bo m
giao thụng trờn phm vi ton quc khi cú lnh iu ng. Ngoi ra cũn c

Kinh tế Đầu t 42A
18
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
B quc phũng giao cho qun lý mt s lng ln mỏy múc thit b phao ph
sn sng ng cu khi cú chin tranh xy ra, bờn cnh ú l duy tu v bo
dng 125 km quc l 1 t H Ni n Dc Xõy, Thanh Hoỏ.
Nm 1992, Xớ nghip i tờn thnh Phõn khu qun lý ng b 208
thuc khu qun lý ng b 2. Nhim v l bo dng cỏc thit b phao ph,
ng cu m bo giao thụng trờn ton quc khi cú lnh, tin hnh xõy dng
cỏc cụng trỡnh c bn nh. i tu, sa cha cỏc cu ng b, ri thm bờ
tụng asphalt, sa cha v lm mi mt s cu v ng cỏc tnh phớa Bc,
xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng.
Thỏng 7/1992, Phõn khu qun lý ng b 208 tỏch lm ụi thnh lp:
Phõn khu qun lý ng b 234 trc thuc Khu qun lý ng b 2 v Cụng
ty sa cha cụng trỡnh giao thụng 208 trc thuc Cc qun lý ng b Vit
Nam cú ng ký kinh doanh 108842 ngy 19/8/1993 ca trng ti kinh t H
Ni v giy phộp kinh doanh s 2233 do B GTVT cp ngy 19/8/1994.
T nm 1995 n nay Cụng ty i tờn thnh Cụng ty cụng trỡnh giao
thụng 208 trc thuc Tng cụng ty Xõy dng cụng trỡnh giao thụng 4 theo:
Thụng bỏo 132/TB ngy 29/4/1993 ca Th tng Chớnh ph
Quyt nh thnh lp s 1103/ Q - TCCB ngy 6/3/1993 ca B Giao
thụng vn ti.
ng ký kinh doanh s: 108842 ngy 19/8/1993 ca trng ti kinh t H
Ni
Giy phộp hnh ngh s 173BXD/CSXD ngy 11/8/1998 do B trng
B Xõy dng cp.
Nhim v ca cụng ty lỳc ny l i tu, lm mi nõng cp v m rng
ng b, xõy dng cu bờ tụng ct thộp. Sn xut v ri thm asphalt, lp
rỏp cu phao khi xy ra lt bóo. Phm vi hot ng ca Cụng ty trờn ton
quc v nc ngoi, thụng qua u thu d ỏn.

2. C cu t chc qun lý ca Cụng ty.
Kinh tế Đầu t 42A
19
Giỏm c
Phú
giỏm
c
ni
chớnh
Phú
giỏm
c
k
thut
Phũng
k
thut
Phũng
h nh
chớnh
tng
hp
Phũng
k
toỏn
Phũng
vt
t-
thit
b

Phú
giỏm
c
kinh
doanh
Phũn
g d
ỏn
Phũng
t
chc
cỏn
b
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
* Giỏm c cụng ty: L ngi i din phỏp nhõn ca doanh nghip, cú
quyn iu hnh cao nht v chu trỏch nhim trc cp trờn, trc phỏp lut
ca nh nc v iu hnh hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip;
trc tip lónh o v ch o cỏc mt cụng tỏc.
* Phú giỏm c Kinh doanh: Trc tip theo dừi k hoch sn xut kinh
doanh, cỏc hp ng kinh t; trc tip ch o thanh quyt toỏn cỏc cụng trỡnh
vi ch u t v thanh quyt toỏn ni b.
* Phú giỏm c ni chớnh: Ph trỏch cụng tỏc ni chớnh, y t, i sng,
hnh chớnh qun tr trong cụng ty.
* Phú Giỏm c k thut thi cụng: Trc tip ch o sn xut, kim tra
cht lng cụng trỡnh trong ton cụng ty; iu ng b trớ vt t, thit b cho
cỏc cụng trỡnh theo t chc sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
*Phũng Hnh chớnh tng hp: Tham mu cho Giỏm c Cụng ty v
lnh vc hnh chớnh, qun tr, tng hp hot ng ca Cụng ty.
* Chc nng, nhim v ca phũng t chc cỏn b - lao ng: Thc
hin cỏc ch chớnh sỏch v lao ng, tin lng i vi ngi lao ng ca

Cụng ty.
* Phũng k thut: Lp phng ỏn thi cụng cụng trỡnh; trc tip theo dừi
k thut cht lng v cụng tỏc m bo an ton lao ng khi thi cụng ca tt
c cỏc cụng trng thi cụng.
Kinh tế Đầu t 42A
20
Phũng
Kinh
doanh
Một số giải pháp nhằm .... Nguyễn Thị Xuân Thủy
* Phũng vt t thit b: u t mua sm nhng mỏy múc thit b cú
hiu qu trong sn xut kinh doanh, qun lý, khai thỏc v s dng hu ớch
nhng thit b hin cú.
* Phũng d ỏn: Thu thp, x lý thụng tin liờn quan n cụng tỏc b
thu, u thu ton b cụng trỡnh v quan h rng rói thng xuyờn trong
nc v nc ngoi.
*Phũng ti chớnh k toỏn: T chc hch toỏn k toỏn, bỏo cỏo, kim tra,
kim toỏn ni b; to vn sn xut kinh doanh, ban hnh v s dng
vn cú hiu qu.
* Phũng kinh doanh: Tham mu, xut phng ỏn sn xut kinh
doanh, chin lc kinh doanh; trc tip xõy dng h s tham gia u thu,
theo dừi trỳng thu, qun lý cỏc hp ng thanh lý hp ng t u n khi
kt thỳc.
3. Nhng nhõn t nh hng n hot ng u thu ca Cụng ty
Cụng trỡnh giao thụng 208.
a. Tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty.
Nng lc v ti chớnh l mt trong nhng yu t cc k quan trng
Bờn mi thu ỏnh giỏ H s d thu. õy l yu t luụn c khỏch hng v
cỏc Bờn mi thu a ra xem xột trc tiờn. Bi vỡ, vn, ú l yu t u tiờn,
yu t khi ngun cho tt c cỏc hot ng ca mt cụng ty. Do c trng ca

hot ng xõy dng l thi gian kộo di, khi lng cụng vic ln, cỏc doanh
nghip xõy dng thng phi ng trc vn tin hnh thi cụng. Ngoi ra,
mt trong cỏc yờu cu ca Bờn mi thu l kh nng v vn i ng i
vi thi cụng cụng trỡnh. Chớnh vỡ vy, cụng ty cn cú cỏc gii phỏp hu hiu
huy ng vn cho sn xut.
Theo s liu bỏo cỏo nm 2003:
- Vn phỏp nh:
+ Vn c nh: 11,451,955,813 ng
+ Vn lu ng: 70,276,772,304 ng
Ngoi ra, tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty cũn c th hin qua bng túm
tt ti sn n - cú ca cụng ty t nm 2000 - 2003:
Kinh tế Đầu t 42A
21
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
Bảng 1: Bảng tóm tắt tài sản có và tài sản nợ từ 2000 - 2003
Đơn vị: triệu đồng
STT Các thông tin tài chính
Năm
2000 2001 2002 2003
1 Tổng tài sản có 53.583 54.27 70.13 81.73
2 Tài sản lưu động 37.215 45.06 60.09 70.28
3 Tổng nợ phải trả 19.163 25.02 30.91 37.61
4 Nợ ngắn hạn 16.876 20.78 26.54 30.61
5 Nguồn vốn chủ sở hữu 34.419 29.25 39.22 44.12
7 Doanh thu 23.777 101.9 109.4 114.8
8 Lợi nhuận sau thuế 78.522 1.896 378 159
9 Lợi nhuận trước thuế 599 2.621 703 996
(Nguồn: Các báo cáo tài chính của công ty từ 2000 - 2003)
Nhìn vào bảng báo cáo tài chính của Công ty qua các năm ta có thể thấy
hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển thể hiện ở nguồn vốn

chủ sở hữu và doanh thu ngày càng tăng. Năm 2000 nguồn vốn chủ sở hữu là
34.419 triệu đồng nhưng đến năm 2003 nguồn vốn này đã tăng lên 44.12 triệu
đồng (tăng 28,19%). Doanh thu cũng tăng từ 23.777 triệu đồng (năm 2000)
lên 114.8 triệu đồng (năm 2003), tức là tăng 91.023 triệu đồng. Điều này
chứng tỏ Công ty làm ăn ngày càng có lãi. Tuy nhiên, do Công ty mới thành
lập, kinh nghiệm còn hạn chế lại là một thành viên trong Tổng Công ty Công
trình giao thông 4 nên thường chỉ tham gia đấu thầu với tư cách là một nhà
thầu phụ. Do đó, việc kinh doanh còn tăng với tốc độ thấp. Tuy nhiên, ta có
thể thấy rằng hiện nay Công ty đang dần dần trở thành một Công ty độc lập
về kinh tế, ít lệ thuộc hơn vào Tổng Công ty nên có nhiều cơ hội tham dự thầu
với tư cách là một nhà thầu độc lập. Đây sẽ là một yếu tố thuận lợi để cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển.
Vốn đầu tư của Công ty được hình thành từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách cấp
- Vốn tự có
- Vốn tín dụng ngân hàng
Kinh tÕ §Çu t 42A
22
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
Trong đó:
* Vốn ngân sách cấp: Thông thường, khi giao cho Công ty một công
trình hay một hạng mục công trình nào đó thì Tổng Công ty sẽ cấp cho Công
ty một lượng vốn nhất định để thực thi công trình. Hoặc khi ngân sách được
cấp xuống, Tổng Công ty sẽ có trách nhiệm giao cho các Công ty con. Như
vậy, vốn ngân sách của Công ty được cấp thông qua Tổng Công ty.
* Về vốn tự có của Công ty: Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty bao
gồm vốn tài sản cố định xe máy và vốn lưu động tiền mặt. Nguồn vốn này
được lấy từ một phần lợi nhuận hàng năm của Công ty, một phần lấy từ quỹ
khấu hao tài sản cố định.
* Về vốn tín dụng ngân hàng: Trong điều kiện nguồn vốn của Công ty

còn hạn chế thì nguồn vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng đến
nguồn vốn đầu tư. Từ đó ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của Công ty. Tình
hình vay vốn tín dụng ngân hàng (Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội) của
Công ty từ 2000 – 2003 được thể hiện ở bảng sau:
Kinh tÕ §Çu t 42A
23
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
Bảng 2: Mức vay vốn tín dụng ngân hàng của Công ty từ năm 2000 -
2003
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
2000 2001 2002 2003
1 Vay ngắn hạn 9.298.496 12.339.119 16.134.732 19.195.302
2 Vay dài hạn 1.386.871 2.412.229 2.570.264 2.741.656
3 Tổng cộng 10.685.367 14.751.348 18.704.996 21.936.958
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty từ 2000 - 2003)
Như vậy, nguồn vốn vay từ ngân hàng ngày càng tăng thể hiện được vai
trò to lớn của các ngân hàng trong việc huy động vốn đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, nó giải quyết được phần nào nhu cầu vốn
đầu tư của Công ty. Tuy nhiên, nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy hầu hết
nguồn vốn vay được từ ngân hàng là nguồn vốn vay ngắn hạn. Năm 2000
nguồn vốn vay ngắn hạn mới chỉ khoảng 9.298 triệu đồng thì đến năm 2003
số nợ này đã tăng lên 19.195 triệu đồng (tăng 9.897 triệu đồng tương ứng với
tăng 106,44%). Đây là một con số đáng phải quan tâm. Ta cũng biết rằng
nguồn vốn này chỉ giải quyết được nhu cầu vốn trước mắt của Công ty. Còn
về lâu dài, Công ty cần huy động vốn từ nhiều nguồn, trong đó cần phải đặc
biệt chú trọng đến nguồn vốn trung và dài hạn từ các ngân hàng với lãi suất
ưu đãi để phát triển hoặc thông qua Quỹ đầu tư phát triển của thành phố khi

Công ty thi công các công trình nằm trong định hướng phát triển của thành
phố. Hiện nay, công ty chưa chú trọng lắm đến nguồn vốn vay dài hạn thể
hiện: Năm 2000 số vốn vay dài hạn là 1.387 triệu đồng nhưng đến năm 2003
số vốn vay này mới chỉ lên tới 2.742 triệu đồng (tăng 1.355 triệu đồng) ít hơn
so với số vốn vay ngắn hạn mà công ty vay từ Ngân hàng.
b. Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực là một trong những nhân tố cực kỳ quan trọng góp phần
vào sự thắng lợi của Hồ sơ dự thầu. Công tác đấu thầu đòi hỏi phải có đội ngũ
nhân lực có trình độ, thạo việc, nhiệt tình để lập Hồ sơ dự thầu có tính thuyết
phục, tăng tính cạnh tranh trong đấu thầu của công ty. Từ khâu thu thập các
thông tin về dự án, chuẩn bị đấu thầu, lập Hồ sơ dự thầu, dự toán dự thầu, ký
Kinh tÕ §Çu t 42A
24
Mét sè gi¶i ph¸p nh»m .... NguyÔn ThÞ Xu©n Thñy
kết hợp đồng là cả quá trình làm việc cật lực của các cán bộ, các phòng ban
chức năng của công ty.
Kinh tÕ §Çu t 42A
25

×