Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Ly thuyet lich su 9 bai 24 moi 2023 27 cau trac nghiem cuoc dau tranh bao ve va xay dung chinh quyen dan chu nhan dan 1945 1946

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.36 KB, 19 trang )

LỊCH SỬ 9 BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY
DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946)
PHẦN 1: LÝ THUYẾT LỊCH SỬ 9 BÀI 24: CUỘC ĐẤU
TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ
NHÂN DÂN (1945 - 1946) 
1.1. Tình hình nước ta sau cách mạng Tháng Tám
* Khó khăn:
Sau Cách mạng Tháng Tám chính quyền của ta còn non trẻ nhưng phải đối mặt
với mn vàn khó khăn:
   - Nền độc lập bị đe dọa:
      + Phía Bắc là 20 vạn quân Tưởng.
      + Phía Nam là quân Anh đang mở đường cho sự trở lại cho quân Pháp theo
sau là bọn phản động “Việt Quốc”, “Việt Cách” âm mưu lật đổ chính quyền.
   - Kinh tế:
      + Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
      + Hậu quả của nạn đói chưa được khắc phục, lũ lụt, hạn hán, kéo dài, đất đai
khơng thể canh tác.
      + Sản xuất đình đốn. Tài chính trống rỗng do ta chưa kiểm soat được ngân
hàng Đơng Dương.
   - Văn hóa: hơn 90% dân số khơng biết chữ, các tệ nạn xã hội như nghiện ngập,
mê tín dị đoan,.. tràn lan.
→ Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
* Thuận lợi:
Sau cách mạng Tháng Tám nước ta có những thuận lợi nhất định


   - Ta đã giành được chính quyền, đưa nhân dân lên vị trí làm chủ đất nước, thêm
tin vào Đảng, một lòng theo Đảng và đặt quyền lợi của dân tộc lên trên hết.
   - Với khí thế thắng lợi của cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã trưởng thành và
vững vàng hơn trong đấu tranh, đặc biệt cách mạng có Đảng lãnh đạo đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh.


1.2. Bước đầu xây dựng chế độ mới
   - Ngày 8/9/1945, Chính phủ Lâm thời tuyên bố lệnh Tổng tyển cử trong cả
nước.
   - Ngày 6/1/1945, hơn 90% cử tri trong cả nước đã đi bầu những đại biểu đầu
tiên.

Cử tri Sài Gịn bỏ phiếu bầu Quốc hội khóa I
   - Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt . Lập ban dự thảo hiến pháp.
   - Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ lập tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
   - Ngày 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời để mở rộng khối đại đoàn kết dân
tộc.


1.3. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.
* Giải quyết giặc đói
   - Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cả nước lập các hũ gạo cứu
đói, khơng dùng gạo để nấu rượu, tổ chức ngày “ Đồng tâm” để có them gạo cứu
đói.

Nhân dân góp gạo chống giặc đói
   - Việc tăng gia sản xuất được đẩy mạnh.
→Kết quả: Nạn đói được đầy lùi
* Giải quyết giặc dốt
   - Ngày 8/9/1946, Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ, và
kêu gọi tồn dân tham gia xóa nạn mù chữ.


Lớp Bình dân học vụ
   - Nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
* Giải quyết khó khăn về tài chính

   - Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện của nhân dân, kêu gọi mọi người tham
gia xây dựng “Qũy độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” và được nhiều người
dân hưởng ứng tích cực.
   - Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
   - Ngày 23/1/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trên cả
nước.
1.4. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược
   - Đêm 22, rạng sang 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức tấn cơng trở lại xâm
lược nước ta.
   - Quân dân Sài Gòn- Chợ Lớn anh dung đứng lên chống trả.
   - Đầu tháng 10/1946, quân Pháp tăng viện binh và được sự giúp đỡ của quân
Anh, Nhật đã chiếm được các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.


   - Trước tình hình đó Đảng đã phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng
chiến.

“Đoàn quân Nam tiến” vào Nam bộ chiến đấu
1.5. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản Cách mạng
   - Quân Tưởng câu kết với bọn “Việt Quốc”, “Việt Cách” chống phá cách mạng
Việt Nam từ bên trong.
   - Ta mở rộng Chính phủ,nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số
ghế bộ trưởng.
   - Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế.
   - Chính phủ đã ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng, giam giữ
các phần tử chống đối lại nước VNDCCH, lập tòa án trừng trị bọn phản cách
mạng.
1.6. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946)
   - Thực dân Pháp bắt tay ký với chính phủ Tưởng Giới Thạch bản hiệp ước HoaPháp (28/2/1946). Theo hiêp ước này Pháp nhượng lại một số quyền lợi cho
Tưởng trên đất Trung Quốc, đổi lại Pháp được đưa quân ra miền Bắc thay thế

Tưởng giải giáp quân dội Nhật.


   - Trước tình hình đó, ta chủ động đàm phán với Pháp để nhanh chóng đẩy quân
Tưởng về nước và chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến sau này.
   - Ngày 6/3/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Xanh- tơ- ni bản Hiệp định sơ
bộ.
   - Sau Hiệp định sơ bỘ, Pháp vẫn gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, âm mưu tách
miền Nam ra khỏi Việt Nam. Ta đấu tranh buộc Pháp ngồi vào bàn hội nghị tại
Phông-ten-lơ-blo. Nhưng hội gị đã thất bại.
   - Trước tình thế đó, Chủ tịch HCM đã ký với Chính phủ Pháp bản Tạm ước
(14/9/1946), tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi để ta có thời gian xây
dựng lực lượng, chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9 BÀI 24: CUỘC ĐẤU
TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ
NHÂN DÂN (1945 - 1946)
Câu 1 Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách
mạng đã phát động phong trào nào? 
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
C. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
Lời giải 
Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng
tháng Tám, nhân dân ta đã tích cực hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?  
A. Lập hũ gạo tiết kiệm



B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói
C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng cơng cho nơng dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
Lời giải 
Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính
chất lâu dài. Để khuyến khích sản xuất, chính quyền cách mạng đã ra lệnh bãi bỏ
các thứ thuế vô lý; tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày
nghèo, chia lại ruộng đất công một cách công bằng, dân chủ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3 Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào?  
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
Lời giải
Ngày 8-9-1945, chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụcơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia
phong trào xóa nạn mù chữ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 Lực lượng nào đã dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?  
A. Mĩ
B. Anh


C. Nhật Bản
D. Trung Hoa Dân Quốc
Lời giải
Anh là lực lượng đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt

Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ
B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai
D. Thực dân Pháp hồn thành q trình xâm lược Nam Bộ
Lời giải
Đêm ngày 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân
Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành
phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp
Pháp
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp
Pháp
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra
Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc


D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo khơng khí thuận lợi để tiến
tới đàm phán chính thức
Lời giải
Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp cơng nhận
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị
viện riêng, qn đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông
Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7 Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa

quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?  
A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc
B. Anh, Pháp
C. Anh, Mĩ
D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
Lời giải
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Anh, Trung Hoa Dân Quốc dưới danh
nghĩa nghĩa quân Đồng Minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào?  
A. Pháp
B. Trung Hoa Dân Quốc
C. Anh
D. Mĩ


Lời giải
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc quân
Trung Hoa Dân Quốc tiến vào giải giáp quân đội Nhật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9 Sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945, để củng cố chính quyền dân chủ
nhân dân, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã  
A. thành lập “Nha bình dân học vụ”
B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước
Lời giải
Sau cách mạng tháng Tám, chính quyền cách mạng mới được thành lập đã đứng
trước nguy cơ bị lật đổ, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngày 8-9-1945,

chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải
quyết nạn đói ?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Lập các hũ gạo cứu đói, khơng dùng gạo, ngơ để nấu rượu.
Lời giải
Để giải quyết nạn đói, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức
qun góp, điều hịa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những


người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”,
khơng dùng gạo, ngơ, khoai, sắn… để nấu rượu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11 Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ ta đã thực hiện biện
pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Lập hũ gạo cứu đói, khơng dùng gạo, ngơ để nấu rượu, tổ chức "Ngày đồng
tâm".
D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.
Lời giải
Để giải quyết nạn đói trước mắt, chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp như tổ chức
qun góp, điều hịa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những
người đầu cơ tích trữ gạo, lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”,
khơng dùng gạo, ngơ, khoai, sắn,… để nấu rượu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12 Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) có tác động như thế nào đến quân

Trung Hoa Dân Quốc? 
A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam
B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc
C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc
Lời giải
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) kí kết giữa Việt Nam với Pháp đã đẩy nhanh 20 vạn
quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 13 Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 là  
A. Chính quyền cách mạng non trẻ
B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ
C. Văn hóa lạc hậu
D. Ngoại xâm và nội phản
Lời giải
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng
Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt
với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc. Hơn nữa, đây cũng là
khó khăn lâu dài, khơng thể chủ động giải quyết trong 1 sớm 1 chiều. 
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14 Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”?  
A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch
B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận
C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực
D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng
Lời giải

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa rơi vào
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” do cùng một lúc gặp phải rất nhiều khó khăn như:
chính quyền cách mạng non trẻ; kinh tế- tài chính kiệt quệ; văn hóa lạc hậu; các
thế lực ngoại xâm và nội phản âm mưu thủ tiêu nền độc lập dân tộc…
Đáp án cần chọn là: C


Câu 15 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính ở Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám là  
A. Ta khơng giành được quyền kiểm sốt ngân hàng Đơng Dương
B. Do Trung Hoa Dân Quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã
mất giá
C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới
D. Chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa
Dân Quốc
Lời giải
Do chính quyền cách mạng chưa nắm được quyền quản lí ngân hàng Đơng
Dương, cùng với việc Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền Trung
Quốc đã mất giá kiến cho nền tài chính bị rối loạn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16 Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là
A. Pháp
B. Anh
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Mĩ
Lời giải
Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là thực
dân Pháp. Vì quân Pháp đã nổ súng chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Còn Anh và Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa qn Đồng minh nên khơng
thể lộ mặt mà chỉ có thể ngầm phá hoại. Mĩ thì chỉ dùng áp lực từ xa để điều khiển

Trung Hoa Dân Quốc hành động với vấn đề Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 17 Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946,  Đảng và chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân
Quốc? 
A. Tạm thời hịa hỗn
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh ngoại giao
Lời giải
Tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ sau ngày 2-91945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ chủ trương tạm thời hịa hỗn,
tránh xung đột với qn Trung Hoa Dân Quốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18 Đâu không phải biện pháp của chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa
Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và
chính phủ
B. Nhận cung cấp một phần lương thực
C. Cho phép lưu hành tiền quan kim, quốc tệ
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
Lời giải
Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, tại kì họp đầu
tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I đồng ý nhường cho các đảng Việt Quốc và Việt
Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, cùng 4 ghế bộ trưởng trong chính
phủ liên hiệp và 1 ghế chủ tịch nước. Đồng thời nhân nhượng một số quyền lợi
kinh tế như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông
vận tải, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.



Đáp án cần chọn là: D
Câu 19 Sự kiện nào thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để
chống phá cách mạng Việt Nam?  
A. Hiệp ước Hoa- Pháp
B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hòa ước Thiên Tân
D. Hiệp ước Pháp- Trung
Lời giải
Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam
được thể hiện bằng sự kiện ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đã kí
Hiệp ước Hoa- Pháp . Theo đó Trung Hoa Dân Quốc được Pháp trả lại các tô giới,
nhượng địa của Pháp trên đất Trung Quốc và được vận chuyển hàng hóa qua cảng
Hải Phịng vào Vân Nam khơng phải đóng thuế. Đổi lại, Pháp được đưa quân ra
Bắc thay Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20 Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946
là  
A. Đối đầu
B. Đồng minh
C. Hịa hỗn
D. Thù địch
Lời giải
Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là hịa
hỗn đối thoại thơng qua việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-91946


Đáp án cần chọn là: C
Câu 21 Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng
Tám thành cơng là  

A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế dộ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
Lời giải
Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt
Nam là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng, độc lập dân tộc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22 Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có tác động như thế nào
đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù
B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa trên trường quốc tế
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch
D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chínhvăn hóa
Lời giải
Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã củng cố được hệ thống chính
quyền dân chủ nhân dân, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các cuộc đấu tranh
ngoại giao. Đồng thời, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.


Đáp án cần chọn là: B
Câu 23 Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa quyết
định tạm thời hịa hỗn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng  Tám là  
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài

Lời giải
Nguyên nhân chủ yếu để từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa chủ trương tạm thời hịa hỗn với Trung
Hoa Dân Quốc là do Việt Nam đang tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam
Bộ, nên cần tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24 Đâu là lý do quyết định để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa
chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-121946?
A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc
B. Để nhanh chóng đẩy qn Trung Hoa Dân Quốc về nước
C. Thiện chí hịa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp
Lời giải
Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến
trước ngày 19-12-1946 là để tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ
thù cùng lúc trong khi sức ta chưa đủ mạnh.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 25 Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân
nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi qn
Tưởng
A. Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
B. Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ
bên trong.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa giải giáp quân đội
Nhật.
Lời giải

Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hịa chủ trương tạm thời hịa hỗn với Trung Hoa Dân Quốc để đối
phó với quân Pháp ở Nam Bộ. Sau ngày 6-3-1946, Đảng ta lại chủ trương hồ
hỗn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Nguyên nhân Đảng ta
đưa ra chủ trương trên là do chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc
chống hai kẻ thù mạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26 Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và tạm ước 14-9-1946 đã phản ánh
điều gì của nhân dân Việt Nam?  
A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh
C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hịa bình
D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Lời giải


Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong năm 1946 cho thấy thiện chí giải quyết những xung đột bằng biện pháp hịa
bình, chiến tranh chỉ là giải pháp cuối cùng khi cả hai không thể tiếp tục thương
lượng được nữa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27 “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào  
A. Huỳnh Thúc Kháng      
B. Hồ Chí Minh
C. Tơn Đức Thắng
D. Võ Nguyên Giáp
Lời giải
“Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn cụ
Huỳnh Thúc Kháng trước khi sang Pháp. Tức là phải lấy cái bất biến (khơng thay
đổi) mà ứng phó với cái vạn biến (cái luôn thay đổi). Điều "bất biến" mà chủ tịch

Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là độc lập dân tộc
Đáp án cần chọn là: B



×