Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an ngu van 11 moi nhat tiet 92 dac diem cua loai hinh tieng vietdocx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.53 KB, 13 trang )

Tiết 92
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm của loại hình
ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
2. Về năng lực:
- Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết
+ Nắm được thuật ngữ loại hình ngơn ngữ và đặc điểm loại hình ngơn ngữ tiếng Việt.
+ Đọc – hiểu văn bản liên quan đến ngôn ngữ
+ Thu thập thơng tin liên quan đến loại hình ngơn ngữ tiếng Việt
+ Nhận diện phân tích đặc điểm loại hình ngơn ngữ tiếng Việt
+ Phân tích, so sánh đặc điểm của các loại hình ngơn ngữ giữa các nước.
+ Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc loại hình
ngơn ngữ tiếng Việt
+ Biết vận dụng hiểu biết về các loại hình ngơn ngữ vào việc phân tích và tạo
lập câu, văn bản.
- Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề
+ Phân tích được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành nhiệm vụ nhóm
được GV phân công.
+ Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và
phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Tự hào: Biết tự hào, yêu quý hơn nữa tiếng Việt, quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, giấy AO, A4,…
2.Tài liệu
*Giáo viên:
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi


-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
*Học sinh:
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết
trước)
- Đờ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


tập.

1.Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)
3. Bài mới:
3.1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Mở đầu bài học ( 5 phút)
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài học
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc hiểu văn bản để giải quyết bài

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
tiến hành
Chuyển giao
GV giao nhiệm vụ: Chiếu slide
nhiệm vụ
một số hình ảnh về chữ viết của
một số nước.
+ Yêu cầu học sinh: Em hãy cho

cơ biết những hình ảnh trên thể
hiện chữ viết của những quốc gia
nào?
Thực hiện
Giáo viên theo dõi
nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học
tập và thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo
kết quả

Kết luận

Hoạt động của học sinh
Hs nhận nhiệm vụ

Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trả lời cá nhân từng
câu hỏi.

Giáo viên tổ chức điều hành
+ HS: trình bày
Giáo viên yêu cầu học sinh trình + HS: Nhận xét bổ sung
bày nội dung
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh
thảo luận để rút ra các nội dung
mà giáo viên đã đặt ra
Giáo viên nhận xét, khái quát và Văn bản cung cấp thông tin:
dẫn dắt vào nội dung bài học: Cảnh báo về khả năng biến mất

Các em ạ, trên thế giới hiện có ngơn ngữ trên thế giới.
tới trên 5000 ngôn ngữ, ngôn
ngữ của mỗi quốc gia, mỗi dân
tộc là một thứ tài sản vô cùng
quý giá, không chỉ là phương
tiện quan trọng trong các hoạt
động giao tiếp của con người và
xã hội, mà ngơn ngữ cịn được ví
như “căn cước” của nền văn
hóa. Sinh thời chủ tịch Hồ Chí
Minh từng nói: “Tiếng nói là thứ


của cải vô cùng lâu đời và vô
cùng quý báu của dân tộc” và để
hiểu rõ hơn về ngôn ngữ của dân
tộc, cơ trị chúng ta cùng đi tìm
hiểu về “Đặc điểm loại hình của
tiếng Việt”.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Loại hình ngơn ngữ và
đặc điểm của loại hình ngơn ngữ tiếng Việt (25 phút)
Nội dung1: Loại hình ngôn ngữ.
a.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được khái niệm loại hình ngơn ngữ .
b.Nội dung: Dựa vào việc đọc hiểu thu thập thơng tin, kĩ thuật động não, trình
bày một phút để giải quyết vấn đề
c. Sản phẩm: Kiến thức về loại hình ngơn ngữ và loại hình ngơn ngữ tiếng
Việt.
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
tiến hành
Chuyển giao Gv chuyển giao nhiệm vụ cho Hs nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
học sinh:
? Dựa vào phần I trong SGK
và hiểu biết của em, hãy cho
biết loại hình ngơn ngữ là gì?
? Theo em có mấy loại hình
ngơn ngữ? Hãy lấy ví dụ của
từng loại đó.
Thực hiện
nhiệm vụ
Báo cáo
kết quả

Kết luận

Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh Học sinh trả lời cá nhân từng câu
học tập và thực hiện nhiệm vụ hỏi.
Giáo viên tổ chức điều hành
Giáo viên yêu cầu học sinh
trình bày nội dung
- Học sinh khác lắng nghe và
cùng bổ sung

+ HS: trình bày
+ HS: Nhận xét bổ sung

- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo
luận để rút ra các nội dung mà
giáo viên đã đặt ra
Giáo viên nhận xét và hồn I. Loại hình ngơn ngữ
chỉnh nội dung kiến thức.
1. Khái niệm :
a. Loại hình
- Một tập hợp những sự vật, hiện


tượng cùng có chung những đặc
trưng cơ bản nào đó như: loại
hình nghệ thuật, loại hình báo chí,
loại hình ngơn ngữ … (theo Đại
từ điển tiếng Việt NXB Văn hóa –
thơng tin, Hà Nội, 1999)
Ví dụ: Loại hình nghệ thuật, loại
hình báo chí, loại hình ngơn ngữ
…..
b. Loại hình ngơn ngữ :
Là cách phân loại ngôn ngữ
trên thế giới dựa trên những đặc
trưng cơ bản nhất của các ngơn
ngữ đó .
2. Loại hình ngơn ngữ tiếng
Việt :
- Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam
Á
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn

ngữ đơn lập
Nội dung 2: Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ tiếng Việt
a.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được những đặc điểm của loại hình ngôn ngữ
đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
b.Nội dung: Vận dụng kĩ thuật tư duy, động não, trình bày một phút để tìm
hiểu về đặc điểm loại hình tiếng Việt.
c. Sản phẩm: Các đặc điểm của loại hình ngơn ngữ tiếng Việt
d. Tổ chức thực hiện:
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
tiến hành
Chuyển giao Gv chuyển giao nhiệm vụ cho - Hs nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
học sinh:
*Tiếng là đơn vị cơ sở của
ngữ pháp ( Tính phân tiết)
(1)Sao / anh / không / về /
chơi / thôn / Vĩ?
(2) “Sóng / gợn/ tràng giang /
buồn / điệp điệp”.
? Hãy cho biết câu thơ có mấy
tiếng, mấy từ và các tiếng, các
từ đó được đọc, viết như thế


nào.
- GV: Lấy 1 câu tiếng Anh “I
am a student” để so sánh với
câu tiếng Việt (tiếng Việt

khơng có hiện tượng nối âm)
t. Việt
t. Anh
- Cách viết - Cách viết
tách
rời: nối
từ:
“Tơi là ..
“I’m ..
- Cách đọc - Cách đọc
tách
rời có âm gió:
“ sinh viên” “student”->
“Z”
? Câu thơ có mấy tiếng, mấy
từ. Qua phân tích ngữ liệu 1 ở
trên, em nào có thể kết luận
“tiếng” trong tiếng Việt có
những đặc điểm, chức năng gì?
Từ đó khái qt lên đặc điểm
đầu tiên của tiếng Việt.
*Từ khơng biến đổi hình
thái
-Giáo viên cho học sinh tìm
hiểu ví dụ sau:
1). Tơi tặng anh ấy một quyển
sách, anh ấy cho tôi một cái
bút. (Tiếng Việt)
(2). I give him a book, he give
me a pen. (Tiếng Anh)

? Em có nhận xét gì về chức
năng ngữ pháp của từ “tôi” và
từ “anh ấy” trong hai vế câu
của các ví dụ trên?
? Khi thay đổi chức năng ngữ
pháp, các từ đó có biến đổi


hình thái (hình thức chữ viết)
khơng?
? Dựa vào đặc điểm khơng
biến đổi hình thái của tiếng
Việt, chúng ta có thể giải thích
cách sử dụng từ đồng âm
trong văn học và cuộc sống.
*Biện pháp chủ yếu để biểu
thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp
đặt từ theo thứ tự trước sau
và sử dụng các hư từ.
1). Tôi tặng cô ấy một quyển
sách.
(2). Tơi nói. (Thơng Báo)
GV:
? Ở ví dụ (1) các em hãy thay
đổi trật tự các từ trong câu, và
nhận xét ý nghĩa của câu có
thay đổi khơng?
? Em hãy thêm các hư từ vào
trong ví dụ (2) và nhận xét ý
nghĩa của câu có thay đổi

khơng?
?Vậy khi chúng ta thay đổi trật
tự từ (hoặc hư từ) trong câu thì
nghĩa của câu sẽ như thế nào?
Thực hiện
nhiệm vụ

Giáo viên theo dõi
- Các nhóm tiến hành trao đổi
- Quan sát theo dõi học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập


Báo cáo
kết quả

Kết luận

học tập và thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên tổ chức điều hành
+ HS cử đại diện trình bày
Giáo viên yêu cầu học sinh + Các nhóm khác nhận xét bổ
trình bày nội dung
sung
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo
luận để rút ra các nội dung mà
giáo viên đã đặt ra
Giáo viên nhận xét và hồn II. Đặc điểm của loại hình ngôn
chỉnh nội dung kiến thức.
ngữ tiếng Việt

Mang đặc trưng của loại hình
ngơn ngữ đơn lập với các đặc
trưng sau:
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của
ngữ pháp ( Tính phân tiết)
a. Ví dụ
(1). “Sao / anh/ khơng / về / chơi /
thôn / Vĩ?”
=> Câu thơ gồm: 7 tiếng (âm
tiết), 7 từ, cách đọc và cách viết
tách rời nhau.
(2). “Sóng / gợn/ tràng giang /
buồn / điệp điệp”.
=> Câu thơ có 7 tiếng, 5 từ.
Từ ghép: “Tràng giang”.
+ Từ láy: “Điệp điệp”.
b. Kết luận
- Về mặt ngữ âm: Tiếng là âm
tiết (là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa),
khi nói hoặc khi viết mỗi âm tiết
được tách biệt rõ ràng.
- Về mặt sử dụng: Tiếng có thể
là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ (Từ


đơn, từ ghép, từ láy,…).
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của
ngữ pháp.
2.Từ khơng biến đổi hình thái
a. Ví dụ:

(1). Tôi tặng anh ấy một quyển
sách, anh ấy cho tôi một cái bút.
(Tiếng Việt)
(2). I give him a book, he give
me a pen. (Tiếng Anh)
*Bảng khái quát:


Xét ví dụ Xét ví dụ 2
1
- Tơi (vế 1):

I

(tơi):

Chủ Chủ ngữ.

ngữ.

- Me (tôi):

- Tôi (vế Tân ngữ.
Chức 2):

bổ - Him (anh

năng

ngữ.


ấy):

ngữ

-

pháp

ấy( vế 1): - He (anh

Anh ngữ.

Bổ ngữ.
-

Tân

ấy):

Chủ

Anh ngữ.

ấy( vế 2):
Chủ ngữ.
Hình
thức
chữ


Khơng
thay đổi

Thay đổi

b. Kết luận
- Từ trong tiếng Việt khơng biến
đổi hình thái khi cần biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp.
- Trong tiếng Anh, để biểu thị
những ý nghĩa ngữ pháp khác
nhau từ thường biến đổi hình thái.
3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị
ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ
theo thứ tự trước sau và sử


dụng các hư từ.
a. Ví dụ:
Ví dụ (1): Tơi tặng cô ấy một
quyển sách.
- Thay đổi trật tự từ trong câu:
+ Cô ấy tặng tôi một quyển sách.
(Khác nghĩa)
+ Cô ấy tơi một quyển sách.
(Vơ nghĩa)
Ví dụ 2: Tơi nói
- Thêm hư từ vào trong câu:
+ Tơi đang nói.
+ Tơi đã nói.

+ Tơi vừa nói.
b. Kết luận: Thay đổi trật từ
sắp đặt từ (hoặc thay đổi các hư
từ được dùng) thì nghĩa của cụm
từ, của câu sẽ đổi khác (hoặc trở
thành vô nghĩa).
3.3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Củng cố kiến thức (10 phút)
a. Mục tiêu: Làm bài tập để củng cố kiến thức
b. Nội dung: HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của GV.
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d.Tổ chức thực hiện.
Các bước tiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
hành
Chuyển giao Gv chuyển giao nhiệm vụ cho Hs nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
HS Giáo viên cho HS thảo luận
nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận theo nội dung học tập
sau:
Nhóm 1+ 3: Làm bài tập 1
Nhóm 2+ 4: Làm bài tập 2


Thời gian thảo luận là 5 phút
Thực hiện
Giáo viên theo dõi
Các nhóm tiến hành trao đổi, thảo

nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học luận thực hiện các nhiệm vụ học
tập và thực hiện nhiệm vụ
tập.
(Mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư
kí, thuyết trình viên)
Báo cáo
- Giáo viên tổ chức điều hành
- Các nhóm trình bày
kết quả
- Giáo viên u cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét bổ sung,
trình bày phần thảo luận của phản biện
nhóm
- Đánh giá kết quả thực hiện
- Học sinh khác lắng nghe và nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo
cùng bổ sung
luận để rút ra các nội dung mà
giáo viên đã đặt ra
Kết luận
Gv chốt ý để học sinh ghi bài.
Bài tập 1:
- Bến 1:phụ từ đứng sau ĐT nhớ;
bến 2 là chủ ngữ , đứng trước cụm
từ “khăng khăng đợi thuyền”
- Trẻ, già tương tự vd1 và 2.
- Bống 1,2,3 và 4 : phụ ngữ của
các ĐT trước nó nên đều đứng sau
ĐT; chỉ khác nhau về hư từ kèm
theo (ko có hư từ hoặc có hư từ “
cho”)

Bống 5 và 6:chủ ngữ đứng
trước các ĐT (ngoi ,lớn)
 Ở vị trí ngữ pháp nào các từ
vẫn khơng biến đổi hình thái
Bài tập 2:
VD1: Cho 2 câu tiếng Việt và
tiếng Anh như:
1/ Cây thước của tôi ngắn hơn cây
thước của anh  My ruleris
shorter than yours
2/ Bài học này khó hơn bài tập
kia  This lesson is more difficult
than one.
3.4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Làm bài tập (1 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập
b. Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để hoàn thành bài tập
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. (hs làm và nộp sản phẩm vào tiết sau)
d.Tổ chức thực hiện.


Chỉ ra sự khác nhau về chức năng ngữ pháp của các thành phần câu:
Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người
anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và
non sông đất nước ta
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (1 phút)
- Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm của loại hình
ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
- Chuẩn bị bài: Tiểu sử tóm tắt
+ Mục đích, u cầu
+ Cách viết tiểu sử tóm tắt

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................




×