Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

0 file 20211014 164316 sinh 12 mđ 132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.66 KB, 8 trang )

HĐ THI LIÊN TRƯỜNG
BS-HT-HLK
Mã đề thi: 132

ĐỀ THI KSCL ĐT DỰ THI HS GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
(đề thi gồm 7 trang, 50 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% . Kiểu gen của cơ thể dị
hợp này là:
A. AaBb (phân li độc lập).
B. AB/ ab,( f = 40%).
C. Ab/ aB,( f = 20%).
D. AB/ ab, (liên kết gen).
Câu 2: Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào biểu bì của rễ.
B. Tế bào mạch rây của rễ.
C. Tế bào mạch gỗ của rễ.
D. Tế bào nội bì của rễ.
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hồn đơn ?
A. Chim
B. Cá
C. Thú
D. Bị sát
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi các nhóm gen liên kết?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.


C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 5: Thành phần không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã là
A. tARN.
B. ribơxơm..
C. mARN.
D. ADN.
Câu 6: Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của hai loài trong một tế bào là
A. Thể tứ bội
B. Thể tam bội
C. Dị đa bội
D. Thể lệch bội
Câu 7: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình trội là 50% sẽ xuất hiện trong kết quả của
phép lai nào?
A. Aa x aa
B. AA x Aa
C. AA x aa
D. Aa x Aa
Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai
lồi?
A. Ni cấy hạt phấn .
B. Gây đột biến gen.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Nhân bản vơ tính.
Câu 9: Quần thể có cấu trúc nào sau đây tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì khơng đổi qua
các thế hệ?
A. 0,7 AA : 0,2Aa : 0,1aa.
B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,94Aa : 0,02aa.
D. 0,6 AA : 0,2Aa : 0,2aa.

Câu 10: Ở chim bồ câu, cặp NST giới tính ở giới cái, giới đực lần lượt là
A. XX, XY
B. XY, XX
C. XX, XO
D. XO, XX
Câu 11: Kết quả lai thuận và lai nghịch ở F1 và F2 khơng giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng
đều ở hai giới thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
B. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
Câu 12: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li
độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai
cây đem lai?
A. AaBb × Aabb.
B. Aabb × aabb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBb × aabb.
Câu 13: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường phát biểu nào sau đây sai?
A. Tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất
B. Tâm thất co đảy máu vào động mạch chủ và động mạch phổi
C. Các động vật trong cùng một lớp thì nhịp tim giống nhau
Trang 1/8 - Mã đề thi 132


D. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn nên tim đập nhanh hơn động vật có kích thước lớn
Câu 14: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 15: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
A. Đột biến đa bội.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 16: Khi nói về vận tốc máu. phát biểu sau đây khơng đúng?
A. Từ động mạch chủ đến tiểu động mạch thì vận tốc màu giảm dần
B. Vận tốc máu liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu
đoạn mạch
C. Vận tốc màu ở mao mạch là thấp nhất do tổng tiết diện mao mạch nhỏ nhất
D. Từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ vận tốc máu tăng dần
Câu 17: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục
đích gì?
A. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn..
C. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
D. Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng
cây có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở thế hệ F1
là:
A. 0,7AA: 0,2Aa : 0,1aa
B. 0,36AA: 0,24Aa : 0,40aa
C. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,525AA: 0,150Aa : 0,325aa
Câu 19: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng
B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì cường độ quang hợp giảm dần.

C. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin
D. Diệp lục, carơtenơtit là các sắc tố trực tiếp chuyển hố quang năng thành hóa năng trong ATP.
Câu 20: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người
phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ
- xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bố.
B. Mẹ.
C. Bà nội.
D. Ông nội.
Câu 21: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A.
B.
C.
D.
Câu 22: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên
mã.
B. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prơtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
C. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hịa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc
Z,Y, A cũng khơng được phiên mã.
D. Khi mơi trường khơng có lactơzơ thì prơtêin ức chế do gen điều hòa R quy định vẫn được tổng
hợp.
Trang 2/8 - Mã đề thi 132


Câu 23: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây khơng đúng?
A. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
B. Thể đa bội khơng có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong
lầnnguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của hai loài trong một tế
bào.
Câu 24: Khi nói về vai trị của các ngun tố khoáng và dinh dưỡng khoáng ở thực vật , phát biểu
nào sau đây khơng đúng?
A. Q trình chuyển hóa NO3- thành N2 diễn ra mạnh trong đất hiếu khí.
B. Vi khuẩn Rhizơbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nitrơgenaza.
C. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ ion khống thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nitơ là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục, khi thiếu nó lá có màu vàng nhạt.
Câu 25: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi tỉ lệ
B. Đột biến điểm có thể khơng gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđro của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 26: Cho biết các cơđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon
Axit amin

5'XUU3'; 5'XUX3';
5'UAU3'; 5'UAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'
Lơxin

Tirôzin

của gen.

5'UGU3'; 5'UGX3'


5'GAU3'; 5'GAX3'

Xisterin

Aspactic

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau:
3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêơtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pơlipeptit có thành phần axit amin
khơng thay đổi so với chuỗi pơlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 27: Ở một loài sinh vật, xét gen I nằm trên cặp NST thường số 1 có 2 alen theo thứ tự trội lặn
hoàn toàn là A, a; xét gen II nằm trên cặp NST thường số 5 có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là
B, b, b1 nằm trên NST thường. Giả sử các alen lặn là alen đột biến. Số kiểu gen của thể đột biến là
A. 9.
B. 6.
C. 18.
D. 12.
Câu 28: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên , xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e. Các gen phân li
độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến trong
loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức
sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác ở loài này. Theo lý thuyết

phát biểu sau đây đúng?
A. Các cây bình thường có tối đa 81 kiểu gen.
B. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.
C. Các cây con sinh ra có tối đa 16 loại kiểu hình.
D. Có tối đa 513 loại kiểu gen.
Trang 3/8 - Mã đề thi 132


Câu 29: Trong một hịn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có
196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù
màu này khơng ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo
này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 – 0,99513000
B. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
C. (0,07 x 5800)3000
D. 0,073000
Câu 30: Ở một lồi thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng giao
phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu
được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về cả hai tính trạng
B. F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
C. F2 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
D. F2 có 9 hoặc 10 loại kiểu gen.
Câu 31: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1
cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để
chắn khơng có sự phân tính là


chắc

A.
B.
C.
D.
Câu 32: Giả sử có hai cây khác lồi AaBB , DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra cây
con từ hai cây. Theo lí thuyết , phát biểu không đúng về cây con này?
A. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc
DDEe
B. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu
gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
C. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có
kiểu gen AaBBDDEe.
D. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dịng thuần chủng
có kiểu gen khác nhau.
Câu 33: Quan sát thí nghiệm chứng minh 1 q trình
sinh lí ở thực vật như ở hình bên (chú ý: ống nghiệm
đựng nước vơi trong bị vẩn đục). Cho các phát biểu sau:
I. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ q trình hơ hấp
ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
II. Do q trình sinh lí này của hạt tạo ra CO 2 tích lũy
lại trong bình. CO2 nặng hơn khơng khí nên khơng thể
khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngồi
bình.
III. Khi rót từ từ nước qua phễu vào bình chứa hạt, nước
sẽ đẩy khơng khí giàu CO2 ra khỏi bình vào ống
nghiệm.
IV. Nước vơi trong ống nghiệm bị vẩn đục vì tạo ra CaCO3 
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDD x AABBDD.
B. AAbbDD x aabbdd .
C. AAbbdd x aaBBDD.
D. aaBBdd x AABBDD.
Trang 4/8 - Mã đề thi 132


Câu 35: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 đồng loạt mắt
đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18,75% con đực mắt đỏ:
25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng.
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ là:
A. 19/54
B. 31/54.
C. 20/41.
D. 7/9.
Câu 36: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AA: 0,6 Aa. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây sai ?
A. Qua các thế hệ, tần số alen A bằng tần số alen a.
B. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,4.
C. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
D. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phơi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 6/31.
Câu 37: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lý thuyết, phép lai
cho đời con có kiểu

hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 27/64.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 81/256.
Câu 38: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm giảm huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật nặng.
II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu.
IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 39: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hồn tồn, tần số
hốn vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E khơng có hốn vị gen.
Xét phép lai P:
Kiểu hình
ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10, 00%
B. 18,25%
C. 12,50% .
D. 22,50%
14
Câu 40: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N (lần thứ 1). Sau một thế
hệ người ta chuyển sang mơi trường ni cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đơi 2
lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để
chúng nhân đơi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là bao nhiêu?
A. 12.
B. 4.

C. 2.
D. 8.
Câu 41: Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là
. Giả sử có 5 tế bào sinh tinh
có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử.
II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử.
III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1.
IV. 5 tế bào sinh tinh, giả sử có 2 tế bào trao đổi chéo có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ
1:1: 8: 8: 1: 1
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 42: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gen (A, a; B, b; D, D, E, E) nằm trên 4 cặp NST; mỗi
cặp gen quy định một tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng
bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp NST
khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Ở các thể lưỡng bội có tối đa 9 kiểu gen.
(II). Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
(III). Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
(IV). Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
Trang 5/8 - Mã đề thi 132


A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Câu 43: Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b
quy định khơng có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb khơng có khả năng sống khi trồng trong
đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb khơng nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng
dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để
tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem
trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết,
trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 44: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6
có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp
NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử khơng mang đột biến có tỉ lệ 1/16.
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%.
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 45: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: XX: giống cái; XY: giống đực. Khi cho
con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (M) lai phân tích, đời con thu được kiểu hình: 5% con cái mắt

hồng, cánh cụt; 5% con cái mắt đỏ, cánh dài; 5% con đực mắt trắng, cánh cụt; 5% con đực mắt hồng,
cánh dài; 20% con cái mắt đỏ, cánh cụt; 20% con cái mắt hồng, cánh dài; 20% con đực mắt hồng,
cánh cụt; 20% con đực mắt trắng, cánh dài. Biết rằng tính trạng dạng cánh do một gen gồm 2 alen
quy định, tính trạng màu mắt do hai cặp gen khơng alen cùng tương tác kiểu bổ sung quy định. Có
bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cá thể (M) có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 trong 3 cặp alen.
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể (M) với tần số 20%.
III. Gen quy định dạng cánh và một trong 2 gen quy định màu mắt cùng nằm trên vùng khơng tương
đồng của NST giới tính X.
IV. Nếu cho (M) lai với con cái mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen đang xét (các gen nằm trên
cùng một NST ở trạng thái dị hợp tử đều), hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số giống với phép
lai phân tích nói trên thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt thu được ở đời con là 1%.
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 46: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy
trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là
bao nhiêu?
A. 1/6
B. 1/18
C. 1/9
D. 1/12
Câu 47: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.

Trang 6/8 - Mã đề thi 132



Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Người 8 không mang gen gây
bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Có một trong hai bệnh trên do gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
(II). Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
(III). Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là
32,5%.
(IV). Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen
gây bệnh là 13,125%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 48: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, hoa tím do tương tác bổ sung giữa hai gen khơng
alen, A-B-: hoa tím; A-bb và aaB- hoa vàng; aabb: hoa trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền
là P: 0,4AABb: 0,2Aabb: 0,2aaBB: 0,2aabb. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hoa tím thu được ở F1 là 48%.
II. Tỉ lệ hoa vàng dị hợp ở F1 là 30%.
III. Trong số hoa có màu thu được ở F1 tỉ lệ hoa thuần chủng chiếm 17/91.
IV. Trong số hoa tím thu được ở F1 tỉ lệ đồng hợp là 4%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng;
tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng:
43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau

đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của (P) có thể là
.
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
0,49%.
IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 50: Ở Ngơ, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường
khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm
10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1
gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F 1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16..
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
----------------------------------------------Trang 7/8 - Mã đề thi 132


----------- HẾT ----------

Trang 8/8 - Mã đề thi 132




×