PHÂN BIỆT CÁC ĐIỀU KHOẢN THƯƠNG MẠI TRONG INCOTERMS 2000
Incoterm 2000, chia các điều kiện thương mại thành 4 nhóm E, F ,C và D, hiểu và
phân biệt giữa các nhóm này, và quan trọng là nhớ để mà áp dụng khơng phải là điều dễ
dàng.Hơm nay, mình trình bày một cách đặt vấn đề mới hy vọng là dễ hiểu và dễ nhớ
hơn.
Bây giờ ta đi cụ thể vào từng nhóm :
Nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP): Quy định người bán hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi gửi hàng và chịu cước phí chặng vận chuyển
chính nhưng khơng chịu rủi ro trong q trình vận chuyển.
Nhóm D gồm 5 điều kiện
1.Nhóm E-EXW-Ex Works
Giờ tơi có một món hàng, tơi muốn bán và tơi chả chịu bất cứ trách nhiệm gì về lơ hàng
đó, từ xin giấy phép xuất khẩu đến thuê phương tiện vận chuyển, thuê tàu
2.Nhóm F
Trong nhóm F có 3 nhóm là FOB, FCA,FAS. Vậy bí quyết để nhớ khi cần đến nhóm F là
thế nào? Hãy nhớ F là free nghĩa là khơng có trách nhiệm, vậy khơng có trách nhiệm với
gì, khơng có trách nhiệm với việc vận chuyển từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng. Đó là
nét cơ bản của nhóm F.
Vậy đâu là cơ sở để phân biệt,chia ra 3 nhóm FCA,FAS,FOB.Xin trả lời, cơ sở chính là
trách nhiệm vận chuyển hàng từ cơ sở của người bán lên tàu
I. Nhóm C
---->Như vậy, nói đến nhóm C, là nói đến thêm chi phí người bán sẽ lo thêm từ việc
thuê tàu, đến việc chuyên chở và bốc hàng, cũng như bảo hiểm cho các rủi ro trong q
trình chun chở
Và những tính chất này cũng là cơ sở để phân biệt các điều kiện trong nhóm C
1. Điều kiện CFR. Tiền hàng và cước phí (Cảng giao hàng đến nơi quy định)
1.1 Giới thiệu về điều kiện CFR
“Tiền hàng và cước phí” có nghĩa là người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng
khi hàng hố được chuyển qua khỏi lan can tàu tại cảng giao hàng quy định.
Người bán phải trả tiền hàng và cước phí cần thiết để mang hàng tới cảng dỡ
hàng nơi đến nhưng rủi ro về việc mất mát hoặc hư hỏng hàng hố cũng như bất
cứ chi phí phát sinh thêm do những sự cố xảy ra sau khi giao hàng đã được chuyển
từ người bán sang người mua kể từ lúc đó.
----->Đơn giản là người bán phải chịu thêm chi phí chun chở đến cảng
dỡ hàng, cịn chi phí dỡ hàng do người mua chịu nếu có thỏa thuận
.Giá CFR = Giá FOB + F (Cước phí vận chuyển)
1.2 Nghĩa vụ của các bên.
A. Nghĩa vụ của người bán
B. Nghĩa vụ của người mua.
A1.Cung cấp hàng hoá phù hợp với HĐ
B1. Thanh tốn tiền hàng.
A2. Giấy phép, văn bản có thẩm quyền
B2. Giấy phép, văn bản có thẩm quyền
và thủ tục.
và thủ tục.
Người bán chịu chi phí và rủi ro để lấy
Người mua phải lấy được, với rủi ro và
được bất cứ giấy phép xuất khẩu hoặc
chi phí của mình
những văn bản có thẩm quyền chính
thức
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm.
B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a. Hợp đồng vận tải.
a. Hợp đồng vận tải.
Người bán phải ký hợp đồng vận tải
Khơng có nghĩa vụ.
theo các điều khoản thơng thường bằng
chi phí của mình để chun chở hàng
hoá tới cảng dỡ hàng nơi đến theo tuyến
đường thông thường của con tàu đi biển
b. Hợp đồng bảo hiểm
Khơng có nghĩa vụ.
b. Hợp đồng bảo hiểm
Khơng có nghĩa vụ.
A4. Giao hàng
B4. Nhận hàng
Phải giao hàng lên boong tàu tại cảng
giao hàng vào đúng ngày hoặc trong
thời gian quy định
A5. Chuyển rủi ro
B5. Chuyển rủi ro
Chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng
Người mua phải chịu mọi rủi ro về mặt
hàng hoá cho đến khi hàng hoá đã được
mất mát và hư hỏng hàng hoá kể từ lúc
giao khỏi lan can tàu tại cảng giao hàng
hàng hoá đã được giao khỏi lan can tàu
quy định.
tại cảng giao hàng quy định
A6. Phân chia chi phí
B6. Phân chia chi phí
Người bán phải:
Người mua phải trả
- Mọi chi phí có liên quan đến hàng
- Mọi chi phí có liên quan đến hàng hoá
hoá cho đến khi hàng hoá đã được giao
kể từ lúc hàng hoá đã được giao và
qua khỏi lan can tàu tại cảng giao hàng
- Bất cứ những chi phí có liên quan đến
quy định; và
hàng hố trong khi vận chuyển cho đến
- Cước phí và mọi chi phí phát sinh do
khi hàng hố tới được cảng dỡ hàng nơi
những quy định ở mục A3a bao gồm chi đến trừ khi những chi phí đó là do
phí chất hàng lên tàu và bất cứ chi phí
người bán phải chịu theo hợp đồng vận
để dỡ hàng tại cảng dỡ quy định mà
tải; và
người bán phải chịu theo hợp đồng vận
- Chi phí dỡ hàng bao gồm chi phí lõng
tải.
hàng (chở bằng sà-lan) và chi phí cẩu
- Tuỳ từng trường hợp áp dụng, chi phí
hàng trừ khi những chi phí đó là do
thủ tục hải quan cũng như các khoản
người bán phải chịu và
thuế và chi phí khác phải trả khi xuất
- Những chi phí phát sinh thêm
khẩu hay quá cảnh hàng hoá qua bất cứ
- Tuỳ từng trường hợp áp dung, mọi
một nước khác nếu các chi phí này do
khoản thuế và chi phí khác cũng như
người bán phải chịu theo hợp đồng vận
chi phí thực hiện thủ tục hải quan phải
tải.
được thanh toán khi nhập khẩu
A7. Chỉ thị cho người mua
B7. Chỉ thị cho người bán
Người bán phải thông báo đầy đủ cho
Người mua phải đưa ra chỉ thị đầy đủ
người mua về việc hàng hoá được giao,
cho người bán về thời gian chất hàng
cũng như bất cứ thơng tin nào khác cần
và/hoặc cảng đích khi có quy định
thiết để cho pháp người mua chuẩn bị
người mua được quyền chỉ định như
phương tiện thông thường cần thiết để
thế.
nhận hàng.
A8. Bằng chứng của việc giao hàng,
B8. Bằng chứng của việc giao hàng,
chứng từ vận tải hoặc những chứng từ
chứng từ vận tải hoặc những chứng từ
thương mại điện tử tương đương
thương mại điện tử tương đương
Bằng chi phí của mình, người bán
Người mua phải chấp nhận bằng chứng
khơng được trì hỗn, phải cung cấp cho
về việc giao hàng
người mua các chứng từ vận tải thông
thường của việc chuyên chở hàng tới
cảng quy định nơi đến.
A9. Kiểm tra – Đóng gói bao bì – ký mã
B9. Kiểm tra hàng hoá
hiệu hàng hoá
.
A10. Những nghĩa vụ khác
B10. Những nghĩa vụ khác
Người bán phải trợ giúp người mua,
Người mua phải trả mọi chi phí và lệ
theo yêu cầu của người mua, rủi ro và
phí nhằm có được các chứng từ hoặc
chi phí do người mua chịu, nhằm có
chứng từ thương mại điện tử tương
được bất chứng từ hoặc chứng từ
đương như đã đề cập trong mục A10, và
thương mại điện tử tương đương (khác
phải hoàn trả lại cho người bán những
các chứng từ được đề cập trong mục
chi phí mà người bán đã trả để giúp đỡ
A8) được ký phát và truyền đi từ nước
người mua theo quy định ở điều đó.
giao hàng và/hoặc nơi xuất xứ hàng hố
mà người mua yêu cầu cho việc nhập
khẩu hàng, và khi cần thiết vận chuyển
hàng hoá quá cảnh qua bất cứ nước nào
khác.
2. CIF. Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (cảng giao hàng nơi quy định)
2.1 Giới thiệu về điều kiện CIF
“Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là người bán hồn thành nghĩa vụ
giao hàng khi hàng hố được chuyển qua khỏi lan can tàu tại cảng giao hàng quy
định.
Người bán phải trả tiền hàng và cước phí cần thiết để mang hàng tới cảng dỡ
hàng
Qúa trình chuyên chở từ cảng mua đến cảng bán là do người bán chịu rồi
(tiền hàng và cước phí) nhưng nếu dọc đường đi, chẳng may hàng hóa bị hỏng
thì sao? Rõ ràng là cần phải mua bảo hiếm cho hàng. Như vậy CIF giống CFR
ngòai việc người bán phải mua bảo hiểm.
Bí quyết để nhớ nhóm CIF vối các nhóm khác là từ I-Insurance-Bảo hiểm
Giá CIF=Giá FOB + F(cước vận chuyển) +(CIF X R)= (FOB+F)/(1-R)
2.2 Nghĩa vụ của các bên
A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
A1. Cung cấp hàng hoá phù hợp với
B1. Phải thanh toán tiền hàng như đã
HĐ
được quy định trong HĐ.
A2. Giấy phép, văn bản có thẩm quyền
B2. Người mua phải lấy được, với rủi ro
và thủ tục.
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm.
B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a. Hợp đồng vận tải.
a. Hợp đồng vận tải.
Người bán phải ký hợp đồng vận tải
Khơng có nghĩa vụ.
theo các điều khoản thơng thường bằng
chi phí của mình
b. Hợp đồng bảo hiểm
Bằng chi phí của mình, người bán mua
bảo hiểm theo quy định trong hợp đồng
để người mua
b. Hợp đồng bảo hiểm.
Khơng có nghĩa vụ.
A4. Giao hàng
B4. Nhận hàng
A5. Chuyển rủi ro
B5. Chuyển rủi ro
A6. Phân chia chi phí
B6. Phân chia chi phí
A7. Chỉ thị cho người mua
B7. Chỉ thị cho người bán
A8. Bằng chứng của việc giao hàng,
B8. Bằng chứng của việc giao hàng,
chứng từ vận tải hoặc những chứng từ
chứng từ vận tải hoặc những chứng từ
thương mại điện tử tương đương
thương mại điện tử tương đương
A9. Kiểm tra – đóng gói bao bì – ký mã
B9. Kiểm tra hàng hố
hiệu hàng hoá
Có những doanh nghiệp mua hàng,, mặc dù ta đã chuyển hàng đến cảng
nhưng họ chưa thỏa mãn, muốn ta chuyển công ty hay địa điểm họ chỉ định
nằm sâu trong nội địa, do vậy phát sinh thêm điều kiện CPT,CIP
3.CPT. Cước phí đã trả tới (…địa điểm đích quy định)
3.CPT. Cước phí đã trả tới (…địa điểm đích quy định)
3.1 Giới thiệu về điều kiện CPT
“Cước phí đã trả tới” có nghĩa là người bán hồn thành nghĩa vụ khi đã giao
hàng cho người vận chuyển do chính mình chỉ định, nhưng người bán chịu thêm
chi phí cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định. Điều này có nghĩa là
người mua phải chịu mọi rủi ro và bất cứ chi phí nào khác phát sinh sau khi hàng
đã được giao như thế.----> Đặc điểm nổi bật của CPT là ở chỗ đó, giống hệt CFR,
ngồi ra cịn thêm cước phí vận chuyển từ cảng
dỡ hàng đến vị trí nhận hàng
do người bán chỉ định
Điều kiện CPT địi hỏi người bán phải hồn tất thủ tục hải quan xuất khẩu
cho hàng hố.
CPT= CFR + F( Cước phí vận chuyển từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do
người bán chỉ định)
3.2 Nghĩa vụ của các bên
A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
A1. Cung cấp hàng hoá phù hợp với HĐ
B1. Thanh toán tiền hàng
A2. Giấy phép văn bản có thẩm quyền và thủ tục
B2. Giấy phép, văn bản có thẩm quyền và thủ tục
NM phải tự chịu RR và CP để lấy giấy phép NK
cũng như các văn bản
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a. HD vận tải: NB phải ký hợp đồng vận tải theo các
a. Hợp đồng vận tải.
điều khoản bẳng các chi phí của mình
Khơng có nghĩa vụ.
b. Hợp đồng bảo hiểm.
Khơng có nghĩa vụ.
b. Hợp đồng bảo hiểm.
Khơng có nghĩa vụ.
A4. Giao hàng
B4. Nhận hàng
Người bán phải giao hàng cho người vận chuyển.
A5. Chuyển rủi ro
B5. Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát và
Người bán phải chịu mọi RR về mất mát và hư hỏng
hư hỏng hàng hoá kể từ lúc hàng hoá đã được nhận.
hàng hoá cho đến khi hàng đã được giao cho người
bán
A6. Phân chia chi phí
B6. Phân chia chi phí
- Mọi chi phí có liên quan đến hàng hố cho đến khi
Người mua phải trả
hàng hoá đã được giao phù hợp với mục A4 cũng
- Mọi chi phí có liên quan đến hàng hố kể từ lúc
như cước phí và mọi chi phí khác phát sinh do quy
hàng đã được giao
định ở mục A3a, bao gồm chi phí chất hàng lên
- Bất cứ những chi phí có liên quan đến hàng hố
phương tiện và bất cứ chi phí để dỡ hàng tại nơi đến
trong khi vận chuyển cho đến khi hàng hoá tới được
quy định mà người bán phải chịu theo hợp đồng vận
cảng dỡ hàng nơi đến quy định trừ khi những chi
tải; và
phí đó là do người bán phải chịu theo hợp đồng vận
- Tuỳ từng trường hợp áp dụng, chi phí thủ tục hải
tải; và
quan cũng như các khoản thuế và chi phí khác phải
- Chi phí dỡ hàng trừ các chi phí do người bán phải
trả khi xuất khẩu hay quá cảnh hàng hoá qua bất cứ
chịu theo hợp đồng vận tải; và
một nước khác nếu các chi phí này do người bán
- Những chi phí phát sinh thêm
phải chịu theo hợp đồng vận tải.
- Tuỳ từng trường hợp áp dụng, mọi khoản thuế và
chi phí khác cũng như chi phí thực hiện thủ tục hải
quan phải được thanh toán khi nhập khẩu hay khi
cần thiết quá cảnh hàng hoá qua bất cứ một nước
khác trừ khi những chi phí này đã được tính trong
cước phí theo hợp đồng thuê tàu.
A7. Chỉ thị cho người mua
B7. Chỉ thị cho người bán
Người bán phải thông báo đầy đủ cho người mua về
Người mua phải đưa ra chỉ thị đầy đủ cho người bán
việc hàng hoá được giao
về thời gian gửi hàng và/hoặc nơi đến khi có quy
định người mua được quyền chỉ định như thế.
A8. Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận
B8. Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận
tải hoặc những chứng từ thương mại điện tử tương
tải hoặc những chứng từ thương mại điện tử tương
đương
đương
Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải phù
hợp như quy định ở mục A8 nếu điều đó phù hợp
với quy định của hợp đồng mua bán.
A9. Kiểm tra – đóng gói bao bì – ký mã hiệu hàng
B9. Kiểm tra hàng hoá
hoá
.
A10. Những nghĩa vụ khác
B10. Những nghĩa vụ khác
Người bán phải trợ giúp người mua, theo yêu cầu
Người mua phải trả mọi chi phí và nhằm có được
của người mua, rủi ro và chi phí do người mua chịu,
các chứng từ hoặc chứng từ thương mại điện tử
nhằm có được bất cứ chứng từ hoặc chứng từ
tương đương như đã đề cập trong mục A10, và phải
thương mại điện tử tương đương
hồn trả lại cho người bán những chi phí mà người
bán đã trả để giúp đỡ người mua theo quy định ở
điều đó.
4. CIP. Cước phí và bảo hiểm trả tới (…địa điểm đích quy định)
4.1. Giới thiệu về điều kiện CIP
“Cước phí và bảo hiểm đã trả tới” có nghĩa là người bán hồn thành nghĩa vụ khi đã giao
hàng cho người vận chuyển do chính mình chỉ định, nhưng người bán chịu thêm chi phí
cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định. Điều này có ý nghĩa là người mua
phải chịu mọi rủi ro và bất cứ chi phí nào khác phát sinh sau khi hàng đã được giao như
thế. Tuy nhiên, theo điều kiện CIP người bán cũng phải mua bảo hiểm để phân tán rủi ro
cho người mua về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá xảy ra trong thời gian vận chuyển.
Kết quả là người bán phải ký hợp đồng bảo hiểm và trả phí bảo hiểm.
Người mua nên biết rằng theo điều kiện CIF người bán chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm
ở mức tối thiểu. Nếu người mua muốn được bảo hiểm ở mức cao hơn, thì hoặc là phải
thoả thuận cụ thể với người bán hoặc tự mình dàn xếp để mua thêm bảo hiểm cho hàng
hoá của mình.
CIP=CIF +(I+F)( Cước phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng dỡ hàng đến vị trí
nhận hàng do người bán chỉ định) =CPT+I (Cước phí bảo hiểm từ cảng dỡ hàng đến vị trí
nhận hàng do người bán chỉ định)
Như vậy trong nhóm C, có các lưu ý sau :
-Trách nhiệm làm thủ tục nhập khãu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu thuộc người mua
-Trách nhiệm người bán tăng dần CFR ------->>> CIF------->>> CPT------->>> CIP
-CIF,CFR chỉ áp dụng phương tiện vận tải thủy
-CPT,CIP áp dụng đường sắt, đường bộ, đường hàng không, và cả vận tải đa phương thức