Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Báo cáo THUẾ ĐỀ TÀI : Thu thập số liệu của Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk và tự giả định các nghiệp vụ cần thiết để tính thuế phát sinh trong năm 2017 (6 tháng đầu năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.59 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

---------------

THUẾ
ĐỀ TÀI : Thu thập số liệu của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk và tự giả định các nghiệp vụ cần thiết để tính thuế
phát sinh trong năm 2017 (6 tháng đầu năm )
Gỉang viên hướng dẫn :TS Nguyễn Thị Cẩm Giang

Nhóm thứ 2 thứ 5 ca 1 :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nguyễn Thị Oanh( nhóm trưởng )
Lâm Minh Tuấn
Nguyễn Minh Tùng
Lê Đình Quang
Vũ Thùy Dương
Ngơ Thúy Linh
Nguyễn Văn Cương

325401133


325400291
325400294
325402210
325400065
325401094
325400042

Hà Nội, tháng 9, năm 2017
1


Mục lục
Mục lục .................................................................................................................. 2
Lời cảm ơn .............................................................................................................. 3
Phần I. Mô tả số liệu ............................................................................................... 4
1) Giới thiệu doanh nghiệp ............................................................................... 4
2) Mô tả số liệu thu thập ................................................................................... 4
Phần II. Giả định và tính tốn các nghiệp vụ .......................................................... 5
1) Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................... 7
2) Thuế GTGT ................................................................................................. 7
✓ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ............................................................. 7
✓ Thuế GTGT đầu ra...................................................................................... 8
3) Thuế Thu nhập doanh nghiệp........................................................................ 9
✓ Cơng thức .................................................................................................. 9
✓ Tính .......................................................................................................... 9
➢ Doanh thu................................................................................................... 9
➢ Chi phí được trừ........................................................................................ 10
➢ Thu nhập khác ......................................................................................... 11
➢ Thu nhập chịu thuế .................................................................................. 11
➢ Thu nhập được miễn thuế ......................................................................... 11

➢ Khoản lỗ được kết chuyển.......................................................................... 11
➢ Phần trích lập khoa học và cơng nghệ ........................................................ 11
➢ Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................... 11
Phần III. Kết quả ................................................................................................. 12
1) Thuế GTGT ................................................................................................ 12
2) Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................. 12
3) Thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 12

2


Lời cảm ơn
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Cẩm
Giang đã hướng dẫn và chỉ bảo chúng em tận tình để chúng em có
thể hồn thành bài này một cách tốt nhất.
Nhóm em xin kính chúc cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc,
nhiều niềm vui và thành công trên con đường dài trồng người.

3


VINAMILK
Phần I. Mô tả số liệu :
1) Giới thiệu doanh nghiệp :
Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy
sữa do chế độ cũ để lại, gồm :
- Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost).
- Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina).
- Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, Tập đoàn được phép thực hiện các lĩnh

vực và ngành nghề sau:
✓ Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa
bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác;
✓ Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất (trừ
hóa chất có tính độc hại mạnh), ngun liệu;
✓ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê ;
✓ Kinh doanh kho, bến bãi;
✓ Vận tải hàng hóa nội bộ bằng ơ tô phục vụ cho hoạt động sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm của công ty;
✓ Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống khơng cồn, nước khống, thực phẩm
chế biến, chè uống, cà phê rang-xay-phin-hịa tan (khơng sản xuất chế biến
tại trụ sở);
✓ Sản xuất và mua bán bao bì, sản phẩm nhựa (khơng hoạt động tại trụ sở);
✓ Phịng khám đa khoa (không hoạt động tại trụ sở);
✓ Chăn nuôi, trồng trọt

2) Mô tả số liệu thu thập :
Số liệu nhóm thu thập và sử dụng được trích dẫn từ Báo cáo tài chính đã kiểm tốn
năm 2017 (từ ngày 1/1/2017 đến ngày 30/06/2017) của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk và các công ty con, khai thác từ website của Cơng ty.
Đường dẫn:
/>Nhóm sử dụng số liệu thu thập và tự giả định các nghiệp vụ cần thiết để tính 03 loại
thuế trong chương trình học mơn học: Thuế, tại Học viện Ngân hàng. Gồm:
4


-

Thuế tiêu thụ đặc biệt.(TTĐB)

Thuế giá trị gia tăng.(VAT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp.(TNDN)

Phần II. Giả định và tính tốn các nghiệp vụ :
Căn cứ theo Báo cáo tài chính đã kiểm tốn năm 2017 của q cơng ty, nhóm đã
giả định các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Giả định nghiệp vụ, làm trịn số liệu (Đơn vị tính: Đồng)
Biết: Cơng ty Vinamilk đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT và thực hiện tốt chế độ
kế tốn hóa đơn chứng từ. Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh tốn qua ngân hàng.
Thuế suất thuế TTĐB của bia là 65%.Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là
10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.Trong năm 2017, khơng cịn dư ngun liệu kì
trước, nguyên liệu mua vào được dùng để sản xuất ra thành phẩm và các sản phẩm
được bán hết ngay trong kì.
Tình hình sản xuất, kinh doanh trong năm tài chính 2017 của Cơng ty Vinamilk:
1. Mua trong nước 5.025.000 tấn bơ sữa từ công ty sản xuất A với giá chưa thuế
GTGT là 70.000đồng/tấn. Trong kỳ sử dụng hết số nguyên liệu trên để sản xuất các
sản phẩm sữa.
2. Mua trong nước 6.190.000 tấn sữa bột nguyên liệu từ doanh nghiệp sản xuất B
với giá chưa thuế GTGT là 53.000đồng/tấn. Trong kỳ, sử dụng hết số nguyên liệu trên
để sản xuất các sản phẩm sữa.
3. Mua trong nước 6.055.000 tấn bao bì thực phẩm từ cơng ty C với giá chưa thuế
GTGT là 45.000đồng/tấn. Trong kỳ, sử dụng hết số bao bì trên để đóng gói sản phẩm
sản xuất.
4. Mua 684.512 tấn lúa mạch của doanh nghiệp kinh doanh D trong nước để sản xuất
bia với giá chưa thuế GTGT là 500.000đồng/tấn. Trong kì, sử dụng hết lúa mạch trên
để sản xuất bia.
5. Tiêu thụ trong nước 2017 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là
320.000đồng/thùng.
6. Tiêu thụ trong nước 2020 két bia với giá chưa thuế GTGT là 178.000đồng/két.
7. Sử dụng hóa đơn giao cho chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh 1.886.000 thùng

sữa tươi tiệt trùng với giá chưa thuế GTGT là 368.000đồng/thùng.
5


8. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh sữa X 3.000.000 thùng sữa các hương vị với
giá chưa thuế GTGT là 456.600đồng/thùng, công ty Vinamilk cho doanh nghiệp X
hưởng chiết khấu thương mại 0,095%.
9. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Y 2.605.008 thùng sữa chua với giá chưa thuế
GTGT là 245.800đồng/thùng. Trong đó:
- 500.605 thùng sữa chua kém chất lượng bị trả lại;
- 400.377 thùng sữa chua lỗi bao bì được công ty Vinamilk giảm giá cho doanh
nghiệp Y với giá chưa thuế GTGT là 100.000/sp.
10. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Z 200.908 thùng sữa chua yogurt với giá chưa
thuế GTGT là 250.000 đồng/thùng.
11. Xuất khẩu sang Newzeland 150.006.916 thùng sữa với giá chưa thuế GTGT là
345.000đồng/ thùng. Hàng hóa có đủ điều kiện thuế suất thuế GTGT là 0%.
12. Cuối năm, chi trả lương cho:
-

Nhân viên bán hàng 206.704.851.295 đồng.

-

Nhân viên quản lý 9.520.238.422 đồng.
Các khoản tiền lương trả cho nhân viên có quy định cụ thể điều kiện được hưởng,
và mức được hưởng trong Hợp đồng lao động, có chứng từ thanh tốn theo quy
định của pháp luật.

13. Chi phí lãi vay vốn SXKD trong năm từ doanh nghiệp kinh tế W là:
10.131.417.218.387 đồng.

Biết rằng :
-

Cuối năm, công ty thu chênh lệch tỷ giá là: 522.555.775.160 đồng.

-

Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ là: 70.321.911.251 đồng.

-

Chi phí hoạt động dưới cơng suất : 20.190.277.295.666 đồng

-

Vinamilk khơng có khoản lỗ kết chuyển và khơng có khoản thu nhập nào khơng
chịu thuế TNDN.
(Vì lý do nào đó, vinamilk khơng phải nộp thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sữa
nên trong bài nhóm sẽ khơng đề cập đến thuế này)

6


1) Thuế tiêu thụ đặc biệt :
1. Tiêu thụ trong nước 2017 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 320.000 đồng/
thùng :
2017 𝑥

320.000
𝑥 65% = 2.542.642.424(đồ𝑛𝑔)

1 + 65%

2. Tiêu thụ trong nước 2098 két bia với giá chưa thuế GTGT là 178.000 đồng)/két:
2020 𝑥

178.000
𝑥 65% = 1.416.448.485(đồ𝑛𝑔)
1 + 65%

 Tổng thuế TTĐB trên hàng hóa bán ra phải nộp:
2.542.642.424 + 1.416.448.485 = 3.959.090.909 (đồ𝑛𝑔)

2) Thuế GTGT :
✓ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ :
1. Mua trong nước 5.025.000 tấn bơ sữa từ công ty sản xuất A với giá chưa thuế
GTGT là 70.000đồng/tấn:
5.025.000 𝑥 70.000 𝑥 10% = 35.175.000.000 (đồ𝑛𝑔)
2. Mua trong nước 6.190.000 tấn sữa bột nguyên liệu từ doanh nghiệp sản xuất B
với giá chưa thuế GTGT là 53.00đồng/tấn:
6.190.000 𝑥 53.000 𝑥 10% = 28.807.000.000 (đồ𝑛𝑔)
3. Mua trong nước 6.055.000 tấn bao bì thực phẩm từ công ty C với giá chưa
thuế GTGT là 45.000đồng/tấn:
6.055.000 𝑥 45.000 𝑥 10% = 27.247.500.000 (đồ𝑛𝑔)
4. Mua từ doanh nghiệp kinh doanh D trong nước 684.512 tấn lúa mạch để sản
xuất bia với giá chưa thuế GTGT là 500.000đồng/tấn:
684.512 𝑥 500.000 𝑥 10% = 34.225.600.000 (đồ𝑛𝑔)

7





Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ :

35.175.000.000 + 28.807.000.000 + 27.247.500.000 + 34.225.600.000
= 125.455.100.000 ( đồ𝑛𝑔 )

✓ Thuế GTGT đầu ra :
1. Tiêu thụ trong nước 2017 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là
320.000đồng/thùng:
2017 𝑥 320.000 𝑥 10% = 64.544.000 (đồ𝑛𝑔)
2. Tiêu thụ trong nước 2020 két bia với giá chưa thuế GTGT là 178.000đồng/két:
2020 𝑥 178.000 𝑥 10% = 35.956.000 (đồ𝑛𝑔)
3. Sử dụng hóa đơn giao cho chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh 1.668.000
thùng sữa tươi tiệt trùng với giá chưa thuế GTGT là 368.000đồng/thùng:

1.886.000 𝑥 368.000 𝑥 10% = 69.404.800.000 (đồ𝑛𝑔)
4. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh sữa X 3.000.000 thùng sữa các hương vị với
giá chưa thuế GTGT là 456.600 đồng/thùng, công ty Vinamilk cho doanh
nghiệp X hưởng chiết khấu thương mại 0,095% :
3.000.000 𝑥 456.600𝑥 10% − 3.000.000 𝑥 456.600𝑥0.095%
= 135.678.690.000 (đồ𝑛𝑔)
5. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Y 2.605.008 thùng sữa chua với giá chưa
thuế GTGT là 245.800đồng/thùng. Trong đó:
- 500.605 thùng sữa chua chất lượng kém bị trả lại;
- 400.377 thùng sữa chua lỗi bao bì được cơng ty Vinamilk giảm giá cho doanh
nghiệp Y với giá chưa thuế GTGT là 100.000/sp :
2.605.008 𝑥 245.800 𝑥 10% − 500.605 𝑥 245.800 𝑥 10%
− 400.377 𝑥 100.000 𝑥 10% = 60.276.580.000 ( đồ𝑛𝑔 )


8


6. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Z 200.908 thùng sữa chua yogurt với giá
chưa thuế GTGT là 250.000 đồng/thùng:
200.908 𝑥 250.000 𝑥 10% = 5.227.700.000 (đồ𝑛𝑔)
7. Xuất khẩu sang Newzeland 150.006.916 thùng sữa với giá chưa thuế GTGT là
345.000đồng/ thùng. Hàng hóa có đủ điều kiện thuế suất thuế GTGT là 0%:
150.006.916 𝑥 345.000 𝑥 0% = 0 (đồ𝑛𝑔)


Tổng thuế GTGT đầu ra :
64.544.000 + 375.956.000 + 69.404.800.000 + 135.678.690.000
+ 60.276.580.000 + 5.227.700.000 + 0
= 270.688.270.000 (đồ𝑛𝑔)



Thuế GTGT phải nộp=  Thuế GTGT đầu ra-  Thuế GTGT đầu vào

được khấu trừ
270.688.270.000 − 125.455.100.000 = 145.233.170.000(đồng)

3) Thuế Thu nhập doanh nghiệp :
✓ Công thức :
Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế
TNDN.
TN tính thuế = TN chịu thuế – TN được miễn thuế - Khoản lỗ được kết chuyển.
TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác.
✓ Tính :

➢ Doanh thu:
1. Tiêu thụ trong nước 2017 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là
320.000đồng/thùng:
2017 𝑥 320.000 = 645.440.000(đồ𝑛𝑔)
2. Tiêu thụ trong nước 2020 két bia với giá chưa thuế GTGT là 178.000đồng/két:
2020 𝑥 178.000 = 359.560.000 (đồ𝑛𝑔)

9


3. Xuất cho chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh 1.886.000 thùng sữa tươi tiệt
trùng với giá chưa thuế GTGT là 368.000đồng/thùng:
1.886.000 𝑥 368.000 = 6.940.480.000.000 ( đồ𝑛𝑔 )
4. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh sữa X 3.000.000 thùng sữa các hương vị với
giá chưa thuế GTGT là 456.600 đồng/thùng, công ty Vinamilk cho doanh
nghiệp X hưởng chiết khấu thương mại 0,095% :
3.000.000 𝑥 456.600 𝑥 (1 − 0,095%) = 13.684.986.900.000 (đồ𝑛𝑔)

-

5. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Y 2.605.008 thùng sữa chua với giá chưa
thuế GTGT là 244.800đồng/thùng. Trong đó:
500.608 thùng sữa chua chất lượng kém bị trả lại;
400.377 thùng sữa chua lỗi bao bì được cơng ty Vinamilk giảm giá cho doanh
nghiệp Y với giá chưa thuế GTGT là 100.000/sp :

(2.605.008 − 500.608) 𝑥 244.800 − 400.377 𝑥 100.000 = 475.119.420.000 ( đồ𝑛𝑔)
6. Bán cho doanh nghiệp kinh doanh Z 200.908 thùng sữa chua yogurt với giá
chưa thuế GTGT là 250.000 đồng/thùng:
200.908 𝑥 250.000 = 50.277.000.000 ( đồ𝑛𝑔 )

7. Xuất khẩu sang Newzeland 150.006.916 thùng sữa với giá chưa thuế GTGT là
345.000đồng/ thùng:
150.006.916 𝑥 345.000 = 51.752.386.020.000 ( đồ𝑛𝑔 )
 Tổng doanh thu là :
645.440.000 + 359.560.000 + 6.940.480.000.000 + 13.684.986.900.000
+ 475.119.420.000 + 50.277.000.000 + 51.752.386.020.000
= 72.409.004.340.000 ( đồ𝑛𝑔)
➢ Chi phí được trừ:
1. Giá vốn hàng đã bán :
5.025.000 x 70.000 + 6.190.000 x 53.000 + 6.055.000 x 45.000
+ 684.512 x 500.000 = 1.135.551.000.000 ( đồng )
2. Chi phí hoạt động dưới cơng suất : 20.190.277.295.66 đồng
3. Trả lương cho nhân viên bán hàng : 206.704.851.295 đồng
4. Trả lương cho nhân viên quản lý doanh nghiệp : 9.520.238.422 đồng
5. Thuế TTĐB đã nộp : 3.959.090.909 đồng
10


6. Chi phí lãi vay vốn SXKD : 10.131.417.218.387
 Tổng chi phí được trừ là :
1.135.551.000.000 + 20.190.277.295.666 + 206.704.851.295 +
9.520.238.422 + 3.959.090.909 + 10.131.417.218.387 =
31.677.429.690.000 (đồng)
➢ Thu nhập khác :
1. Thu từ chênh lệch tỷ giá : 722.555.775.160
2. Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ : 70.321.911.251
  𝐓𝐡𝐮 𝐧𝐡ậ𝐩 𝐤𝐡á𝐜 = 722.555.775.160 + 70.321.911.251 = 792.877.686.411
 Thu nhập chịu thuế :
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu- Chi phí được trừ + Thu nhập khác
= 72.409.004.340.000- 31.677.429.690.000+792.877.686.411

= 41.524.452.340.000
➢ Thu nhập được miễn thuế = 0
➢ Khoản lỗ được kết chuyển = 0
 TN tính thuế = TN chịu thuế- TN miễn thuế- Lỗ được kết chuyển
=41.524.452.340.000– 0 – 0
= 41.524.452.340.000
➢ Phần trích lập khoa học và công nghệ:
Căn cứ theo BCTC hợp nhất năm 2017 của Vinamilk trước khi được kiểm tốn,
thì:
Phần trích lập khoa học và công nghệ = 0
➢ Thuế thu nhập doanh nghiệp :
Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - Phần trích lập khoa học và cơng nghê ) x
Thuế suất
= (41.524.452.340.000– 0 ) x 20%
= 83.048.904.670.000( đồng )

11


Phần III. Kết quả :
1) Thuế GTGT :
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 125.455.100.000 đồ𝑛𝑔
- Thuế GTGT đầu ra : 270.688.270.000 đồ𝑛𝑔

- Thuế GTGT phải nộp : 145.233.170.000 đồ𝑛𝑔
2) Thuế tiêu thụ đặc biệt : 3.959.090.909 đồ𝑛𝑔
3) Thuế thu nhập doanh nghiệp : 83.048.904.670.000 đồng

Cảm ơn cô đã đọc bài của nhóm chúng em !
Trong q trình làm bài khơng tránh những sai sót nhỏ mong cơ xem và

đưa ra ý kiến giúp chúng em hoàn thiện bài được tốt hơn.

12



×