Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

Vai trò của tỷ giá hối đoái trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 243 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ðẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
oo0oo


PHẠM THỊ TUYẾT TRINH


VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ðOÁI TRONG
CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.,TS. Nguyễn Thị Nhung
2. PGS.,TS. Hạ Thị Thiều Dao



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
i

LỜI CAM ðOAN



Tôi tên là: Phạm Thị Tuyết Trinh
Sinh ngày: 21 tháng 09 năm 1984 – tại: Cần Thơ
Hiện công tác tại: trường ðại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
Là học viên nghiên cứu sinh khóa 16 của Trường ðại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh.
Mã số NCS:
Cam ñoan luận án: Vai trò của tỷ giá hối ñoái trong cơ chế dẫn truyền
chính sách tiền tệ Việt Nam.
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính Ngân hàng; Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học:
1.

PGS.,TS. Nguyễn Thị Nhung
2.

PGS.,TS. Hạ Thị Thiều Dao
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính ñộc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa ñược công
bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở ñâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong
luận án ñược chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam ñoan danh dự của tôi.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Người viết


PHẠM THỊ TUYẾT TRINH





ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ADF Augmented Dickey-Fuller


AM Arithmetic Mean Trung bình ñại số
BIS Bank of International Settlement Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
CSTT Chính sách tiền tệ
ECB European Central Bank Ngân hàng Trung ương Châu
Âu
ERPT Exchange rate pass-through Trung chuyển biến ñộng tỷ giá
FED Federal Reserve Bank Ngân hàng Dự trữ Liên bang
GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội
GSO General Statistics Office Tổng cục Thống kê
HP Hodrick Prescott
IFS International Financial Statistics Thống kê Tài chính Quốc tế
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
JPY Japanese Yen Yên Nhật
MCI Monetary Condition Index Chỉ số ñiều kiện tiền tệ
MTM Monetary Transmission
Mechanism
Cơ chế dẫn truyền chính sách
tiền tệ
NEER Nominal Effective Exchange Rate Tỷ giá danh nghĩa ña phương
NER Nominal Exchange Rate Tỷ giá danh nghĩa

NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
OLS
Odinary Least Square
Bình phương thông thường bé
nhất
PP Phillips-Perron


REER Real Effective Exchange Rate Tỷ giá thực ña phương
RVAR Reduced form VAR Tự hồi qui vectơ dạng rút gọn
SVAR Structural Vector Autoregression Tự hồi qui vectơ dạng cấu trúc
USD United State Dollar ðô la Mỹ
iii

VAR Vector Autoregression Tự hồi qui vectơ
VND Vietnam Dong ðồng Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ thức Thương mại Thế giới
iv

DANH MỤC BẢNG – BIỂU – HÌNH

Danh mục Bảng
STT Số bảng Tên bảng Trang
1 2.1
Cán cân vãng lai và cán cân vốn giai ñoạn 1999-
2012
36
2 2.2

ðộ mở ngoại thương của một số nước châu Á
giai ñoạn 1999-2011
38
3 2.3 Cơ cấu nhập khẩu của Việt Nam theo nhóm hàng

38
4 2.4
Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam theo bảng phân
loại tiêu chuẩn ngoại thương
39
5 2.5 ðộ sâu tài chính của một số nước châu Á 44
6 2.6
Cán cân thanh toán Việt Nam giai ñoạn 1999-
2012
46
7 2.7
Mục tiêu cuối cùng của CSTT Việt Nam giai
ñoạn 1999-2012
49
8 2.8
Mục tiêu ñiều hành của CSTT Việt Nam giai
ñoạn 1999-2012
51
9 2.9
Qui mô, doanh số và số lượng thành viên tham
gia thị trường mở giai ñoạn 2004- 2011
53
10 2.10 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giai ñoạn 2003-2012 54
11 2.11 Tỷ giá VND/USD giai ñoạn 1999 – 2012 60
12 2.12 Biên ñộ dao ñộng tỷ giá ñược áp dụng từ 1999 60

13 2.13
Thay ñổi tỷ giá bình quân liên ngân hàng
VND/USD giai ñoạn 1999-2012
62
14 2.14
Tỷ trọng mua, bán ngoại tệ kỳ hạn và hoán ñổi
trong tổng giao dịch thị trường ngoại hối, giai
ñoạn 2002-2010
65
15 2.15 Cơ cấu tăng trưởng tín dụng giai ñoạn 2008 – 70
v

2012
16 3.1
Nguồn của các biến số sử dụng trong mô hình
SVAR
85
17 3.2
Kết quả kiểm ñịnh ADF và PP các chuỗi dữ liệu
mô hình SVAR
87
18 3.3
Phân rã phương sai giai ñoạn quí I/1999 – quí
IV/2005
109
19 3.4
Phân rã phương sai giai ñoạn quí I/2006 – quí
IV/2012
111
20 4.1

Nguồn của các biến số sử dụng trong mô hình
RVAR
118
21 4.2
Kết quả kiểm ñịnh ADF và PP các chuỗi dữ liệu
mô hình RVAR
120
22 4.3 Tác ñộng ñến các chỉ số giá của 1% sốc tỷ giá 122
23 4.4 Phân rã phương sai các chỉ số giá 129

Danh mục Biểu ñồ
1 2.1
Tăng trưởng kinh tế và lạm phát giai ñoạn 1999-
2012
35
2 2.2
ðộ mở ngoại thương của Việt Nam giai ñoạn
1999-2012
37
3 2.3
Mức ñộ mở cửa tài chính của Việt Nam và các
nước trong khu vực giai ñoạn 1999-2012
41
4 2.4
ðộ sâu tài chính của Việt Nam giai ñoạn 1999-
2012
43
5 2.5 ðô la hóa của Việt Nam giai ñoạn 1999-2012 45
6 2.6
Diễn biến các lãi suất chỉ ñạo và lãi suất thị trường


giai ñoạn 1999-2012
55
7 2.7 Diễn biến cung tiền, MCI, các lãi suất chỉ ñạo giai 58
vi

ñoạn 1999 – 2012
8 2.8
Diễn biến tỷ giá VND/USD theo ngày từ 2004 ñến
2011
61
9 2.9
Tỷ giá NER, NEER, REER của Việt Nam giai
ñoạn 1999-2012
63

10 2.10
Quy mô dự trữ ngoại hối tính theo tháng nhập khẩu
giai ñoạn 1999-2012
66
11 2.11
Diễn biến cán cân thương mại và REER của Việt
Nam giai ñoạn 1999-2012
68
12 3.1
Diễn biến lãi suất tái chiết khấu, lãi suất thị trường,
tăng trưởng chỉ số giá sản xuất hàng công nghiệp
và lạm phát giai ñoạn 1999 – 2012
97


Danh mục Hình

STT Số hình

Tên hình Trang
1 1.1 Bộ ba bất khả thi 6
2 1.2
Mối liên hệ giữa các mục tiêu và công cụ của
CSTT
8
3 1.3 Các kênh dẫn truyền trong MTM 14
4 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến MTM 20
5 1.5 Tỷ giá trong có chế dẫn truyền CSTT 22
6 3.1
Thiết kê mô hình SVAR ño lường kênh tỷ giá
trong MTM của Việt Nam
78
7 3.2 Các chuỗi biến số thời gian trong mô hình SVAR 86
8 3.3
Phản ứng tích lũy của sản lượng, giá và cung tiền
do sốc lãi suất tái chiết khấu
90
9 3.4
Phản ứng tích lũy của cung tiền và lãi suất tái chiết
khấu do sốc giá và sản lượng
91
10 3.5 Dẫn truyền CSTT qua kênh lãi suất 93
vii

11 3.6

Phản ứng tích lũy của sản lượng, giá sản xuất hàng
công nghiệp do sốc lãi suất tái chiết khấu
95
12 3.7 Dẫn truyền CSTT qua kênh tỷ giá 99
13 3.8
Phản ứng tích lũy của tỷ giá danh nghĩa do sốc lãi
suất tái chiết khấu
100
14 3.9
Phản ứng tích lũy của tỷ giá do sốc sản lượng và
giá
102
15 3.10
Phản ứng tích lũy của nhập khẩu, xuất khẩu và cán
cân thương mại do sốc lãi suất tái chiết khấu
103
16 3.11
Phản ứng tích lũy của nhập khẩu, xuất khẩu và cán
cân thương mại do sốc tỷ giá
104
17 3.12
Tổng hợp dẫn truyền CSTT dạng khung và tác
ñộng gián tiếp của kênh tỷ giá
107
18 4.1
Chuỗi bậc gốc của các biến số WCP, YGAP, M2,
NEER, IMP, PPI, CPI.
119
19 4.2
Chuỗi sai phân bậc I của các biến số WCP, M2,

NEER, IMP, PPI, CPI.
120
20 4.3
Phản ứng của các chỉ số giá do 1% sốc tỷ giá
122
21 4.4
Phản ứng của chuỗi giá nhập khẩu  giá sản xuất
 giá tiêu dùng do 1% sốc tỷ giá
125
22 4.5
Phản ứng của giá nhập khẩu do 1% sốc tỷ giá theo
hai giai ñoạn
126
24 4.6
Phản ứng của chuỗi giá nhập khẩu  giá sản xuất
 giá tiêu dùng do 1% sốc tỷ giá theo hai giai
ñoạn
128
viii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Danh mục từ viết tắt ii
Danh mục bảng, hình, biểu iv
Mục lục viii
PHẦN MỞ ðẦU xiii
Lý do chọn ñề tài xiii
Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan xiv
Mục tiêu nghiên cứu xviii
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu xviii

Mô hình và phương pháp nghiên cứu xix
Nguồn dữ liệu xxi
Thiết kế nghiên cứu xxi
ðiểm mới của nghiên cứu xxiii
Cấu trúc nghiên cứu xxiv
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ, CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CƠ
CHẾ DẪN TRUYỀN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 1
1.1. Tổng quan về tỷ giá 1
1.1.1. Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực song phương 1
1.1.2. Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực ña phương 2
1.1.3. Sự vận hành của tỷ giá trong nền kinh tế 3
1.2. Tổng quan về chính sách tiền tệ 6
1.2.1. Khái niệm chính sách tiền tệ 6
1.2.2. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ 7
1.2.2.1. Mục tiêu cuối cùng 8
1.2.2.2. Mục tiêu trung gian 10
1.2.2.3. Mục tiêu hoạt ñộng 11
1.2.3. Các công cụ của chính sách tiền tệ 11
1.3. Cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ (MTM) 13
ix

1.3.1. Khái niệm cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ 13
1.3.2. Cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ qua các kênh 14
1.3.2.1. Kênh lãi suất 14
1.3.2.2. Kênh tỷ giá 15
1.3.2.3. Các kênh dẫn truyền khác 18
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của cơ chế dẫn truyền 19
1.3.4. Vai trò của tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền 22
1.4. Tổng hợp các nghiên cứu về tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ 26
1.4.1. Các nghiên cứu tiếp cận theo dẫn truyền chính sách tiền tệ 26

1.4.2. Các nghiên cứu tiếp cận theo trung chuyển biến ñộng tỷ giá 30
Tóm tắt chương 1 33
CHƯƠNG 2. TỶ GIÁ TRONG KHUNG ðIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ VIỆT NAM 34
2.1. ðặc ñiểm nền kinh tế Việt Nam giai ñoạn 1999-2012 34
2.1.1. ðộ mở ngoại thương 37
2.1.2. Hội nhập tài chính 40
2.1.3. ðộ sâu tài chính 42
2.1.4. Tình trạng ñô la hóa 44
2.2. Khung chính sách tiền tệ Việt Nam giai ñoạn 1999-2012 47
2.2.1. Hệ thống mục tiêu chính sách 48
2.2.1.1. Mục tiêu cuối cùng 48
2.2.1.2. Mục tiêu ñiều hành 50
2.2.2. Các công cụ của chính sách tiền tệ 52
2.2.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở 52
2.2.2.2. Dự trữ bắt buộc 53
2.2.2.3. Tái cấp vốn và các lãi suất chỉ ñạo 55
3.2.2.4. Tỷ giá 56
2.3. Tỷ giá trong ñiều hành chính sách tiền tệ giai ñoạn 1999-2012 57
2.3.1. Tóm lược ñiều hành chính sách tiền tệ giai ñoạn 1999-2012 57
2.3.2. Diễn biến và ñiều hành tỷ giá giai ñoạn 1999-2012 59
x

2.3.2.1. Diễn biến và ñiều hành tỷ giá danh nghĩa VND/USD 59
2.3.2.2. Diễn biến tỷ giá thực 62
2.3.2.3. Tỷ giá trong chính sách tiền tệ Việt Nam 63
Tóm tắt chương 2 71
CHƯƠNG 3. KÊNH TỶ GIÁ TRONG CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ VIỆT NAM 73
3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu 73

3.1.1. Xây dựng mô hình SVAR 74
3.1.2. ðịnh dạng cú sốc cấu trúc 78
3.2. ðịnh nghĩa biến số và nguồn dữ liệu 83
3.3. Tính dừng và sai phân của dữ liệu 87
3.4. Phân tích kết quả ước lượng 88
3.4.1. Dẫn truyền chính sách tiền tệ dạng khung 89
3.4.2. Dẫn truyền kênh lãi suất 92
3.4.3. Dẫn truyền kênh tỷ giá 97
3.4.4. Dẫn truyền chính sách tiền tệ có biến ngoại thương 102
3.4.5. Phân tích phân rã phương sai 108
Tóm tắt chương 3 113
CHƯƠNG 4. TRUNG CHUYỂN BIẾN ðỘNG TỶ GIÁ ðẾN CÁC CHỈ SỐ
GIÁ 114
4.1. Xây dựng mô hình RVAR 114
4.2. ðịnh nghĩa biến số và nguồn dữ liệu 116
4.3. Tính dừng và sai phân của dữ liệu 119
4.4. Phân tích kết quả ước lượng 121
4.4.1. ERPT ñến các chỉ số giá 121
4.4.2. ERPT ñến chuỗi giá 124
4.4.3. ERPT theo hai giai ñoạn 126
4.4.4. Phân tích phân rã phương sai của các chỉ số giá 129
Tóm tắt chương 4 130
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 132
xi

5.1. Kết luận 132
5.1.1. Những kết luận chung về cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ Việt
Nam 132
5.1.2. Những kết luận về vai trò của tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền chính sách
tiền tệ Việt Nam 134

5.1.2.1. Về phản ứng của tỷ giá với sốc ñiều hành chính sách tiền tệ 134
5.1.2.2. Về tác ñộng của sốc tỷ giá ñến các mục tiêu chính sách 134
5.1.2.3. Về sử dụng tỷ giá ñể ñạt các mục tiêu chính sách 136
5.1.3. Những kết luận về nhân tố ảnh hưởng ñến các biến số trong giai ñoạn
nghiên cứu 137
5.2. Kiến nghị ñối với nhà ñiều hành chính sách tiền tệ 138
5.2.1. Kiến nghị chung về khung ñiều hành chính sách tiền tệ 138
5.2.1.1. Cẩn trọng khi sử dụng công cụ lãi suất ñể kiểm soát lạm phát 138
5.2.1.2. Lựa chọn một mục tiêu cuối cùng ưu tiên hàng ñầu cho chính sách
tiền tệ 138
5.2.1.3. Xác ñịnh mức tăng trưởng cung tiền mục tiêu trong tương quan
với mục tiêu cuối cùng dựa trên các mô hình ñịnh lượng 139
5.2.1.4. Lựa chọn mục tiêu hoạt ñộng hỗ trợ ñiều hành chính sách tiền tệ
trong ngắn hạn 140
5.2.2. Kiến nghị ñối với ñiều hành tỷ giá 141
5.2.2.1. Xác ñinh tỷ giá là một công cụ của chính sách tiền tệ 141
5.2.2.2. ðiều hành tỷ giá theo hướng linh hoạt 143
5.2.2.3. ðiều hành tỷ giá danh nghĩa gắn liền với tỷ giá thực ñược xác
ñịnh dựa trên rổ tiền tệ 145
5.2.2.4. ðiều hành tỷ giá có tính ñến tác ñộng của chênh lệch lãi suất 147
5.2.2.5. ða dạng hóa các nghiệp vụ trung hòa nhằm làm giảm tác ñộng
của các giao dịch mua vào ñến cung tiền 148
Tóm tắt chương 5 148
Tài liệu tham khảo 150
Phụ lục A. Kết quả kiểm ñịnh các mô hình SVAR 166
xii

Phụ lục B. Kết quả kiểm ñịnh các mô hình RVAR 172
Phụ lục C. Mô hình, phương pháp và kết quả tính toán MCI 175
Phụ lục D. Phân loại chế ñộ tỷ giá của IMF 180

Phụ lục E. Diễn biến NEER và REER của một số nền kinh tế giai ñoạn
2000-2012 184
Phụ lục F. Các biện pháp hạn chế dòng vốn vào 185
xiii

PHẦN MỞ ðẦU

LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Chính sách tiền tệ (CSTT) là công cụ mà ngân hàng trung ương (NHTW)
có thể sử dụng ñể tác ñộng ñến các biến số vĩ mô mục tiêu của nền kinh tế như
sản lượng và giá cả. Cụ thể, khi NHTW sử dụng một trong những công cụ chính
sách (dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu…), công cụ này sẽ thông qua các
kênh trong cơ chế dẫn truyền CSTT (MTM - Monetary Transmission
Mechanism) tác ñộng ñến cầu nội ñịa (domestic demand) và cầu ngoại ròng (net
external demand), từ ñó ảnh hưởng ñến tổng cầu, sản lượng và giá cả. Như vậy,
khả năng NHTW có thể ñiều hành các công cụ CSTT ñạt ñến mục tiêu thành
công hay không phụ thuộc rất nhiều vào hướng tác ñộng, thời gian tác ñộng và
mức ñộ tác ñộng của từng kênh trong MTM. ðối với nền kinh tế ñang chuyển
ñổi, các ñặc ñiểm như tính cạnh tranh yếu, sự kém phát triển của khu vực ngân
hàng và tài chính, mức ñộ mở cửa thương mại và vốn thấp, mức ñộ không chắc
chắn cao, các ñịnh chế thị trường chưa phát triển, hệ thống luật pháp chưa toàn
diện… ñược cảnh báo là có thể làm sai lệch các kênh dẫn truyền [72]. Do ñó,
việc hiểu ñầy ñủ về MTM tại các nền kinh tế này lại càng trở nên quan trọng.
Bên cạnh kênh lãi suất truyền thống, kênh tỷ giá ñang ngày càng ñược
NHTW các nước ñang chuyển ñổi chú trọng khi ñộ mở về thương mại và vốn
ngày càng gia tăng. Nhiều nghiên cứu ñã cho thấy, do có mối quan hệ mật thiết
với biến ñộng lãi suất trong nền kinh tế, tỷ giá ñang trở thành một trong những
kênh dẫn truyền chính trong MTM ở các nền kinh tế này. Hơn thế nữa, khác với
các kênh dẫn truyền còn lại, biến ñộng của tỷ giá có tác ñộng trực tiếp và rất
nhanh ñến các loại giá trong nền kinh tế (giá nhập khẩu, giá sản xuất và giá tiêu

dùng) thông qua trung chuyển biến ñộng tỷ giá (ERPT - Exchange Rate Pass
Through). Thêm vào ñó, biến ñộng tăng hoặc giảm của tỷ giá sẽ có ảnh hưởng
ñến khả năng cạnh tranh của khu vực ngoại thương, theo ñó tác ñộng ñến sản
lượng và tăng trưởng của nền kinh tế. Chính vì vậy, hiểu rõ về kênh dẫn truyền
xiv

tỷ giá còn là cơ sở ñể NHTW có những phản ứng và can thiệp phù hợp với diễn
biến tỷ giá trên thị trường nhằm ñạt ñược các mục tiêu chính sách ñặt ra, ñặc
biệt là mục tiêu ổn ñịnh giá cả.
Trước năm 2007, nền kinh tế Việt Nam ñã có khoảng thời gian tăng
trưởng khá tốt trong ñiều kiện kinh tế vĩ mô tương ñối ổn ñịnh với lạm phát
dưới hai con số, tỷ giá tăng dưới mức 2%/năm, thâm hụt thương mại thấp dưới 5
tỷ ñô la Mỹ (USD). Tuy nhiên, sự ổn ñịnh này không còn ñược duy trì từ năm
2007. Thâm hụt cán cân thương mại vượt trên 10 tỷ USD, kéo theo tỷ lệ thâm
hụt cán cân vãng lai so với GDP tăng trên 9%. Cũng lúc này, thị trường ngoại
hối bộc lộ sự non trẻ khi phải gồng mình chuyển tải luồng ngoại tệ quá lớn lưu
chuyển qua nền kinh tế. Trong ñó, tình trạng căng thẳng tỷ giá là vấn ñề ñáng
quan tâm nhất vì nó cho thấy giá trị ñối ngoại của Việt Nam ñồng (VND) ñang
bị bóp méo trên thị trường. Tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng thương mại
(NHTM) có thời ñiểm lệch trên 2.000VND/USD so với tỷ giá trên thị trường tự
do. Trong khi VND giảm giá danh nghĩa với USD thì lại lên giá thực liên tục so
với ñồng tiền của các ñối tác thương mại do lạm phát cao. Diễn biến mang tính
không ổn ñịnh ñó của tỷ giá lại xuất hiện ngay trong bối cảnh Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) gặp khó khăn trong việc ñạt ñến các mục tiêu cuối cùng của
CSTT, lạm phát liên tục tăng cao từ cuối 2007 và tăng trưởng kinh tế cũng có xu
hướng chậm lại. Những diễn biến này ñặt ra câu hỏi về vai trò của tỷ giá trong
ñiều hành CSTT của NHNN và cho thấy sự cần thiết tìm hiểu một cách ñầy ñủ
và ñúng ñắn về kênh dẫn truyền tỷ giá nhằm hỗ trợ cho ñiều hành tỷ giá của
NHNN, ñảm bảo khả năng cạnh tranh của nền kinh tế cũng như thông qua kênh
dẫn truyền này tác ñộng ñến khu vực kinh tế ñối ngoại, ñến sản lượng và giá

theo ñúng mục tiêu ñiều hành.
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ (MTM) ñược ñịnh nghĩa một cách
tổng quát là quá trình các quyết ñịnh ñiều hành CSTT ñược truyền tải và dẫn
ñến những thay ñổi của sản lượng và lạm phát [143].
xv

Lý thuyết về MTM theo thời gian ñã ñược các nhà nghiên cứu trong ñó
ñặc biệt là Mishkin trình bày khá cụ thể và chi tiết. Cho ñến hiện nay, MTM
ñược biết ñến như một hệ thống vận hành của ñiều hành CSTT với trung tâm là
các kênh dẫn truyền chính sách mà thông qua những kênh này, các quyết ñịnh
ñiều hành sẽ tác ñộng ñến các biến số kinh tế, các thị trường theo những tốc ñộ
và cường ñộ khác nhau. Các kênh dẫn truyền thường ñược ñề cập trong MTM
bao gồm: kênh tín dụng, kênh lãi suất, kênh giá tài sản và kênh tỷ giá. Trong ñó,
lãi suất ñược xem là kênh truyền thống và là kênh dẫn truyền chính trong MTM;
tỷ giá là kênh dẫn truyền chỉ xuất hiện trong các nền kinh tế mở, có tác ñộng
trực tiếp ñến các loại giá trong nền kinh tế và tác ñộng gián tiếp ñến sản lượng;
kênh tín dụng ñóng vai trò quan trọng trong các nền kinh tế ñể giải quyết vấn ñề
bất cân xứng thông tin và kênh giá tài sản phản ánh tác ñộng của CSTT ñến giá
các tài sản như trái phiếu, cổ phần vốn, bất ñộng sản, làm thay ñổi giá trị thị
trường của doanh nghiệp và của cải của hộ gia ñình, theo ñó tác ñộng ñến tổng
cầu và sản lượng.
Nghiên cứu về vai trò của kênh tỷ giá trong MTM thường ñược khám
phá theo hai khía cạnh. Khía cạnh thứ nhất ñặt tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền
hoàn chỉnh của CSTT chủ yếu ñể xem xét phản ứng của tỷ giá khi có sự thay
ñổi trong ñiều hành CSTT (ñược lượng hóa bằng cú sốc chính sách) và phản
ứng của nền kinh tế ñặc biệt là khu vực kinh tế ñối ngoại và sản lượng, lạm phát
khi tỷ giá biến ñộng. Theo hướng này nhìn chung có 4 cách tiếp cận [71]. Cách
tiếp cận thứ nhất dựa trên phương pháp phân tích mô tả ñể quan sát và so sánh
các biến số kinh tế có liên quan, từ ñó ñưa ra những suy luận về MTM. Cách

tiếp cận thứ hai sử dụng các dạng khác nhau của mô hình tự hồi qui vectơ
(VAR). Cách tiếp cận thứ ba dựa trên cấu trúc của các mô hình kinh tế vĩ mô
nhỏ (small macro-economic model) ñể xem xét từng khía cạnh của MTM. Cách
tiếp cận cuối cùng tập trung vào việc phát triển các mô hình kinh tế vĩ mô lớn
(large macro-economic model) ñể tìm hiểu các kết nối trong quá trình dẫn
truyền CSTT. Trong các phương pháp tiếp cận trên, phương pháp tiếp cận bằng
các mô hình VAR ñược xem là phương pháp thích hợp và ñược sử dụng phổ
xvi

biến nhất mà một trong những nguyên nhân là do VAR tích hợp sẵn những công
cụ ño lường thuận tiện như hàm phản ứng ñẩy, phân rã phương sai… hỗ trợ cho
việc làm sáng tỏ vấn ñề quan trọng nhất trong MTM là tác ñộng của cú sốc
chính sách ñến từng biến số trong hệ thống phương trình VAR [73]. ðối với
các nền kinh tế ñang chuyển ñổi, ña phần các nghiên cứu ñều cho thấy kênh tỷ
giá ñóng vai trò quan trọng trong MTM. Mohanty và Philip chỉ ra rằng tỷ giá
ñang là kênh dẫn truyền chính ở Argentina, Chile, Colombia, Malaysia,
Philippines, Singapore, Thái Lan, Séc, Hungary, Israel, Nam Phi và Thổ Nhĩ Kỳ
[113]. Nghiên cứu của Ganev và các tác giả trên 10 nền kinh tế ñang chuyển ñổi
ở Trung và ðông Âu cho thấy tác ñộng của cú sốc CSTT qua kênh tỷ giá mạnh
và ổn ñịnh hơn kênh lãi suất truyền thống. ðiều này hoàn toàn trái ngược với
các nền kinh tế phát triển [71]. Miranda chứng minh rằng MTM qua kênh tỷ giá
ở Indonesia rất yếu trước khủng hoảng nhưng ñã trở thành kênh dẫn truyền
mạnh nhất sau khủng hoảng [108]. Kuang lại cho thấy kênh tỷ giá ñóng vai trò
rất nhỏ trong việc dẫn truyền chính sách tiền tệ tại Malaysia [96].
Một khía cạnh xem xét vai trò của tỷ giá trong MTM khác tập trung vào
mối quan hệ trực tiếp giữa biến ñộng tỷ giá và các loại giá trong nền kinh tế
ñược biết ñến với tên gọi trung chuyển biến ñộng tỷ giá (ERPT). Nghiên cứu
ERPT hiện nay ñược thực hiện rộng rãi tại các nền kinh tế phát triển và ñang
phát triển và ñược chia làm hai nhóm: nhóm nghiên cứu ERPT ñến giá nhập
khẩu và nhóm nghiên cứu ERPT ñến chuỗi giá trong nền kinh tế: giá nhập khẩu

ñến giá sản xuất ñến giá tiêu dùng. Theo nhóm thứ nhất, phần lớn các nghiên
cứu (như Barhoumi [25]; Menon [105]) ñều cho thấy ERPT vào giá nhập khẩu
là hiện tượng có xảy ra và ở những mức ñộ không giống nhau tại các nền kinh
tế. Nghiên cứu rộng nhất tính ñến thời ñiểm hiện tại là của Goldfajn và Werlang
trên 71 nền kinh tế phát triển và ñang phát triển. Nghiên cứu ñã cho thấy ERPT
mạnh hơn tại các nền kinh tế ñang phát triển [75]. Theo nhóm thứ hai, nghiên
cứu của McCarthy ñược xem là nghiên cứu ñiển hình, những nghiên cứu ERPT
theo hướng này trong những năm gần ñây ñều sử dụng phương pháp của
McCarthy [104]. Ưu ñiểm trong phương pháp của McCarthy là thông qua việc
xvii

phát triển 3 phương trình riêng biệt lần lượt sử dụng giá nhập khẩu, giá sản xuất
và giá tiêu dùng là các biến phụ thuộc, mỗi phương trình bao gồm kỳ vọng của
biến ñộc lập, cú sốc cung (ñại diện bởi giá dầu), cú sốc cầu (ñại diện bởi ñộ lệch
sản lượng) và cú sốc tỷ giá, tác giả ño lường ñược cùng lúc tác ñộng của cú sốc
tỷ giá ñến từng loại giá cả nói trên bằng phương pháp VAR. Sử dụng số liệu
bảng (panel data) trên 9 nền kinh tế phát triển, McCarthy ñã cho thấy có sự lan
truyền qua từng giai ñoạn của cú sốc tỷ giá ñến các loại giá trong nền kinh tế,
tác ñộng của cú sốc tỷ giá mạnh nhất vào giá nhập khẩu, yếu hơn vào giá sản
xuất và yếu nhất khi lan truyền ñến giá tiêu dùng, một số trường hợp là không
có tác ñộng.
Sử dụng phương pháp của McCarthy các nhà nghiên cứu khác như Ca’
Zorzi và các tác giả [38], Ito và Sato [88], Rowland [128], Sek và
Kapsalyamova [132] thực hiện ño lường ERPT ñến chuỗi giá trong các nền kinh
tế khác nhau và cũng cho thấy kết quả khá tương ñồng về cách thức lan truyền
của cú sốc tỷ giá nhưng ở những mức ñộ và dạng khác nhau.
Ở Việt Nam, trong số những nghiên cứu mà tác giả tiếp cận ñược chưa có
nghiên cứu về vai trò của tỷ giá trong MTM một cách ñầy ñủ theo hai khía cạnh
nói trên mà chỉ có những nghiên cứu về MTM nói chung có ñề cập ñến kênh tỷ
giá như Nguyễn Phi Lân [10], Lê Việt Hùng [98], và cũng ñã có nghiên cứu về

ERPT ñến giá tiêu dùng như Trần Ngọc Thơ và Nguyễn Hữu Tuấn [14]. Các
nghiên cứu ñã cho thấy tỷ giá là một kênh trong MTM của Việt Nam, biến ñộng
tỷ giá có tác ñộng ñến sản lượng trong nền kinh tế [10], [98], biến ñộng tỷ giá
cũng có trung chuyển ñến giá tiêu dùng trong nền kinh tế [14]. Tuy nhiên, các
nghiên cứu chưa khám phá ñầy ñủ kênh tỷ giá ở những khía cạnh: (1) phản ứng
của tỷ giá khi có thay ñổi trong ñiều hành chính sách; (2) phản ứng của xuất
khẩu ròng do sốc CSTT qua tỷ giá; (3) mối quan hệ giữa tỷ giá với lãi suất trong
MTM; (4) phản ứng của tỷ giá khi các mục tiêu chính sách (chẳng hạn sản
lượng) thay ñổi; (5) tác ñộng của biến ñộng tỷ giá qua từng giai ñoạn lan truyền,
giá nhập khẩu ñến giá sản xuất ñến giá tiêu dùng trong nền kinh tế.

xviii

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của luận án là làm sáng tỏ vai trò của tỷ giá trong MTM của
Việt Nam theo hai khía cạnh dẫn truyền – tác ñộng gián tiếp ñến sản lượng và
trực tiếp ñến chuỗi giá trong nền kinh tế – ở góc ñộ ñịnh lượng, từ ñó ñề xuất
những kiến nghị ñể tỷ giá thể hiện ñúng vai trò trong MTM Việt Nam, hỗ trợ
NHNN ñiều hành CSTT ñạt mục tiêu cuối cùng.
Theo ñó, luận án có những mục tiêu cụ thể như sau:
- Thứ nhất, xem xét quá trình một quyết ñịnh ñiều hành CSTT ñược
truyền tải qua kênh tỷ giá ñến cán cân thương mại theo ñó ñến sản lượng, giá cả,
trong tương quan với phản ứng chung của nền kinh tế (dưới tác ñộng của quyết
ñịnh ñiều hành chính sách).
- Thứ hai, xem xét những phản ứng của ñiều hành CSTT nói chung và tỷ
giá nói riêng khi có những thay ñổi của mục tiêu cuối cùng là sản lượng và giá
cả.
- Thứ ba, ño lường tác ñộng trung chuyển biến ñộng tỷ giá ñến chuỗi giá
trong nền kinh tế: giá nhập khẩu ñến giá sản xuất ñến giá tiêu dùng.
- Thứ tư, làm sáng tỏ vai trò của biến ñộng tỷ giá ñối với diễn biến của

cán cân thương mại, sản lượng và giá tiêu dùng trong giai ñoạn nghiên cứu.
- Thứ năm, dựa trên các kết quả ước lượng, ñề ra những kiến nghị cho
ñiều hành tỷ giá tại Việt Nam, ñể tỷ giá truyền tải ñúng các thông ñiệp ñiều
hành CSTT ñạt mục tiêu cuối cùng.
ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận án nghiên cứu MTM qua kênh tỷ giá mà không ñi sâu vào các kênh
dẫn truyền khác.
Luận án tập trung vào giai ñoạn 1999 – 2012 vì ba lý do như sau: (1) ðây
là giai ñoạn Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới
thông qua các hiệp ñịnh thương mại song phương, ña phương như Hiệp ñịnh
Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ, chính thức trở thành thành viên
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), do vậy ñộ mở ngoại thương và ñộ
mở tài chính của nền kinh tế cũng gia tăng mạnh mẽ trong giai ñoạn này; (2)
xix

Các dữ liệu có tần suất cao (tháng, quí) ở Việt Nam hiện nay rất khó thu thập
theo chuỗi liên tục trong giai ñoạn dài, phần lớn các dữ liệu chỉ có thể tiếp cận
từ năm 1999; (3) Từ tháng 2/1999, NHNN ñã ñiều chỉnh cơ chế xác ñịnh tỷ giá
giao dịch VND/USD tại các NHTM theo Quyết ñịnh số 64/1999/Qð/NHNN và
65/1999/Qð/NHNN.
MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ðể làm sáng tỏ vai trò của tỷ giá trong MTM ở góc ñộ ñịnh lượng theo
hai khía cạnh nói trên, luận án sử dụng hai dạng mô hình VAR.
- Mô hình VAR cấu trúc (SVAR – Structural VAR) ñược sử dụng ñể
khám phá tác ñộng gián tiếp của kênh tỷ giá trong MTM có dạng:

Trong ñó A là ma trận khả nghịch (n x n) mô tả mối quan hệ xảy ra cùng
thời ñiểm giữa các biến nội sinh; Y
t
là vectơ (n x 1) biến nội sinh; Ω là vectơ của

hệ số chặn; Φ
i
là ma trận hệ số (n x n) của các biến nội sinh có ñộ trễ Y
t-i
; X
t

vectơ biến ngoại sinh và Ψ là vectơ hệ số của các biến ngoại sinh; B là ma trận
hệ số (n x n) có các phần tử nằm ngoài ñường chéo khác không phản ánh các cú
sốc có thể có tác ñộng ñến hơn một biến nội sinh; ε
t
là sai số nhiễu trắng của các
phương trình trong hệ thống có ma trận hiệp phương sai là ma trận ñơn vị
E(ε
t

t
’)=1.
Biến ngoại sinh trong mô hình bao gồm : sản lượng thế giới (WGDP
t
) ñại
diện cho tác ñộng của tổng cầu bên ngoài, phản ánh cho cú sốc cầu bên ngoài;
giá hàng hóa thế giới (WCP
t
) ñại diện cho tác ñộng của các cú sốc về giá trên thị
trường hàng hóa thế giới, cũng ñồng thời phản ánh cho cú sốc từ phía cung; lãi
suất liên ngân hàng Mỹ (FFR
t
) ñại diện cho ảnh hưởng của thị trường tài chính
thế giới ñến nền kinh tế trong nước do sự gia tăng nhanh chóng của luồng lưu

chuyển vốn qua nền kinh tế.
Các biến nội sinh bao gồm: GDP
t
và CPI
t
lần lượt ñại diện cho hai mục
tiêu cuối cùng của CSTT là sản lượng và giá cả; M2
t
ñại diện cho mục tiêu trung
gian của CSTT; lãi suất tái chiết khấu (DR
t
) ñại diện cho công cụ ñiều hành
xx

CSTT của NHTW; lãi suất ngắn hạn (IR
t
) ñại diện cho lãi suất thị trường, phản
ánh phản ứng của kênh lãi suất; tỷ giá (ER
t
) ñại diện cho phản ứng của kênh tỷ
giá; các biến số ñối ngoại bao gồm nhập khẩu (IM
t
), xuất khẩu (EX
t
) và cán cân
thương mại (TB
t
) ñại diện cho khu vực ngoại thương.
ðịnh dạng cú sốc cấu trúc trong mô hình SVAR ñược sử dụng dựa trên
phương pháp ñệ quy khối với các giới hạn ñược ñặt ra theo phương pháp của

Bernanke và Mihov [30], Kim và Roubini [92], Leeper và các tác giả [100], Sim
và Zha [135] cũng như thực tế ñiều hành CSTT tại Việt Nam trong giai ñoạn
nghiên cứu. Theo ñó, tác ñộng của các cú sốc cấu trúc, ñặc biệt là cú sốc CSTT
và tỷ giá ñược ño lường bằng hàm phản ứng ñẩy. Vai trò của tỷ giá ñối với diễn
biến của cán cân thương mại, sản lượng và giá ñược ño lường bằng phân rã
phương sai theo ñịnh dạng sốc cấu trúc ñược xác ñịnh.
- Mô hình VAR dạng rút gọn (RVAR – Reduced form VAR) ñược dùng
ñể khám phá ERPT ñến chuỗi giá trong nền kinh tế có dạng:


Trong ñó Y
t
là vectơ các biến nội sinh, c là vectơ của hằng số, θ
i
là ma
trận của các hệ số tự hồi qui và ε
t
là vectơ của phần dư.
Mô hình RVAR có năm biến nội sinh bao gồm: cú sốc cung ñược ñại
diện bởi giá hàng hóa thế giới (WCP
t
), cú sốc cầu ñược ñại diện bởi ñộ lệch sản
lượng (YGAP
t
), biến số CSTT ñược ñại diện bởi cung tiền (M2
t
), biến số tỷ giá
(ER
t
) và biến số giá (P

t
), khi ñó vectơ Y
t
= [WCP
t
, YGAP
t
, M2
t
, ER
t
, P
t
]. Các
biến số giá lần lượt ñược sử dụng là giá nhập khẩu (IMP
t
), giá sản xuất (PPI
t
),
giá tiêu dùng (CPI
t
). Mô hình RVAR-5-biến sau ñó ñược phát triển thành mô
hình RVAR-7-biến như sau Y
t
= [WCP
t
, YGAP
t
, M2
t

, ER
t
, IMP
t
, PPI
t
, CPI
t
) ñể
làm sáng tỏ lan truyền biến ñộng tỷ giá ñến chuỗi giá trong nền kinh tế.
Tác ñộng ERPT ñến từng chỉ số giá và chuỗi giá ñược ño lường thông
qua phản ứng của các biến số giá với tác ñộng của cú sốc tỷ giá. Cú sốc tỷ giá
ñược ñịnh dạng theo phương pháp phân rã Cholesky với giả ñịnh ñệ quy. Theo
xxi

ñó, tác ñộng của cú sốc tỷ giá ñến từng chỉ số giá ñược ño lường bằng hàm phản
ứng ñẩy và vai trò của tỷ giá ñối với diễn biến từng chỉ số giá trong giai ñoạn
nghiên cứu ñược làm sáng tỏ bằng phân tích phân rã phương sai.
Ngoài ra, luận án cũng sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân
tích tổng hợp, phân tích so sánh hỗ trợ cho phân tích tổng quan về ñặc ñiểm nền
kinh tế Việt Nam, khung ñiều hành CSTT Việt Nam, ñiều hành CSTT và tỷ giá
trong giai ñoạn nghiên cứu làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình và lý giải các
kết quả ước lượng, ño lường.
NGUỒN DỮ LIỆU
Luận án sử dụng dữ liệu thứ cấp ở tần suất quí trong giai ñoạn từ quí
I/1999 – quí IV/2012 từ các nguồn ñáng tin cậy như Tổng cục Thống kê (GSO),
Thống kê Tài chính Quốc tế (IFS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), NHNN,
Ngân hàng Dự trữ Liên bang (FED). Trong ñó, dữ liệu chủ yếu ñược lấy từ IFS
ñể ñảm bảo tính thống nhất về nguồn; những dữ liệu IFS không có sẽ ñược thu
thập từ những nguồn còn lại.

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
xxii



Lý thuyết về tỷ
giá và CSTT
Lý thuyết về
MTM
Tác ñộng trực tiếp của kênh
tỷ giá
Tác ñộng gián tiếp của kênh
tỷ giá
ðặc ñiểm nền
kinh tế
Khung CSTT của Việt Nam: Hệ
thống mục tiêu và các công cụ
Tổng quan ñiều
hành CSTT
Diễn biến và
ñiều hành tỷ giá
Xây dựng mô hình SVAR
mô phỏng MTM Việt Nam
Mô hình SVAR căn bản –
CSTT ở dạng khung
Mô hình SVAR có lãi suất
Mô hình SVAR có tỷ giá
Mô hình SVAR tổng hợp có
biến ngoại thương
ðịnh dạng cú sốc cấu trúc

ðịnh nghĩa biến số, thu thập
dữ liệu, xử lý dữ liệu
Ước lượng và phân tích kết
quả mô hình SVAR căn bản
Ước lượng, phân tích kết quả
mô hình SVAR kênh lãi suất
Ước lượng, phân tích kết quả
mô hình SVAR kênh tỷ giá
Ước lượng và phân tích kết
quả mô hình SVAR tổng hợp
Mô hình RVAR-5-biến mô
phỏng ERPT
Mô hình RVAR-7-biến
ðịnh dạng cú sốc tỷ giá
ðịnh nghĩa biến số, thu thập
dữ liệu, xử lý dữ liệu
Ước lượng và phân tích kết
quả
Phân tích phân rã phương sai
Kết luận về MTM của Việt Nam
và vai trò của kênh tỷ giá
Kiến nghị ñối với ñiều hành CSTT
nói chung và ñiều hành tỷ giá
Thiết kế nghiên cứu
Nguồn: Thiết kế của tác giả
xxiii

ðIỂM MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Luận án có những ñiểm mới như sau:
Thứ nhất, cho thấy ñược cách Ngân hàng Nhà nước (NHNN) nhìn nhận

về vai trò của tỷ giá trong khung ñiều hành CSTT Việt Nam trong giai ñoạn
1999-2012. Tỷ giá vừa ñược xem là công cụ chính sách, vừa ñược xác ñịnh là
một mục tiêu phải ñược giữ ổn ñịnh.
Thứ hai, chứng minh ñược tỷ giá VND/USD với vai trò là công cụ không
có sự kết nối với trạng thái ñiều hành CSTT nói chung, làm cho vai trò truyền tải
thông ñiệp ñiều hành CSTT qua diễn biến tỷ giá VND/USD không rõ ràng và
khó ñánh giá.
Thứ ba, chứng minh ñược, tỷ giá với vai trò là mục tiêu chính sách, một
mặt ổn ñịnh tỷ giá có thể giúp hạn chế rủi ro tỷ giá trong hoạt ñộng ngoại
thương, gia tăng tích lũy ngoại hối, hạn chế tác ñộng ñến giá nhập khẩu; mặt
khác, ổn ñịnh tỷ giá trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng mở cửa làm bộc lộ
những vấn ñề: (i) tỷ giá danh nghĩa tách rời diễn biến tỷ giá thực dẫn ñến những
bất ổn của thị trường ngoại hối; (ii) khả năng cạnh tranh thương mại của hàng
hóa giảm làm tình trạng thâm hụt thương mại gia tăng; (iii) tính cân bằng của thị
trường dựa trên mối quan hệ giữa tỷ giá và các biến số khác bị ảnh hưởng dẫn
ñến những vấn ñề như ñô la hóa tín dụng ngoại tệ khi có sự chênh lệch giữa lãi
suất USD và VND, tăng trưởng cung tiền ñột biến tác ñộng ñến lạm phát khi các
can thiệp trung hòa không ñược thực hiện kịp thời; (iv) NHNN sẽ phải lựa chọn
từ bỏ CSTT ñộc lập hoặc hội nhập tài chính ñể theo ñuổi mục tiêu ổn ñịnh tỷ giá.
Thứ tư, cho thấy ñược MTM của Việt Nam ở dạng khung, cụ thể dẫn
truyền tác ñộng từ công cụ chính sách ñược ñại diện bằng lãi suất tái chiết khấu
ñến mục tiêu trung gian lượng tiền cung ứng và mục tiêu cuối cùng sản lượng và
giá. Trong ñó, dẫn truyền CSTT ñến giá cho thấy sự tồn tại của hiện tượng “price
puzzle” (là hiện tượng xảy ra khi CSTT thắt chặt, tăng lãi suất, không làm giá
giảm mà ngược lại làm giá tăng). Luận án cũng ñã thực hiện những ước lượng lý
giải sâu hơn cho hiện tượng này và tìm ra ñược nguyên nhân ở phản ứng vượt
trội của phía cung so với phía cầu khi lãi suất tái chiết khấu tăng.
xxiv

Thứ năm, làm sáng tỏ vai trò của kênh tỷ giá trong MTM của Việt Nam ở

hai khía cạnh dẫn truyền: (1) tác ñộng gián tiếp của biến ñộng tỷ giá thực ñến sản
lượng; (2) trung chuyển biến ñộng tỷ giá danh nghĩa ñến chuỗi giá, giá nhập
khẩu ñến giá sản xuất ñến giá tiêu dùng. Qua ñó cho thấy ñược tỷ giá có phản
ứng với những ñộng thái ñiều hành CSTT và cũng có truyền tải những thông tin
ñiều hành. Phản ứng của tỷ giá với ñiều hành chính sách là giống với lý thuyết
nhưng không phải do tính chuẩn mực của cơ chế truyền tải tác ñộng ở Việt Nam
mà do những ñặc ñiểm của nền kinh tế là có hiện tượng ñô la hóa và tồn tại hiện
tượng “price puzzle” – lãi suất tăng dẫn ñến tăng giá. Phản ứng của tỷ giá theo
ñó có kèm theo những thông ñiệp ñiều hành: (1) tỷ giá thực tăng dẫn ñến diễn
biến cán cân thương mại có dạng tuyến J, tuy nhiên mức ñộ cải thiện của cán cân
thương mại rất thấp; (2) biến ñộng tỷ giá danh nghĩa sẽ trung chuyển mạnh vào
giá nhập khẩu, giá sản xuất và yếu vào giá tiêu dùng.
Thứ sáu, cho thấy ñược phản ứng của ñiều hành CSTT nói chung và phản
ứng của tỷ giá nói riêng khi có những thay ñổi của mục tiêu chính sách cuối cùng
là giá và sản lượng. ðiều hành CSTT bộc lộ tham vọng tăng trưởng, tiếp tục mở
rộng mạnh khi nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng nhưng cũng phản ứng rất cẩn
trọng, thắt chặt tiền tệ với dấu hiệu lạm phát gia tăng. Tuy nhiên, tỷ giá với tư
cách là một công cụ của CSTT chỉ ñược sử dụng hỗ trợ ñạt mục tiêu tăng trưởng
mà chưa ñược sử dụng hỗ trợ kiểm soát lạm phát.
CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU
Luận án ñược cấu trúc thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tỷ giá, chính sách tiền tệ và cơ chế dẫn truyền chính
sách tiền tệ
Chương 2: Tỷ giá trong khung ñiều hành chính sách tiền tệ Việt Nam giai ñoạn
1999-2012
Chương 3: Kênh tỷ giá trong cơ chế dẫn truyền chính sách tiền tệ Việt Nam
Chương 4: Trung chuyển biến ñộng tỷ giá ñến các chỉ số giá
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


×