Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

5 de on thi thpt mon lich su giima

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.07 KB, 22 trang )

ĐỀ 1
Câu 1(NB): Nội dung nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
A. Cách mạng đã làm thay đổi hoàn tồn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga
B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ đất nước
C. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới, mở ra thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại
D. Đánh dấu thời kỳ sụp đổ trên diện rộng của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới
Câu 2(VDC): Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách
B. Đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản
C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp
D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 3(NB): Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trị trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Tịa án Quốc tế.

D. Ban Thư kí.

Câu 4 (NB): Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và
phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.

B. châu Âu.

C. châu Phi.

D. châu Mĩ.

Câu 5 (NB): Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc?


A. Cách mạng Tân Hợi thành công.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.

Câu 6 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?
A. Phát xít Nhật.

B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

C. Đế quốc Anh.

D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 7 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm
70 của thế kỉ XX?
A. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống.

B. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.

C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực.

D. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ.

Câu 8 (VD): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đơng Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đơng Dương trở nên hịa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 9 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của tồn cầu hóa?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 10 (VD): Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế tồn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế
giới?
A. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đấy mạnh.
B. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngồi.


C. Hịa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực
Câu 11 (TH). Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là
A. nguồn viện trợ của Mĩ.

B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. giá nguyên - nhiên liệu rẻ.

D. sự hợp tác hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 12 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và
thực hiện
A. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

B. Chiến tranh Lạnh.


C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

D. chiến lược toàn cầu.

Câu 13 (TH): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào
thế kỉ XXI?
A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài ngun thiên nhiên
D. tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng
Câu 14 (NB): Tổ chức chính trị của tư sản mại bản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919 - 1925 là gì?
A. Đảng Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 15 (VD): Ý nào thể hiện rõ nhất bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1925 1929 so với giai đoạn 1919 - 1924?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân liên tục nổ ra ở khắp nơi.
B. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin từng bước được truyền bá vào phong trào công nhân.
D. Bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục tiêu đấu tranh chính trị ngày càng rõ rệt.
Câu 16 (NB): Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy
vào lực lượng của bản thân mình” ?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919).
B. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản (7/1924)
C. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920).
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).

Câu 17 (TH): Điểm khác về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị
tháng 2-1930 là gì?
A. Nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, sáng tạo.

B. Nêu cao được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

Câu 18 (NB): Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.

D. Người cùng khổ.

Câu 19 (VD): Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về nội dung cuộc Cách mạng tư sản dân quyền trong trong Cương lĩnh
tháng 2/1930 như thế nào?
A. Chỉ chống đế quốc giải phóng dân tộc.

B. Có làm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất

C. Chống phong kiến chia ruộng cho dân.

D. Chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 20 (NB): Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của



A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản.

D. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản.

Câu 21(NB): Kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương được xác định trong Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là?
A. Phát xít Nhật.

B. Thực dân Pháp.

C. Phát xít Nhật và thực dân Pháp.

D. Thục dân Pháp và tay sai.

Câu 22 (VD): Một trong những đặc điểm thể hiện tính cách triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân.
B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi của cách mạng.
C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 23 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông
Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?
A. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hồn cảnh cụ thể của Đơng Dương và thế giới lúc bấy giờ.

D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 24(VDC): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam không mang tính dân chủ điển hình, vì sao?
A. Nhiệm vụ dân tộc được cao hơn nhiệm vụ dân chủ.
B. Chưa xóa bỏ cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất giai cấp địa chủ vẫn
tồn tại.
C. Nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ duy nhất.
D. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến tạm gác nhằm phục vụ cho
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 25 (NB): Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương xác định hình thái của cuộc
khởi nghĩa ở nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
D. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.
Câu 26 (TH): Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì
A. Xơ viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
B. Xơ viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.
D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nơng dân với quy mô lớn.
Câu 27 (NB): Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
Mặt trận với tên gọi như thế nào?
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh( Việt Minh).

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 28 (VD): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai
đoạn 1939-1945 là
A. để phân hóa, cơ lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.



B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 29 (NB): Những chính sách bóc lột của Pháp – Nhật giai đoạn 1939-1945 ảnh hưởng nặng nề đến tất cả các giai cấp,
tầng lớp trong xã hội Việt Nam, ngoại trừ
A. tư sản, địa chủ.
B. tay sai đế quốc, tư sản và đại địa chủ.
C. tay sai đế quốc, tư sản mại bản và đại địa chủ.
D. tay sai đế quốc, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
Câu 30 (NB): Chiến dịch nào của ta đã chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp cả trong và ngoài
đối với căn cứ địa Việt Bắc?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

D. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

Câu 31 (VD): Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?
A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo.
B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược.
C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 32 (VDC): Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông
Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam ?
A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực.
Câu 33 (NB): Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước
tháng 12/1986 là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đơng Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 34 (TH): Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ.
D. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
Câu 35 (NB): Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 36 (TH): Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam
(1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. sử dụng quân đội Đồng minh.

C. ra sức chiếm đất, giành dân.

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.


Câu 37 (VD): Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (21951) là gì?

A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.

B. Thơng qua báo cáo chính trị.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.

D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 38 (VDC): Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện
có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng địn mạnh mẽ vào âm mưu nơ dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ.
Câu 39 (NB): Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ”
A. chỉ diễn ra ở miền Nam.

B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.

C. diễn ra trên tồn Đơng Dương.

D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 40 (TH): Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử theo thứ tự thời gian, q trình hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI diễn ra trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1, 3, 2, 4.


B. 2, 3, 4, 1.

C. 2, 4, 1, 3.

D. 3, 4, 2, 1.

ĐỀ 02
Câu 1(NB): Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương sẽ giao cho quân
đội nước nào?
A. Anh - Mĩ.

B. Mĩ - Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh - Trung Hoa Dân quốc.

D. Pháp - Mĩ.

Câu 2(VD): Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 là gì?
A. Phương pháp đấu tranh.

B. Tính chất cách mạng.

C. Lãnh đạo cách mạng.

D. Lực lượng cách mạng.

Câu 3(TH): Phong trào Cần Vương 1885 -1896 bùng nổ mạnh mẽ với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ trên phạm vi
rộng lớn đã chứng tỏ
A. nhân dân ta hoàn toàn tin tưởng triều đình, quyết tâm cùng triều đình kháng chiến.

B. thực dân Pháp vẫn chưa hồn thành q trình xâm lược Việt Nam.
C. tinh thần dân tộc, yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta dưới ngọn cờ Cần Vương chống Pháp.
D. uy tín tuyệt đối của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong công cuộc lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Câu 4 (NB): Vì sao nói Định ước Henxinki là biểu hiện của xu thế hịa hỗn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh thế giới.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.


Câu 5 (NB): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh diễn ra
dưới hình thức chủ yếu nào dưới đây?
A. Bãi cơng, biểu tình.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 6 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế
giới?
A. “Cách mạng trắng”.

B. “Cách mạng xanh”.

C. “Cách mạng công nghiệp”.

D. “Cách mạng chất xám”.


Câu 7 (NB): Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô.

B. Mỹ.

C. Nhật Bản.

D. Trung Quốc.

Câu 8 (TH): Nguyên nhân chung đưa đến sự phát triển cao và hiện đại của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ, Tây Âu và
Nhật Bản là gì?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
B. Các cơng ty năng động, có tầm nhìn xa trơng rộng, chính sách điều tiết tốt.
C. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và tài nguyên phong phú.
D. Tận dụng tốt các các cơ hội ở bên ngoài như nguồn viện trợ và nguyên liệu.
Câu 9 (NB): Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đơng Nam Á và tổ chức
ASEAN, là nội dung của học thuyết nào?
A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997).

B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991).

C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).

D. Hịa bình Xanphranxcơ (8-9-1951).

Câu 10 (NB): Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mỹ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Hầu như khơng có sự tăng trưởng, vị thế của nền kinh tế Mỹ suy giảm nghiêm trọng.
B. Tăng trưởng liên tục, Mỹ vươn lên trở thành cường quốc TBCN giàu mạnh nhất.

C. Trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn la trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
D. Tăng trưởng “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
Câu 11 (TH). Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa buộc các nước phải liên kết với nhau.
C. Nhu cầu liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế liên kết khu vực.
Câu 12 (TH): Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cục diện hai cực, hai phe hình thành, Chiến tranh Lạnh bao trùm thế giới.
B. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô – Mỹ.
C. Sự thẳng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng về không gian địa lý.
Câu 13 (VD): Nguyên nhân khách quan dẫn đến xu thế hịa hỗn Đơng – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các vấn đề tồn cầu địi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
D. Sự suy giảm thế và lực của Liên Xô.


Câu 14 (TH): Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
(1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?
A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
B. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 15 (NB): Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nịng cốt là
A. nhóm Cộng sản đồn.

B. Hội Hưng Nam.


C. Nam đồng thư xã.

D. Hội Phục Việt.

Câu 16 (TH): Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự thất bại nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là gì?
A. Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức khởi nghĩa vội vàng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu, lỏng lẻo về tổ chức.
C. Quần chúng nhân dân không ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh, đủ điều kiện đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 17 (NB): Đông Dương cộng sản Đảng ra đời (6/1929) từ sự phân hóa của
A. Đảng Lập hiến.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 18 (VD): Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là gì ?
A. Đấu tranh quyết liệt, buộc giới chủ trương nhượng bộ mọi yêu sách kinh tế.
B. Các cuộc đấu tranh đã có sự liên kết thành một phong trào chung.
C. Giai cấp công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
D. Các cuộc đấu tranh diễn ra nhiều nhưng vẫn còn lẻ tẻ và tự phát.
Câu 19 (NB): Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam những năm 20
của thế kỉ XX
A. Thành lập Đảng Lập hiến.

B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn.


C. Ám sát tồn quyền Méclanh.

D. Đấu tranh địi thả Phan Bội Châu.

Câu 20 (VD): Ý nào sau đây đúng nhất khi giải thích ngun nhân khiến khuynh hướng cách mạng vơ sản thắng thế
trong cuộc đấu tranh “ai thắng ai” ở Việt Nam những năm 1920 – 1930?
A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.
C là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.
D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
Câu 21(NB): Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa
chưa chín muồi ở nước ta?
A. Nhật đảo chính Pháp.
C. Nhật đầu hàng Đồng Minh.

B. Nhật nhảy vào Đông Dương.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.

Câu 22 (VD): Một điểm khác của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong thời kỳ 1930-1945 là gì?
A. Tập hợp lực lượng dân tộc để đấu tranh cách mạng.
B. Nhằm thực hiện mục tiêu chống chủ nghĩa phát xít.
C. Thực hiện chức năng của chính quyền nhà nước sơ khai.
D. Thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 23 (NB): Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung
Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.


B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. “Giảm tơ, giảm tức, chia lại ruộng cơng”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 24(TH): Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng
ruộng đất” nhằm
A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 25 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp.
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội.
C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.
Câu 26 (NB): Căn cứ địa chính của cách mạng cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đâu?
A. Căn cứ Cao-Bắc-Lạng.

B. Khu giải phóng Việt Bắc.

C. Căn cứ địa ở Cao Bằng.

D. Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai.

Câu 27 (VD): Nghị quyết của hội nghị nào dưới đây đã khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị
(tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 11/1940).

C. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghi Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 28 (VDC): Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 29 (VD): Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Dân tộc

B. Dân chủ

C. Triệt để

D. Nhân dân

Câu 30 (NB): Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt
đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” từ sau thất bại nào?
A. Kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947.

B. Biên giới 1950 – Rơve phá sản.

C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi.

D. Tiến cơng ra Hịa Bình 1951-1952.

Câu 31 (VDC): Nội dung nào trong Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta là sự vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?
A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến lâu dài.
C. Tự lực cánh sinh.


D. Toàn dân kháng chiến.

Câu 32 (VD): Thắng lợi lớn nhất của ta trong Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực.
B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương.


C. Pháp và các đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ 3 nước.
Câu 33 (NB): “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống
còn đối với Đảng và nhân dân ta” (Văn kiện đại hội IX) là nhận định của Đảng trước thời cơ và thách thức của
A. xu thế hòa hỗn Đơng - Tây.

B. xu thế tồn cầu hóa.

C. tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh kết thúc.

D. cách mạng khoa học kĩ thuật.

Câu 34 (VDC): Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được rút ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình tổ chức và
lãnh đạo cách mạng từ công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?
A. Nhạy bén trước sự chuyển biến của tình hình thế giới
B. Tơn trọng các quy luật kinh tế- xã hội, bám sát tình hình thực tiễn để đề ra chủ trương phù hợp
C. Quan tâm đến nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam
Câu 35 (TH): Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1975) là
đều
A. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong

C. Nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ
D. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
Câu 36 (TH): Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất, chấp nhận ngồi vào bàn đàm
phán với Việt Nam ở Pari vì
A. thất bại trong việc thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam.
B. cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu phá hoại của Mĩ.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. nước Mĩ đang lâm vào tình trạng vào khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - chính trị.
Câu 37 (NB): Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961 -1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”.

B. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.

Câu 38 (NB): Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973)?
A. Bình Giã (1964).

B. Vạn Tường (1965).

C. Mậu Thân (1968).

D. Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 39 (NB): Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược”
ở miền Nam Việt Nam nhằm mục tiêu gì?

A. Củng cố chính quyền Sài Gịn.
B. Phát triển lực lượng cho quân đội Sài Gòn.
C. Tách đồng bào miền Nam khỏi lực lượng cách mạng.
D. Tiêu diệt triệt để lực lượng Quân giải phóng miền Nam.
Câu 40 (TH): Một trong những thủ đoạn mà Mĩ và chính quyền Sài Gịn thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai
các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là
A. sử dụng quân đội đồng minh.

B. phá hoại hậu phương miền Bắc.

C. ra sức chiếm đất, giành dân.

D. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến.


ĐỀ 3
Câu 1: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I.
Lênin đề ra trong
A. Luận cương tháng tư.
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 2: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ trở thành
A. cường quốc công nghiệp duy nhất lớn nhất thế giới. B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. trung tâm chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.
Câu 3:
nhất?
A. Nước Pháp kí hịa ước Vécxai - Oasinhtơn.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.

C. Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thành lập. D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930? A. Chấm dứt phong
trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Khẳng định tinh thần yêu nước của tư sản dân tộc.
C. Chấm dứt phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Chứng tỏ sự non yếu của giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây đã làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
B. Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Các trung tâm kinh tế, chính trị hình thành.
Câu 6: Việc thành lập mặt trận Việt Minh (5 - 1941) được coi là một chủ trương sáng tạo của Đảng Cộng sản Đơng
Dương vì đã
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. hạn chế tối đa sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tập hợp hết thảy các lực lượng vào mặt trận đấu tranh chống đế quốc.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương với đường lối đúng đắn.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
C. Chiến thắng của phe Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít


D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ trên thế giới.
Câu 8: Đâu là căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam (1939 1945)?
A. Cao Bằng - Bắc Kạn.
B. Thái Nguyên.
C. Bắc Sơn - Võ Nhai.
D. Việt Bắc.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành tổng khởi nghĩa.
B. Đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
D. Tập hợp, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 10: Từ sự phát triển của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam cần rút ra bài học gì?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để thay thế nhập khẩu.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nhà nước nắm độc quyền kiểm soát kinh tế.
D. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
Câu 11: Sự ra đời các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hồn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930).
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến.
C. giải quyết được những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền giống các Xô Viết ở nước Nga (1917).
Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Trung Quốc so với cách mạng Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
về
A. Giai cấp lãnh đạo.
B. Mục tiêu.
D. Kết quả.
C. Lực lượng tham gia.
Câu 13: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là
A. đánh đổ đế quốc xâm lược để giành độc lập dân tộc.
B. lật đổ phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột để giành tự do, dân chủ.
D. lật đổ chế độ phong kiến tay sai, cải thiện dân sinh.
Câu 14: Đâu là hình thái của cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Tổng khởi nghĩa.
C. Khởi nghĩa tồn phần.

D. Tổng tiến cơng.
Câu 15: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. đòi độc lập dân tộc, đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
B. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập.
D. địi độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
Câu 16: Văn kiện nào sau đây đã tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(1945)?
A. Cương lĩnh chính trị.
B. Đường Kách mệnh.
C. Luận cương chính trị.
D. Tuyên ngôn độc lập.


Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20
của thế kỉ XX) so với các con đường cứu nước trước đó là về
A. mục tiêu trước mắt.
B. đối tượng cách mạng.
C. khuynh hướng chính trị.
D. lực lượng cách mạng.
Câu 18: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ sau đó thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 19: Tháng 6 năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới hội nghị Vec - xai văn kiện nào dưới đây?
A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
B. “Đường Cách mệnh”.
C. “Bán chế độ thực dân Pháp”.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

Câu 20: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Độc lập và tự do.
B. Tự do và hịa bình.
C. Tự do và người cày có ruộng.
D. Độc lập và người cày có ruộng.
Câu 21: Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận Cương chính trị năm 1930 của Đảng là
A. tư sản và công nhân.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. tư sản và tiểu tư sản.
D. công nhân và nông dân.
Câu 22: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, lần đầu tiên
A. phương pháp đấu tranh vũ trang được sử dụng.
B. nhiệm vụ chống đế quốc được thực hiện.
C. giai cấp nông dân nắm quyền lãnh đạo.
D. khối liên minh công - nơng được hình thành.
Câu 23: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự thất bại của con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
C. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á được đánh dấu bởi
sự thành lập nước
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Cộng hòa Ấn Độ (1950).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1975).
D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
Câu 25: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đề ra chính sách đối ngoại mới là do
A. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phịng vượt trội.

D. có tiềm lực kinh tế - tài chính vững mạnh.
Câu 26: Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936), xác định một
trong những nhiệm vụ của cách mạng là “chống chế độ phản động thuộc địa” có nghĩa là chống
A. bọn Pháp ở Đông Dương.
B. bọn tay sai cho Pháp.
C. nhân dân Pháp.
D. đế quốc Pháp.


Câu 27: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8 - 1925) là mốc đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cơng nhân
Việt Nam vì
A. lần đầu tiên đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động.
B. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị và tinh thần đồn kết quốc tế.
C. địi các quyền lợi về kinh tế và được thực dân Pháp đáp ứng hồn tồn.
D. có quy mơ rộng lớn, sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
Câu 28: Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. điều kiện chủ quan giữ vai trị quyết định.
D. lực lượng chính trị chỉ giữ vai trò hỗ trợ.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chung của nhân dân châu Phi là chủ nghĩa
A. dân tộc cực đoan.
B. thực dân cũ.
C. thực dân mới.
D. phân biệt chủng tộc.
Câu 30: Tình hình chung của các nước Đơng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Có sự phát triển
về kinh tế, sau đó lâm vào tình trạng bất ổn về chính trị.
B. Đạt thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. Sau khi giành độc lập, các nước đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập dân tộc.

Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là đội tiên phong của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 32: Trong những năm 1921 - 1924, Nguyễn Ái Quốc có vai trị gì đối với dân tộc Việt Nam?
A. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời một chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
C. Trực tiếp đào tạo cán bộ chuẩn bị cho sự ra đời một chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị về chính trị và tổ chức cho sự ra đời một chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
Câu 33: Những hạn chế của Luận Cương (1930) được Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục triệt để bởi nghị quyết của
hội nghị
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1945).
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
Câu 34: Sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đặt ra yêu cầu phải
A. đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. tăng cường khối liên minh công - nông.
C. kiên trì đấu tranh chỉ bằng phương pháp vũ trang. D. tìm ra con đường cứu nước mới.
Câu 35: Những giai cấp nào sau đây được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Địa chủ và nông dân.
B. Tư sản và tiểu tư sản.
C. Địa chủ và công nhân.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 36: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về các mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Các nước mới giành độc lập không tham gia vào đời sống chính trị thế giới.


B. Quan hệ quốc tế được mở rộng, đa dạng.

C. Các nước lớn luôn đối đầu về quân sự.
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật không ảnh hưởng đến quan hệ giữa các nước.
Câu 37: Nội dung nào không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(11/1939)?
A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Thành lập mặt trận thống nhất của riêng Việt Nam.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Bạo lực rõ nét.
B. Dân tộc điển hình.
C. Nhân dân sâu sắc.
D. Dân chủ điển hình.
Câu 39: Bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là
A. sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. việc thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. sự ra đời đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. việc thành lập căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 40: Tổ chức nào sau đây do giai cấp tư sản Việt Nam thành lập vào cuối thập niên 20 thế kỉ XX?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt cách mạng đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.

ĐỀ 4

Câu 1: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thơng
qua?
A. Luận cương chính trị.

B. Báo cáo chính trị.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 2: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ta trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra.
B. Thế giới phân chia thành hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận cần phân chia quyền lợi.
D. Nhân loại đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới.
Câu 3: Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương ra Chỉ thị
A. Tồn dân kháng
B. Trường kì kháng
C. Kháng chiến tồn
D. Kháng chiến kiến
chiến.
chiến.
diện.
quốc.
Câu 4: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX, trên thế giới đã diễn ra
B. xu thế hoãn Đông – Tây.
A. xu thế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. xu thế đối thoại, hợp tác.
C. xu thế tồn cầu hóa.
Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. mất một phần chủ quyền.
B. phụ thuộc vào thực dân Pháp.
C. mất độc lập, chủ quyền.
D. độc lập, có chủ quyền.
Câu 6: Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (9-1945) là cơ
quan chuyên trách về

A. chống nạn thất học.
B. xóa nạn mù chữ.
C. bổ túc văn hóa.
D. giáo dục phổ thông.
Câu 7: Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là
A. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
B. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước Đông Âu.
C. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Phi, Mĩ Latinh.
D. thực hiện đường lối đối ngoại hồi bình, trung lập.
Câu 8: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Suy thoái và khủng hoảng.
B. Phát triển chậm chạp.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phục hồi và phát triển.
Câu 9: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã
quyết định


A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 10: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế của
châu Á?
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Ma Cao, Triều Tiên.
C. Nhật Bản, Hồng Kông,Triều Tiên.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Triều Tiên.
Câu 11: Trong giai đoạn 1919-1925, cuộc vận động người Việt Nam chỉ dùng hàng Việt Nam, “chấn hưng
nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào dưới đây?

A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.


Câu 12: Trong quá
trình xâm lược nước
ta từ 1858-1884, thực
dân Pháp đã chọn
địa phương nào làm
mục tiêu tấn công
đầu tiên?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Gia Định.
D. Huế.
Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
Câu 14: Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên KHƠNG có hoạt động nào dưới đây?
A. Ám sát cá nhân.
B. Thực hiện “vơ sản hóa”.
C. Xuất bản báo Thanh niên.
D. Mở lớp huấn luyện.
Câu 15: Với việc ký hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, ta đã loại được một kẻ thù nguy hiểm đó là:
A. Phát xít Nhật.

B. Thực dân Anh.
C. Việt Quốc, Việt Cách.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)
của Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Tồn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. B.
Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hịa bình.
Câu 17: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. hướng về các nước Đông Bắc Á.
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Cục diện chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là điều kiện quyết định đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967?
A. Các nước thành lập ASEAN có sự tương đồng về văn hóa.
B. Các nước thành lập ASEAN đã giành được độc lập.
C. Các nước thành lập ASEAN có chế độ chính trị tương đồng.
D. Các nước thành lập ASEAN có nền kinh tế phát triển.
Câu 20: Sự kiện lịch sử nào dưới đây là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác?
A. Cơng nhân Ba Son (Sài Gịn) bãi công thắng lợi.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
C. Cơng hội (bí mật) được thành lập.

D. Các tổ chức cộng sản ra đời năm 1929.
Câu 21: Ngày 15 - 8 - 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tác động như thế nào đến
cách mạng Việt Nam?
A. Chứng tỏ kẻ thù của nhân dân ta bắt đầu suy yếu.
B. Pháp có điều kiện quay trở lại xâm lược nước ta.
C. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã xuất hiện.
D. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã chín muồi.
Câu 22: Địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 23: Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 vì họ
A. là kẻ thù trước đó của dân tộc Việt Nam.
B. có hành động xâm lược trở lại Việt Nam.


C. giúp Trung Hoa Dân quốc giành chính quyền.
D. được thực dân Anh giúp đỡ trở lại xâm lược.
Câu 24: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945) bởi vì họ
A. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
B. thực hiện chính sách hịa bình, trung lập.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. khơng tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 25: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam
A. bắt đầu tiếp thu tư tưởng tư sản làm vũ khí chống Pháp.
B. bắt đầu tiếp thu tư tưởng tư sản và vơ sản làm vũ khí chống Pháp.

C. tiếp tục tiếp thu tư tưởng tư sản làm vũ khí chống Pháp.
D. sử dụng vũ khí tư tưởng duy nhất là chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 26: Sự xuất hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX) chủ yếu là
do
A. yêu cầu hợp tác để giải quyết các vấn đề toàn
B. tình trạng đối đầu giữa hai phe đưa tới bất lợi.
cầu.
C. quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô được thiết lập.
D. quan hệ giữa hai nhà nước Đức được cải thiện.
Câu 27: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 28: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của
nhân dân ta là
A. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. Ta có hậu phương vững chắc về mọi mặt.
Câu 29: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được coi là phong trào giải
phóng dân tộc bởi vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da đen.
B. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.
C. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
D. chế độ phân biệt chủng tộc đi ngược lại lợi ích nhân dân.
Câu 30: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập mặt trận dân tộc
thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.
D. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.
Câu 31: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc so với những người đi trước là ở
A. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.
B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.
C. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.
D. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
Câu 32: Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm
tương đồng nào dưới đây?
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công-nông.
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra mau lẹ, kịp thời.


C. Đây là một cuộc cách mạng có tính chất bạo lực.
D. Đây là cuộc cách mạng chỉ có tính chất dân tộc.
Câu 34: Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đơng Dương?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
D. Sau Hiệp định Giơnevơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi khơng có lợi cho ta.
Câu 35: Thực tiễn cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản giai đoạn từ 2-9-1945 đến trước ngày
19-12-1946 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu đó là
A. chớp đúng thời cơ, kiên quyết trấn áp kẻ thù để ngăn chặn âm mưu của chúng.

B. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính.
C. kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, nhưng chủ yếu là chống đế quốc.
D. sử dụng đồng thời biện pháp quân sự và ngoại giao nhưng ngoại giao là chính.
Câu 36: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Câu 37: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG tác động đến sự lựa chọn con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc vào năm 1920?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc, chứa đựng nhiều mâu thuẫn nội tại.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm mâu thuẫn dân tộc thêm gay gắt.
C. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản.
D. Hạn chế trong chủ trương của các tiền bối, ưu điểm trong luận cương của Lê-nin.
Câu 38: Điều kiện lịch sử nào dưới đây tạo ra khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa mới ra đời, chưa trở thành chỗ dựa cho phong trào cách mạng châu Á.
B. Các nước đế quốc tăng cường đàn áp, bóc lột biến châu Á trở thành nơi tập trung cao độ các mối mâu thuẫn.
C. Theo quyết định của hội nghị Ianta, một số vùng của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương
Tây.
D. Các lực lượng cách mạng ở các nước châu Á còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm đấu tranh cách mạng.
Câu 39: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam mang đậm tính
A. Quần chúng và tự cường.
B. Dân tộc và tồn diện.
C. Chính nghĩa và lâu dài.
D. Nhân dân và chính nghĩa.
Câu 40: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì
A. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.
B. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. diễn ra với quy mơ rộng lớn, mang tính thống nhất.
D. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.


ĐỀ 5
Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo
nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Nạn dốt.
B. Giặc ngoại xâm.
C. Tài chính.
D. Nạn đói.
Câu 2: Cơ sở nào để Mỹ ra và thực hiện chiến lược toàn cầu” sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Độc quyền về Bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc
tấn công Mùa Đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?
A. Biên giới Thu - Đông 1950.
B. Việt Bắc Thu - Đông 1947.
C. Tây Bắc thu - đông 1952.
D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 4: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại hội nghị Ianta (2
- 1945)?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại tồn tồn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
Câu 5: Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:
1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.

2) Chủ trì hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
3) Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
A. 4,2,1,3.
B. 2,1,4,3.
C. 3,1,4,2.
D. 1,2,3,4
Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
mặt trận dân tộc thống nhất riêng?
A. Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8 - 1945)
D. Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945)
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.
D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.
Câu 8: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của ban chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 tháng (5 - 1941) so với hội nghị tháng 11 năm 1939?
A. Thành lập mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc giải quyết trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. Gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
Câu 9: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch
quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?
A. Rove
B. Xalăng
C. Bôlae
D. Nava

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông
Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi
B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.


C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.
Câu 11: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 – 1930) so với Cương lĩnh
chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là
khơng đánh giá đúng
A. Vai trị của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngồi cơng - nơng.
C.Vai trị của giai cấp cơng nhân và nơng dân.
D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 12: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
D. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 13: Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953
1954
A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.
B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.
Câu 14: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tiểu tư sản
B. Tư sản
C. Nông dân

D. Công nhân.
Câu 15: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là con rồng kinh
tế châu
A. Nhật Bản, Ma Cao, Trunng Quốc.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 16: Thành công của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. Chính quyền của cơng nhân và nơng dân được củng cố.
B. Tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương.
D. Nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 17: Vì sao cuộc bãi cơng của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào
cơng nhân Việt Nam?
A. Đấu tranh có quy mơ lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đấu tranh có tổ chức kết hợp địi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vơ sản.
C. Đấu tranh có tổ chức, buộc pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế.
D. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị diễn ra với quy mơ lớn thời gian kéo dài.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976.
Câu 19: Điểm nổi bật nhất của kinh tế Mỹ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nền cơng nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.
B. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế Mỹ bước vào giai đoạn suy thoái khủng hoảng.
D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách.

B. Đều hướng đến xây dựng Việt nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản.
C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.
D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản,



×