Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo "Vai trò của đạo đức trong quản lý xã hội " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.72 KB, 10 trang )



nghiên cứu - trao đổi
40 tạp chí luật học số 9/2011




Ths. Nguyễn Văn Năm *
o c l khỏi nim ht sc phc tp,
khỏi nim ny va ph bin trong dõn
gian, va m cht hc thut, bi vy nú
c hiu theo nhiu cỏch khỏc nhau trong
nhng thi gian, khụng gian, i tng
khỏc nhau.
Trong i sng hng ngy, o c
(1)

thng c quan nim l c hnh, phm
hnh ca con ngi, ú l nhng nột p, nt
tt, nhng phm cht tt p ca con ngi
do tu dng theo nhng tiờu chun o c
xó hi m cú.
(2)
Nh vy, trong cuc sng
thng ngy, khỏi nim o c c ng
nht vi ý thc, phm cht o c cỏ nhõn.
Trong khoa hc, o c c hiu theo
nhiu ngha vi nhng phm vi rng, hp
khỏc nhau. Theo ngha hp, o c l nhng
tiờu chun, nguyờn tc c d lun xó hi


tha nhn, quy nh hnh vi, quan h ca
con ngi i vi nhau v i vi xó hi
(núi mt cỏch tng quỏt).
(3)
o c l o
lm ngi, l phộp i nhõn, x th bao gm
tng th cỏc chun mc v cỏc mi quan h
trong gia ỡnh, lng xúm, cng ng, cỏc
chun mc tu thõn, dng tõm, rốn luyn
khớ tit theo nhng nh hng giỏ tr nht
nh.
(4)
o c l mt hỡnh thỏi ý thc xó
hi, l tp hp nhng nguyờn tc, quy tc,
chun mc xó hi, nhm iu chnh v ỏnh
giỏ cỏch ng x ca con ngi trong quan
h vi nhau v quan h vi xó hi, chỳng
c thc hin bi nim tin cỏ nhõn, bi
truyn thng v sc mnh ca d lun xó
hi.
(5)
Mc dự cú s khỏc nhau v cõu ch
song nhỡn chung theo nhng cỏch hiu ny
o c c xem nh l loi cụng c,
phng tin iu chnh hnh vi con ngi
trong cỏc mi quan h xó hi.
Theo ngha rng, khỏi nim o c cú
ni hm rt rng bao gm t tng, lớ tng
o c, quy tc o c, hnh vi o c,
ỏnh giỏ o c

(6)
Núi cỏch khỏc, o
c c xem xột trong ton b c ch vn
hnh ca nú, t khi nú c hỡnh thnh,
tham gia iu chnh cỏc mi quan h xó hi
cng nh tham gia vo c ch ỏnh giỏ hnh
vi con ngi. Theo cỏch hiu ny, o c
trc ht l h thng quan nim, quan im,
t tng ca cng ng (dõn tc, giai cp,
tụn giỏo) v thin ỏc, tt xu, chõn gi,
vinh nhc, v s cụng bng, ngha v, danh
d v v nhng phm trự khỏc thuc i
sng tinh thn ca xó hi, trong ú c bn v
ct lừi l quan im v iu thin. Trờn c
s cỏc quan nim, quan im ú, h thng
quy tc ng x ca con ngi c hỡnh
thnh. Nhng quan im, quan nim, quy tc
ny c cỏc cỏ nhõn tip thu, hp th, c
ni tõm hoỏ tr thnh ý thc o c cỏ

* Ging viờn Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 9/2011 41
nhõn, nú cú vai trũ ch o, chi phi hnh vi
hng ngy ca mi ngi. Nh vy, nhng
quan im, quan nim, quy tc o c ó i
vo i sng, chỳng c hin thc hoỏ

thnh nhng hnh vi o c mt cỏch sng
ng, tr thnh o c trong cuc sng.
Sau cựng, n lt mỡnh, hnh vi o c
ca cỏc ch th li tr thnh i tng ỏnh
giỏ ca cng ng cng nh ca chớnh bn
thõn ch th. S ỏnh giỏ ny l mt khõu
ca vic iu chnh bng o c i vi
hnh vi con ngi. S ng tỡnh hay phn
i ca cng ng i vi hnh vi ca ch
th khụng ch cú vai trũ cng c ý thc o
c, hon thin nhõn cỏch, nh hng hnh
vi cho chớnh ch th ú m cũn cú vai trũ
quan trng trong vic hỡnh thnh v hon
thin cỏc quan nim, quan im, quy tc o
c xó hi. Túm li, theo ngha rng, o
c c nhn thc c t gúc ý thc (ý
thc o c xó hi v ý thc o c cỏ
nhõn), c t gúc th ch (nguyờn tc, quy
tc, chun mc o c), c t gúc thc
tin (hnh vi o c).
Khỏi nim rt gn vi o c v nhiu
khi c s dng thay th cho o c ú l
khỏi nim luõn lớ.
(7)
V mt t ng, luõn l
trt t, lớ l l phi; luõn lớ l quy tc,
chun mc c tha nhn l ỳng n
nhm thit lp trt t. Luõn lớ khụng ng
nht vi o c, nú ch l b phn ca o
c nhng ú l phn kt tinh ca o c,

l phn o c n nh, bn vng, c
tha nhn rng rói, tr thnh ph bin v cú
giỏ tr cho tt c mi ngi.
(8)

Trong mi xó hi, t c i n hin i,
trờn phm vi ton th gii, õu cú con
ngi, ú cú o c. L mt trong nhng
phng tin quan trng bc nht qun lớ
xó hi, o c th hin nhng vai trũ ni
bt sau õy:
Mt l o c xó hi l h thng chun
mc mi ngi t tu thõn, dng tõm, rốn
luyn nhõn cỏch, li sng.
Nhõn cỏch l nhng phm cht mang
tớnh c trng, tng i n nh ca cỏ
nhõn, th hin nhng cỏch ng x ca h.
Nhõn cỏch l tng hp nhng c tớnh cỏ
nhõn, l kt qu c th ca quỏ trỡnh kt hp
gia vn ng ni tõm ca ch th vi s tỏc
ng a chiu ca mụi trng bờn ngoi.
(9)

Vit Nam khi núi n nhõn cỏch ngi ta
thng ngh n hai thnh phn c bn: c
v ti hay phm cht v nng lc.
(10)
Nh
vy, c (o c) l phng din cn bn,
ct yu ca nhõn cỏch. Ch tch H Chớ

Minh ó khng nh, khụng cú ti thỡ lm
vic gỡ cng khú nhng khụng cú c s tr
thnh ngi vụ dng.
Nhõn cỏch ca mi ngi, nhng phm
cht o c cỏ nhõn khụng phi t nhiờn
m cú, khụng phi l bn tớnh hay bm
sinh. S hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch
chu nh hng ca nhiu yu t, trong ú h
thng th ch xó hi m nht l o c gi
vai trũ c bit quan trng. Tu thuc vo h
chun mc o c ca tng xó hi m hỡnh
thnh nờn con ngi vi nhng phm cht
nht nh, phự hp vi yờu cu, ũi hi ca
xó hi ú. Trờn c s h thng quan nim,
chun mc o c xó hi, cỏc cỏ nhõn ly


nghiên cứu - trao đổi
42 tạp chí luật học số 9/2011
ú lm tiờu chun tu thõn, dng tõm, rốn
luyn nhõn cỏch, li sng ca mỡnh. Núi mt
cỏch c th hn, o c xỏc nh nhng
chun mc trong giao tip, ng x m ch
th cn hng ti, nú xỏc nh hnh vi nờn
lm, cn phi lm, khụng c lm. Nú lm
hỡnh thnh mi ngi thúi quen suy ngh
v hnh ng phự hp chun mc xó hi.
o c gúp phn quan trng to nờn tớnh
kim ch, hỡnh thnh phong cỏch sng im
tnh, ch ng trong mi tỡnh hung. Nú

khi dy tỡnh cm yờu thng, quý trng con
ngi, nú hng con ngi x s phự hp
vi iu thin. o c gúp phn xõy dng
bn lnh cỏ nhõn, to ra c ch phũng nga,
min dch trc nhng cỏm d trong cuc
sng. Nú cú vai trũ c bit quan trng trong
vic xõy dng v rốn luyn tinh thn lm
vic tn ty, ý thc trỏch nhim ca cỏ nhõn
trc ngi khỏc v trc cng ng, trc
T quc, nhõn dõn
Vai trũ ca o c trong vic hỡnh
thnh, phỏt trin nhõn cỏch c thc hin
thụng qua con ng nhn thc v hot ng
thc tin ca ch th.
Trc ht, thụng qua gia ỡnh, nh
trng, cỏc thit ch xó hi, thụng qua giao
tip hng ngy, c bit, thụng qua vic t ý
thc, t n lc tip nhn ca bn thõn, nhng
quan nim, quan im, t tng chun mc
o c xó hi c cỏc ch th tip thu,
hp th, c ni tõm hoỏ tr thnh tri thc,
tỡnh cm, ngha v, trỏch nhim o c ca
h, núi cỏch khỏc, tr thnh ý thc o c
ca cỏ nhõn mi ngi. Bng con ng
ny, ch th t ý thc v a v ca mỡnh
trong xó hi, ý thc v trỏch nhim v bn
phn ca mỡnh, t xõy dng thnh phng
chõm ng x, thnh phong cỏch sng ca
mỡnh. iu ny c rốn luyn theo thi
gian, tr nờn n nh, tr thnh nhng nột

p, nt tt, thnh c hnh, phm hnh, tr
thnh nhõn cỏch o c ca mi ngi.
Nhn thc l c s cho hnh vi ng x
ca mi ngi, n lt mỡnh, giao tip, ng
x l s hin thc hoỏ kt qu ca s nhn
thc, l s vn dng nhng quan im,
chun mc o c ó c tip nhn vo
thc tin cuc sng. Nh hot ng thc tin
m lớ tng tr nờn kiờn nh, tỡnh cm tr
nờn sõu sc, hnh vi tr nờn nht quỏn v
núi chung ton b i sng o c ca con
ngi tr nờn n nh.
(11)
Núi cỏch khỏc,
thụng qua hot ng thc tin, nhng tri
thc, tỡnh cm, ngha v o c ca cỏ nhõn
c cng c, c khng nh v tr nờn
sõu sc hn.
khớa cnh khỏc, sau mi hnh vi ng
x, ch th thng cú s t xột mỡnh, t
trỏch mỡnh, t ỏnh giỏ v bn thõn mỡnh,
v cỏch i nhõn, x th ca mỡnh ng
thi t phớa cng ng xó hi cng luụn cú
s ỏnh giỏ i vi hnh vi, ng x ú.
Thụng qua ỏnh giỏ t phớa xó hi s xỏc
nh cỏch ng x no c xó hi cho l
ỳng n, l tt v ngc li, qua ú s gúp
phn cng c nhn thc, tỡnh cm v cỏch
ng x ca ch th, gúp phn hon thin
nhõn cỏch ca h. Thụng qua s t ỏnh

giỏ, t xột mỡnh, t trỏch mỡnh, ch th cng
ý thc sõu sc hn v bn phn, trỏch
nhim ca mỡnh. T xột mỡnh, t trỏch mỡnh


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 9/2011 43
là tự ý thức về phẩm giá cá nhân, là sự chủ
động, chân thành, tự giác ngộ, tự kiểm điểm
với lương tâm và phẩm giá của mình. Tự xét
mình, tự trách mình là thao tác cơ bản trong
quan hệ mình với chính mình. Theo Francois
Jullien: “Sự hiện diện của quan hệ mình với
mình có giá trị vô song đối với nhân cách và
bản lĩnh con người”.
(12)
Đây là đặc thù đồng
thời là sức mạnh của đạo đức, nó có ý nghĩa
vô cùng quan trọng trong việc hoàn thiện
nhân cách mỗi người.
Như vậy, đạo đức xã hội là khuôn vàng
thước ngọc cho mỗi người trong tác phong và
hành động. Chính vì vậy, trên thực tế, bất cứ
hệ thống đạo đức nào cũng đều bao hàm các
quy tắc, chuẩn mực để mỗi người rèn luyện
và tu dưỡng nhân cách.
(13)
Tuy nhiên, nhân
cách con người có quá trình hình thành, phát
triển và hoàn thiện gắn liền với sự trưởng

thành và sự tham gia hoạt động xã hội của
chủ thể. Vì vậy, tuỳ từng lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp, tuỳ từng giai cấp, tầng lớp, tôn
giáo, dân tộc, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
từng xã hội, từng thời đại mà có những chuẩn
mực đạo đức riêng cho từng đối tượng để họ
tu dưỡng, rèn luyện nhân cách, lối sống.
Hai là đạo đức là công cụ quan trọng bậc
nhất để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội,
trước hết là các mối quan hệ trong gia đình,
dòng họ, làng xóm, cộng đồng dân cư, tổ
chức xã hội.
Gia đình là hình thức cộng đồng người
được xây dựng chủ yếu trên quan hệ hôn
nhân và quan hệ huyết thống, các thành viên
gắn bó hết sức chặt chẽ trong sự chi phối sâu
sắc của tình cảm. Gia đình là môi trường lí
tưởng trong việc giáo dục con người, có vai
trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách con người. Gia
đình tốt, cá nhân sẽ tốt, không có gia đình,
con người không có điều kiện để phát triển
và hoàn thiện. Gia đình là cái nôi của tình
thương và trách nhiệm, tình cảm và trách
nhiệm trong gia đình là cơ sở của tình cảm
và trách nhiệm trước đồng loại. Gia đình là
tế bào, là nền tảng của xã hội, là xã hội thu
hẹp, vì vậy, “trong ấm, ngoài êm”, gia đình
tốt, xã hội sẽ tốt, gia đình hoà thuận, hạnh
phúc là cơ sở tạo nên xã hội ổn định, trật tự.

Chính vì vậy, có thể nói, các hệ thống đạo
đức đều hướng tới việc thiết lập và củng cố,
giữ gìn trật tự, ổn định trong gia đình. Việt
Nam và các nước Á Đông chịu sự ảnh hưởng
sâu sắc của Nho giáo, ở những nước này,
đạo đức có vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc giữ gìn ổn định, trật tự trong gia đình.
Theo quan điểm của Nho giáo, người quân tử
muốn trị quốc, bình thiên hạ thì trước hết phải
tu thân, tề gia. Trong “tam cương”
(14)
của
Nho giáo có tới hai mối quan hệ là trong gia
đình (quan hệ cha con, quan hệ chồng vợ).
Ngạn ngữ Trung Quốc có câu: “Quốc có quốc
pháp, gia có gia quy”, “gia quy”, “gia lễ”,
“gia pháp”, “gia phong” chính là những quy
tắc ứng xử trong gia đình, trong đó bao gồm
hầu hết là những chuẩn mực đạo đức hoặc
được xây dựng trên nền tảng đạo đức. Không
chỉ gia đình truyền thống mà cả gia đình hiện
đại đều duy trì, bảo vệ mô hình của mình, xác
định trách nhiệm, bổn phận của các thành
viên trong gia đình chủ yếu bằng những
chuẩn mực đạo đức. Có thể nói, trong gia


nghiên cứu - trao đổi
44 tạp chí luật học số 9/2011
ỡnh truyn thng Vit Nam, mt khi o c

tr nờn bt lc mi cú ch cho phỏp lut v
khi phi s dng phỏp lut xỏc nh quyn,
ngha v ca mi thnh viờn thỡ gia ỡnh ú
cú biu hin ca s lung lay. Chớnh s xa ri
chun mc o c trong gia ỡnh ó to nờn
s lung lay, bt n, thm chớ khng hong,
tan v gia ỡnh. Vỡ vy, cú th núi, o c l
cụng c, phng tin xõy dng v bo v
gia ỡnh, nú cú vai trũ ht sc quan trng
trong vic gi gỡn n nh trt t gia ỡnh, gi
gỡn l thúi gia ỡnh, bo v nhng giỏ tr
truyn thng, giỏ tr vn hoỏ gia ỡnh, m
bo gia ỡnh ngy cng m m, hnh phỳc,
bo v gia ỡnh khi nhng nguy c tan v.
o c iu chnh cỏc mi quan h trong gia
ỡnh bng cỏch xỏc nh a v ca tng thnh
viờn trong gia ỡnh, xỏc nh trỏch nhim ca
mi thnh viờn i vi ngi khỏc cng nh
i vi vic phỏt trin gia ỡnh, gi gỡn k
cng, nn np gia phong, gi gỡn v phỏt
huy truyn thng gia ỡnh.
T cỏc mi quan h trong gia ỡnh, o
c m rng phm vi iu chnh ti cỏc mi
quan h trong h hng, lng xúm. Quan h
huyt thng, thõn tc l si dõy c kt cng
ng khỏ bn vng. Trong thi kỡ hin i,
mc dự quan h huyt thng, thõn tc khụng
cũn kh nng c kt cng ng nh trc
õy, song mt git mỏu o vn hn ao
nc ló, i vic lng gi ly h, i vic

h gi ly anh em vn l phng chõm
sng ca ngi Vit. Nghiờn cu lch s
Vit Nam, nhiu nh nghiờn cu cho rng
tri qua hng nghỡn nm b ngoi bang ụ h
nhng dõn tc Vit Nam vn ginh li c
c lp chớnh l xut phỏt t yu t c kt,
gn bú cht ch trong cỏc cng ng lng xó.
Trong cỏc cng ng y, ngi ta cn cú
nhau, bit sng vỡ nhau, tng cỏ nhõn u
xỏc nh c v trớ, vai trũ, bn phn, trỏch
nhim ca mỡnh trc ngi khỏc v trc
cng ng. o c chớnh l phng tin
quan trng nht m bo s gn kt cỏc mi
quan h trong h, ngoi lng, gi gỡn n nh
trt t cng ng, gi gỡn tỡnh lng ngha
xúm theo phng chõm th nht cn lõn,
th nhỡ cn thõn, bỏn anh em xa mua lỏng
ging gn. Nú l c s ca s on kt, yờu
thng, ựm bc, giỳp nhau khi gp khú
khn hon nn, lỳc ti la tt ốn.
o c cng cú vai trũ quan trng trong
vic thit lp, gi gỡn, cng c cỏc mi quan
h trong ni b cỏc c quan, t chc trong xó
hi. Cú th núi, t chc vng mnh l do cỏc
thnh viờn u tt, cú phm cht o c, cú
nng lc chuyờn mụn, nghip v. Chớnh vỡ
vy, bt kỡ c quan, t chc no cng u t
ra tiờu chớ v phm cht o c i vi cỏc
thnh viờn. Trong trng hp ny, o c
l c s mi thnh viờn t tu dng, rốn

luyn phm cht o c, xõy dng li sng,
hon thin nhõn cỏch, gi gỡn k lut ca c
quan, t chc, gi quan h ỳng mc, thõn
thin vi ng chớ, ng nghip, gúp phn
lm hi ho hoỏ cỏc mi quan h trong ni
b c quan, t chc. khớa cnh khỏc, cỏc
mi quan h trong ni b c quan, t chc
c iu chnh trc ht bng th ch do
chớnh nú t ra. Tuy nhiờn nhỡn chung, h
thng th ch ca cỏc c quan, t chc cú
khỏ nhiu quy nh l s th ch hoỏ cỏc


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 9/2011 45
quan niệm, tư tưởng đạo đức hoặc ghi nhận
các quy tắc, nguyên tắc đạo đức. Thậm chí,
những chuẩn mực đạo đức xã hội mặc dù
không được ghi nhận trong hệ thống thể chế
của một cơ quan, tổ chức nhưng khi đã trở
thành những giá trị chung phổ biến, nó vẫn
có thể được sử dụng để điều chỉnh mối quan
hệ trong nội bộ cơ quan, tổ chức đó. Trên
thực tế, có những tổ chức xã hội, trong cơ
cấu của nó có thiết chế chuyên xem xét đánh
giá về đạo đức của các thành viên.
(15)


Đạo đức điều chỉnh các mối quan hệ xã

hội bằng cách xác định nghĩa vụ, bổn phận
cho các chủ thể. Trên cơ sở các chuẩn mực
đạo đức xã hội, tuỳ thuộc vào việc tu thân,
dưỡng tâm, mỗi người tự xác định vị trí, vai
trò của mình, tự xác định nghĩa vụ, bổn
phận, trách nhiệm của mình, tự biết cách
điều chỉnh lời nói, hành động của mình sao
cho phù hợp.
Ba là đạo đức là công cụ hướng thiện,
hướng hành vi con người đến nhân đạo,
nhân văn.
“Thiện” là sự tốt lành, là tất cả những
hành vi, ứng xử “có vai trò tích cực, có tác
động thuận lợi trong đời sống”, mang lại “lợi
ích cho con người và cho xã hội”.
(16)
“Thiện”
tức là làm những điều có ích, có lợi cho
người khác và cho xã hội, là đấu tranh chống
lại cái ác, cái bất công. Điều thiện luôn phù
hợp với lẽ công bằng, nhân đạo bởi đó chính
là biểu hiện cụ thể của sự thương yêu, thông
cảm, chia sẻ, giúp đỡ, đùm bọc, quí trọng
sâu sắc con người, tôn trọng và bảo vệ các
giá trị con người, đem lại tự do và hạnh phúc
cho con người.
Nhìn chung, ai cũng luôn mong muốn
vươn tới điều thiện bởi vì điều đó đem lại
hạnh phúc cho chính mình và cho người
khác. Trong xã hội, một khi cái ác còn tồn

tại thì “chiến đấu cho cái thiện, đẩy lùi cái
ác đã trở thành ước mơ, khát vọng, đã trở
thành chất men, thành động lực, kích thích,
cổ vũ nhân loại vươn lên, xốc tới”.
(17)
Đạo
đức là công cụ hướng thiện, nó ra đời nhằm
hướng hành vi con người theo giá trị nhân
bản của cuộc sống, bởi vì “đạo đức là lĩnh
vực thực sự người”,
(18)
“cái gốc của đạo đức
là lòng nhân ái”, “nội dung xã hội của đạo
đức hay luân lí bắt nguồn từ quan niệm
người này giúp đỡ người khác một cách vô
tư”.
(19)
“Đạo đức chính là bản chất của con
người trong quá trình phát triển của mình
theo hướng ngày càng đạt tới giá trị đích
thực của cái thiện”.
(20)
Đạo đức làm nảy nở
những giá trị nơi con người, phát triển những
gì cao quý, tốt đẹp trong bản thân mỗi người.
Nhờ có đạo đức, con người sống với nhau
ngày càng có tình, quan hệ giữa người với
người ngày càng trở nên gắn bó chặt chẽ, xã
hội ngày càng trở nên nhân đạo hơn, nhân
văn hơn. Chỉ bằng tình thương và tinh thần

nhân đạo cao cả của đạo đức, với tình cảm
“thương người như thể thương thân”, “một
con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ”, “thương cho
trót, vót cho tròn”, “lá lành đùm lá rách”,
“một miếng khi đói bằng một gói khi no”…
mới khiến người ta thực hiện hành vi giúp
đỡ lẫn nhau một cách hào hứng, tận tâm,
tuyệt đối, đến cùng. Đạo đức là mục tiêu
đồng thời cũng là động lực mạnh mẽ thúc
đẩy con người đấu tranh chống lại cái ác, cái


nghiên cứu - trao đổi
46 tạp chí luật học số 9/2011
bt cụng, cỏi i ngc li li ớch ca cng
ng. Trong xó hi cú th cú nhiu h thng
o c khỏc nhau, tuy nhiờn tt c mi nn
o c u hng con ngi n vic lm
iu lnh trỏnh iu d. o c l con
ng t ti chớ chõn, chớ thin, chớ m,
nhõn o, nhõn vn - nhng hng s giỏ tr
ca loi ngi. Khuyn khớch cỏi thin, lờn
ỏn cỏi ỏc, hng hnh vi con ngi vn ti
cỏi thin, xõy dng thỏi cm thự i vi
cỏi ỏc, thỏi kiờn quyt u tranh chng li
cỏi ỏc l vai trũ quan trng ca o c.
Bn l o c gúp phn quan trng
trong vic cng c, gi gỡn, phỏt huy cỏc giỏ
tr truyn thng, thun phong m tc, bn sc
ca dõn tc.

Cú th núi, õy l th mnh ca o
c, l a ht ca nú, bi vỡ, o c trc
ht v ch yu l phn ỏnh i sng tinh
thn ca xó hi. Gia truyn thng, phong
tc tp quỏn v o c xó hi cú s giao
thoa, chng ln, xon bn ly nhau. Cú th
núi, trong i sng cng ng, nu x s
no ú khụng phự hp vi o c xó hi,
b cng ng phn i thỡ tuyt i khụng
th tr thnh truyn thng, phong tc, tp
quỏn. Nhỡn chung cỏc truyn thng tt p,
cỏc thun phong, m tc u c khỏi quỏt
hoỏ thnh nhng quan nim, quan im o
c, c nõng lờn thnh nhng chun mc
o c xó hi, ngc li, cỏc quan nim, t
tng, chun mc o c i vo i sng,
c cng ng chp nhn u tr thnh
thúi quen, thnh truyn thng, tp quỏn ca
cng ng. Chớnh s gn bú cht ch ú
khng nh vai trũ vt tri ca o c
trong vic cng c, gi gỡn v phỏt huy cỏc
giỏ tr truyn thng, thun phong, m tc
ca dõn tc.
khớa cnh khỏc, vic gi gỡn v phỏt
huy cỏc giỏ tr truyn thng phi cú s ng
thun ca ton xó hi, c thc hin trờn c
s mi ngi u ý thc c mt cỏch sõu
sc, t giỏc ng, bng tỡnh cm v s t
nguyn thỡ mi thc s cú ý ngha. õy li
chớnh l th mnh ca o c, bi vỡ, o

c l loi phng tin cú tớnh ph quỏt nht
v ht sc gn gi vi tt c mi ngi,
khụng k tui tỏc, tụn giỏo, thnh phn xó
hi Cỏc chun mc o c tng i
mm do, chỳng c m bo trc ht
bng tỡnh cm, s t nguyn, t giỏc ca mi
cỏ nhõn v sc mnh ca d lun xó hi.
Nm l o c cú nh hng ln n
cỏc loi cụng c iu chnh khỏc i vi
hnh vi con ngi.
i sng xó hi vn vụ cựng phc tp,
cỏc quan h xó hi vụ cựng a dng, bi vy
cn phi cú nhiu cụng c, phng tin
iu chnh cỏc mi quan h xó hi, gi gỡn
n nh, trt t xó hi. Tu thuc vo iu
kin, hon cnh ca xó hi m tn ti cỏc
cụng c iu chnh nh phong tc, tp quỏn,
o c, tớn iu tụn giỏo, phỏp lut, l
lng, hng c, quy tc ca cỏc t chc xó
hi chỳng luụn tn ti trong mi quan h
cht ch, tỏc ng qua li ln nhau, Trong
mi xó hi, tu thuc iu kin kinh t,
chớnh tr, vn hoỏ, xó hi c th m cụng c
no trong h thng cụng c iu chnh trờn
õy ni lờn gi v trớ hng u. Tuy nhiờn,
nhỡn chung o c vn luụn c xỏc nh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 9/2011 47

l mt trong nhng cụng c quan trng
nht, cú nh hng mnh m n tt c cỏc
cụng c iu chnh khỏc.
Xut phỏt t nhng c thự ca mỡnh,
o c c xỏc nh l c s ca tt c cỏc
phng tin iu chnh khỏc, núi cỏch khỏc,
cỏc loi quy tc ng x khỏc u c hỡnh
thnh trờn nn tng o c xó hi. Trc
ht, cn phi khng nh rng o c l mt
trong nhng cụng c iu chnh xut hin
sm nht trong lch s loi ngi, nú xut
hin ngay t khi bt u hỡnh thnh xó hi
loi ngi. V ni dung, theo ý ngha
nguyờn thu ca nú, o c l l phi i,
l nguyờn lớ t nhiờn ca cuc sng. ỳng
nh hc gi o Duy Anh gii thớch: nguyờn
lớ t nhiờn l o, c vo trong lũng
ngi l c, o c l nhng lớ phỏp t
nhiờn ngi ta nờn noi theo.
(21)
Cũn tỏc gi
V Tỡnh thỡ lun gii: o ngha l con
ng, ú l l ng, l hng ó c
khng nh m con ngi phi theo; o
c chớnh l nhng yờu cu, nhng nguyờn
tc do cuc sng xó hi t ra m mi ngi
phi tuõn theo.
(22)
Chớnh vỡ vy, cú th núi,
mi quan h gia con ngi vi nhau u

phi c din ra trờn nn tng o c,
thm chớ, trong iu kin ngy nay, quan h
gia con ngi vi thiờn nhiờn, mụi trng,
vi ng, thc vt cng b chi phi bi o
c - o c sinh thỏi.
(23)
Cú th núi, quan
h xó hi ch c khuyn khớch, cng c
khi phự hp vi nhng chun mc o c
xó hi, trỏi li nú s b d lun xó hi phn
i, ty chay. Do vy, iu chnh quan h xó
hi bng cỏc cụng c khỏc phi thun chiu
vi s iu chnh bng o c, núi cỏch
khỏc, cỏc quy phm xó hi khỏc phi phự
hp vi cỏc chun mc o c xó hi. Trỏi
o c tc l trỏi l phi i, trỏi nguyờn
lớ t nhiờn, trỏi yờu cu, nguyờn tc ca cuc
sng, do vy, chỳng khụng th tn ti c.
Mt quy tc x s no ú khụng phự hp vi
nhng chun mc o c xó hi s khú cú
th i vo i sng, nú sm mun s b loi
b. õy, cng cn lu ý rng trong h
thng cụng c iu chnh cỏc mi quan h xó
hi, cú loi hỡnh thnh mt cỏch t phỏt
trong dõn gian, cú loi li c ban hnh bi
nhng ch th xỏc nh. i vi nhng cụng
c hỡnh thnh t phỏt, gia chỳng v o c
xó hi luụn cú s thng nht vi nhau, bi
vỡ, nu trỏi o c xó hi, nú khụng bao gi
c xó hi chp nhn. Nh trờn ó trỡnh

by, khụng x s no cú th tr thnh phong
tc, tp quỏn nu nú trỏi vi o c xó hi.
i vi nhng phng tin do cỏ nhõn, t
chc ban hnh ra, chỳng d dng i vo
i sng, ch th ban hnh luụn phi tớnh
n s phự hp ca chỳng i vi yu t o
c xó hi, bi o c chớnh l ý chớ chung
ca cng ng. D dng nhn thy nhng
quan nim, t tng, quy tc o c trong
h thng th ch ca cỏc t chc xó hi,
trong l lng, hng c. Nh trờn ó trỡnh
by, trong gia quy, trong ni quy, k lut
ca cỏc c quan, t chc cú khỏ nhiu quy
nh l s th ch hoỏ cỏc quan nim, t
tng o c hoc ghi nhn cỏc quy tc,
nguyờn tc o c. Trong h thng giỏo lớ,
giỏo lut ca bt kỡ tụn giỏo no, bờn cnh
nhng chun mc bo v nim tin tụn giỏo,


nghiên cứu - trao đổi
48 tạp chí luật học số 9/2011
cũn bao hm nhng chun mc o c
nhm iu chnh ý thc v hnh vi ca cỏc
tớn . Theo Francois Jullien thỡ: Chng
phi siờu hỡnh hc v tụn giỏo lm c s cho
o c m chớnh o c, t nay tin c s
ca chớnh nú (v ch ca nú thụi), cú th lm
c s cho nhng xỏc tớn siờu hỡnh hc, thm
chớ cho c tin tụn giỏo ca chỳng ta, chớnh

o c s bin chớnh cho siờu hỡnh hc v
tụn giỏo.
(24)
D nhiờn, cng nh cỏc cụng c
iu chnh khỏc, o c luụn cú tớnh lch
s, mt quan nim, quy tc o c no ú
cú th l chun mc ng x trong thi i
ny nhng sang thi i khỏc cú th khụng
cũn giỏ tr. Bi vy, o c ang c
cp ch cú th l nhng quan nim, quan
im, chun mc c ton xó hi tha
nhn, o c chớnh thng ca xó hi.
o c cng cú vai trũ quan trng m
bo cho phong tc, tp quỏn, tớn iu tụn
giỏo, phỏp lut, l lng, hng c, quy tc
ca cỏc t chc xó hi c thc hin
trong cuc sng. Khi cỏc loi quy phm ny
cú s phự hp, thng nht vi cỏc quan nim,
quan im, chun mc o c xó hi, chc
chn chỳng s c thc hin nghiờm chnh
hn. Phm cht, nhõn cỏch o c cỏ nhõn
cú vai trũ c bit quan trng, nú cú th thỳc
y hoc kỡm hóm vic thc hin cỏc quy tc
sinh hot cụng cng khỏc. Nh trờn ó trỡnh
by, nhõn cỏch, phm cht o c cỏ nhõn
l c s lm hỡnh thnh thúi quen suy ngh
v hnh ng phự hp chun mc xó hi.
Sỏu l o c gúp phn m bo cho xó
hi phỏt trin lnh mnh, n nh, bn vng,
m bo vn minh v tin b xó hi.

Xó hi no cng luụn tn ti hin tng
vi phm cỏc quy tc ca i sng chung,
hin tng ny luụn tn ti song hnh cựng
vi s tụn trng, tuõn th nghiờm chnh
chỳng. Bờn cnh hnh vi thin, luụn cú
hnh vi bt thin, cựng vi s chõn chớnh,
vn luụn tn ti hin tng bt chớnh Núi
cỏch khỏc, xó hi no cng luụn tn ti
nhng hin tng thuc v mt trỏi ca i
sng. c bit, trong bi cnh hp tỏc, hi
nhp quc t, ton cu hoỏ thỡ nhng vn
ú cng cú iu kin lan rng, nhiu vn
tr thnh nhng vn nn ca ton cu.
Chỳng gõy ra nhng h ly to ln cho xó
hi, lm o ln cỏc giỏ tr ca cuc sng,
cn tr s phỏt trin ca xó hi, lm xó hi
vn ng, phỏt trin mt cỏch khụng lnh
mnh, thiu vng chc.
o c hng con ngi n cỏc giỏ
tr ớch thc, cỏc giỏ tr nhõn bn ca cuc
sng. o c tin b, o c truyn
thng tt p ca dõn tc l nhõn t quan
trng m bo cho i sng xó hi cú trt
t, phỏt trin n nh, lnh mnh, bn vng.
Cn phi khng nh rng cỏc chun mc
o c nh trung thc, lng thin, gi
ch tớn, sng cú trỏch nhim luụn ht sc
cn thit trong mi xó hi, trong mi iu
kin, hon cnh. Nhng chun mc o c
ny khụng ch cú vai trũ to nờn s n nh

ca i sng xó hi, lm lnh mnh hoỏ cỏc
quan h xó hi, thỳc y s tng trng v
bn vng ca nn kinh t m cũn to ra s
thng nht, hi ho gia phỏt trin kinh t
vi cụng bng, vn minh v tin b xó hi.
Sng thin, nhõn o cú tỏc dng nõng cao


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 9/2011 49
phm giỏ con ngi, l mnh t nuụi
dng nhng quan h xó hi lnh mnh,
trong sỏng. Sng thin, nhõn o l iu
phự hp vi s tin b xó hi, cú tỏc dng
thỳc y xó hi phỏt trin, thỳc y tin b
v vn minh xó hi. Tỡnh ngi, lng tõm
v trỏch nhim khin ngi ta hi tõm,
chuyn ý m ci t, quy chớnh; s thụng
cm, tm lũng nhõn ỏi, khoan dung,
lng, l c s ca s hon lng. Yờu
thiờn thiờn nhiờn v bo v mụi trng sinh
thỏi, thit lp quan h hi ho gia con
ngi vi t nhiờn s em li s phỏt trin
bn vng lõu di./

(1). Nhiu khi cũn núi tt l c phõn bit vi ti l
nng lc, trỡnh , ti nng.
(2).Xem: Vin ngụn ng hc, T in ting Vit,
Nxb. Nng, 1997, tr. 280.
(3).Xem: Vin ngụn ng hc, sd, tr. 280.

(4).Xem: V Trng Dung (ch biờn), Giỏo trỡnh o
c hc Mỏc-Lờnin, Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni,
2005, tr. 9.
(5).Xem: Khoa trit hc, Hc vin chớnh tr quc gia
H Chớ Minh, Giỏo trỡnh o c hc (dựng cho h
c nhõn chớnh tr), Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni,
2000, tr. 8.
(6).Xem: V Trng Dung, sd, tr. 16.
(7). Mt khỏi nim cng ht sc gn gi ú l khỏi
nim o lớ, cng tng t nh khỏi nim luõn lớ, o
lớ c hiu l l phi trong cỏch c x m ai cng
phi theo (xem thờm: V Xuõn Thỏi, Gc v ngha t
Vit thụng dng, Nxb. Vn hoỏ thụng tin, H Ni,
1999, tr. 271, 521).
(8).Xem: Hunh Khỏi Vinh (ch biờn), Mt s vn
v li sng, o c, chun giỏ tr xó hi, Nxb. Chớnh
tr quc gia, H Ni, 2001, tr. 46.
(9).Xem: Nguyn ỡnh ng Lc, Vai trũ ca phỏp
lut trong quỏ trỡnh hỡnh thnh nhõn cỏch, Nxb. T
Phỏp, H Ni, 2005, tr. 22.
(10).Xem: Nguyn Ngc Bớch, Tõm lớ hc nhõn cỏch,

Nxb. i hc quc gia H Ni, H Ni, 2000, tr. 228.
(11).Xem: Nguyn Khc Hiu, Giỏo trỡnh o c
hc Mỏc-Lờnin, Khoa trit, i hc khoa hc xó hi
v nhõn vn, H Ni, 1999, tr. 97.
(12).Xem: Franỗois Jullien, Xỏc lp c s cho o
c (Hong Ngc Hin dch), Nxb. Nng, 2000,
tr. IX.
(13). Chng hn, o c Pht giỏo cú ng gii, o

c Nho giỏo cú ng thng, o c cỏch mng dy
ngi cỏn b phi cn, kim, liờm, chớnh, trung vi
nc, hiu vi dõn, tn ty vi cụng vic
(14). Cng l cỏi dõy ging ca cỏi li (dõy ln
ngoi mộp li), l cỏi u mi ca mi si dõy li,
nm c cỏi cng l nm c ton b cỏi li.
Ngi ta gi 3 mi quan h xó hi vua tụi, cha con,
chng v l tam cng l theo ngha nh th, tc l
nhng mi quan h quan trng nht trong xó hi, mi
quan h xó hi khỏc u quy v quan h ny, chu s
nh hng ca quan h ny.
(15). U ban o c ca FIFA ó ra phỏn quyt cm
hot ng búng ỏ sut i i vi Mohamed Bin
Hammam, cu ch tch Liờn on búng ỏ chõu
(xem bn tin vnexpress ngy 25.7.2011).
(16).Xem: V Trng Dung (ch biờn), sd, tr. 210.
(17).Xem: Khoa trit hc, Hc vin Chớnh tr quc gia
H Chớ Minh, sd, tr. 47.
(18). Dn theo Hong Th Kim Qu, Phỏp lut v o
c, Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni, 2007, tr. 41.
(19).Xem: V Trng Dung (ch biờn), sd, tr. 10.
(20).Xem: Phm Minh Hc - Nguyn Khoa im
(ch biờn), V phỏt trin vn hoỏ v xõy dng con
ngi thi kỡ cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, Nxb.
Chớnh tr quc gia, H Ni, 2003, tr. 247.
(21).Xem: o Duy Anh, Hỏn Vit t in, Nxb. TP.
H Chớ Minh, 1996, tr. 251.
(22).Xem: V Tỡnh, o c hc phng ụng c
i, Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni, 1998, tr .13, 14.
(23).Xem: V Trng Dung, o c hc sinh thỏi,

Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni, 2010, tr. 43. (Quan
im o c Pht giỏo cũn i xa hn khi cho rng,
i vi con sõu, cỏi kin, con ngi cng phi tụn
trng cuc sng ca nú).
(24).Xem: Franỗois Jullien, sd, tr. 20.

×