Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

câu hỏi ôn tập tài chính doanh ngiệp và lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.35 KB, 36 trang )

TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI LÝ THUYẾT THAM KHẢO
Câu 1. Tại sao hình thức pháp lý doanh nghiệp lại có ảnh hưởng đến hoạt động TCDN?
Tài chính là một công cụ quan trọng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Việc tổ chức
tài chính trong các doanh nghiệp đều dựa trên những cơ sở chung nhất định. Tuy nhiên, tài chính của các
doanh nghiệp khác nhau cũng có những đặc điểm khác nhau, do chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố.
Mỗi doanh nghiệp tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt
Nam, theo Luật doanh nghiệp năm 2005, xét về hình thức pháp lý có các loại hình doanh nghiệp chủ
yếu: DNTN,Công ty hợp danh, Công ty cổ phần, Công ty TNHH ngoài 4 loại hình này còn có hợp tác
xã.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh
nghiệp như phương thức hình thành và huy động vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và
trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp….
Những ảnh hưởng trên thể hiện rõ qua đặc điểm đối với mỗi loại hình thức pháp lý doanh
nghiếp như sau:
- Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, chủ DN là người đầu tư bằng vốn của mình và cũng có thể huy động them vốn từ bên
ngoài qua các hình thức đi vay. Tuy nhiên việc huy động vốn từ bên ngoài là rất hạn hẹp và loại hình
doanh nghiệp này không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị
trường. Qua đó, cho thấy nguồn vốn của DNTN là hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp này thường thích
hợp với việc kinh doanh quy mô nhỏ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh và tài
chính của DN, có quyền cho thuê toàn bộ DN của mình, có quyền bán DN của mình cho người khác
hoặc có quyền tạm nghừng hoạt động KD. Việc thực hiện cho thuê hay bán DN hoặc tạm nghừng
HDKD của DN phải tuân thủ các yêu cầu của PL hiện hành.
Lợi nhuận sau thuế là tài sản hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ DN.
Trong hoạt động KD, chủ DNTN tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
động. Điều đó cũng có nghĩa là về mặt tài chính, chủ DN phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nơ của DN.
- Công ty hợp danh: là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.


Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của Công ty.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Công ty trong phạm vi số vỗn đã
góp vào Công ty.
Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động
kinh doanh nhân danh Công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn
đề quản lý công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của Công ty. Thành viên góp vốn có
quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tài điều lệ Công ty nhưng không được tham gia
quản lý Công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh Công ty.
Ngoài vốn điều lệ, Công ty hợp danh có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn theo quy định
của Pháp luật, nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoản nào để huy động
Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của Công ty còn thành
viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ của Công ty trong phạm vi số vốn góp vào Công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo luật DN hiện hành ở Việt Nam, có hai dạng công ty TNHH : Công ty TNHH có hai thành
viên trở lên và Công ty TNHH một thành viên
- 1 -
**Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó:
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các tài sản khác của DN trong pham vi số vỗn
đã cạm kết góp vào doanh nghiệp.
+ Phần vốn góp của DN chỉ được chuyển nhượng theo quy định của Pháp Luật.
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.
Thành viên của Công ty có quyền biêủ quyết tương ứng với phần vốn góp.
Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết. Ngoài phần vốn góp của thành viên,
Công ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn theo quy đinh, nhưng công ty không
được quyền phát hành cổ phiếu.
Trong quá trình hoạt động, theo quyết định của Hội đồng thành viên Công ty có thể tăng hoặc
giảm vốn điều lệ theo quy định của Pháp luật.
Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên của Công ty, việc phân phối lợi nhuận do các thành
viên quyết định, số lợi nhuận mỗi thành viên được hưởng tương ứng với phần vốn góp Công ty.

*** Công ty TNHH một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (
Chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhân
đăng ký kinh doanh.
+ Đối với Công ty TNHH một thành viên, phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu Công
ty và tài sản của Công ty: Chủ sở hữu Công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia
đình mịnh với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc.
+ Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
- Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khách của doanh nghiệp trong
phạm vi vỗn đã góp vào Công ty.
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình ch người khác, trừ trường hợp có
quy định của pháp luật.
+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng
tối đa.
Ngoài các hình thức huy động vốn thông thường. Công ty cổ phần có thể phát hành các loại
chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) ra công chúng để huy dộng vốn nếu đủ tiêu chuẩn theo luật định. Đây
là một ưu thế của loại hình doanh nghiệp này.
Các cổ đông của Công ty được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác. Điều này làm cho người
đầu tư có thể dễ dàng chuyển dịch vốn đầu tư của mình.
Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông Công ty.
Cũng giống như Công ty TNHH, thành viên của Công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm (hữu hạn)
đối với các khoản nợ của Công ty trong phạm vi phần vốn đã góp.
Câu 2.Việc lựa chọn phương pháp khấu hao có ảnh hưởng như thế nào đến việc bảo toàn vốn cố
định?
VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành TSCĐ mà có đặc điểm là
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết thời hạn

sử dụng.
- Đặc điểm:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
- VCĐ luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm
- VCĐ hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
- 2 -
Vn c nh l mt phn quan trng ca vn kinh doanh nờn vic bo ton vn c nh l mt
trng im trong cụng tỏc qun lý ti chớnh doanh nghip.
Vic la chn cỏc phng phỏp tớnh khu hao thớch hp l bin phỏp quan trng bo ton vn
c nh . Mi phng phỏp khu hao cú u im v nhc im riờng, la chn phng phỏp khu hao
no phự hp vi tng loi ti sn c nh, tng doanh nghip da trờn cỏc phng phỏp tớnh khu hao
cho thy:

1. Phng phỏp khu hao ng thng
- Ni dung: Theo phng phỏp ny mc khu hao v t l khu hao hng nm ca TSC
u n v bng nhau trong ton b thi gian s dng TSC.
- Mc khu hao v t l khu hao hng nm ca TSC c xỏc nh nh sau:
Mc khu hao hng
nm ca TSC
=
Giỏ tr phi khu hao ca TSC
Thi gian s dng ca TSC
Giỏ tr phi khu
hao ca TSC
=
Nguyờn
giỏ TSC
-
Giỏ tr thanh lý
c tớnh ca TSC

Giỏ tr thanh lý
c tớnh ca TSC
=
Thu thanh
lý TSC
-
Chi phớ thanh
lý TSC
T l khu
hao hng nm
= Mc khu hao hng nm
Giỏ tr phi khu hao TSC
- u im ca phng phỏp: n gin, d tớnh toỏn, to iu kin n nh giỏ thnh, phự
hp vi DN cú TS ớt, khụng yờu cu thu hi vn nhanh.
- Nhc im ca phng phỏp: Phơng pháp này không phù hợp đối với loại TSCĐ mà
có mức đội hoạt động rất không đều nhau giữa các kỳ trong năm hay giữa các năm khác nhau.
Thu hi vn chm (so vi ff s d gim dn), chu nh hng bt li ca hao mũn vụ hỡnh.
Khụng p/a ỳng giỏ tr hao mũn ca ti sn trong thc t. Trong trờng hợp không lờng đợc hết sự
phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ doanh nghiệp có thể bị mất vốn cố định.
2. Phng phỏp khu hao gim dn
- Ni dung: Mc khu hao hng nm c y nhanh trong nhng nm u v gim dn
qua thi gian.
- Cú hai phng phỏp xỏc nh:
* Phng phỏp s d gim dn:
Cỏch xỏc nh:
M
KHi
= G
CLi
x T

SD
(%)
Trong ú: G
CL:
giỏ tr cũn li ca TSC
T
SD
(%): T l khu hao theo phng phỏp s d
T
SD
= 1/T x H
S
Trong ú: T l thi gian s dng hu ớch ca TSC
H
S
= 1,5 nu T<= 4 nm
H
S
= 2,0 nu 4< T <= 6 nm
H
S
= 2,5 nu T>= 6 nm
* Phng phỏp khu hao tng s th t nm s dng
- 3 -
Cỏch xỏc nh: M
KHi
= NG x T
TS i
(%)
Trong ú: NG l nguyờn giỏ TSC

S nm s dng cũn li
Tng s th t nm s dng
- u im: Phng phỏp ny thu hi vn nhanh, nhanh chúng tp trung vn u t i
mi TSC, hn ch nh hng bt li ca hao mũn vụ hỡnh. L bin phỏp hoón thu thu nhp
doanh nghip.
- Nhc im: Tớnh toỏn phc tp, khi lng tớnh toỏn nhiu, s l khú khn khi ỏp dng
phng phỏp khu hao ny i vi cỏc doanh nghip mi thnh lp hoc d ỏn sn xut sn
phm mi.
3. Phng phỏp khu hao sn lng
- iu kin ỏp dng: Trc tip liờn quan n sx sp; Xỏc nh c s lng sp theo
thit k; S lng sn xut 50% cụng xut thit k.
- Cỏch xỏc nh: M
KH
= Q
SX
x m
kh

Trong ú: Q
sx
l s lng sn phm sn xut trong k
m
kh
l mc khu hao tớnh cho mt sn phm
NG
m
kh
=
S lng sn phm d kin sn xut
trong sut i hot ng ca TSC

- Phng phỏp ny thớch hp vi cỏc TSC s dng khụng u gia cỏc thi k v trc
tip sn xut sn phm, cú th xỏc nh c sn lng theo cụng sut.
- u im: Phự hp vi mc hao mũn hu hỡnh, n nh giỏ thnh sn phm.
- Nhc im: Khụng phự hp vi hao mũn vụ hỡnh ca ti sn.
Vậy với 3 phơng pháp khấu hao, việc lựa chọn phơng pháp khấu hao ảnh hởng trực tiếp tới thời
gian thu hồi vốn cố định nhanh hay chậm, kịp thời hay không đổi mới công nghệ đúng đủ khi tài
sản hết thời gian sử dụng qua đó tác động đến việc tìm ra biện pháp hợp lý và đem lại hiệu qủa
cho việc bảo toàn vốn cố định.????
Câu 3. Việc tính khấu hao thấp hơn hao mòn thực tế của TSCĐ có tác hại gì đối với DN?
Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phảI thu hồi của tài
sản cố định trong suet thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định đó.
Vì thế, khấu hao tài sản cố định là một yếu tố chi phí và đợc tính vào giá thành sản phẩm.
Xét về mặt kinh tế, khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí sản kinh doanh trong kỳ nhng
không phảI là khoản chi tiêu bằng tiền trong kỳ. Xét về mặt tài chính, khấu hao tài sản cố định là
một cách thu hồi vốn đầu t ứng trớc, vì sau khi sản phẩm đợc tiêu thụ, một số tiền đợc trích ra từ
tiền thu bán hàng tơng ứng với số đã khấu hao trong kỳ đợc gọi là tiền khấu hao tài sản cố định.
Về nguyên lý, khi cha tới thời hạn táI sản xuất tài sản cố định thì số tiền khấu hao đợc tích lũy lại
dần dần dới hình thái một quỹ tiền tệ dự trữ gọi là quỹ khấu hao. Nhng trên thực tế hiện nay, các
doanh nghiệp có quyền sử dụng linh hoajt số tiền trích khấu hao sao cho có hiệu qura và phảI
hoàn trả đúng hạn để táI sản xuất giản đơn hoặc táI sản xuất mở rộng tài sản cố định khi có nhu
cầu.
Mục đích của khấu hao tài sản cố định là nhằm thu hồi vốn để táI sản xuất ra TSCĐ. Nếu
doanh nghiệp tổ chức quản lý và sử dụng tốt thì tiền khấu hao không chỉ có tác dụng táI sản xuất
giản đơn mà còn có thể táI sản xuất mở rộng tài sản cố định.
Về nguyên tắc, việc tính khấu hao tài sản cố định phảI dựa trên cơ sở xem xét mức độ hao
mòn của tài sản cố định. Doanh nghiệp phảI tính khấu hao hợp lý, đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn
đầu t ban đầu vào tài sản cố định.
- 4 -
Vậy với những đặc trng khấu hao nh trên, ta thấy nếu việc tính khấu hao thấp hơn hao
mòn thực tế của TSCĐ thì có tác hại về mặt kinh tế đối với Doanh nghiệp trên góc độ:

+ Khấu hao không hợp lý doanh nghiệp khó thu hồi đợc đầy đủ vốn cố định khi tài sản cố
định hết thời hạn sử dụng dẫn đến việc khó bảo toàn vốn cố định.
+ Khấu hao thấp hơn hao mòn thực tế của TSCĐ làm cho doanh nghiệp không tập trung
đợc vốn từ tiền khấu hao để có thể kịp thời đổi mới máy móc, thiết bị và công nghệ.
+ Khấu hao không hợp lý làm giảm tới tính chính xác trong việc tính đúng giá thành sản
phẩm và đánh giá kết qura hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 4. Đặc điểm chu chuyển VCĐ và các ý nghĩa rút ra trong công tác quản lý VCĐ của DN?
Trong nền kinh tế thị trờng để có đợc các tài sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh
doanh doanh nghiệp phảI đầu t ứng trớc một lợng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn doanh nghiệp ứng
ra để hình thành nên tài sản cố định đợc gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
VCĐ là số vốn đầu t ứng trớc để mua sắm xây dựng các tài sản cố định nên quy mô của
vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô, tính đồng bộ của tài sản cố định, ảnh hởng rất
lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ sản xuất, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mặt khác, trong qúa trình tham gia vào hoạt động kinh doanh , VCĐ thực hiện chu
chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm
kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định. Có thể kháI quát những đặc điểm chủ yếu chu chuyển của
vốn cố định trong qúa trình kinh doanh của doanh nghiệp nh sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển giá trị dần dần
từng phần và đợc thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn, giá trị
của TSCĐ chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Theo đó, vốn cố định cũng đợc
tách thành 2 phần: Một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất ( dới hình thức chi phí khấu
hao) tơng ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. Phần còn lại của VCĐ đợc cố định
trong tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu nh phần vốn luân chuyển đợc
dần dần tăng lên thì phần vốn cố định lại dần dần giảm đI tơng ứng với mức giảm dần giá trị
sử dụng của tài sản cố định. Kết thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc tài sản cố định
hết thời gian sử dụng và VCĐ hoàn thành một vòng chu chuyển.
- Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi táI sản xuất đợc tài sản cố định về mặt
giá trị tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố định.

Từ phân tích đặc điểm của chu chuyển VCĐ trên đây có thể rút ra ý nghĩa đối với công tác
quản lý VCĐ của DN:
+ VCĐ là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc tăng thêm vốn cố định trong
các DN nói riêng và trong các nghành nói chung có tác động lớn đến việc tăng cờng cơ sở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp và nền kinh tế.
+ VCĐ đóng vai trò then chốt và có đặc điểm vận động của VCĐ tuân theo tính quy luật
riêng, nên việc quản lý vooVCĐ của DN đợc coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp
+ Để quản lý sử dụng VCĐ có hiệu quả cần nghiên cứu về khấu hao TSCĐ và phơng pháp
khấu hao tài sản cố định để lựa chọn phơng pháp khấu hao thích hợp.
Câu 5. Tại sao việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ là mục tiêu của doanh nghiệp trong công
tác quản lý VLĐ?
VL ca doanh nghip l s tin ng trc v ti sn lu ng sn xut v ti sn
lu ng lu thụng nhm m bo cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip
c tin hnh thng xuyờn v liờn tc.
- Hỡnh thc biu hin: Vn bng tin, n phi thu, hng tn kho, TSL khỏc.
- c im:
+ VL luụn thay i hỡnh thỏi biu hin trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
+ VL chu chuyn giỏ tr ton b mt ln vo giỏ tr sn phm
+ VL hon thnh mt vũng tun hon sau mi chu k sn xut kinh doanh.
- 5 -
Việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ là mục tiêu của doanh nghiệp trong công
tác quản lý VLĐ vì việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ góp phần việc sử dụng hợp lý và
hiệu quả vốn lu động mà cụ thể là:
Tốc độ chu chuyển VLĐ đợc biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và Kỳ luân
chuyển VLĐ.
Tng mc luõn chuyn VL (M)
+ S ln chu chuyn VL (L) =
VL bỡnh quõn trong k (VLbq)
Chỉ tiêu này phản ánh số lần chu chuyển vốn lu động hay số vòng quay của Vốn lu động đợc thực

hiện trong một thời kỳ nhất định. Tốc độ chu chuyển VLĐ nhanh thì Số lần chu chuyển VLĐ
càng lớn là tốt. Tốc độ chu chuyển tăng tốc đợc thì Doanh nghiệp đẩy nhanh đợc bán hàng làm
cho Tổng mức luân chuyển VLĐ hay Doanh thu thuần tăng đồng thời doanh nghiêp tiết kiệm vốn
lu động hợp lý từ đó nâng cao đợc hiệu quả sử dụng vốn lu động
360
+ K chu chuyn VL (K) =
S ln chu chuyn VL
Chỉ tiêu này phán ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện đợc một lần chu chuyển hay
độ dài thời gian một vòng quay của vốn lu động ở trong kỳ. Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ
thì kỳ chu chuyển VLĐ càng ngắn càng tốt.
Kỳ chu chuyển VLĐ tỷ lệ nghịch với Số lần chu chuyển VLĐ. Nếu doanh nghiệp rút ngắn kỳ chu
chuyển thì tăng số lần chu chuyển VLĐ. Sau khi vốn lu động chu chuyển xong một vòng thì một
phần lợi nhuận cũng đợc thực hiện. Do đó tăng hiệu suất chu chuyển VLĐ sẽ góp phần tăng hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đo lờng hiệu quả VLĐ do tăng tốc độ chu chuyển VLĐ thông qua chỉ tiêu : Mức tiết kiệm
vốn lu động đợc xác định:
M1
+ Mc tit kim VL = (K1 - K0)
360
M1: Tng mc luõn chuyn VL k k hoch (cú th l DTT)
K1: K luõn chuyn VL k k hoch
K0: K luõn chuyn VL k bỏo cỏo
Chỉ tiêu này cho biết việc Doanh nghiệp tăng tốc chu chuyển VLĐ có thể tiết kiệm đợc ở
kỳ kế hoạch và so kỳ báo cáo là bao nhiêu?
Vậy việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển VLĐ đem lại lợi ích trong việc tăng số vòng quay của
VLĐ, làm giảm thời gian của vòng quay VLĐ và gia tăng mức tiết kiệm vốn lu động làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tốt hơn và hiệu quả hơn.
Câu 6. Tại sao đổi mới máy móc thiết bị kịp thời và hợp lý sẽ nâng cao hiệu qủa sxkd và khả năng
cạnh tranh của donh nghiệp?
Trong điều kiện hiện nay, việc đầu t đổi mới máy móc thiết bị kịp thời và hợp lý sẽ nâng cao hiệu

quả sxkd và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vì:
+ Tài sản cố định (Máy móc thiết bị) là yếu tố quyết định năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Nhờ đổi mới máy móc thiết bị Doanh nghiệp có đợc năng suất cao, chất lợng sản phẩm
tốt, chi phí tạo ra sản phẩm thấp tao điều kiện đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu do đó
- 6 -
Doanh nghiệp mới nâng cao đợc hiệu qủa SXKD và đủ sức cạnh trang trên Ttrờng.Xét ở góc độ
này, đầu t đổi mới máy móc thiết bị kịp thời và hợp lý trở thành vấn đề sống còn đối với mỗi
doanh nghiệp.
+ Đổi mới máy móc thiết bị kịp thời, hợp lý còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm
biên chế, giảI phóng lao động thủ công nặng nhọc, đảm bảo an toàn cho ngời lao động, tạo ra t
thế, tác phong của công nhân sản xuất.
+ Xét trên góc độ tài chính doanh nghiệp, sự nhạy cảm trong đầu t đổi mới TSCĐ là một
nhân tố quan trọng để giảm chi phí nh : Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, hạ thấp hao phí năng lợng,
giảm chi phí biến đổi để tạo ra sản phẩm và là biện pháp rất quan trong để hạn chế hao mòn vô
hình trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển nhanh mạnh nh hiện nay. Việc tăng
cờng đổi mới máy móc thiết bị kịp thời, đúng hớng tao ra lợi thế cho doanh nghiệp trong thu hút
vốn đầu t cho kinh doanh, tạo ta triển vọng lớn lao cho doanh nghiệp chiếm lĩnh không chỉ thị tr-
ờng trong nớc mà cả thị trờng khu vực và quốc tế
Vây đổi mới máy móc và thiết bị trong SXKD của DN là một nhu cầu và mang tính quy
luật trong nền kinh tế thị trờng góp phần nâng cao hiệu qủa sxkd và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
.
Câu 7. Hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hay một loại sản phẩm nhất định.
Giá thành sản phẩm của một doanh nghiệp biểu hiện chi phí cá biệt của doanh nghiệp để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Cùng một loại sản phẩm, có thể nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất, nhng do
trình độ sản phẩm cũng chịu ảnh hởng của sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất đầu vào
của doanh nghiệp.

Phấn đấu giảm chi phí hoạt động kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm là vấn đề quan tâm thờng
xuyên của doanh nghiệp.
Việc hạ giá thành sản phẩm đem lại những lợi ích sau cho doanh nghiệp:
- Hạ giá thành sản phẩm sẽ trực tiếp làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Có thể nói đây là biện
pháp cơ bản và lâu dài. Giá cả sản phẩm hàng hóa đợc hình thành bởi quan hệ cung và cầu
trên thị trờng, nếu giá thành hạ so với giá bán trên thị trờng thì lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản
phẩm sẽ tăng thêm.
- Hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện tố việc tiêu thụ sản phẩm.
Khi có sự cạnh tranh trên thị trờng hàng hóa đa dạng, phong phú về chủng loại, các doanh
nghiệp muốn tồn tại cần nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ và tìm biện pháp giảm chi phí
hạ giá thành.
- Hạ giá thành có thể tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thêm sản xuất sản phẩm, dịch
vụ.
Do tiết kiệm các chi phí đầu vào, nên với khối lợng sản xuất nh cũ, nhu cầu vốn lu động sẽ đ-
ợc giảm bớt, nh vậy doanh nghiệp có thể rút bớt đợc lợng vốn lu động dùng trong sản xuất
hoặc có thể mở rộng sản xuất tăng thêm lợng sản phẩm tiêu thụ
Câu 8. Việc đẩy mạnh tiêu thu, tăng doanh thu của doanh nghiệp đem lại lợi ích gì cho doanh
nghiệp?
Doanh thu là biểu hiện của tổng giá trị các loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
đã bán ra trong một thời kỳ nhất định. Đây là bộ phận chủ yếu trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Việc đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu của doanh nghiệp đợc thực hiện thông qua một số ph-
ơng thức đem lại những lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp nh:
+ Đẩy mạnh khối lợng sản phẩm bán ra trong kỳ : Để tăng khối lợng sản phẩm bán ra thì
buộc doanh nghiệp tăng khối lợng sản phẩm sản xuất ra khi đó doanh nghiệp phải thực hiện
kế hoạch sản xuất tốt, nâng cao khả năng, trình độ quản lý của doanh nghiệp lập kế hoạch và
làm marketing tốt để có thể khai thác thị trờng, ký kết hợp đông tiêu thụ với khách có phơng
thức và kỷ luật thanh toán hợp lý từ đó nâng cao doanh thu bán hàng.
+ Chất lợng sản phẩm: Chất lợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có ảnh hởng trực tiếp tới
doanh thu bán hàng vì chất lợng có liên quan tới giá cả sản phẩm và dịch vụ. DN quan tâm

đến chất lợng sản phẩm là tạo điều kiện tiêu thu sản phẩm đợc dễ dang, nhanh chóng thu đợc
tiền hàng. Ngợc lại những sản phẩm có chất lợng kém thì đơn vị mua hàng và ngời tiêu dùng
có thể từ chối thanh toán hoặc không mua hàng điều đó sẽ dẫn tới phảI hạ giá bán sản phẩm
- 7 -
là giảm bớt doanh thu. Khi quản lý chất lợng sản phẩm doanh nghiệp sẽ có giảI pháp kiểm
soát chất lợng phù hợp từng loại sản phẩm.
+ Giá cả sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán ra: phảI bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi
nhuận thỏa đáng để thực hiện táI sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Việc đẩy mạnh tiêu thụ
, tăng doanh thu bằng giá cả sản phẩm thay đổi đối với từng đối tợng mặt hàng, từng thị trờng
khách nhau thi khi đó chính sách giá của Doanh nghiệp phù hợp phát huy tác dụng nâng cao
khả năng cạnh tranh về giá đối với đối thủ cùng nghành.
+ Thị trờng và phơng thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng : Doanh nghiệp nghiên cứu có thị
trờng rộng cả trong và ngoài nớc tạo ra sức mua hàng hóa lớn sẽ khai thác và mở rộng thị tr-
ờng tiêu thụ. Doanh nghiệp đa ra phơng thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng thu hút và hấp
dẫn nh chơng trình khuyến mại, phơng thức trả chậm, trả góp, chiết khấu thơng mại để bán
nhiều hàng và nhanh chóng thu đợc tiền hàng .
+ Uy tín doanh nghiệp và thơng hiệu sản phẩm: Khi việc đẩy mạnh tiêu thụ càng đông
khách hàng biết đến doanh nghiệp. Khách hàng sẵn sàng ký hợp đồng với doanh nghiệp co uy
tín và thơng hiệu làm nâng cao vị thế của doanh nghiệp . Uy tín và thơng hiệu của sản phẩm
giúp DN vợt qua đợc những thử thác và thắng lợi trong cạnh tranh.
Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ,hàng hóa dịch vụ nh trên làm tăng doanh thu bán hàng từ đó
giúp cho Doanh nghiệp có nguồn tài chính tiềm năng quan trọng để trang trảI các khoản chi
phí hoạt động kinh doanh, tạo nguồn quan trọng để các doanh nghiệp có thể thực hiện đợc
các nghĩa vụ với Nhà nớc nh nộp các khoản thuế theo luật định, thanh toán tiền lơng tiền
công, tiền thởng, trích BHXH &YT cho ngời lao động tham gia góp vốn cổ phần, tham gia
liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
Câu 9. Hãy nêu những lý do phải sử dụng kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận để đánh
giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng, mục tiêu hàng đầu của các DN kinh doanh là thu đợc lợi
nhuận cao. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành và sử dụng

vốn kinh doanh. Vì vậy, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện ở số lợi nhuận
doanh nghiệp thu đợc trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh.
Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình phối hợp tổ
chức bảo đảm vốn và sử dụng vốn cố định, vốn lu động của doanh nghiệp. Nếu chỉ sử dụng
chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì
cha đầy đủ cần phảI xem xét hiệu quả HĐSX kinh doanh trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn từ
nhiều góc độ khác nhau.
Xuất phát từ việc so sanh mức sinh lời của vốn kinh doanh giữa các kỳ khác nhau thì
ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối tính đợc số lợi nhuận DN thu đợc trong kỳ thì sẽ kết hợp với
các chỉ tiêu sau đây
Vòng quay toàn bộ vốn kinh doanh: Lv=Sn/Vkdbq
Trong đó Sn: Doanh thu thuần bán hàng đạt đợc trong kỳ
Vks bình quân s d ng trong k
Chỉ tiêu này phản ánh vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển đợc bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này đạt cao, hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trớc lãI vay và thuế trên vốn KD
ROA
e
=EBIT/Vkdbq
Trong đó
ROA
e
: Tỷ suất lợi nhuận trớc lãI vay và thuế trên vốn KD
EBIT: Lợi nhuận trớc lãI và và thuế.
Vkdbq: Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh
doanh, không tính đến ảnh hởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc
của vốn kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế vốn kinh doanh
T

sv
=EBT/Vkdbq
Tsv: Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên vốn KD
EBT: : Lợi nhuận trớc thuế của DN
Vkdbq: Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phán ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
tào ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trớc thuế.\
- 8 -
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh
ROA=NI/Vkdbq
ROA: Tỷ suất lợi nhuận sau thế vốn kinh doanh.
NI: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiêpj
Vkdbq: Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phán anh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quận sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
ROE=NI/E
Trong đó:+ ROE: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
NI: Lợi nhuận sau thuế của DN
E: Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phán ánh một đồng vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu.
*** Để đánh giá xác đáng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN cần phảI xem
xét trên cơ sở phân tích tình hình và phối hợp các chỉ tiêu nêu trên.
Câu 10. Vì sao có thể nói rằng quyết định đầu t dài hạn là quyết định chiến lợc và quan trọng bậc
nhất quyết định đến tơng lai của DN?
Quyết định đầu t dài hạn là quyết định có tính chiến lợc của một doanh nghiệp. Nó quyết định
đến tơng lai của DN. Bởi vì, mỗi quyết định đầu t đều ảnh hởng rất lớn đến hoạt động của DN trong một
thời gian dài, nó chi phối quy mô kinh doanh, trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ của DN, tù đó ảnh h-
ởng đến sản phẩm sản xuất, tiêu thụ trong tơng lai của mỗi DN.

Về mặt tài chính, quyết định đầu t là quyết định tài chính dài hạn, các quyết định đầu t đòi hỏi
phảI sử dụng một lợng vốn lớn để thực hiện đầu t. Vì thế hiệu qủa kinh doanh trong tơng lại phụ thuộc
rất lớn vào quyết định đầu t. Nếu quyết định đầu t đúng sẽ góp phần nâng cao sức mạnh cạnh tranh, mở
rộng thị trờng tiệu thụ, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận cho DN trong tơng lại. Ngợc lại, quyết định đầu
t sai sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Nếu đầu t qúa nhiều, không đúng hớng, hoặc đầu t không đồng bộ
sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn rất lớn, làm giảm hiệu qủa hoạt động của DN. Nếu không nắm sát nhu
cầu thị trờng, đầu t vốn quá ít sẽ làm cho DN không đủ khả năng sản xuất đáp ứng kịp thời các đơn đặt
hàng, từ đó có thể bị mất thị trờng do không đủ sản phẩm để bán. Một vấn đề khác là, nếu DN không có
quyết định đầu t kịp thời đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ sản xuất trong điều kiện cạnh tranh,
doanh nghiệp có thể bị thua lỗ phá sản
Vậy sự thành bại của DN trong tơng lai tùy thuộc rất lớn vào các quyết định đầu t ngày hôm
nay.Chính vì thế, để đI đến quyết định dầu t đòi hỏi DN phảI cân nhắc kỹ lỡng nhiều vấn đề, xem xét
nhiều yếu tố.
\
Câu 11. Vì sao có thể nói rằng, tiến bộ khoa học kỹ thuật vừa là thời cơ nhng cũng va là nguy cơ
đối với mỗi quyết định đầu t dài hạn.
Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật vừa là thời cơ nhng cũng va là nguy cơ đối với mỗi quyết định đầu t
dài hạn. Trong đầu t, DN phảI tính đến thành tựu của khoa học, công nghệ để xác định đầu t về trang
thiết bị, đầu t về quy trình công nghệ sản xuất hoặc đầu t kịp thời về đổi mới, hiện đại hóa trang thiết bị,
nâng cao chất lơng, đổi mới sản phẩm giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu tăng lợi
nhuận. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ cũng đòi hỏi doanh nghiệp dám chấp nhận những mạo hiểm
trong đầu t để phát triển sản phẩm mới bởi nếu đầu t xong mà sản phẩm ra đời duy trì trong thời gian
ngắn hoặc không thúc đẩy đợc doanh thu bán hàng để đảm bảo trang trảI chi phí sản xuất trong đó có chi
phí khấu hao cho tới khi trang thiết bị mới hết thời hạn sử dụng thì gây rủi ro trong kinh doanh cho
doanh nghiệp nhng nếu thúc đẩy đợc doanh thu bán hàng thì lại mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp về
chất lợng, giá cả, uy tín thơng hiệu của sản phẩm. Ngợc lại, doanh nghiệp nếu không tiếp cận kịp thời với
sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trang thiết bị, đổ mới sản phẩm sẽ có nguy cơ dẫn DN tới
tình trạng làm ăn thua lỗ do sản phẩm không còn phù hợp với nhu cầu thị trờng kéo theo sự đình trệ
trong sản xuất và tiêu thụ làm cho cán bộ công nhân viên không có việc làm, gia tăng các khoản nợ phảI
trả vì không có đợc doanh thu để bù đắp đợc khoản chi phí dần dần lỗ có thể thâm vào vốn chủ sở hữu

nguy cơ phá sản doanh nghiệp càng gia tăng.
- 9 -
Câu 12. Hãy phân tích u điểm và hạn chế của phơng pháp hiện tại thuần (NPV), phơng
pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ(IRR), phơng pháp chỉ số sinh lời, phơng pháp thời gian hoàn vốn
đầu t?
I. Phơng pháp hiện tại thuần (NPV)
a) Khỏi nim: Tiờu chun ỏnh giỏ v la chn d ỏn u t (DAT) ch yu l giỏ tr
hin ti rũng ca d ỏn.
Theo phng phỏp ny, tt c cỏc khon thu nhp t c trong tng lai v vn u t
b ra thc hin d ỏn u phi quy v giỏ tr hin ti theo mt t l chit khu nht nh. Trờn
c s ú so sỏnh giỏ tr hin ti ca thu nhp v giỏ tr hin ti ca vn u t xỏc nh giỏ tr
hin ti rũng ca d ỏn.
b) Phng phỏp xỏc nh:

o
n
i
t
t
CF
r
CF
NPV
+
=

=1
)1(

Trong ú:

+ NPV: Giỏ tr hin ti rũng ca DAT.
+ CF
t
: Dũng tin thun ca u t nm t.
+ CF
0
: Vn u t ban u t ban u ca d ỏn.
+ n : Vũng i ca d ỏn.
+ r : T l chit khu hay t l hin ti húa.
c) Tiờu chun la chn
- Khi NPV < 0, thỡ vic u t b t chi.
- Khi NPV > 0, thỡ ta chia ra cỏc trng hp sau:
+ Nu ú l cỏc d ỏn c lp, vic u t cú th c chp thun.
+ Nu ú l cỏc d ỏn thuc loi loi b ln nhau: d ỏn no cú NPV ln nht l
d ỏn c la chn
d) Xỏc nh t l t l chit khu
Khi s dng tiờu chun giỏ tr hin ti rũng, cn phi la chn mt t l chit khu a
cỏc khon tin trong tng lai v giỏ tr hin ti. T l thng c dựng l chi phớ s dng vn.
Chi phớ s dng vn l t sut sinh li ũi hi ca nh u t.

ii
n
i
rfR
ì=

=
1

trong ú: R: chi phớ s dng vn bỡnh quõn


i
f
: t trng vn loi i so vi tng vn u t
r
i
: chi phớ s dng vn loi i
n: tng loi vn c s dng
e) u nhc im ca tiờu chun NPV
Ch tiờu hin giỏ thun NPV cú nhiu u im hn cỏc tiờu chun khỏc bi vỡ:
- 10 -
Th nht, tiờu chun NPVghi nhn tin t cú giỏ tr theo thi gian. Bt k mt nguyờn tc
u t no khụng ghi nhn giỏ tr thi gian ca tin t thỡ s khụng th a ra quyt nh ỳng
n c.
Th hai, NPV ch da trờn duy nht hai d liu, ú l dũng tin c d oỏn t d ỏn v
chi phớ c hi ng vn. Bt k mt d ỏn u t no m kt qu thm nh b tỏc ng bi ch
quan ca nh qun lý, s la chn phng phỏp k toỏn hoc kh nng sinh li ca nhng d ỏn
c lp khỏc u s dn n nhng quyt nh khụng ỳng.
Th ba, Vỡ cỏc giỏ tr hin ti u c o lng bi mt ng ngy hụm nay nờn ta cú
th cng dn nú li. Nu bn cú hai d ỏn A v B, tiờu chun NPV s giỳp bn bit c nhanh
chúng giỏ tr hin ti NPV ca d ỏn u t kt hp l:
NPV (A + B) = NPV (A) + NPV (B)
Tớnh cht cú th cng dn nh trờn cú ý ngha quan trng. Gi nh d ỏn B cú NPV õm,
nu bn kt hp nú vi d ỏn A, d ỏn kt hp (A+B) s cú mt NPV thp hn NPV ca bn
thõn d ỏn A. Do ú bn s khụng b sai lm trong vic chp nhn d ỏn xu B ch bi vỡ nú
c gúi chung vi d ỏn A. Nh chỳng ta bit cỏc tiờu chun khỏc khụng cú tớnh cht cng dn
ny. Nu bn khụng cn thn bn cú th b ỏnh la trong quyt nh mt gúi d ỏn tt v d ỏn
xu cú th s tt hn l d ỏn tt mt mỡnh.
Tuy nhiờn tiờu chun giỏ tr hin ti rũng - NPV cú nhc im l:
Thứ nhất, Phơng phấp NPV không phản ánh mức sinh lời của đồng vốn đầu t

Thứ hai, phơng pháp này cũng không cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu
từ và chi phí sử dụng vốn.
Thứ ba, khụng th a ra kt qu la chn khi cỏc d ỏn khụng ng nht v mt thi
gian cng nh xp hng u tiờn trong vic la chn cỏc d ỏn u t khi ngun vn ca doanh
nghip b gii hn.
II. Phng phỏp t sut doanh li ni b (IRR)
a) Khỏi nim: T sut doanh li ni b hay cũn gi l lói sut hon vn ni b l mt lói
sut m chit khu vi mc lói sut ú lm cho giỏ tr hin ti ca cỏc khon tin thun hng
nm trong tng lai do u t mang li bng vi vn u t ban u. Hay núi cỏch khỏc, t sut
doanh li ni b l mt lói sut m chit khu vi mc lói sut ú lm cho giỏ tr hin ti thun
(NPV) ca khon u t bng khụng (= 0).
Ta cú:
o
n
i
t
t
CF
r
CF

+

=1
)1(
Hoc:
o
n
i
t

t
CF
r
CF
NPV
+
=

=1
)1(

Trong ú: NPV, CF
t
, CF
o
nh ó nờu trờn
IRR: T sut doanh li ni b ca DAT
T sut doanh li ni b cng l mt trong nhng thc o mc sinh li ca mt khon
u t.
b) Phng phỏp xỏc nh: xỏc nh c t sut doanh li ni b ca d ỏn, ngi ta
thng s dng cỏc phng phỏp: Phng phỏp th v x lý sai s v phng phỏp ni suy
hoc cú th s dng mỏy tớnh ti chớnh hoc Excel gii.
c) Tiờu chun la chn:
- Khi IRR < r (chi phớ s dng vn) s loi b d ỏn.
- 11 -
- Khi IRR > r , cn phõn biờt:
+ Nu õy l d ỏn c lp thỡ d ỏn ú c chn
+ Nu y l cỏc d ỏn thuc loi loi b ln nhau, thỡ d ỏn c chn chớnh l
d ỏn cú t sut doanh li ni b ln nht.
d) u nhc im tiờu chun IRR:

- Phơng pháp này cho phép đánh giá đợc mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị
thời gian của tiền.
-Cho phép dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn, thấy đợc mối
liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu qủa sử dụng vốn trong việc thực hiện dự án đầu t.
- Đõy l mt tiờu chun an ton cho phộp ỏnh giỏ kh nng bự p chi phớ s dng vn
ca d ỏn u t so vi tớnh ri ro ca nú. Nu d ỏn u t cú IRR bng 25% trong khi mc bự
p chi phớ s dng vn t ra l 12% thỡ ú l mt mc chờnh lch ln, nghĩa là thu nhập sau
khi đã trừ chi phí đầu t còn lại một khoản lãi, nó đợc tích lũy lại làm tăng tài sản của doanh
nghiệp. Do vậy việc lựa chọn các dự án có IRR lơn hơn chi phí sử dụng vốn sẽ làm tăng tài sản
của DN nhng mặt khác nếu chọn dự án có IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn sẽ dẫn tới tình trạng
thâm hụt vốn làm giảm tài sản, khi đó cú th cho phộp sa sai lm. Phng phỏp NPVkhụng
cung cp cho ban lónh o doanh nghip thụng tin nh vy.
Tuy nhiên phơng pháp này cũng có những hạn chế nhất định:
- Trong phơng pháp tiêu chuẩn IRR thu nhập của dự án đợc giả định tái đầu t với lãi
suất bằng với IRR của dự án. Điều đó không thật phù hợp với thực tế nhất là đối với
dự án có tỷ suất doanh lợi nội bộ ở mức cao.
- Phơng pháp này không chú trọng đến quy mô vốn đầu t nên có thể dẫn đến trờng hợp
kết luận cha thỏa đáng khi đánh giá dự án, vì tỷ suất doanh lợi nội bộ luôn luôn cao
đối với những dự án có quy mô nhỏ.
- áp dụng phơng pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ sẽ rất khó khăn trong đánh giá lựa chọn
dự án có nhiều tỷ suất doanh lợi nội bộ và có thể dẫn đến sai lầm trong việc lựa chọn
dự án. Vì một dự án sẽ có nhiều tỷ suất doanh lợi khác nhau khi dòng tiền của dự án
đổi dấu nhiều lần ( trờng hợp dự án có đầu t bổ sung và dự án có tái đầu t )
[Tham khao: Mc dự vy, tiờu chun IRR li cha ng mt vi cm by.
Cm by 1: Vay hay cho vay? Phng phỏp t sut thu nhp ni b - IRR cho rng nhng
d ỏn u t no cú IRR ln hn chi phớ c hi ca vn u t thỡ u cú th chp nhn c.
Nhng iu ny ch hon ton ỳng khi c ỏp dng i vi cỏc trng hp d ỏn bỡnh thng
tc NPV ca d ỏn gim dn khi lói sut chit khu tng. V nú s khụng ỳng trong trng hp
cỏ bit bi vỡ khụng phi tt c cỏc dũng tin ca cỏc d ỏn u t u cú NPV gim dn khi
mc lói sut chit khu tng lờn.

Cm by 2: Hm s m IRR l n s l hm a tr khi dũng tin thun b i du.
Cm by th 3: Cú th khụng cú IRR thc.
Chỳng ta ó a ra mt s trng hp m IRR cú th dn ti kt lun sai lm. Vy tiờu
chun IRR cú ỏng tin cy khụng? Ngc li hon ton, tiờu chun IRR cú mt ngun gc rt
ỏng tụn trng v tuy nú khụng d dng s dng nh tiờu chun NPV, nhng nu c s dng
ỳng n nú s giỳp chỳng ta cú mt quyt nh thớch hp.]
Phng phỏp tiờu chun ch s sinh li (PI)
a) Khỏi nim: Ch s sinh li (PI) c nh ngha nh l giỏ tr hin ti ca dũng tin
ca d ỏn u t so vi vn u t ban u
- 12 -
b) Cụng thc xỏc nh:
I
PV
PI =

Trong ú: PV: giỏ tr hin ti ca dũng tin do d ỏn sinh ra
I: vn u t ban u
Gi s chi phớ s dngvn l 10% v dũng tin ca d ỏn nh sau:
Nm NPV(10%) IRR
0 1 2 3 4
CF -600$ 250$ 250$ 250$ 250$ 192,47$ 24,1%
PI =
792,47
= 1,32
600
Ch s ny c hiu nh l vic u t s thu hi li u t ban u cng thờm vi NPV
tng ng 32% ca u t ban u.
c) Tiờu chun la chn
Trng hp cỏc d ỏn l c lp ln nhau. D ỏn no cú:
PI >1: Chp nhn d ỏn

PI <1: Loi b d ỏn
Trng hp cỏc d ỏn l loi tr ln nhau, d ỏn no cú PI ln nht v ln hn 1 s c
chn.
d) u nhc im ca tiờu chun PI
- Phơng pháp này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu t có tính đến yếu tố
giá trị thời gian của tiền.
- Cho thấy mối liên hệ giữa các khoản thu nhập do dự án đa lại với số vốn đầu t bỏ ra để
thực hiện dự án.
- Có thể sử dụng chỉ số sinh lời trong việc so sánh các dự án có số vốn đầu t khác nhau để
thấy đợc mức sinh lời giữa các dự án.
- Trong trng hp ngun vn b gii hn, chỳng ta khụng th xp hng u tiờn cỏc d
ỏn theo tiờu chun NPV ca nú. Thay vo ú, chỳng ta s xp hng u tiờn theo t s hin giỏ
cỏc khon thu nhp trong tng lai so vi vn u t b ra ban u tc l theo tiờu chun ch s
sinh li PI.
Tiờu chun ch s sinh li (PI) vn cú nhc im so vi NPV khi thm nh d ỏn
u t. Bi vỡ ging nh IRR, tiờu chun PI khụng gii thớch c mt cỏch trc tip s khỏc
nhau v quy mụ ca d ỏn, không phản ánh trực tiếp giá trị tăng thêm của DADT vì thế nếu sử
dụng phơng pháp chỉ số sinh lợi (PI) có thể dẫn đến quyết định sai lầm.
IV.Phng phỏp thi gian thu hi vn (PP)
a) Khỏi nim: Phng phỏp hon vn nhm xỏc nh mt khong thi gian gi l k hon
vn. K hon vn l di thi gian cn thit (thng nv tớnh l nm) m d ỏn to khon
tin thu nhp bự p vn u t ban u ca d ỏn. ụi khi ngi ta cũn gi k hon vn l
"thi gian cn thit mt d ỏn u t t chi tr cho bn thõn nú". Nh vy thi gian t chi tr
cng ngn, d ỏn u t cng hp dn.
b) Phng phỏp xỏc nh: Tớnh toỏn thi k hon vn cú th chia ra 2 trng hp:
- 13 -
Trng hp th nht: Cỏc khon thu nhp hng nm bng nhau, to nờn mt chui thu
nhp tin t ng nht. Khi ú ta cú:
K hon
vn

=
Chi phớ u t
Thu nhp hng nm
Trng hp th hai: Cỏc khon thu ca d ỏn to thnh cỏc dũng tin mt hng nm
khụng bng nhau. Trong trng hp ny, thi gian thu hi vn hay hon vn c thc hin ch
yu nh sau:
- Xỏc nh s vn u t cũn phi thu hi cui nm bng cỏch tỡm s chờnh lnh gia
s vn u t v thu nhp tớch lu.
- Khi s tin cũn phi thu hi nh hn thu nhp ca nm sau, ta lm cỏc phộp chia ca s
tin cũn phi thu hi vi thu nhp ca nm ú, v nhõn vi 12 thỏng tỡm s thỏng cũn phi
thu hi.
c) Tiờu chun la chn: Nu gi T l thi gian cn thit phi thu hi vn u t:
- Nu k hon vn > T: d ỏn b loi
- Nu k hon vn < T: ta li chia ra :
+ Nu y l nhng d ỏn thuc loi c lp :tt c c la chn.
+ Nu y l nhng d ỏn thuc loi xung khc: d ỏn no cú k hon vn nh
nht l d ỏn c la chn.
d) ỏnh giỏ tiờu chun hon vn:
Tiờu chun hon vn cú nhng u im;
- n gin, d ỏp dng, v c s dng nh mt cụng c sng lc. Nu mt d ỏn no
ú khụng ỏp ng c cụng k hon vn trong khong thi gian nht nh, thỡ rừ rng khụng
cn tip tc nghiờn cu thờm d ỏn ú.
Phng phỏp ny rt c a chung cỏc doanh nghip thng cú s thiu ht tin
mt. i vi cỏc doanh nghip ny, tuy t doanh li thp nhng li cú k hon vn ngn, s cú
li hn nhng d ỏn tuy cú doanh li hp dn, nhng k hon vn di.
Tuy nhiờn, phng phỏp cú nhng hn ch v cú th dn ti quyt nh sai lm.
Nhc im th nht ca phng phỏp hon vn l nú khụng quan tõm ti giỏ tr thi
gian ca tin t. Mt dũng thu tin mt hụm nay c ỏnh giỏ ỏnh giỏ ngang vi dũng thu tin
mt mt s nm sau. Núi cỏch khỏc, phng phỏp hon vn ó b qua yu t tin lói.
Nhc im th hai l, phng phỏp ny khụng cp ti s li nhun thu c ngoi

thi gian hon vn. Do ú k hon vn ngn cha chc l mt s hng dn chớnh xỏc la
chn d ỏn ny hn d ỏn kia, c bit l cỏc d ỏn cú thi gian sinh li chm. Cỏc d ỏn chm
sinh li thng l cỏc d ỏn nm trong k honh di hn, nhm th ng ca doanh nghip trong
vic phỏt trin mt sn phm mi hay du nhp th trng mi. Do ú, nu ỏp dng phng phỏp
ny s cú th gõy tr ngi cho s thnh cụng lõu di ca doanh nghip.
Câu 13. Những mặt lợi và bất lợi của việc huy động tăng vốn kinh doanh bằng phát
hành cổ phiếu thờng rộng rãi ra công chúng?
Cổ phiếu thờng là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữ trong công ty và cho phép ngời sở hữu
nó đợc hởng các quyền lợi thông thơng trong công ty cổ phần.
- 14 -
Một trong những u thế cơ bản của Công ty cổ phần là có khả năng sử dụng công cụ cổ
phiếu để huy động tiền nhàn rỗi trong công chúng đáp ứng nhu cầu to lớn về vốn đầu t mở rộng
kinh doanh. Việc huy động tăng vốn đầu t bằng cách phát hành rộng rãi cổ phiếu thờng ra công
chúng là vấn đề hết sức quan trọng đối với sự phát triển của một công ty cổ phần.
Việc huy động vốn theo Phơng phơng pháp này có những lợi thế chủ yếu sau:
Thứ nhất, phát hành cổ phiếu thờng theo pp này giúp Công ty tăng đợc vốn đầu t dài hạn,
nhng Công ty không có nghĩa vụ bắt buộc phải trả lợi tức cố định nh sử dụng vốn vay. Khi Công
ty huy động vốn theo cách này để mở rộng kinh doanh nếu nh không may chỉ thu đợc ít lợi
nhuận hoặc bị lỗ, thì công ty có thể tuyên bố không phân chia lợi tức cổ phần và có khả năng trả
lợi tức cổ phần. Điều này giúp Công ty giảm đợc nguy cơ phải tổ chức lại, hoặc bị phá sản. Mặt
khác, việc huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu thờng ra công chúng là một phơng pháp
huy động vốn từ bên ngoài, nhng Công ty không phải hoàn trả gốc theo kỳ hạn cố định. Điều này
giúp Công ty chủ động sử dụng vốn linh hoạt trong kinh doanh mà không phải lo gánh nặng nợ
nần nh sử dụng nợ vay.
Thứ hai, việc phát hành thêm cổ phiếu thờng ra công chúng làm tăng thêm vốn chủ sở hữu
của công ty, từ đó làm giảm hệ số nợ và tăng thêm mức độ vững chắc về tài chính của Công ty,
trên cơ sở đó càng làm tăng thêm khả năng vay vốn và mức độ tín nhiệm cho doanh nghiệp.
Thứ ba, trong một số trờng hợp cổ phiếu thờng đợc bán ra dễ dàng hơn so với cổ phiếu u
đãi và trái phiếu dài hạn. Cổ phiếu thờng có thể hấp dẫn một số nhóm các nhà đầu t ở mức lợi tức
cao(không bị giới hạn) hơn so với cổ phiếu u đãi và trái phiếu. Mặt khác, đối với nhà đầu t thì cổ

phiếu thờng còn tạo ra rào chắn chống tác hại của lạm phát tốt hơn so với cổ phiếu u đãi và trái
phiếu. Bởi vì, cổ phiếu thờng đại biểu cho quyền sở hữu trong công ty, đầu t vào cổ phiếu thờng
là đầu t vào một trong lợng tài sản thực trong Công ty. Do vậy, thông thờng trong thời kỳ lạm
phát thì cổ phiếu thờng không bị mất giá nh trái phiếu.
Bên cạnh những mặt lợi kể trên, việc phát hành rộng rãi cổ phiếu thờng rộng rãi ra công
chúng để huy động vốn kinh doanh có thể đa lại cho Công ty những điểm bất lợi sau:
Thứ nhất, việc phát hành thêm cổ phiếu thờng ra công chúng làm tăng thêm cổ đông mới,
từ đó phải phân chia quyền biểu quyết, quyền kiểm soát Công ty, cũng nh quyền phân phối thu
nhập cao cho các cổ đông mới. Điều này cố thể gây bất lợi cho các cổ đông hiện hành. Vì vậy,
các Công ty mới thành lập, hoặc các Công ty nhỏ thờng né tránh việc phát hành thêm cổ phiếu ra
bên ngoài để không phải chia sẻ quyền kiểm soát Công ty cho ngời khác. Những Công ty đang
làm ăn phát đạt, có khả năng thu lợi nhuận cao, nếu sử dụng trái phiếu để đáp ứng nhu cầu tăng
vốn sẽ có lợi hơn cho các cổ đông hiện hành so với việc phát hành thêm cổ phiếu mới.
Thứ hai, chi phí phát hành cổ phiếu thờng nh hoa hồng cho ngời bảo lãnh, chi phí quảng
cáo nói chung cao hơn so với chi phí phát hành cổ phiếu u đãi và trái phiếu. Nguyên nhân là do
đầu t vào cổ phiếu thờng có mức độ rủi ro cao hơn so với đầu t vào các loại chứng khoán khác.
Để thực hiện trọn vẹn đợt phát hành cổ phiếu phải thu hút đợc ngời đầu tu trên diện rộng hơn; từ
đó, các chi phí quảng cáo, chi phí phân phối cổ phiếu thờng phải cao hơn.
Thứ ba, theo cách đánh thuế thu nhập doanh nghiệp ở nhiều nớc, lợi tức cổ phàn không đ-
ợc tính trừ vào thu nhập chịu thuế, trong khi đó, lợi tức trái phiếu hay lợi tức tiền vay đợc tính trừ
vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Điều này làm cho chi phí sử dụng cổ phiếu thờng cao
hơn nhiều so với chi phí sử dụng trái phiếu.
Thứ t, việc phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng sẽ làm tăng số cổ phiếu đang lu hành,
do vậy, nếu nh việc sử dụng vốn đầu t kém hiệu qủa, hoặc khi hoạt động kinh doanh của Công ty
bị sa sút sẽ có nguy cơ làm sụt giảm thu nhập trên một cổ phần. Điều này sẽ tác động tiêu cực
đến giá cổ phiếu của công ty trên thị trờng.
Câu 14. Những mặt lợi và bất lợi của việc huy động tăng vốn kinh doanh bằng phát
hành cổ phiếu u đãi?
Cổ phiếu u đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần và cho phép ng-
ời nắm giữ loại cổ phiếu này đợc hởng một số quyền lợi u đãi hơn so với cổ đông thờng.

Cổ phiếu u đãi là một phơng tiện quan trọng của Công ty cổ phần trong việc huy động vốn
mở rộng sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng cổ phiếu u đãi để đáp ứng nhu cầu tăng vốn kinh
doanh của Công ty có những điểm lợi chủ yếu sau:
Thứ nhất, không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn: Một lợi thế quan trọng của cổ
phần u đãi đối với Công ty phát hành là ở chỗ mặc dù phải trả lợi tức cố định, nhng khác với trái
phiếu Công ty phát hành không nhất thiết phải trả đúng hạn hàng năm mà có thể hoãn trả sang
- 15 -
kỳ sau. Điều này giúp cho Công ty tránh khỏi nguy cơ phá sản khi hoạt động kinh doanh đang
gặp khó khăn, công ty không có khả năng trả cổ tức đúng hạn.
Thứ hai, có khả năng làm tăng lợi tức cổ phần thờng: Việc phát hành cổ phiếu u đãi có
khả năng giúp cho các cổ đông thờng thu đợc lợi tức cổ phần cao hơn khi Công ty có triển vọng
thu đợc lợi nhuận cao trong hoạt động kinh doanh, do cổ đông thờng không phải chia sẻ phần lợi
nhuận cao cho các cổ đông u đãi, đồng thời Công ty chỉ phải trả cho cổ đông u đãi một khoản cổ
tức không thay đổi.
Thứ ba, giúp công ty tránh đợc việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát cho các cổ đông
mới: Việc phát hành cổ phiếu u đãi mặc dù dẫn tới việc tăng thêm cổ đông; tuy nhiên, do các cổ
đông u đãi không có quyền biểu quyết, vì vậy các cổ đông thờng hiện tại của Công ty không bị
chia sẻ quyền kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty cho các cổ đông mới.
Thứ t, không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng nh lập quỹ thanh toán vốn gốc: Việc phát
hành cổ phiếu u đãi không bắt buộc công ty phải thế chấp, cầm cố tài sản. Mặt khác, do cổ phiếu
u đãi không có thời hạn hoàn trả, và không bắt buộc phải lập quỹ thanh toán; do vây việc sử
dụng cổ phiếu u đã có tính chất mềm deo và linh hoạt hơn trái phiếu.
Bên những điểm lợi kể trên, việc huy động tăng vốn kinh doanh bằng phát hành cổ phiếu -
u đãi có những điểm bất lợi sau đây:
Thứ nhất, lợi tức cổ phiếu u đã cao hơn lợi tức trái phiếu: So với trái phiếu, lợi tức cổ
phiếu u đãi thờng cao hơn, do mức độ rủi ro đối với ngời đầu t vào cổ phiếu u đãi cao hơn so với
ngời đầu tu vào trái phiếu.
Thứ hai, lợi tức cổ phiếu u đãi không đợc trừ vào thu nhập chịu thuế của công ty: Giống
nh đvới cổ phiếu thờng, lợi tức cổ phiếu u đãi cũng không đợc trừ vào thu nhập chịu thuế của
Công ty. Điều này làm cho chi phí sử dụng cổ phiếu u đãi cao hơn so với chi phí sử dụng trái

phiếu. Chính nhợc điểm này đã làm cho các công ty rất hạn chế sử dụng cổ phiếu u đãi trong
việc tài trợ nhu cầu tăng vốn
Câu 15. Những mặt lợi và bất lợi của việc huy động tăng vốn kinh doanh bằng phát
hành trái phiếu?
Trái phiếu là chứng khoán nợ, việc phát hành trái phiếu để huy động vốn vay trung hạn và
dài hạn.
Trong nền kinh tế thị trờng trái phiếu là công cụ rất quan trọng cho phép doanh nghiệp
chủ động huy động vốn vay qua thị trờng. Xét trên góc độ doanh nghiệp, việc phát hành trái
phiếu tăng vốn kinh doanh có những điểm lợi sau:
Thứ nhất, lợi tức trái phiếu đợc trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp: ở hầu hết các nớc, lợi tức trái phiếu đợc xem nh một khoản chi phí đợc trừ vào thu nhập
chịu thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, điều này có lợi cho doanh nghiệp do giảm
bớt số thuế phải nộp vào Nhà nớc( tiết kiệm tiền thuế), tăng thu nhập của các chủ sở hữu.
Thứ hai, lợi tức trái phiếu đợc giới hạn ở mức độ nhất định
Lợi tức trái phiếu thờng đợc xác định trớc và thờng thấp hơn lợi tức cổ phiếu u đãi. Nếu
doanh nghiệp có triển vọng tốt trong kinh doanh, có khả năng thu lợi nhuận thì việc sử dụng trái
phiếu để huy động thêm vốn vay sẽ nâng cao tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu mà không phải
chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các trái chủ.
Thứ ba, chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thờng và cổ phiếu u đãi
Trái phiếu hấp dẫn công chúng ở mức rủi ro thấp hơn cổ phiếu thờng và cổ phiếu u đãi. Vì
vậy, chi cho việc tuyên truyền quảng cáo, phát hành và bán trái phiếu là thấp hơn.
Thứ t, chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát doanh
nghiệp cho các trái chủ
Trái chủ là chủ nợ của doanh nghiệp, trái chủ không có quyền biểu quyết. Do vậy, việc
phát hành trái phiếu để huy động tăng vốn không ảnh hởng gì tới quyền quản lý và kiểm soát
doanh nghiệp của các chủ sở hữu doanh nghiệp hiện hành.
Th năm, giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn một cách linh hoạt
Khi doanh nghiệp làm ăn thành đạt, khả năng thu lợi nhuận là chắc chắn có thể tăng huy
động vốn vay nhằm mở rộng thị trờng và tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Ngợc lại, khi thị
trờng biến động theo hớng bất lợi, để thu hẹp quy mô kinh doanh, doanh nghiệp có thể chủ động

giảm vốn bằng cách mua lại trái phiếu trớc thời hạn(nếu doanh nghiệp phát hành loại trái phiếu
có thể mua lại). Vì vây, trái phiếu đợc doanh nghiệp sử dụng một cách linh hoạt trong việc điều
chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
- 16 -
Bên cạnh những điểm lợi kể trên, việc sử dụng trái phiếu cũng có những điểm bất lợi
nh sau:
Thứ nhất, buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn
Sử dụng trái phiếu buộc doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả lợi tức cố định và đúng kỳ hạn
cho các trái chủ. Điều này có thể gây căng thẳng về mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro
trong trờng hợp doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ổn định, doanh nghiệp không có
đủ nguồn tài chính để trang trải lợi tức trái phiếu.
Thứ hai, làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Phát hành trái phiếu chính là huy động thêm vốn vay qua thị trờng. Do vậy, việc tăng vốn
bằng phát hành trái phiếu sẽ làm tăng hệ số nợ và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh
nghiệp. Điều này một mặt có thể nâng cao thu nhập của chủ sở hữu khi doanh nghiệp làm ăn có
lãi, mặt khác cũng làm tăng nguy cơ rủi ro, đe dọa sự tồn tại của doanh nghiệp trong trờng hợp
doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán các khỏan nợ đúng hạn.
Thứ ba, phải trả nợ gốc đúng kỳ hạn
Phát hành trái phiếu là sử dụng nợ vay có kỳ hạn hoàn trả, do vây doanh nghiệp buộc phải
lo việc hoàn trả nợ tiền vay đúng kỳ hạn. Nừu một doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận dao
động thất thờng, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ tăng vốn dài hạn dễ đa doanh nghiệp tới nguy
cơ mất khả năng thanh toán tăng nguy cơ bị phá sản.
Thứ t, sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài
Tác động của việc sử dụng nợ dới hình thức trái phiếu tới doanh nghiệp mang tính 2 mặt .
Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc đẩy sử phát triển của doanh nghiệp; mặt khác, nó lại trở
thành nguy cơ đe dọa sử tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng trái phiếu có thể
giúp doanh nghiệp tăng vốn thực hiện các dự án đầu t mở rộng kinh doanh, nhng nếu việc đầu t
của doanh nghiệp không đúng hớng, hoặc trong bối cảnh thị trờng có sự biến động thep hớng bất
lợi cho doanh nghiệp nh: Giá trị tiền tệ tăng lên, sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì việc
phải hoàn trả lợi tức và một số nợ lớn trở thành một gánh nặng đối với doanh nghiệp.

Thứ năm, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu tăng vốn của doanh nghiệp cũng có
giới hạn nhất định
Các doanh nghiệp không thể để hệ số nợ vợt quá xa mức thông thờng của các doanh
nghiệp trong cùng nghành kinh doanh (hệ số nợ trung bình của nghành) - đó là giới hạn an toàn
về mặt tài chính mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm trong tổ chức nguồn vốn của DN. Do
đó, hệ số nợ chính là yếu tố đặt giới hạn cho khả năng vay nợ nói chung, cũng nh việc sử dụng
trái phiếu nói riêng của DN.
Câu 16: Tại sao khi doanh thu và lợi nhuận biến động thì Công ty không nên phát
hành trái phiếu?
- K/n trái phiếu:
Khi doanh thu và lợi nhuận biến động thì công ty không nên phát hành trái phiếu vì khi
phát hành trái phiếu là doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ đã cam kế về thanh toán số lợi tực
và tiền vay vào thời điểm xác định cho ngời nắm giữ trái phiếu, trong khi doanh thu và lợi nhuận
biến động có thể giảm và không ổn định khi đó hệ số nợ thì tăng mà tổng lợi nhuận giảm, làm
sụt giảm tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu, gia tăng nguy cở rủi ro, đe dọa sự tồn tại của doanh
nghiệp khi không tăng doanh thu không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đúng hạn.
Câu 17: Khi công ty có triển vọng đạt mức sinh lời cao, đồng thời muốn giữ nguyên
quyền kiểm soát và hệ số nợ đang ở mức cao thi công ty nên phát hành loại chứng khoán
nào để huy động vốn.
Dựa vào điểm lợi của việc huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu u đãi nh Thứ nhất,
không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn. Thứ hai, có khả năng làm tăng lợi tức cổ phần
thờng: Thứ ba, giúp công ty tránh đợc việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát cho các cổ đông
mới trong khi huy động bằng phát hành CPT và trái phiếu đều có điểm bất lợi không phù hợp với
tình huồng này. Vậy khi đó Công ty chọn hình thức phát hành cổ phiếu u đãi là thich hợp nhất.
Câu 18: Các nhân tố ảnh hởng đến chính sách lợi tức cổ phần trong CTCP? Các quy
định pháp lý đối với việc phân chia LTCP nhằm mục đích gì? (Bảo vệ lợi ích cho ai)
- 17 -
Sau khi thc hin hot ng kinh doanh, cụng ty s thu c li nhun. Phn li nhun
sau thu ca cụng ty c phn v c bn c chia lm 2 phn:
Mt phn dnh chia cho cỏc c ụng c gi l c tc. Vy c tc cú ngun gc t li

nhun ca cụng ty. Tuy nhiờn, cụng ty cú th s dng li nhun ca nm nay v c cỏc nm
trc tớch lu li tr c tc.
Mt phn li khụng chia gi l lu gi tỏi u t. Phn li nhun ny s lm tng vn
ch s hu v s to ra s tng trng thu nhp v c tc cho c ụng trong tng lai.
C tc nh hng trc tip n li ớch ca c ụng v l mi quan tõm hng u ca
ngi u t vo c phiu. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ v chớnh sỏch c tc:
Mc c tc mt
c phn thng
=
Tng s li nhun sau thu dnh tr cho c ụng thng
Tng s c phn thng ang lu hnh
H s chi
tr c tc
=
Li tc mt c phn thng
Thu nhp mt c phn thng trong nm
Trong ú:
Thu nhp mt c phn
thng trong nm
=
Tng li nhun sau thu - c tc u ói
Tng s c phn thng ang lu hnh

Cỏc nhõn t ch yu nh hng n vic quyt nh phõn chia c tc
* Nhng quy nh phỏp lý
Vic phõn chia c tc phi tuõn th nhng quy nh phỏp lý nht nh. Nhng nguyờn tc
sau õy cú tớnh cht thụng l c nhiu nc s dng:
+ Nguyờn tc: Li nhun rũng; Theo nguyên tắc này, lợi tức cổ phần có thể đợc chia từ
lợi nhuận của năm trớc hay lợi nhuận của năm nay, nhng đều phải là từ lợi nhuận sau thuế (LN
ròng) của công ty.

+ Nguyờn tc: Bo ton vn; Theo nguyên tắc này,công ty chỉ đợc trả cổ tức cho các cổ
đông khi hoạt đông kinh doanh có lãi, sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nớc.
Tuyệt đối không đợc lấy vốn kinh doanh để trả cổ tức.
+ Nguyờn tc: Ti chớnh lnh mnh; Điều này có nghĩa là: nếu Công ty đang gặp khó
hăn về mặt tài chính, không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thi không đợc
chi trả lợi tức cổ phần. Mặt khác, các công ty không đợc trả cổ tức nếu nh việc trả cổ tức làm cho
công ty rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
+ Nguyờn tc: Lp qu d tr. Để đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh một cách bình
thờng khi gặp các rủi ro, tổn thất bất ngờ trong kinh doanh, các công ty cổ phần phải dành một
phần lợi nhuận sau thuế để lập quỹ dự trữ ở một quy mô nhất định theo luật định.
* Nhu cu hon tr n vay
Nu cụng ty ó s dng nhiu n di hn u t thỡ cn phi gi li phn nhiu li
nhun chun b cho vic tr n.
* C hi u t
Nu cụng ty cú nhng c hi u t ha hn kh nng tng trng cao thỡ cụng ty cú xu
hng gi li phn ln li nhun rũng tỏi u t.
* Mc doanh li vn ca cụng ty
- 18 -
Nu cụng ty cú mc doanh li vn t cao hn so vi cỏc DN khỏc thỡ cỏc c ụng cú xu
hng mun li phn ln li nhun rũng tỏi u t v ngc li.
* S n nh v li nhun ca cụng ty
Nu cụng ty cú mc li nhun tng i n nh hoc chc chn tng trong tng lai thỡ
cụng ty cú th dnh phn ln li nhun rũng chi tr c tc v ngc li.
*Kh nng thõm nhp vo th trng vn
Nhng cụng ty ln, cú thi gian hot ng lõu, cú li nhun tng i n nh, cú uy tớn
cao thng cú kh nng d dng huy ng vn trờn th trng ti chớnh. Vỡ vy, cỏc cụng ty
ny cú th dnh t l cao li nhun sau thu tr c tc v ngc li.
* Xu th ca nn kinh t
Trong thi kỡ nn kinh t suy thoỏi, ớt cú c hi u t, lói sut th trng st gim. Nu
cụng ty cú nhu cu v vn, cú th d dng vay vn vi khi lng ln vi lói sut thp, thỡ Cụng

ty cú th dnh phn ln li nhun rũng tr c tc v ngc li
* Quyn kim soỏt cụng ty
Nu cỏc c ụng ca Cụng ty mun duy trỡ quyn qun lý v kim soỏt Cụng ty thỡ
thng gi li phn nhiu li nhun rũng tỏi u t v ngc li.
* Thu thu nhp cỏ nhõn
Do thu thu nhp cỏ nhõn thng ỏnh thu theo biu thu lu tin hoc cú s khỏc nhau
v thu sut gia c tc v lói vn, nờn nhiu cụng ty cn c vo s khỏc bit ú xỏc nh
mc tr c tc. Chng hn, nu nh thu sut c tc thp hn thu sut lói vn thỡ c ụng thớch
tr c tc hn v ngc li.
Câu 19: Có ngời cho rằng một công ty đang tăng trởng cao, có khả năng đạt mức
sinh lời cao thì có khuynh hớng lựa chọn chính sách cổ tức thặng d. Hãy bình luận nhận
định trên.
Theo chính sách thăng d cổ tức cụng ty c phn ch thc hin vic chi tr c tc sau khi
ó u tiờn gi li li nhun tỏi u t, m bo c cu huy ng vn ti u cho u t ca
Cụng ty.
Công ty đang tăng trởng cao có nhiều cơ hội đầu t , có khả năng đạt mức sinh lời cao thì
đứng trên góc độ của Công ty mà muốn không tốn chi phí việc huy động vốn từ bên ngoài nh
phát hành cổ phiếu mới và trái phiếu có chi phí cao, công ty sẽ chon huy động vốn từ bên trong
là sử dụng lợi nhuận giữ lại tái đầu t phần còn lại mới dùng để trả cổ tức. Nếu đứng góc độ nhà
đầu t thấy rằng lợi tức năm nay giữ lại để tái đầu t tại Công ty hiện tại có tỷ suất sinh lời cao hơn
là đợc a thích hơn chia đem sang đầu t ở nơi khác.
Chính sách thặng d cổ tức đem lại lợi ích cơ bản sau:
Thứ nhất: Giúp công ty chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu t, năm bắt kịp
thời các cơ hội tái đầu t tăng trởng. Đối với những công ty có nhiều cơ hội đầu t tăng trởng, việc
tăng cờng tái đầu t cho phát triển tạo ra thế mạnh cho công ty là vấn đề đợc u tiên hàng đầu. Vì
thế, trong quá trình phân chia lợi nhuận sau thuế, trớc hết côn ty dành phần lợi nhuận cần thiết
để đáp ứng yêu cầu đầu t. Số lợi nhuận giữ lại đợc xem xét dựa trên khả năng để lại lợi nhuận tái
đầu t trong mối liên hệ với kết cấu vốn tối u.
Thứ hai: Giúp công ty giảm bớt nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài. Công ty chỉ thc hiện
huy động vốn từ bên ngoài (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay nợ ) khi lợi nhuận để lại không

đủ đáp ứng yêu cầu đầu t. Điều này sẽ làm giảm hệ số nợ, giảm rủi ro thanh toán, và giảm đợc
chi phí sử dụng vốn của Công ty.
- 19 -
Thứ ba: Làm tăng độ vững chắc về tài chính của Công ty. Với việc gia tăng giữ lại lợi
nhuận sau thuế tái đầu t sẽ làm tăng quy mô vốn chủ sở hữu, từ đó làm tăng mức độ vững chắc
về tài chính, tăng khả năng vay nợ của Công ty.
Thứ t: Giúp cổ đông có thể tránh thuế, hoặc hoãn thuế thu nhập cá nhân. Việc giữ lại phần
lớn lợi nhuận sau thuế tái đầu t, sẽ làm giảm thu nhập từ cổ tức của các cổ đông, điều này vừa
giúp cổ đông có thể tránh phải nộp thuế thu nhập cá nhân ở mức cao, hoặc hoãn nộp thuế thu
nhập cá nhân sang các kỳ sau.
Thứ năm, Giúp cổ đông hiện tại có thể tránh phải chia sẻ quyền kiểm soát biểu quyết và
phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới. Việc giữ lại lợi nhuận sau thuế tái đầu t sẽ giúp
công ty tránh không phải phát hành thêm cổ phiếu mới, do đó tránh bị chia sẻ quyền quản lý,
kiểm soát, biểu quyết cũng nh phải chia sẻ thu nhập cao cho các cổ đông mới. Điều này tạo
thuận lợi cho công ty trong việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh.
Vậy, với những lợi ích nh trên cho thấy chính sách thặng d cổ tức phù hợp với những
Công ty có tăng trởng cao có nhiều cơ hội đầu t, có khả năng sinh lời cao.
Bình luận thêm
Câu 20: Khi một công ty lạm dụng qúa mức việc trả cổ tức bằng cổ phiếu trong khi
công ty đạt hiệu qủa kinh doanh thấp, điều đó ảnh hởng nh thế nào đến giá cổ phiếu trên
thị trờng.
- K/n:Trả cổ tức bằng cổ phiếu:
- Nội dung trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Quy trình trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Những điểm lợi và bất lợi của trả cổ tức bằng cổ phiếu
=>Công ty đạt hiệu quả kinh doanh thấp thì lợi nhuận cha phân phối không lớn nay trả cổ
tức bằng cổ phiếu làm cho tổng số cổ phiếu đang lu hành tăng dẫn tới thu nhập trên cổ phiếu EPS
thấp, làm pha loãng giá cổ phiếu, giá cổ phiếu trên thị trờng giảm.
Câu 21: Theo bạn khi 1 CTCP có nhu câu tài trợ tăng vốn KD dài hạn, nếu mức
doanh thu và lợi nhuận của công ty có sự dao động đáng kể qua các năm, thì hình thức tài

trợ phát hành cổ phiếu u đãi là phù hợp.
Đã có trong đáp án của đề thi năm 2006
Câu 23: Hãy phân tích tác động của đòn bẩy kinh doanh tới EBIT?
b) ũn by kinh doanh
ũn by kinh doanh l vic s dng cỏc ti sn cú chi phớ c nh kinh doanh nhm hy
vng gia tng li nhun trc lói vay v thu hay t sut sinh li kinh t ca ti sn. Núi cỏch
khỏc, ũn by kinh doanh th hin vic s dng chi phớ c nh kinh doanh ca doanh nghip
trong hot ng sn xut kinh doanh nhm hy vng gia tng li nhun trc lói vay v thu hay
t sut li nhun kinh t ca ti sn.
Mc s dng ũn by kinh doanh ca doanh nghip c th hin t trng chi phớ
c nh kinh doanh trong tng chi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Mt doanh nghip
cú t trng chi phớ c nh kinh doanh mc cao th hin doanh nghip cú ũn by kinh doanh
ln v ngc li.
Mt doanh nghip cú ũn by kinh doanh cao thỡ ch cn mt s thay i nh ca doanh
thu, hoc sn lng hng hoỏ tiờu th, cú th dn n s thay i ln hn v li nhun trc lói
vay v thu ca doanh nghip. iu ú cú ngha l li nhun trc lói vay v thu ca doanh
nghip rt nhy cm vi mc s dng chi phớ c nh kinh doanh trong mi quan h vi chi
phớ bin i v quy mụ kinh doanh ca doanh nghip. Tuy nhiờn, s dng ũn by kinh doanh
- 20 -
như sử dụng con dao hai lưỡi. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn có khả năng gia tăng
nhanh lợi nhuận trước lãi vay và thuế, nhưng cũng ẩn chứa rủi ro kinh doanh lớn.
c) Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh đến lợi nhuận trước lãi vay và thuế của
doanh nghiệp được xác định theo công thức sau:
Mức độ ảnh hưởng
của đòn bẩy kinh
doanh (DOL)
=
Tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu (hoặc sản lượng tiêu thụ)

Như vậy mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi và lợi
nhuận trước lãi vay và thuế do kết quả từ sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng
hàng hoá tiêu thụ). Nói một cách khác nó cho thấy khi doanh thu (hoặc sản lượng) tiêu thụ thay
đổi 1% thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế sẽ thay đổi bao nhiêu %.
Gọi: F: là tổng chi phí cố định kinh doanh(không bao gồm lãi vay)
v: Chi phí biến đổi tính cho 1 sản phẩm
g: Giá bán một sản phẩm
Q: Số lượng sản phẩm tiêu thụ
DOL =
Q. (g- v)
Q.(g - v) – F
Xem xét mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh có thể nhận thấy:
+ Ở mỗi mức sản lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ hay doanh thu bán hàng khác nhau thì
mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh cũng có sự khác nhau.
+ Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh cũng là một trong những thước đo rủi ro
kinh doanh của doanh nghiệp hay của một dự án.
Từ công thức trên chúng ta có công thức đo lường sự tác động của đòn bẩy kinh doanh
đến sự thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế như sau:
Tỷ lệ thay đổi
lợi nhuận trước
lãi vay và thuế
=
Mức độ ảnh
hưởng của đòn
bẩy kinh doanh
x
Tỷ lệ thay đổi của
doanh thu hoặc sản
lượng tiêu thụ


[Tham khao:Rủi ro tài chính và đòn bẩy tài chính
a) Rủi ro tài chính
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp sử dụng vốn vay hay nợ vay, một mặt nhằm bù
đắp sự thiếu hụt vốn, mặt khác nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận chủ sở hữu hoặc thu
nhập trên một cổ phần nhưng đồng thời cũng làm tăng thêm rủi ro cho doanh nghiệp, đó là rủi ro
tài chính.
Rủi ro tài chính là sự dao động hay tính khả biến tăng thêm của tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu hoặc thu nhập trên một cổ phần và làm tăng thêm xác suất mất khả năng thanh toán khi
doanh nghiệp sử dụng vốn vay và các nguồn tài trợ khác có chi phí cố định tài chính.
Việc sử dụng vốn vay tạo ra khả năng cho doanh nghiệp tăng được tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu nhưng cũng làm cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu có thể có mức độ dao động
lớn hơn. Khi tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROA
E
) mà doanh nghiệp tạo ra lớn hơn chi phí
- 21 -
s dng vn vay s lm gia tng t sut li nhun vn ch s hu, nhng nu t sut sinh li ca
ti sn thp hn chi phớ s dng vn vay thỡ cng lm gim sỳt nhanh hn t sut sinh li vn
ch s hu. Mt khỏc, doanh nghip s dng vn vay lm ny sinh ngha v ti chớnh phi thanh
toỏn lói vay cho cỏc ch n bt k doanh nghip t c mc li nhun trc lói vay v
thu l bao nhiờu, ng thi doanh nghip phi cú ngha v hon tr vn gc cho cỏc ch n
ỳng hn. Doanh nghip cng s dng nhiu vn vay thỡ nguy c mt kh nng thanh toỏn cng
ln. Nh vy, vic s dng vn vay ó n cha ri ro ti chớnh m doanh nghip cú th gp phi
trong quỏ trỡnh kinh doanh.]
Câu 24: Hãy phân tích tác động của đòn bẩy tài chính tới ROE
b) ũn by ti chớnh
ũn by ti chớnh l th hin mc s dng vn vay trong ngun vn ca doanh nghip
nhm hy vng gia tng t sut li nhun vn ch s hu hay thu nhp trờn mt c phn ca cụng
ty.
Mc s dng ũn by ti chớnh doanh nghip c th hin h s n. Doanh nghip
cú h s n cao th hin doanh nghip cú ũn by ti chớnh mc cao v ngc li.

Doanh nghip cú ũn by ti chớnh cng cao thớ mc ri ro trong hot ng ti chớnh
cng cao, nhng c hi gia tng t sut li nhun vn ch s hu (ROE) cng ln.
Gi: ROE l t sut li nhun vn ch s hu (t sut sinh li trờn vn c phn thng)
D l vn vay
E l vn ch s hu
ROA
E
l T sut sinh li kinh t ca ti sn
r
d
l lói sut vay
t l thu sut thu TNDN
ROE =
( )






+
r
d
EE
ROA
E
D
ROA
( )
t1

Vy:
- Khi ROA
E
>r
d
: Doanh nghip tng vay n => ROE cng c khuych i, ng thi gia tng
ri ro ti chớnh
- Khi ROA
E
= r
d
: Doanh nghip tng vay n nhng ROE khụng thay i. ng thi gia
tng ri ro ti chớnh
- Khi ROA
E
< r
d
:Doanh nghip tng vay n => lm suy gim ROE, ng thi gia tng ri
ro ti chớnh
õy chớnh l gii hn ca h s n trong trong tng vn ca doanh nghip, v iu ny
cn c lu ý khi ra quyt nh huy ng vn.
Cng nh s dng ũn by kinh doanh, vic s dng ũn by ti chớnh nh s dng "con
dao hai li". Nu tng ti sn khụng cú kh nng sinh ra mt t l li nhun ln bự p
cỏc chi phớ tin lói vay n phi tr thỡ t sut li nhun vn ch s hu (vn c phn thng) b
gim sỳt, bi l phn li nhun do vn ch s hu (c phn thng) lm ra phi dựng bự p
s thiu ht ca khon lói vay phi tr.
Kh nng gia tng li nhun cao l iu mong c ca cỏc ch s hu, trong ú ũn by
ti chớnh l mt cụng c c cỏc nh qun lý thng dựng. ũn by ti chớnh l cụng c hu
ớch khuych i t sut li nhun vn ch s hu hay gia tng thu nhp mt c phn ,ng
- 22 -

thi cng tim n s gia tng ri ro cho ch s hu . S thnh cụng hay tht bi ny tu thuc
vo chin lc ca ch s hu khi la chn c cu ti chớnh.
b) Mc nh hng ca ũn by ti chớnh (DFL)
ũn by ti chớnh l s ỏnh giỏ chớnh sỏch vay n c s dng trong vic iu hnh
doanh nghip. Vỡ lói vay phi tr khụng i khi sn lng thay i, do ú ũn by ti chớnh s
rt ln trong cỏc doanh nghip cú h s n cao, v ngc li ũn by ti chớnh s rt nh trong
cỏc doanh nghip cú h s n thp. Nhng doanh nghip cú h s n bng khụng s khụng cú
ũn by ti chớnh. Nh vy, ũn by ti chớnh t trng tõm vo h s n. Khi ũn by ti chớnh
cao, thỡ ch cn mt s thay i nh v li nhun trc lói vay v thu cng cú th lm thay i
vi mt t l cao hn v t sut li nhun vn ch s hu (c phn thng) ngha l t sut li
nhun vn ch s hu (vn c phn thng) rt nhy cm khi li nhun trc lói vay v thu
bin i.
Nh vy, mc nh hng ca ũn by ti chớnh phn ỏnh nu li nhun trc lói vay
v thu thay i 1% thỡ li nhun vn ch s hu (vn c phn thng) s thay i bao nhiờu%.
Mc nh hng
ca ũn by ti chớnh
=
T l thay i t sut li nhun vn ch s hu
T l thay i li nhun trc lói vay v thu
Nu ta gi I l lói vay phi tr
DFL =
Q(g - v) - F
Q(g - v) - F - I
Xem xột ũn by ti chớnh cú th rỳt ra:
+ mi mc li nhun trc lói vay v thu khỏc nhau thỡ mc nh hng ca ũn by
ti chớnh cng cú s khỏc nhau.
+ Mc nh hng ca ũn by ti chớnh cng l mt trong nhng thc o mc ri
ro ti chớnh ca doanh nghip.
T cụng thc trờn chỳng ta cú cụng thc o lng s tỏc ng ca ũn by ti chớnh n
s thay i t sut li nhun trờn vn ch s hu (ROE) nh sau:

T l thay
i ca ROE
=
Mc nh hng
ca ũn by ti chớnh
x
T l thay
i ca EBIT
Nh vy ũn by ti chớnh th hin cỏch thc s dng ngun ti tr vn ca doanh
nghip.
Câu 25: Tại sao doanh nghiệp có ROA giống nhau, nhng ROE lại khác nhau? Hãy
cho biết nguyên nhân?
- Khái niêm đòn bẩy tài chính
- Tác động của ĐBTC tới ROE (EPS)
- Đo lờng ảnh hởng của ĐBTC
+ ROE =[ROA + D/E x (ROA-r)] x (1-t) (Chỉ ra 3 trờng hợp)
+ DFL=
- Nhận định:
Doanh nghiệp có ROA giống nhau nhng ROE lại khác nhau là do: mức độ vay nợ ở các
doanh nghiệp khác nhau hay noi cách khác là cơ cấu nguồn vốn của mỗi doanh nghiệp khác
nhau. Dựa vào công thức:
- 23 -
Câu 26: Khi một doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính quá cao so với các doanh nghiệp
khác trong cùng nghành thì có thể rút ra nhận xét gì đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp?
- Khái niêm đòn bẩy tài chính
- Tác động của ĐBTC tới ROE (EPS)
- Đo lờng ảnh hởng của ĐBTC
+ ROE =[ROA + D/E x (ROA-r)] x (1-t) (Chỉ ra 3 trờng hợp)
+ DFL=

- Nhận định: Doanh nghiệp có vay nợ khá cao =>
+ Khả năng thanh toán kém hơn , rủi ro vỡ nợ cao hơn
+ Tác động làm ROE thay đổi lớn hơn. Tác động hoặc tích cực hoặc tiêu cực tới ROE
+ Hệ số tín nhiệm thấp .
+ Khả năng vay nợ hạn chế.
- Kết luận
Câu 28: Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến chi phí sử dụng vốn?
Khỏi nim chi phớ s dng vn
ỏp ng nhu cu vn cho u t v hot ng kinh doanh, doanh nghip cú th huy
ng s dng nhiu ngun vn hay núi khỏc i l nhiu ngun ti tr khỏc nhau nh vay vn,
phỏt hnh c phiu u ói, c phiu thng (i vi cụng ty c phn) cú quyn s dng
cỏc ngun vn ny, doanh nghip phi tr mt khon tin nht nh cho ngui cung cp vn -
Ngi ch s hu vn. ú chớnh l cỏi giỏ m doanh nghip phi tr cho vic s dng ngun ti
tr thc hin u t cng nh hot ng kinh doanh núi chung ca doanh nghip hay cũn gi
l chi phớ s dng vn.
Trờn gúc ti chớnh doanh nghip, giỏ hay chi phớ s dng vn c xem xột õy l
chi phớ c hi v chi phớ ú c xỏc nh t th trng vn. Chi phớ s dng vn cú th c
xỏc nh bng s tuyt i l mt s tin hay c xỏc nh bng s tng i l mt t l phn
trm (%). Cỏch thụng thng l ngi ta hay s dng t l phn trm (%). Trờn gúc ca
ngi u t l ngi cung cp vn cho doanh nghip thỡ chi phớ s dng vn l t sut sinh li
m nh u t ũi hi khi cung cp vn cho doanh nghip. Mc sinh li ny phi tng xng
vi mc ri ro m nh u t cú kh nng gp phi khi cung cp vn. Núi chung, khi nh u
t nhn thy mc ri ro ca doanh nghip ln hn thỡ h cng s ũi hi mt t sut sinh li
ln hn tng xng vi mc ri ro.
i vi doanh nghip l ngi s dng ngun ti tr thỡ chi phớ s dng vn l t sut
sinh li ti thiu cn phi t c khi s dng ngun ti tr ú cho u t hay hot ng kinh
doanh m bo cho t sut li nhun vn ch s hu hay thu nhp trờn mt c phn l khụng
b st gim .
Chi phớ s dng vn c xỏc nh ti mt thi im, cú th c xỏc nh cho cỏc d ỏn
u t hay mt doanh nghip nhng cn phi c xỏc nh trờn c s xem xột cỏc chi phớ vn

hin ti ch khụng phi da trờn chi phớ trong quỏ kh.
Vic xem xột chi phớ s dng vn l vn rt quan trng i vi cỏc nh qun lý doanh
nghip, cỏc nh u t. Xem xột chi phớ s dng vn to ra tm nhỡn cho nh qun lý khi xem
xột chin lc huy ng vn ca doanh nghip. Chi phớ s dng vn l mt cn c quan trng
- 24 -
la chn d ỏn u t lm gia tng giỏ tr doanh nghip cng nh khi a ra nhiu quyt nh
ti chớnh khỏc.
Lý lun v thc tin ó chng minh cỏc khú khn trong tớnh toỏn v qun lý chi phớ ny,
bi l nú ph thuc vo khỏ nhiu yu t: tớnh mo him ca vic s dng vn, lói sut ca cỏc
khon n phi tr, cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip, chớnh sỏch phõn phi li nhun Vỡ vy,
khi tớnh toỏn chi phớ v s dng vn cn cú mt tm nhỡn v phi lng hoỏ chi phớ bỡnh quõn
ca tt c cỏc ngun ti tr.
Cỏc nhõn t nh hng n chi phớ s dng vn
Cú nhiu nhõn t khỏc nhau nh hng n chi phớ s dng vn ca doanh nghip.
*Nhúm nhõn t khỏch quan:
- Lói sut th trng: Khi lói sut th trng mc cao thỡ t sut sinh li ũi hi ca cỏc
nh u t cng cao, do ú chi phớ s dng vn ca doanh nghip cng cao v ngc li.
- Chớnh sỏch thu thu nhp thu nhp: Do lói vay c tớnh vo chi phớ lm gim tr khon
thu nhp chu thu, dn n gim s thu thu nhp m doanh nghip phi np. Vỡ vy, lói vay
a li khon li v thu, nu thu sut cao khon li v thu ln lm gim chi phớ s dng vn
vay v ngc li.
* Nhúm nhõn t ch quan
- Chớnh sỏch u t: Nu cụng ty thc hin chớnh sỏch u t vo nhng ti sn cú mc
ri ro cao thỡ t sut sinh li ũi hi ca cỏc nh u t cng cao v ngc li. Do ú, cng
lm cho chi phớ s dng vn thay i.
- Chớnh sỏch ti tr: Khi doanh nghip huy ng vn vay nhiu s lm tng ri ro ti
chớnh i vi khon vn ca cỏc nh u t, iu ú kộo theo s gia tng chi phớ s dng vn
ca doanh nghip.
- Chớnh sỏch c tc: Chớnh sỏch c tc ca cụng ty quyt nh quy mụ li nhun tỏi u
t nhiu hay ớt. Nu tỏi u t nhiu, doanh nghip hn ch phi huy ng vn t bờn ngoi cú

chi phớ s dng vn cao hn.
Câu 29: Khi một DN có kỳ thu tiền bình quân ở năm nay tăng lên so với năm trớc,
điều này chứng tỏ công tác quản lý thu hồi công nợ của DN năm nay kém hơn so với năm
trớc Theo ban, điều đó có đúng không? Vì sao?
- Khái niệm Nợ phải thu
- Các nhân tố ảnh hởng tới nợ phải thu
- Dựa vào công thức NPT bq= Doanh thu bình quân 1 ngày x Kỳ thu tiền trung
bình
Quản lý thu hồi công nợ là vấn đề quan trọng và phức tạp trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp
Kỳ thu tiền bình quân năm nay tăng lên so với năm trớc khi kết luận là công tác quản lý
thu hồi công nợ của DN năm nay kém hơn so với năm trớc là cha đầy đủ vì để kết luận đợc còn
dựa vào: Chính sách bán chịu với khách hàng của DN hay chính là các Điều kiện thanh toán
Câu 30: Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến giá trị doanh nghiệp?
Cỏc yu t tỏc ng ti giỏ tr doanh nghip
- 25 -

×