Hội thảo “Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ xử
Hội thảo “Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ xử
lý chất thải trong sản xuất Nông - Lâm nghiệp và Thủy sản”
lý chất thải trong sản xuất Nông - Lâm nghiệp và Thủy sản”
TẬN DỤNG BÙN THẢI TỪ CÔNG NGHỆ CHẾ
TẬN DỤNG BÙN THẢI TỪ CÔNG NGHỆ CHẾ
BIẾN NÔNG SẢN
BIẾN NÔNG SẢN
THỰC PHẨM VÀ THỦY HẢI
THỰC PHẨM VÀ THỦY HẢI
SẢN ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ SINH HỌC
SẢN ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ SINH HỌC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP Ủ MEN VI SINH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP Ủ MEN VI SINH
Trần Hồng Anh*, Trần Thị Tường Linh*,Trần Thị Mai Phương **
* Viện Ứng dụng Công nghệ tại TP.HCM
** Khoa Môi trường – ĐH Khoa học Tự nhiên tp.HCM
Cà Mau, 16 tháng 10 năm 2010
Gi i thi u t ng quanớ ệ ổ
Bùn thải chế biến nông sản thực phẩm và thủy hải sản
Bùn thải chế biến nông sản thực phẩm và thủy hải sản
Bùn thải chế biến nông sản thực phẩm và thủy hải sản
Bùn thải chế biến nông sản thực phẩm và thủy hải sản
Ủ hoai bằng phương pháp sử dụng hỗn hợp vi sinh vật
Ủ hoai bằng phương pháp sử dụng hỗn hợp vi sinh vật
Ủ hoai bằng phương pháp sử dụng hỗn hợp vi sinh vật
Ủ hoai bằng phương pháp sử dụng hỗn hợp vi sinh vật
Phối trộn các khoáng chất đa, trung, vi lượng và phụ gia
Phối trộn các khoáng chất đa, trung, vi lượng và phụ gia
Phối trộn các khoáng chất đa, trung, vi lượng và phụ gia
Phối trộn các khoáng chất đa, trung, vi lượng và phụ gia
Sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học
Sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học
Sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học
Sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học
Nguyên liệu
Nguyên liệu bùn thải: được lấy từ quá trình xử lý
nước thải tập trung của các nhà máy chế biến
nông sản thực phẩm và thủy hải sản - thuộc khu
công nghiệp ngoại thành thành phố Hồ Chí
Minh.
Men vi sinh: dùng để ủ hoai bùn thải là hỗn hợp
vi sinh vật gồm Nấm mốc Trichoderma spp., nấm
mốc Aspergilus niger và vi khuẩn Bacillus spp. do
Chi nhánh Viện Ứng dụng công nghệ tại
TP.HCM sản xuất.
Phương pháp phân tích mẫu
•
pH: TCVN 5979-1999
•
Chất hữu cơ: TCVN 4050-85
•
Đạm (N) tổng số: AOAC 2007 (993.13)
•
Lân tổng số: TCVN 6499-1999
•
Kali tổng số: TCVN 6496-1999
•
Arsen, thủy ngân, chì, cadimi: US EPA 846 Method
1311.
•
Vi sinh vật phân giải protein: TCVN 6166:2002
•
Vi sinh vật phân giải lân: TCVN 6167:2002
•
Vi sinh vật phân giải cellulose: TCVN 6168:2002
Kết quả phân tích của mẫu bùn thải
TT Chỉ tiêu Hàm lượng
1 pH 6,32
2 Chất hữu cơ (%) 23,1 – 39,3
3 Đạm tổng số (%N) 0,47 – 1,10
4
Lân tổng số (%P
2
O
5
)
0,17 – 0,58
5
Kali tổng số (%K
2
O)
0,52 – 0,78
6 Kẽm (Zn; mg/l) 117,5
Hàm lượng vi sinh vật có ích trong bùn thải
TT Chỉ tiêu
Hàm lượng
(CFU/g)
1 Vi sinh vật phân giải protein 3x10
5
2 Vi sinh vật phân giải lân 2x10
4
3 Vi sinh vật phân giải cellulose 1x10
5
Hàm lượng một số nguyên tố kim loại
trong mẫu bùn thải
TT Chỉ tiêu
Ngưỡng
nguy hại (*)
Hàm lượng
(mg/l)
1 Arsen (As) 5,0 < 0,001
2 Thủy ngân (Hg) 0,025 < 0,001
3 Chì (Pb) 0,75 < 0,001
4 Cadimi (Cd) 0,11 < 0,001
Quy trình sản xuất phân hữu cơ từ nguyên liệu bùn thải
•
Bước 1: Làm giảm độ ẩm nguyên liệu bùn thải.
•
Bước 2: Làm tăng sinh khối men vi sinh.
•
Bước 3: Phối trộn dịch men vi sinh, ủ hoai.
•
Bước 4: Nghiền mịn, phối trộn khoáng theo thành
phần đăng ký.
Bước 1: Làm giảm độ ẩm nguyên liệu bùn thải
•
Bùn thải được trải thành lớp mỏng phơi
khoảng 7 ngày để làm giảm độ ẩm đến
khoảng 40-45%. Nếu mưa thường
xuyên thì hong trong nhà có mái che.
•
Có thể rải đều một ít hỗn hợp vi sinh
dạng bột khô để thúc đẩy quá trình phân
giải đồng thời có thể hạn chế hoạt động
của các loại vi sinh vật gây hại.
Bước 2: Làm tăng sinh khối men vi sinh
•
Chuẩn bị dịch men: Khuấy 2-3 kg hỗn hợp men
vi sinh trong nước pha rỉ đường loãng (0,5-1,0
lít rỉ đường/100 lít nước) hòa với hỗn hợp gồm:
1-2 kg urea, 0,5 kg DAP, 0,5 kg MgSO4 và 0,5
kg KNO3 sục khí trong khoảng 6-8 giờ cho tăng
sinh khối vi sinh. (Tính cho 1 tấn bùn thải)
•
Tưới dịch men vi sinh phun đều vào đống ủ.
khối hỗn hợp đạt độ ẩm 50-55% (bóp mạnh
trong tay thấy vừa ứa nước).
Bước 3: Phối trộn dịch men vi sinh, ủ hoai
•
Sau khi bùn thải đã được tưới đều dịch chứa hỗn hợp
vi sinh. Vun thành đống cao >1,5m; phủ bạt che kín
đống ủ để giữ nhiệt độ giúp việc phân hủy nhanh và
triệt để hơn.
•
Sau khoảng 10 ngày đảo trộn đống ủ để cung cấp oxy
cho vi sinh vật có ích tiếp tục hoạt động phân hủy
hỗn hợp được hoai mục hơn. Để dễ thao tác, việc đảo
trộn có thể đuợc thực hiện bằng cách dùng thiết bị
xúc hỗn hợp ủ từ phần đỉnh ngọn bốc dời sang mặt
bằng ngay bên cạnh, tiếp tục bốc từ trên xuống dưới
thì đống ủ sẽ đuợc đảo trộn và cung cấp oxy.
Bước 4: Nghiền mịn, phối trộn khoáng
•
Tiếp tục đậy kín lại sau khoảng 15-20 ngày thì đống
ủ hoai mục, tơi xốp có thể sử dụng được.
•
Kiểm tra để hỗn hợp có độ ẩm khoảng 30% (cần thiết
thì trải mỏng hong khô tự nhiên trong lán trại).
•
Sau đó hỗn hợp được phối trộn với các hợp chất
khoáng đa, trung, vi lượng và phụ gia thường dùng
trong sản xuất phân bón (urea, super lân, KCl, các
hợp chất sulphate vi lượng, dolomit v.v )
Thành phần sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học
•
pH: 7,2-7,6
•
Chất hữu cơ: 22-25%,
•
Đạm tổng số (N): 2,5%
•
Lân hữu hiệu (P2O5): 1%
•
Kali hòa tan (K2O): 0,5%
•
Khoảng 4% các chất dinh dưỡng trung vi lượng
thiết yếu (Ca, Mg, S, Zn, B, Cu, Fe, Mn)
•
Không chứa vi sinh vật gây hại (E. coli,
Coliform, Salmonella).
Phân hữu cơ sinh học được sản xuất từ bùn thải
bằng công nghệ ủ men vi sinh và bổ sung
khoáng chất đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định
đối với phân hữu cơ sinh học của Bộ Nông
nghiệp và PTNT (theo Quyết định 100/2008
/QĐ-BNN 15/10/2008);