Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

tiểu luận bình luận mô hình liên kết cộng đồng kinh tế asean

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.95 MB, 20 trang )

Đề bài: Bình luận mô hình liên kết và đánh giá triển vọng
của Cộng đồng Kinh tế ASEAN
Đề bài: Bình luận mô hình liên kết và đánh giá triển vọng
của Cộng đồng Kinh tế ASEAN
BÌNH LUẬN MÔ HÌNH LIÊN KẾT CỘNG ĐỒNG KINH TẾ
ASEAN
2
I. KHÁI QUÁT VỀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
II. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
III. TRIỂN VỌNG CỦA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
3
1. Tiền đề
hinh thành
Cộng đồng
kinh tế
ASEAN
Tiền đề kinh tế
Bối cảnh quốc
tế và khu vực
2. Đánh giá sự
hình thành
của Cộng
đồng kinh tế
ASEAN
I. KHÁI QUÁT VỀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
4
1.1. Tiền đề kinh tế
 Năm 1992, các nước Asean thống nhất thành lập Khu vực thương mại tự do
ASEAN (AFTA)
 Văn bản pháp lý đánh dấu sự ra đời AEC: Tuyên bố Bali II
 Cộng đồng được xây dựng và mở rộng dựa trên các trụ cột sẵn có: AFTA,


AIA, IAI
1. Tiền đề hình thành Cộng đồng Kinh tế
ASEAN
1.2. Bối cảnh khu vực và quốc tế
Xu thế toàn cầu hóa và sự chuyển dịch sang nền kinh tế tri thức
Xu thế tự do hóa thương mại mạnh mẽ
Các vòng đàm phán đa phương
Sức ép cạnh tranh từ nền kinh tế Trung Quốc
ASEAN là đối tượng thu hút của các nước lớn trên thế giới: Mỹ, Nhật Bản…
5
2. Đánh giá sự hình thành Cộng đồng Kinh tế
ASEAN
Click to add Title
Nhận xét
Tạo bước ngoặt cho sự phát triển hội nhập sâu và rộng hơn
trong nội khối, tạo cho ASEAN trở thành một tổ chức liên
kết chặt chẽ, vững mạnh trong hội nhập toàn cầu
6
1. Nội dung hợp tác chủ yếu trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN
1.1. Tự do hóa thương mại hàng hóa
1.2. Tự do hóa thương mại dịch vụ và tự do di chuyển lao đồng lành nghề
1.3. Tự do hóa đầu tư và tự do di chuyển vốn hơn
1.4. Thu hẹp khoảng cách phát triển
2. Thiết chế pháp lý của Cộng đồng Kinh tế ASEAN
3. Phương thức xây dựng và thực hiện Cộng đồng kinh tế ASEAN
4. Cấp độ liên kết
II. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
7
Tự do hóa thương mại hàng hóa
Tự do hóa thương mại dịch vụ và tự

do di chuyển lao động lành nghề
Thu hẹp khoảng cách phát triển
Tự do hóa đầu tư và tự do di chuyển
vốn hơn
1. Nội dung hợp tác chủ yếu trong khuôn khổ
Cộng đồng kinh tế ASEAN
8
2. Thiết chế pháp lý Cộng đồng kinh tế ASEAN
Hội nghị thượng
đỉnh ASEAN
(Nguyên thủ quốc
gia)
Hội đồng AEC
Hội nghị Bộ
trưởng Kinh tế)
Cơ quan cấp Bộ
trong từng lĩnh
vực kinh tế
Hội nghị quan
chức kinh tế cấp
cao (SOME)
HLTF
Tổng thư ký
ASEAN (Hàm Bộ
trường)
Ban thư ký
ASEAN
Ban thư ký quốc
gia ASEAN
Hội đồng điều

phối ASEAN (Hội
nghị Bộ trưởng
Ngoại giao)
9
 Kế thừa, đẩy nhanh và hoàn thành các chương trình sáng kiến kinh tế
hiện có với các “thời hạn rõ ràng”
 Xây dựng các sáng kiến, chương trình và tiếp tục hoàn thiện cơ chế liên
kết kinh tế
 Áp dụng công thức –X trong hợp tác kinh tế để đẩy nhanh tiến độ hội
nhập kinh tế
 Phát triển nguồn lực và truyền thông
3. Phương thức xây dựng và thực hiện Cộng
đồng Kinh tế ASEAN
10
3. Phương thức xây dựng và thực hiện Cộng
đồng Kinh tế ASEAN
PTC
• Thành lập bởi 2 hay nhiều nước
• Cắt giảm một số thuế quan nhất định đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa từ các nước thành
viên
FTA
• Bãi bỏ tất cả thuế nhập khẩu và tất cả hạn ngạch đối với thương mại hàng hóa giữa các nước thành
viên
• Giữ nguyên thuế quan với các nước khác
CU
• Bãi bỏ toàn bộ thuế nhập khẩu đối với tất cả các hàng hóa mua bán với nhau
• Thống nhất quy tắc đánh thuế nhập khẩu chung đối với hàng hóa bên ngoài
CM
• Thiết lập ra một liên minh thuế quan
• Cho phép các yếu tố cơ bản của sản xuất di chuyển tự do giữa những nước thành viên

EMU
• Đồng tiền của các nước khác nhau được thay thế bằng một đồng tiền chung và ngân hàng chung với
quyết định chính sách tiền tệ chung
11
3. Phương thức xây dựng và thực hiện Cộng
đồng Kinh tế ASEAN
 “AEC chủ yếu chỉ dựa trên bốn yếu tố, đó là tự do luân chuyển bốn yếu
tố của sản xuất: hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động. Nhưng sự tự do
các yếu tố dịch vụ, vốn và lao động chỉ ở mức yếu: “tự do một số lĩnh
vực dịch vụ” chứ chưa phải là tất cả các lĩnh vực dịch vụ, “tự do di
chuyển vốn hơn” so với trước đây chứ chưa phải là hoàn toàn tự do di
chuyển vốn và “tự do di chuyển lao động lành nghề” chứ chưa phải tự
do di chuyển mọi hình thức lao động. AEC với mục tiêu trở thành “Một
thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất” chỉ đáp ứng được hai yếu tố
là sự tự do hóa thương mại và tự do di chuyển yếu tố sản xuất. Xét
trên lý thuyết với những nội dung trên, AEC không thuộc bất cứ hình
thức hội nhập kinh tế khu vực nào. Sự liên kết của AEC cao hơn một
FTA nhưng chưa thể là một CM . Như vậy theo quan điểm phổ biến có
thể coi AEC là một thị trường chung trừ (CM -, trừ hai yếu tố thuế
quan chung và hài hòa chính sách kinh tế) hay một FTA +, cộng thêm
tự do di chuyển các yếu tố sản xuất là vốn và lao động).”
12
1. Thực tiễn triển khai xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN
1.1. Xây dựng AEC – một thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất
1.2. Xây dựng AEC - Một khu vực kinh tế có sức cạnh tranh
1.3. Xây dựng AEC- một khu vực kinh tế phát triển đồng đều
1.4. Xây dựng AEC- một khu vực kinh tế hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu
2. Đánh giá về kết quả của quá trình xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN
3. Thách thức với việc hiện thực hóa Cộng đồng kinh tế ASEAN
3.1. Chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước thành viên ASEAN

3.2. Thách thức từ tiến độ hội nhập kinh tế khu vực chậm chạp
4. Một số giải pháp để xây dựng thành công Cộng đồng Kinh tế ASEAN
III. TRIỂN VỌNG CỦA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)
13
1.1. Xây dựng AEC – một thị trường và cơ sở sản xuất
thống nhất
 Tự do hóa thương mại hàng hóa
 Tự do hóa thương mại dịch vụ
 Tự do hóa đầu tư
 Tự do di chuyển vốn và lao động có tay nghề
 Hội nhập các lĩnh vực ưu tiên
 Đẩy mạnh hội nhập nông lương và lâm nghiệp
1. Thực tiễn triển khai xây dựng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
14
1.2. Xây dựng AEC - Một khu vực kinh tế có sức cạnh
tranh
 Thành lập nhóm chuyên gia cạnh tranh
 Áp dụng biện pháp bảo vệ người tiêu dùng
 Thành lập Ủy ban điều phối về bảo vệ người tiêu dùng
 Quyền sở hữu trí tuệ được tăng cường bảo hộ
 Phát triển cơ sở hạ tầng để kết nối cả khu vực
1. Thực tiễn triển khai xây dựng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
15
1.3. Xây dựng AEC- một khu vực kinh tế phát triển
đồng đều
 Thiết lập một chương trình giảng dạy chung cho Cộng đồng
doanh nghiệp
 Bàn kế hoạch chính sách ASEAN phát triển doanh nghiệp vừa và

nhỏ trong giai đoạn 2004 - 2014 cũng đang được xem xét lại
1. Thực tiễn triển khai xây dựng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
16
1.4. Xây dựng AEC- một khu vực kinh tế hội nhập vào
nền kinh tế toàn cầu
 Hầu hết các nước thành viên ASEAN đã tham gia vào hệ thống
thương mại đa phương trong khuôn khổ WTO
 Nhiều chương trình hợp tác đã được thực hiện
 ASEAN+3 đã thống nhất tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa các biện
pháp để thực hiện hiệu quả các thỏa thuận
 Tham gia sâu rộng trong hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
APEC và Hội nghị Á-Âu
 Đẩy mạnh quan hệ kinh tế ở những cấp độ khác nhau với Hoa Kỳ,
Nga, Canada, Pakistan
1. Thực tiễn triển khai xây dựng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
17
Những mặt đạt được
• Năm 2009 ASEAN đã ký 3 thỏa thuận quan trọng
• Các biện pháp nâng cao nhận thức của cộng đồng AEC thông qua biện pháp phổ biến
thông tin, kiến thức cập nhật về AEC cũng được các thành viên ASEAN áp dụng sáng tạo
và hiệu quả
• Cơ chế giải quyết tranh chấp được cải tiến trên cơ sở tham khảo mô hình của WTO
• ừ năm 2003 đến năm 2008 kim ngạch nội khối ASEAN đã tăng gấp 2 lần, đạt 1,710 tỷ
USD
Những mặt hạn chế
• Sự chậm trễ trong việc phê chuẩn và nội luật hóa các thỏa thuận đã ký kết
• Những nội dung hợp tác kinh tế còn mang tính chất vĩ mô, chưa được phổ biến một cách
sâu rộng tới cộng đồng doanh nghiệp

• Không áp dụng nguyên tắc bỏ phiếu theo đa số mà vẫn vận hành dựa trên ba nguyên tắc
chủ yếu là tự nguyện, đồng thuận và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
• Thể chế kinh tế của các quốc gia thành viên ASEAN chưa tạo ra một thể chế thống nhất,
cơ chế phối hợp các bộ, ngành trong quá trình thực thi các cam kết kém hiệu quả
2. Đánh giá kết quả của quá trình xây dựng
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
18
3. Thách thức với việc hiện thực hóa Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
• Trọng tâm chiến lược phát triển mỗi quốc gia
• Khả năng hưởng lợi và tận dụng các cơ hội, đối phó
với các bất lợi và thách thức từ hội nhập kinh tế
quốc tế
• Tác động của toàn cầu hóa, sự mất ổn định do kém
phát triển của một số nước thành viên
• Xu hướng phát triển ly tâm
Chênh lệch trình độ
phát triển giữa các
nước thành viên
ASEAN
• hội nhập của ASEAN đã đi vào giai đoạn có chiều
sâu, bắt đầu động chạm đến những lợi ích cốt lõi
• sự chậm trễ của ASEAN khi chuyển đổi các cam kết
khu vực
• khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền, các
quốc gia ASEAN
Thách thức từ tiến
độ hội nhập kinh tế
khu vực chậm chạp
19

4. Một số giải pháp để xây dựng thành công
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
 Cần có quyết tâm chính trị mạnh mẽ, triển khai nghiêm túc và hiệu quả Lộ
trình xây dựng cộng đồng ASEAN, đặc biệt là AEC
 Tăng cường hợp tác mọi mặt giữa 10 quốc gia thành viên
 Nâng cao việc đánh giá vai trò của kinh tế trong việc ổn định và phát triển
kinh tế, chính trị, xã hội trong toàn khối ASEAN
 Thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ đã đề ra trong các kế hoạch tổng thể và
lộ trình chiến lược để xây dựng thành công ASC và ASCC, hỗ trợ, giúp đỡ
cho việc xây dựng thành công AEC
 Tập trung nỗ lực để hoàn thiện khuôn khổ thể chế ở cấp quốc gia cũng như
cấp khu vực; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, thông tin nhằm thu hẹp
khoảng cách phát triển giữa các nước thành viên
 Thúc đẩy, hợp tác và cũng cần quản lý chặt chẽ sự tự do dịch chuyển lao
động giữa các nước thành viên
 Cần tích cực và chủ động hơn, tăng cường phối hợp triển khai và giám sát
hiệu quả dự án mà ASEAN đề ra cũng như tham gia vào

×