Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nêu sự khác biệt rõ nét giũa bùn sinh học và màng sinh học pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.76 KB, 13 trang )

Xử lý nước thải Xử lý nước thải Xử lý nước thải Xử lý nước thải
Đề tàiĐề tài: Nêu sự khác biệt rõ nét giũa bùn sinh học và màng sinh : Nêu sự khác biệt rõ nét giũa bùn sinh học và màng sinh
học.Trong điều kiện nào thì người ta áp dụng một trong hai loại học.Trong điều kiện nào thì người ta áp dụng một trong hai loại
trên hoặc cả hai loại trong sử lý nước thải,Hãy phân tích và cho ví trên hoặc cả hai loại trong sử lý nước thải,Hãy phân tích và cho ví
dụ minh hoạ.dụ minh hoạ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu CúcSinh viên: Nguyễn Thị Thu Cúc
Trần Thị Hương Trần Thị Hương
Nguyễn Thị ThắmNguyễn Thị Thắm
Đoàn Thị HoàĐoàn Thị Hoà
Nguyễn Thị HằngNguyễn Thị Hằng
Trần Thị LuyếnTrần Thị Luyến
Trần Thị HoàiTrần Thị Hoài
I.Khái quát
- Xử lý nước thải dựa trên hoạt động sống
của vi sinh vật.Chúng phân giải chất hữu
cơ nhiễm bẩn làm nguồn dinh dưỡng và
tạo ra năng lượng
- Có thể khử các chất muối amon, nitrat,
sulfit…
- Nước thải trước khi xử lý sinh học phải
qua xử lý sơ bộ loại bở một phần chất
rắn,váng… có thể qua công đoạn hoá lí để
loại bỏ chất độc hại cho sự phát triển của
vi sinh vật.
- Dựa vào hoạt động sống của vi sinh vật
trong tự nhiên người ta có biện pháp tăng
cường hoạt động của vi sinh vật trong công
trình nhân tạo.
- Bùn hoạt tính: Tập hợp các vi sinh vật bám
vào chất rắn lơ lửng trong nước,phân huỷ
các chất hữu cơ nhiễm bẩn, vi khuẩn chất


màu,mùi trong nước thải tạo thành hạt bùn
lớn lắng dần xuống đáy.
- Màng sinh học: Tập hợp các vi sinh vật dính
trên bề mặt giá mang, ôxy hóa các chất hữu
cơ có trong nước,chất bẩn lơ lửng,trứng
giun… khi nước thải chảy qua màng
II.Sự khác biệt rõ nét giữa bùn hoạt
tính và màng sinh học
II.Sự khác biệt rõ nét giữa bùn hoạt tính và
màng sinh học(tiếp)
• Bùn hoạt tính: Tuỳ thuôc điều
kiện bên trong cũng như bên
ngoài của nước thải suy ra các
nhóm vi sinh vật tồn tại khác
nhau :
• Hiếu khí: vi sinh vật hiếu khí chủ
yếu là: Achomobacter, Bacillus.
• Vi khuẩn chuyển
:
• NH
3
N
2
.
• Vi khuẩn sinh nhầy:Zooglea.
• Động vật nguyên sinh:Protozoa,
Anoebe, Sarcodiaawn vi khuẩn
làm cho nước thải đẩu ra sạch hơn
về mặt vệ sinh
• Yếm khí: Vi sinh vật yếm khí.

• Lượng bùn căn sau xử lý nhiều.
• Màng sinh học
• Mỗi màng lọc đều có quần thể
sinh vật cho riêng riêng mình.
• Màng sinh học hiếu khí:
• Lớp ngoài:Vi khuẩn hiếu khí chiếm
chủ yếu là Bacillus
• Lớp giữa:là các vi khuẩn tuỳ nghi
• Lớp trong:là các vi khuẩn kỵ khí
Màng sinh học kỵ khí:chủ yếu là các
vi khuẩn kỵ khí và số ít là vi khuẩn
tuỳ nghi.
IV. Điều kiện áp dụng
• Tuỳ theo chất ô nhiễm và hiệu suất xử lý mong
muốn có thể chọn nhiều công nghệ xử lý khác
nhau:lọc sinh học,bùn hoạt tính.hay kết hợp cả
hai loại trong việc xử lý nước thải.

BOD vào
(mg/l)
BOD ra
(mg/l)
Xử lý BOD Xử lýBOD và
amoni
>300 30 Bùn hoạt tính Bùn hoạt tính
20 Bùn hoạt tính Bùn hoạt tính
10 Màng sinh học
+bùn sinh học
Màng sinh học
+bùn sinh học

IV. Điều kiện áp dụng(tiếp)
• Các loại nước thải có thể xử lý bằng aeroten (bùn
sinh học) vào khoảng 500mg/l nếu BOD>1000mg/l
phải pha loãng bằng nước sạch hoặc nước có BOD
ở dòng ra thấp. Cũng có thể phải qua xử lý kỵ khí
trước khi xử lý hiếu khí
• Nếu nồng độ chất lơ lửng < 100mg/l thì loại hình
xử lý thích hợp là bề lọc sinh học và nồng độ đó
<150mg/l thì xử lý bằng aeroten cho hiệu quả cao
nhất
• Hàm lượng chất lơ lửng cao thì phảiqua xử lý sơ
bộ trước
• Viếc phân loại này chỉ mang tính chất tương
đối.Với mỗi loại bể lọc sinh học và bể bùn hoạt
tính hiệu suất xử lý là khác nhau
V. Ứng dụng
5.1 Biện pháp xử lý nước thải nhà máy chế biến thuỷ sản
Bảng 1:Kết quả phân tích nước thải
Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN
pH - 5.5-9 6-9
Chất rắn lơ lửng mg/l 400-800 50
COD mgO/l 1500-3500 50
BOD mgO/l 700-1500 30
Colifom tổng MPN/100
ml
10
5
- 10
6
3.000

5.1.Xử lý nước thải chế biến thuỷ sản(tiếp)
Như vậy yêu cầu đối với hệ thống xử lý nước thải phải
đạt hiệu xuất tối thiểu 90% chất rắn lơ lửng, 97-
98%COD,96-98%BOD và hơn 99% vi sinh vật có hại
*Công nghệ xử lý
Bậc xử lý Quá trình xử lý
Sơ bộ Tách rác, lắng cát, cân bằng,tách dầu
Bậc 1 Xử lý kỵ khí trong bể USAB
Bậc 2 Xử lý hiếu khí trong Aeroten
Bậc 3 Keo tụ, lắng, lọc, khử trùng
5.1.Xử lý nước thải chế biến thuỷ
sản(tiếp)
Mô tả công nghệ:
• Do hàm lượng chất hưu cơ cao, cặn lơ lửng lớn nên
giảm lượng oxy hoà tan trong nước thải nên người ta
xử lý kỵ khí trước khi xử lý hiếu khí
• Sử dụng bể kỵ khí USAB:Hiệu suất xử lý BOD khoảng
60-72%
Chất hữu cơ +vi sinh vật kị khí CH
4
+ H
2
S+ sinh
khối mới+…
Tại bể Aeroten:Hiệu suất xử lý khoảng 95%
Chất hữu cơ + vi sinh vật hiếu khí CO
2
+ H
2
O +

sinh khối +…
5.2Bi

n pháp x

lý n
ướ
c th

i nhà máy s

n xu

t
mì chính
chỉ tiêu Trước xử lí Sau xử lí
BOD
5
1000 40
COD 1700 80
N tổng 400 50
P tổng 30 5
SS 100 50
*Công nghệ
-Xử lý sơ bộ:Tách rác,lắng cát, điều chỉnh pH
-Xử lý bậc 1:xử lý hiếu khí trong phin lọc sinh học tải
lượng cao
-Xử lý bậc 2 trong bể aeroten
• Hàm lượng BOD
5

cao nên sử dụng bể lọc
sinh học trước bể bùn hoạt tính để đạt hiệu
quả là cao nhất.
• Nước sau khi qua màng lọc sinh học hiệu
suất đạt từ 50-70% sau đó qua bể bùn
hoạt tính hiệu suất đạt 90-95%.
• Ưu điểm: giảm năng lượng đáng kể cho sục
khí, giảm lượng bùn, tránh hiện tượng quá
tải.
Kết luận
• Xứ lý nước thải bằng biện pháp sinh học ngày
càng được ứng dụng rộng rãi trong thực tế`
• Hiện nay các vật liệu lọc càng được cải tiến về
chất lượng để nâng cao hiệu suất xử lý nước
thải.
• Màng lọc sinh học sẽ được ưng dụng nhiều hơn
trong tương lai .

×