Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại tổ chức tài chính vi mô tình thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 106 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
--------***--------

PHAN THÀNH PHẨM
PHAN THÀNH PHẨM

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ

MỞ RỘNG
CHO
VAYTÀI
DOANH
SIÊU NHỎ
TẠI TỔ
CHỨC
CHÍNHNGHIỆP
VI MƠ TNHH
TẠI TỔMỘT
CHỨC
TÀI CHÍNH
VI THƢƠNG
MƠ TNHH MỘT
THÀNH
VIÊN TÌNH


THÀNH VIÊN TÌNH THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN
NGÀNH
TÀISĨCHÍNH NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN
THẠC

CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

– 2019
HÀ HÀ
NỘINỘI
– 2019

Luan van


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

PHAN THÀNH PHẨM

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
TẠI TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ TNHH

MỘT THÀNH VIÊN TÌNH THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


MÃ NGÀNH: 8340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THANH TÂM

PHÁT TRIỂN
--------***--------

HÀNỘI
NỘI –– 2019
2019


Luan van


i

LỜI CẢM ƠN
Luận văn của tôi đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Cơ

PGD.TS. Lê Thanh Tâm. Tơi xin trân trọng cảm ơn Cơ đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cơ trong Ban quản lí
chƣơng trình sau đại học - Học viện Chính sách và Phát triển đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để tơi hồn thành tốt luận văn của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng giám đốc Tổ chức TCVM TNHH
MTV Tình Thƣơng, các anh, chị trong tổ chức đã nhiệt tình cung cấp thơng
tin để tơi hồn thành đƣợc luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!


Luan van


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình khoa học, độc lập của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Những kết luận khoa học nêu trong Luận văn chƣa đƣợc cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phan Thành Phẩm

Luan van


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ nguyên nghĩa

ASA

Phƣơng pháp cho vay cá nhân

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Hội LHPNVN

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

MTV

Một thành viên

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTCQMN

Tổ chức tài chính quy mơ nhỏ

TCTCVM

Tổ chức tài chính vi mơ


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TYM

Tổ chức tài chính vi mơ TNHH một thành viên Tình
Thƣơng

Luan van


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của TCTCVM Tình Thƣơng ................................32
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của TYM giai đoạn 2014 - 2018 .......................36
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của TYM ................................................................39
Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay của TYM giai đoạn năm 2014 - 2018 ..............40
Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ cho vay của TYM giai đoạn 2014 - 2018 ..................................40
Bảng 2.4. Số lƣợng khách hàng vay vốn theo nhóm giai đoạn 2014-2018 ..............46
Bảng 2.5: Số lƣợng thành viên vay vốn DNSN theo địa bàn giai đoạn 2014-2018 .47

Bảng 2.6: Số lƣợng thành viên mới tham gia TYM vay vốn DNSN giai đoan 2014 -

2018 ...........................................................................................................................49
Bảng 2.7: Doanh số cho vay giai đoạn 2014 - 2018 .................................................50
Bảng 2.8: Doanh số cho vay DNSN theo địa bàn giai đoạn 2014-2018 ...................51

Bảng 2.10: Doanh số cho vay DNSN theo mục đích vay vốn giai đoạn 2014 - 2018...54
Bảng 2.11: Dƣ nợ cho vay thành viên giai đoạn 2014-2018 ....................................57
Bảng 2.12: Dự nợ cho vay DNSN theo địa bàn giai đoạn 2014-2018 ......................58
Bảng 2.13: Tình hình hồn trả của khách hàng ở TYM giai đoạn 2014-2018 .........59
Bảng 2.14: Tình hình thu lãi cho vay khách hàng giai đoạn 2014 - 2018 ................60

Luan van


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP SIÊU NHỎ CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ ....................................7

1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp siêu nhỏ ......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp siêu nhỏ ............................................................. 7
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp siêu nhỏ............................................................. 8

1.2. Cho vay của tổ chức tài chính vi mơ.......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về Tổ chức tài chính vi mơ ........................................................... 9
1.2.2. Khái niệm về cho vay của tổ chức tài chính vi mơ .................................... 10
1.2.3. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay của tổ chức tài chính vi mơ ... 11
1.2.4. Phân loại cho vay của tổ chức tài chính vi mô ........................................... 13
1.3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ của tổ chức tài chính vi mơ ................ 16
1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay DNSN của TCTCVM .............................. 16
1.3.2. Tầm quan trọng của mở rộng cho vay DNSN của TCTCVM .................. 17
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu
nhỏ của tổ chức tài chính vi mơ ............................................................................... 20

1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp
siêu nhỏ của tổ chức tài chính vi mô ....................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU
NHỎ TẠI TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ TNHH MTV TÌNH THƢƠNG ...........29

2.1. Khái qt về tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng ....................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV
Tình Thƣơng .............................................................................................................. 29

Luan van


vi

2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 35
2.1.4. Kết quả kinh doanh của tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình
Thƣơng .......... ..............................................................................................................36

2.2. Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức tài chính vi mơ

TNHH MTV Tình Thƣơng............................................................................................... 43

2.2.1. Chính sách và quy trình cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức tài
chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng ................................................................. 43

2.2.2. Phân tích thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức
tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng ........................................................... 46
2.3. Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại tổ chức tài chính vi mơ
TNHH MTV Tình Thƣơng............................................................................................... 64

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 64
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................ 64

2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
TẠI TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ TNHH MTV TÌNH THƢƠNG.....................67

3.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển tại tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình
Thƣơng ................................................................................................................................ 67

3.2. Giải pháp mở rộng cho vay vốn đối với doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức Tài
chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng ......................................................................... 68

3.2.1. Đẩy mạnh công tác phát triển khách hàng vay vốn doanh nghiệp siêu
nhỏ........... ................................................................................................................... 68

3.2.2. Hoàn thiện, nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật tại chi nhánh của
TYM......... .................................................................................................................. 69
3.2.3. Tăng cƣờng công tác huy động vốn từng bƣớc tự chủ về nguồn tại chỗ


cho TYM .................................................................................................................... 71
3.2.4. Thiết kế sản phẩm phù hợp và đa dạng hoá ................................................ 73

3.2.5. Xây dựng và áp dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và quản lý tín dụng
theo danh mục ............................................................................................................ 75

Luan van


vii

3.2.6. Nâng cao chất lƣợng thẩm định trƣớc khi cho vay .................................... 76

3.2.7. Hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ thông tin ................................................. 77
3.2.8. Bảo vệ khách hàng.......................................................................................... 78
3.2.9. Vận dụng linh hoạt các biện pháp thế chấp, đảm bảo tiền vay ................. 78
3.3. Kiến nghị ..................................................................................................................... 80
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................................... 81
3.3.2. Đối với Trung Ƣơng Hội LHPN Việt Nam................................................. 81
3.3.3. Đối với Bộ Tài chính ...................................................................................... 82
KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................85

Luan van


viii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài

Tồn cầu hố - xu thế tất yếu trong q trình phát triển kinh tế ở các quốc gia
trên thế giới. Cùng với nó là những cơ hội và thách thức vô cùng lớn đối với nền
kinh tế của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp Việt
Nam đã và đang đối mặt với rất nhiều khó khăn để có thể cạnh tranh đƣợc với các
doanh nghiệp nƣớc ngồi và đứng vững ở ngay chính thị trƣờng trong nƣớc. Sức ép
cạnh tranh sẽ không ngừng tăng lên địi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp, nguồn vốn kinh doanh ổn định.
Đến 31/12/2017, Việt Nam có khoảng 518.000 doanh nghiệp thực tế đang
hoạt động tại Việt Nam trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ chiếm khoảng 74%. Các
doanh nghiệp siêu nhỏ ở nƣớc ta khá nhiều và góp phần quan trọng trong việc giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động. Nhƣng trình độ khoa học công nghệ và năng lực
đổi mới của họ khá thấp, trình độ quản lý và chất lƣợng nguồn lao động hầu hết
chƣa qua đào tạo, hiệu quả sản xuất kinh doanh kém đặc biệt là việc tiếp cận với
nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng và ngân hàng thƣơng mại gặp nhiều khó khăn.
Do vậy các doanh nghiệp siêu nhỏ khó có thể chịu nổi áp lực cạnh tranh nhƣ hiện
nay. Vấn đề đƣợc đặt ra là làm thế nào để có thể hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ
giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc để phát triển một cách hiệu quả, bền vững
và bình đẳng với các thành phần kinh tế khác.
Tổ chức Tài chính Vi mơ TNHH Tình Thƣơng (TYM) – là một trong những tổ
chức tài chính vi mơ đƣợc cấp phép đầu tiên ở Việt Nam trực thuộc Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam với những ƣu thế sẵn có của mình đã và đang hỗ trợ tích cực cho
các hộ nghèo, cận nghèo và phụ nữ nghèo yếu thế tiếp cận với nguồn vốn phát triển
kinh tế, khẳng định vai trò và vị thế của ngƣời phụ nữ trong xã hội hiện đại. Bên cạnh
đó, TYM cũng đang từng bƣớc triển khai hoạt động cho vay vốn đối với các doanh
nghiệp siêu nhỏ ở một số địa bàn. Nhờ đó, các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể tiếp cận
với nguồn vốn vay dễ dàng, thuận tiện hơn và nhất là phù hợp với chu kì kinh doanh
của từng doanh nghiệp cụ thể. Nếu nhƣ mơ hình này có thể đƣợc triển khai rộng khắp

Luan van



ix

các chi nhánh sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp siêu nhỏ có nguồn
vốn hỗ trợ phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy vậy, hoạt động này hiện
chƣa đƣợc mở rộng tại tất cả các chi nhánh của TYM (mới thí điểm tại 4 chi nhánh),
quy mơ dƣ nợ cịn khá thấp, chỉ chiếm khoảng 31,4% (TYM, 2018).
Có một số nghiên cứu tại Việt Nam về mở rộng cho vay nói chung và mở
rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ
chức tín dụng nhƣ:
1. Hồng Thị Kim Anh (2012), “Giải pháp mở rộng cho vay các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần VPbank Đà Nẵng”- Đại học
Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Vpbank từ năm
2007 đến 2011 từ đó tìm ra những vấn đề còn tồn tại gây ảnh hƣởng đến việc cho
vay và mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ nhằm đề xuất một số giải

pháp phát triển nhƣ: Phát triển mạng lƣới khách hàng; Nâng cao hiệu quả công tác
thẩm định cho vay DNNVV; Tăng cƣờng hệ thống thơng tin, hiện đại hóa cơng
nghệ ngân hàng…
2. Nguyễn Văn Lê (2014) “Tăng trưởng tín dụng Ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn” Học viện Ngân
hàng. Luận án đã tập trung nghiên cứu tác động của tăng trƣởng tín dụng ngân hàng
đối với DNNVV từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng
với DNNVV trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn. Tuy nhiên, luận án nghiên
cứu ở tầm vĩ mô và tập trung chủ yếu vào việc tăng trƣởng tín dụng, trong đó xem
xét tăng trƣởng về mặt số lƣợng chƣa đi sâu vào sự tăng trƣởng chất lƣợng tín dụng
đối với DNNVV.
3. Đỗ Thị Thanh Huyền (2015), "Phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hải Dương" Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu giải
pháp phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công

Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Dƣơng từ năm 20011-2014. Luận văn đã đề xuất
những giải pháp: Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp theo hƣớng đa dạng hóa;

Luan van


x

Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng;
Cải tiến quy trình điều kiện vay vốn… Đồng thời, luận văn cũng kiến nghị với
Chính Phủ, với Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dƣơng; với Ngân hàng Nhà nƣớc; với
Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam và với doanh nghiệp.

4. Đỗ Xuân Hòa (2016), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Láng Hạ”- Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nôi. Luận văn đã nghiên cứu và đƣa ra một số giải
pháp nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng NN&PTNT – chi
nhánh Láng Hạ: Xây dựng chính sách tín dụng ƣu đãi với DNVVN tại địa bàn hoạt
động; Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực; Mở rộng mạng lƣới khách hàng, tăng cƣờng huy động vốn.
5. Đỗ Huy Lê (2018), “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh
Quảng Nam” - Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn tập trung nghiên cứu,
khảo sát và đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng
Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Nam từ năm 2014-2016. Từ đó, luận văn đã đƣa ra
một số giải pháp nhƣ: khai thác tối đa các nguồn vốn rẻ, dài hạn để tài trợ DNNVV;
Chú trọng đào tạo cán bộ… và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối
với DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.

Các nghiên cứu nêu trên đã phản ánh những thực trạng, hạn chế và nguyên

nhân ảnh hƣởng tới sự mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ đó đề xuất một
số giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể của từng ngân hàng, chi nhánh trong
những giai đoạn khác nhau.
Tuy vậy, hiện nay, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về mở rộng cho vay doanh
nghiệp siêu nhỏ tại tổ chức tài chính vi mơ ở Việt Nam nói chung và Tổ chức tài
chính vi mơ Tình Thƣơng nói riêng ở.
Do vậy, đề tài “Mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức tài

chính vi mơ Tình Thương” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của
tác giả.

Luan van


xi

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về sự mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu
nhỏ của tổ chức tài chính vi mơ;
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại TYM;
Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại TYM.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về sự mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp siêu nhỏ của
Tổ chức tài chính vi mơ.

4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: đề tài nghiên cứu cho vay đối với doanh nghiệp siêu nhỏ tại
tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng.
Về thời gian: giai đoạn 2014 – 2018. Năm 2014 đánh dấu thời điểm TYM

bắt đầu thử nghiệm hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phép duy vật biện chứng làm phƣơng
pháp nghiên cứu chung, xuyên suốt quá trình nghiên cứu đề tài
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá hoạt động mở rộng cho
vay đối với DNSN của TCTCVM thông qua các biến số kinh tế.
Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp đƣợc sử dụng
để có thể đƣa ra một cái nhìn tổng qt, xác thực và đo lƣờng kết quả.

6. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài
Về lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết cơ bản về sự mở rộng cho
vay đối với doanh nghiệp siêu nhỏ của tổ chức tài chính vi mơ.
Về phân tích thực tiễn: Phân tích thực trạng mở rộng cho vay đối với các
doanh nghiệp siêu nhỏ tại TYM trong 5 năm (2014 - 2018), từ đó đánh giá các kết
quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đối với vấn đề cho vay doanh
nghiệp siêu nhỏ tại TYM.
Về đề xuất: Từ các định hƣớng, quan điểm cơ bản, kết hợp với việc giải
quyết các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, một số giải pháp nhằm mở rộng cho
vay đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ tại TYM.

Luan van


xii

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục, các cụm từ viết tắt, nội
dung chính của đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệ p

siêu nhỏ của Tổ chức Tài chính vi mơ.
Chương 2: Thực trạng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại tổ chức tài chính vi
mơ TNHH MTV Tình Thƣơng.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức
Tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng.

Luan van


xiii

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP SIÊU NHỎ CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Chƣơng 1, tác giả nghiên cứu những vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay
doanh nghiệp siêu nhỏ của tổ chức tài chính vi mơ. Qua đó, tác giả có thể rút ra một
số kết luận sau:

- Tổ chức tài chính vi mơ: là tổ chức tài chính hoạt động trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng với chức năng chủ yếu là sử dụng vốn tự có, vốn vay và nhận tiết
kiệm để cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia
đình, cá nhân thu nhập thấp.

- Cho vay của tổ chức tài chính vi mơ là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tài chính vi mơ giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc

và lãi.
- TCTCVM chấp thuận cho khách hàng vay khi khách hàng đáp ứng đƣợc
đầy đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và

chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật dân sự, theo quy định của pháp
luật; Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; Có khả năng, năng lực tài chính phù
hợp theo quy định của pháp luật; Có phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi và có
hiệu quả hoặc có phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật và thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt nam và văn bản quy định của
TCTCVM; Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) hoặc cƣ trú thƣờng xuyên (đối
với đại diện hộ gia đình, đại diện hộ hợp tác, chủ doanh nghiệp tƣ nhân, cá nhân)
cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh của TCTCVM.

- Mở rộng cho vay đối với DNSN của TCTCVM đƣợc hiểu là sự tăng
trƣởng về khối lƣợng cho vay đối với các DNSN, đƣợc thể hiện ở hai khía cạnh mở
rộng về số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, do giới hạn nghiên cứu của luận văn này
tại TYM chỉ tập trung vào tìm hiểu các biện pháp nhằm tăng trƣởng doanh số cho

Luan van


xiv

vay, dƣ nợ cho vay và khách hàng vay vốn DNSN trong điều kiện chất lƣợng cho
vay của TYM ở các chi nhánh luôn đạt kết quả cao đặc biệt tỷ lệ hồn trả vốn
DNSN của các chi nhánh ln duy trì 100%.

- Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ
của tổ chức tài chính vi mơ bao gồm: chỉ tiêu số lƣợng khách hàng; chỉ tiêu doanh
số cho vay; chỉ tiêu dƣ nợ cho vay và một số chỉ tiêu khác.

- Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp
siêu nhỏ của tổ chức tài chính vi mô bao gồm: các nhân tố thuộc về tổ chức tài

chính vi mơ (quy trình cho vay, cơng tác kiểm soát nội bộ, năng lực của cán bộ kỹ

thuật…), các nhân tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi của tổ chức tài chính vi mơ (nhân
tố thuộc về khách hàng, nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh).

Luan van


xv

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
SIÊU NHỎ TẠI TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ

TNHH MTV TÌNH THƢƠNG
Chƣơng 2, tác giả nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng mở rộng cho
vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng
dựa trên cơ sở lý luận đã trình bày ở chƣơng 1.

Ngày 20 tháng 02 năm 1992, Chính phủ đã chính thức ban hành văn bản số
563/KTĐN cho phép Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam thành lập dự án Quỹ Tình
Thƣơng viết tắt là TYM, dự án đƣợc giao cho Ban Gia đình và Đời sống của Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam quản lý và thực hiện. Với sứ mệnh của Quỹ là: xây
dựng một tổ chức bền vững và tự vững tài chính, tạo mọi cơ hội cho phụ nữ liên tục
tiếp cận đƣợc các dịch vụ tín dụng và tiết kiệm để cải thiện đời sống của họ về mọi

mặt… dựa trên tinh thần kỷ luật, chăm chỉ, tiết kiệm và tôn trọng lẫn nhau. Với sự
giúp đỡ kỹ thuật từ tiến sĩ Aris Alip – Tổ chức CARD Phi-lip-pin, Quỹ TYM cung
cấp các dịch vụ tài chính vi mô theo phƣơng thức tiếp cận điều chỉnh từ phƣơng
pháp của Ngân hàng Grameen cho phụ nữ thuộc các hộ nghèo vùng nông thôn sống

trong những cộng đồng chủ yếu làm nông nghiệp trong các huyện, xã nghèo nhất tại
các tỉnh miền Bắc Việt Nam.

Sau 6 năm không ngừng phát triển, cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm
dịch vụ để hỗ trợ tốt nhất cho các thành viên, đến tháng 1 năm 1998, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam đã thông qua Quyết định số 14, cho phép TYM tách khỏi Ban Gia
đình – Đời sống thành một đơn vị độc lập có con dấu riêng, có tƣ cách tƣơng đƣơng
một ban của Hội LHPN Việt Nam, trực thuộc Đồn chủ tịch Hội LHPNVN.
Với những đóng góp tích cực trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo của xã
hội, trong giai đoạn này, TYM đã vinh dự đƣợc nhận bằng khen của Thủ tƣớng
Chính phủ về “Những thành tích xuất sắc của TYM trong cơng cuộc xố đói giảm
nghèo” năm 1999 và Huân chƣơng lao động hạng Ba năm 2002.

Luan van


xvi

Năm 2010, giấc mơ của Phụ nữ nghèo Việt Nam đã trở thành viện thực.
Ngày 17 tháng 8 năm 2010, TYM đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc trao giấy phép
thành lập và hoạt động số 181/GP-NHNN, Quỹ TYM đã trở thành tổ chức tài chính
quy mơ nhỏ đầu tiên đƣợc cấp phép tại Việt Nam. Sau khi đƣợc cấp phép thành lập
và hoạt động TYM đã nghiên cứu, sắp xếp lại mạng lƣới chi nhánh cho phù hợp với
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc, trên cơ sở 44 chi nhánh tại các huyện TYM
đăng ký cấp phép cho 18 chi nhánh và 21 phòng giao dịch.

Với sự hỗ trợ của tổ chức tài chính quốc tế (IFC) và Quỹ hợp tác các Ngân
hàng tiết kiệm Đức (SCBFIC), ngày 14 tháng 11 năm 2014 TYM đã ban hành quyết
định số 99/QĐ-TYM V/v: Ban hành “Quy định thí điểm sản phẩm vốn Đầu tu” cho
các thành viên là chủ các doanh nghiệp siêu nhỏ tại chi nhánh Phúc Yên và chi

nhánh Hƣng Yên, với mức vay từ 31 triệu đến 100 triệu đồng.

Năm 2017 là năm thứ 9 TYM đƣợc vinh danh là “Tổ chức tài chính vi mơ
tiêu biểu”, “Tổ chức tài chính vi một hƣớng tới ngƣời nghèo”, “Tổ chức tài chính vi
mơ tiêu biểu thực hiện ngun tắc bảo vệ khách hàng”, lần thứ 4 liên tiếp TYM có
cán bộ đƣợc vinh danh “Cán bơ tín dụng xuất sắc khu vực Châu Á - Thái Bình

Dƣơngng”, lần đầu tiên một thành viên TYM đƣợc vinh danh Doanh nhân vi mơ
xuất sắc nhất.
Qua phân tích, đánh giá trên cơ sở những tiêu chí đƣa ra ở chƣơng 1, có thể
thấy
Tổ chức tài chính vi mơ TNHH MTV Tình Thƣơng đã có đƣợc những kết
quả nhất định:
-

Số lƣợng khách hàng là DNSN vay vốn của TYM tăng mạnh;

-

Số chi nhánh thực hiện cho vay DNSN đã tăng lên;

-

Sự tăng trƣởng Doanh số cho vay và dƣ nợ cho vay DNSN;

-

Tỷ lệ hồn trả của khách hành nói chung và nhóm khách hàng vay vốn
DNSN vẫn đạt mức cao, khoảng 99,99%.


Luan van


xvii

Bên cạnh đó, vẫn có một số vấn đề cịn tồn tại cần khắc phục. Đó là hoạt
động cho vay DNSN của TYM chƣa đƣợc mở rộng – chỉ có 4 chi nhánh đƣợc phép
cấp tín dụng theo hình thức này.

Nguyên nhân là do: số lƣợng chi nhánh ít; cán bộ tín dụng chƣa có nhiều
kinh nghiệm thẩm định cho vay DNSN; Kì hạn hồn trả chƣa linh hoạt; Bị giới hạn
về tài sản thế chấp; lãi suất cho vay cao hơn một số ngân hàng...

Luan van


xviii

CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
TẠI TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MƠ TNHH MTV TÌNH THƢƠNG
Qua việc phân tích thực trạng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp siêu
nhỏ tại Tổ chức TCVM TNHH MTV Tình Thƣơng. Mặc dù kết quả đã đạt đƣợc
nhiều ƣu điểm song là tổ chức tài chính vi mơ đầu tiên cung cấp sản phẩm vốn cho
doanh nghiệp siêu nhỏ nên trong quá trình triển khai hoạt động vẫn cịn khơng ít
những hạn chế. Do đó nhằm mục đích mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp siêu
nhỏ tại tổ chức TCVM TNHH MTV Tình Thƣơng, tác giả đề xuất một số giải pháp
thực hiện nhƣ sau:

- Đẩy mạnh công tác phát triển khách hàng vay vốn doanh nghiệp siêu nhỏ

bằng việc: Phối, kết hợp với Hội phụ nữ tổ chức các buổi mít tinh, giới thiệu tới hội
viên về sản phẩm vốn doanh nghiệp siêu nhỏ để hội viên nắm đƣợc; Tổ chức tuyên
truyền tới các thành viên của TYM thông qua các buổi sơ, tổng kết, các buổi sinh
hoạt cụm định kỳ; Tổ chức tuyên truyền trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
nhƣ đài phát thanh, đài truyền hình địa phƣơng, tổ chức phát hoặc dán tờ rơi cho

thành viên.
- Hoàn thiện, nâng cao năng lực cho cán bộ kỹ thuật tại chi nhánh của
TYM: yêu cầu mỗi cán bộ cần phải thƣờng xuyên tu dƣỡng, rèn luyện phẩm chất
đạo đức; Xây dựng tiêu chí đánh giá trình độ, chun mơn nghiệp vụ, năng lực của
cán bộ tại các đơn vị; Xây dựng và chuẩn hoá bộ quy tắc nghề nghiệp. Hiện nay, đa
số các ngân hàng trên thế giới đã áp dụng một cách phổ biến nhƣng ở Việt Nam
chƣa đƣợc nhiều tổ chức xây dựng; Xây dựng cơ chế thi đua, khen thƣởng dựa trên
năng suất, chất lƣợng và hiệu quả công việc đƣợc giao.

- Tăng cƣờng công tác huy động vốn từng bƣớc tự chủ về nguồn tại chỗ cho
TYM.
- Thiết kế sản phẩm phù hợp và đa dạng hoá.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và quản lý tín dụng
theo danh mục.

Luan van


xix

- Nâng cao chất lƣợng thẩm định trƣớc khi cho vay.
-

Hiện đại hóa hệ thống thơng tin.


-

Bảo vệ khách hàng.

-

Vận dụng linh hoạt các biện pháp thế chấp, đảm bảo tiền vay.

Việc mở rộng cho vay của các doanh nghiệp siêu nhỏ có ý nghĩa rất quan
trọng đối với bản thân các tổ chức TCVM, các doanh nghiệp siêu nhỏ và tồn bộ nền
kinh tế. Do đó các cơ quan Nhà nƣớc cần có những biện pháp hữu hiệu nhằm tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp siêu nhỏ phát triển, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho
các TCTCVM nâng cao hiệu quả cho vay và hoạt động một cách bền vũng.

- Đối với NHNN: cần ban hành các văn bản hƣớng dẫn, các quy định, luật
riêng và phù hợp với đặc thù hoạt động của TCTCVM; Cho phép TCTCVM đƣợc
mở rộng đối tƣợng khách hàng cho vay TCVM, hiện tại theo quy định; Cho phép

TCTCVM tăng cơ cấu vốn dƣ nợ vốn đối với các khoản cho vay đối với khách hàng
khơng phải là khách hàng tài chính vi mô từ 10% nhƣ hiện nay lên 30%; Cho phép
TCTCVM tăng dƣ nợ cho vay đối với khách hàng khác lên 300 triệu đồng; Cho
phép TCTCVM đƣợc phép mở tài khoản thanh toán cho khách hàng đang sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ của TCVM,...
- Đối với Trung ƣơng Hội LHPN Việt Nam: có cơ chế khen thƣởng, động

viên, kịp thời đối với những cá nhân, chi nhánh hoàn thành tốt kế hoạch đặt ra; Có
cơ chế phối hợp và hỗ trợ TYM trong việc tìm nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế và
các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc; Đƣa chỉ tiêu phát triển, xây dựng hoạt động
của TYM gắn liền với nhiệm vụ của Hội…


Luan van


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hố - xu thế tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia
trên thế giới. Cùng với nó là những cơ hội và thách thức vơ cùng lớn đối với nền
kinh tế của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp Việt

Nam đã và đang đối mặt với rất nhiều khó khăn để có thể cạnh tranh đƣợc với các
doanh nghiệp nƣớc ngồi và đứng vững ở ngay chính thị trƣờng trong nƣớc. Sức ép
cạnh tranh sẽ khơng ngừng tăng lên địi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp, nguồn vốn kinh doanh ổn định.
Đến 31/12/2017, Việt Nam có khoảng 518.000 doanh nghiệp thực tế đang
hoạt động trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ (DNSN) chiếm khoảng 74% tổng số
doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng các doanh nghiệp siêu nhỏ ở nƣớc ta
chiếm tỷ trọng khá nhiều, góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động. Nhƣng bản thân các doanh nghiệp này có trình độ khoa học cơng
nghệ và năng lực tổ chức điều hành còn thấp, chất lƣợng nguồn lao động hầu hết
chƣa qua đào tạo, hiệu quả sản xuất kinh doanh kém đặc biệt là việc tiếp cận với
nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng (TCTD) và ngân hàng thƣơng mại (NHTM) gặp
nhiều khó khăn. Bởi muốn vay đƣợc vốn từ các TCTD và NHTM buộc các doanh
nghiệp siêu nhỏ phải có hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, phƣơng án kinh
doanh chi tiết, có tính khả thi cao, có tài sản bảo đảm, hệ thống sổ sách kế tốn rõ
ràng đầy đủ,… Trong khi đó, trình độ ngƣời lao động và nhà quản lý thấp khơng có
khả năng đáp ứng đƣợc những u cầu nói trên. Chính vì vậy, các doanh nghiệp
siêu nhỏ càng khó tiếp cận với nguồn vốn vay từ các tổ chức này. Vấn đề đƣợc đặt

ra là làm thế nào để có thể hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ giải quyết những khó
khăn, vƣớng mắc để phát triển một cách hiệu quả, bền vững và bình đẳng với các
thành phần kinh tế khác.
Tổ chức Tài chính Vi mơ TNHH Tình Thƣơng (TYM) – là một trong những
tổ chức tài chính vi mơ đƣợc cấp phép đầu tiên ở Việt Nam, trực thuộc Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam với những ƣu thế sẵn có của mình đã và đang hỗ trợ tích cực

Luan van


2

cho các hộ nghèo, cận nghèo và phụ nữ nghèo yếu thế tiếp cận với nguồn vốn để
phát triển kinh tế một cách bền vững bên cạnh đó TYM cịn cung cấp cho họ các
kiến thức kỹ năng trong cuộc sống, trong làm ăn, phát triển kinh tế gia đình từ đó
dần khẳng định vai trị và vị thế của ngƣời phụ nữ trong xã hội hiện đại. Bên cạnh
đó, TYM cũng đang từng bƣớc triển khai hoạt động cho vay vốn đối với các doanh
nghiệp siêu nhỏ ở một số địa phƣơng. Nhờ đó, các doanh nghiệp siêu nhỏ có cơ hội
tiếp cận với nguồn vốn vay dễ dàng, thuận tiện hơn và nhất là phù hợp với chu kì

kinh doanh của từng doanh nghiệp cụ thể. Nếu nhƣ mơ hình này có thể đƣợc triển
khai rộng khắp các chi nhánh sẽ tạo điều kiện rất thuận lợi cho các doanh nghiệp
siêu nhỏ có nguồn vốn hỗ trợ phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tuy vậy, hoạt động này hiện chƣa đƣợc mở rộng tại tất cả các chi nhánh của TYM

(hiện tại mới thí điểm tại 4 chi nhánh), quy mơ dƣ nợ cịn khá thấp, chỉ chiếm
khoảng 31,4% (TYM, 2018).
Do vậy, đề tài “Mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Tổ chức tài chính
vi mơ Tình Thương” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của tác giả.
2. Tổng quan nghiên cứu

Có một số nghiên cứu tại Việt Nam về mở rộng cho vay nói chung và mở
rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ
chức tín dụng nhƣ:

1. Hồng Thị Kim Anh (2012), “Giải pháp mở rộng cho vay các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần VPbank Đà Nẵng”- Đại học
Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu:

- Luận văn hệ thống hóa những lý luận chung về ngân hàng thƣơng mại và cho
vay, chỉ ra những tiêu chí đáng giá việc mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Luận văn nghiên cứu tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Vpbank từ năm
2007 đến 2011 từ đó tìm ra những vấn đề cịn tồn tại gây ảnh hƣởng đến việc cho
vay và mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển nhƣ: Phát triển mạng lƣới
khách hàng; Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cho vay DNNVV; Tăng cƣờng
hệ thống thơng tin, hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng.

Luan van


3

Các nghiên cứu nêu trên đều chỉ ra những thực trạng, tồn tại và nhân tố ảnh
hƣởng tới mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn. Các cơng trình đều đóng góp đƣợc những giải pháp phù hợp với tình
hình cụ thể của từng ngân hàng trong những giai đoạn khác nhau.

2. Nguyễn Văn Lê (2014) “Tăng trưởng tín dụng Ngân hàng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn” Học viện Ngân
hàng. Luận án đã tập trung nghiên cứu:

- Luận án đi sâu phân tích tác động của tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng với
DNNVV trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn.

- Tuy nhiên, luận án nghiên cứu ở tầm vĩ mô và tập trung chủ yếu vào việc
tăng trƣởng tín dụng, trong đó xem xét tăng trƣởng về mặt số lƣợng chƣa đi sâu vào
sự tăng trƣởng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV.
3. Đỗ Thị Thanh Huyền (2015), "Phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ (DNVVN) tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hải
Dương" - Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên
cứu:

- Luận văn đã đi sâu nghiên cứu giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Dƣơng từ
năm 20011-2014

- Luận văn đã chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong quá trình cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay và việc mở rộng cho vay
DNVVN tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng. Từ
đó đề xuất những giải pháp: Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp theo hƣớng đa
dạng hóa; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Đẩy mạnh hoạt động marketing
ngân hàng; Cải tiến quy trình điều kiện vay vốn; Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ; Hồn thiện hệ thống thơng tin. Đồng thời, luận văn cũng kiến
nghị với Chính Phủ, với Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dƣơng; với Ngân hàng Nhà
nƣớc; với Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam và với doanh nghiệp.

Luan van



4

4. Đỗ Xuân Hòa (2016), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Láng Hạ”- Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nôi. Luận văn đã nghiên cứu:

- Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và các
nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay; Đƣa ra một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Luận văn đã tìm hiểu, thu thập thông tin và nghiên cứu thực trạng hoạt
động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh thành phố Láng Hạ từ năm 2013 đến năm 2015.

- Trên cơ sở những nghiên cứu tác giả luận văn đã đề ra một số giải pháp
nhằm mở rộng cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng NN&PTNT – chi
nhánh Láng Hạ: Xây dựng chính sách tín dụng ƣu đãi với DNVVN tại địa bàn hoạt
động; Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực; Mở rộng mạng lƣới khách hàng, tăng cƣờng huy động vốn.

5. Đỗ Huy Lê (2018), “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng
Nam” - Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên cứu các vấn đề sau:

- Luận văn đã làm sáng tỏ những lý luận chung về hoạt động cho vay
DNNVV của ngân hàng thƣơng mại

- Luận văn đã tiến hành khảo sát và nghiên cứu đáng giá hoạt động cho vay

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Nam từ
năm 2014-2016.

- Luận án đề xuất một số giả pháp nhƣ: khai thác tối đa các nguồn vốn rẻ, dài
hạn để tài trợ DNNVV; Chú trọng đào tạo cán bộ… và khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank tỉnh Quảng Nam.
Các nghiên cứu nêu trên đã phản ánh những thực trạng, hạn chế và nguyên
nhân ảnh hƣởng tới sự mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ đó đề xuất một
số giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể của từng ngân hàng, chi nhánh trong
những giai đoạn khác nhau.

Luan van


×