Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện kênh phân phối sách và các sản phẩm thư viện tại Cty TNHH Nam Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 75 trang )


1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sách và các sản phẩm thư viện
tại công ty TNHH Nam Hoàng
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Thu Hà
Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế
Lớp : Kinh tế quốc tế
Khóa : 48
Hệ : Chính quy
Giảng viên hướng dẫn : TS. Mai Thế Cường
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
2
HÀ NỘI, NĂM 2010
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu đề tài
Cách đây vài năm, thị trường sách, tạp chí và các sản phẩm thư viện ở Việt
Nam vẫn chưa được phát triển nhưng những năm gần đây thị trường này khá
sôi động do trình độ dân trí ngày càng tăng lên. Đồng nghĩa với việc đó là sự
cạnh tranh trong thị trường này cũng sẽ gay gắt hơn. Vì vậy, chiến lược phân
phối sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh
sách, tạp chí và các sản phẩm thư viện, giúp đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng cuối cùng đúng thời gian, địa điểm và phương thức mà họ mong muốn.
Thiết lập được một hệ thống kênh phân phối phù hợp là doanh nghiệp đã tạo
nên một lợi thế cạnh tranh dài hạn trên thị trường cũng như là tạo dựng uy tín
cho công ty.
Hiện tại sản phẩm sách, tạp chí và các sản phẩm thư viện mà công ty
TNHH Nam Hoàng đã được tiêu thụ tại cả ba miền trên cả nước với kênh
phân phối sâu và rộng. Tuy nhờ kênh phân phối này mà sản phẩm của công ty


đến được hết ba miền trên đất nước nhưng nó vẫn mang những nhược điểm
riêng. Vì vậy, với sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty TNHH Nam Hoàng,
Trường đại học Kinh tế quốc dân, Khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế cùng
với sự hướng dẫn của Thầy giáo, Tiến sỹ Mai Thế Cường, em quyết định
nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện kênh phân phối sách, tạp chí và các sản phẩm thư viện tại
công ty TNHH Nam Hoàng.”
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
3
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu giúp công ty phát hiện ra những
yếu kém của hệ thống kênh phân phối hiện tại và từ đó đưa ra những giải
pháp để hoàn thiện, phát triển hơn nữa hệ thống này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hướng đến mục tiêu trên, đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Tìm hiểu về thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động marketing tại
công ty trong thời gian qua;
• Tìm hiểu về cấu trúc kênh phân phối sản phẩm sách, tạp chí và sản phẩm
thư viện: về chiều dài, chiều rộng kênh;
• Các chính sách giúp đỡ khuyến khích của công ty dành cho từng cấp độ
đại lý khác nhau;
• Đánh giá về hệ thống kênh phân phối của công ty.
4. Đối tượng, phương pháp và phạm vi nghiên cứu
a. Thông tin cần thu thập: để thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên
thì đề tài cần thu thập các thông tin sau:
 Đặc điểm về thị trường sách, tạp chí và sản phẩm thư viện tại Việt Nam
trong mấy năm gần đây;
 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây
(chủ yếu là từ 2006 đến 2009)’
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập

4
 Đặc điểm các chi nhánh của công ty;
 Thực trạng các hoạt động quản lý kênh phân phối;
 Đánh giá các chi nhánh và hệ thống phân phối của công ty.
b. Đối tượng nghiên cứu: Để thu thập được những thông tin nêu trên, em sẽ
tiếp cận, thu thập thông tin từ các phòng ban, bộ phận trong công ty chủ
yếu là từ phòng kinh doanh và phòng dự án.
c. Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp nghiên cứu bản giấy đối
với các tài liệu thứ cấp mà công ty cung cấp. Đồng thời vận dụng cả
phương pháp quan sát thực tế hoạt động kinh doanh cũng như quản lý
kênh phân phối của công ty.
d. Phạm vi nghiên cứu: Do cuộc nghiên cứu chỉ là một mẫu điển hình được
lấy để phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu nên phạm vi chỉ giới
hạn ở phạm vi nghiên cứu hoạt động phân phối của công ty và hai chi
nhánh của công ty.
5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập của em sẽ bao gồm 3
chương:
 Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nam Hoàng
 Chương 2: Thực trạng hệ thống kênh phân phối sản phẩm sách,
tạp chí và các sản phẩm thư viện tại công ty TNHH Nam Hoàng
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh
phân phối sản phẩm sách, tạp chí và các sản phẩm thư viện tại
Công ty TNHH Nam Hoàng.
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SÁCH NAM HOÀNG
1.1Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
TNHH Nam Hoàng
Công ty Nam Hoàng được thành lập từ năm 2000, là Công ty chuyên hoạt

động trong lĩnh vực thông tin thư viện. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm
sách Ngoại vãn, sách Quốc vãn các lĩnh vực; sách ðiện tử, cõ sở dữ liệu tiếng
Việt, tiếng anh các lĩnh vực; phần mềm quản lý thư viện đi kèm với hệ thống
các thiết bị an ninh thý viện. Do đó, Nam Hoàng đáp ứng được toàn bộ nhu
cầu học tập, nghiên cứu, giải trí của mọi đối tượng. Cho đến nay, với 10 năm
kinh nghiệm, Nam Hoàng đã đại diện phân phối và đối tác với nhiều NXB lớn
cũng như các Công ty cung cấp các giải pháp thông tin thư viện có tiếng trên
thế giới.
• Một số thông tin về Công ty TNHH Nam Hoàng
o Tên Công ty: Công ty TNHH Nam Hoàng
o Tên giao dịch: Nam Hoàng Co,.Ltd
o Địa chỉ: 105/C1C, 36 Lang Hạ, Đống Đa, Hà Nội
o Điện thoại: 04.7760956
o Fax: 04.7706957
o Email:
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
6
o Website: www.namhoang.com.vn
• Quá trình phát triển của Công ty TNHH Nam Hoàng
Quá trình phát triển của Công ty TNHH Nam Hoàng chia làm hai giai
đoạn
o Giai đoạn 1: từ khi thành lập đến năm 2002
Trong khoảng thời gian đầu mới thành lập, sản phẩm chủ yếu của Công
ty TNHH Nam Hoàng là các loại sách, tạp chí ngoại văn và quốc văn. Các sản
phẩm này phần lớn là cung cấp cho các thư viện nhỏ của các trường đại học
hay một số ít các viện nghiên cứu. Các đơn đặt hàng cũng có giá trị không
lớn. Các đơn đặt hàng này đều được thực hiện bởi phòng kinh doanh. Giai
đoạn này Nam Hoàng thăm dò thị trường, tìm kiếm đối tác để tạo mới làm ăn
lâu dài và định hướng phát triển cho giai đoạn tiếp theo.
o Giai đoạn 2: từ năm 2002 đến nay

Từ năm 2002, Công ty có sự chuyển biến rõ rệt về hoạt động cũng như
các sản phẩm của Công ty. Các đơn đặt hàng tăng lên về mặt số lượng và giá
trị. Phòng kinh doanh được chia ra làm hai phòng là phòng kinh doanh và
phòng dự án. Phòng kinh doanh vẫn tiếp tục phụ trách các đơn đặt hàng lẻ.
Còn phòng dự án phụ trách các dự án lớn. Về sản phẩm, ngoài các sản phẩm
sách ngoại văn, quốc văn thời kì này Nam Hoàng còn cung cấp các sản phẩm
e-book, các giải pháp phần mềm thư viện và các thiết bị an ninh thư viện.
Khách hàng của Công ty cũng mở rộng ra đến thư viện của các viện, trung
tâm nghiên cứu cũng như thư viện của các bệnh viện…
1.2Cơ cấu tổ chức của Công ty
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
7

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Nguồn: Tổng hợp từ danh sách cán bộ và bảng phân công
nhiệm vụ, chức năng các phòng ban nhân viên
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
Giám đốc
Phụ trách dự án Phụ trách kinh doanh
Nhân
viên
dự
Nhân
viên
dự án
Nhân
viên
dự án
Nhân
viên

kinh
doanh
Nhân
viên
kinh
doanh
Nhân
viên
kinh
doanh
Phụ trách kế toán
Phụ trách CNTT -
bảo hành
Thủ
quỹ,
thủ kho
Nhân
viên
kế
toán
Nhân
viên
kế
toán
Nhân
viên
kỹ
thuật
Nhân
viên

kỹ
thuật
8
Khái quát nhiệm vụ chức năng của các phòng ban
• Giám đốc
o Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty, chỉ đạo điều hành toàn bộ hệ
thống hoạt động và tổ chức nhân sự của Công ty.
o Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án và các chủ trương hợp tác
đầu tư, liên doanh của Công ty.
o Quyết định các vấn đề thược về bộ máy tổ chức điều hành và công tác
nhân sự. Duy trì tốt mối quan hệ nhân sự, đặc biệt đối với các cán bộ
quản lý cấp dưới để điều hành và đánh giá đúng cán bộ công nhân viện
trong Công ty.
o Quyết định việc hoạch định tài chính, tiền tệ, phân phối lợi nhuận.
o Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và nộp ngân sách cho
Nhà nước.
• Phòng dự án: Phụ trách các dự án lớn và khách hàng lẻ có dự án
o Phụ trách và theo dõi toàn bộ quy trình cung cấp sách, cơ sở dữ liệu,
thiết bị, phần mềm cho các dự án lớn và các khách lẻ có dự án.
o Có trách nhiệm cùng phòng kế toán thường xuyên đối chiếu công nợ với
khách hàng
o Chịu trách nhiệm liên hệ, theo dõi đối với các hợp đồng mua bán trực
tiếp với nước ngoài.
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
9
• Phòng kinh doanh: Phụ trách các khách hàng lẻ và các nhà sách
o Quản lý và điều hành, phần công cụ thể công việc của từng nhân viên
kinh doanh.
o Phụ trách xuất nhập khẩu, theo dõi và làm thủ tục liên quan đến việc
nhập hàng, xuất hàng.

o Cùng Giám đốc đề ra các phương hướng kinh doanh có hiệu quả.
o Cùng Kế toán theo dõi và đốc thúc công nợ của khách hàng.
o Hỗ trợ dự án khi cần thiết.
Đối với các nhân viên phòng dự án, phòng kinh doanh:
o Nắm nhu cầu thị trường và giá các sản phẩm mà Công ty kinh doanh để
triển khai việc cung cấp có hiệu quả,
o Nắm rõ các chính sách về kinh doanh, xuất nhập khẩu, thuế của các mặt
hàng kinh doanh của Công ty,
o Hiểu rõ quy trình kinh doanh và xây dựng giá của từng mặt hàng. Theo
dõi chặt chẽ quá trình bán hàng của từng khách hàng. Hiểu rõ thị
trường, bạn hàng cũng như các đối thủ cạnh tranh,
o Cùng thủ kho kiểm hàng hóa khi xuất khẩu kho,
o Thực hiện các nhiệm vụ liên quan dến việc gửi và nhập hàng hóa,
o Cùng Ban Giám đốc đưa ra các chính sách kinh doanh có hiệu quả nhất,
o Quan hệ tốt với các cơ quan hữu quan để tạo thuận lợi trong công tác
xuất nhập khẩu và kinh doanh,
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
10
o Lập hợp đồng và triển khai thực hiện hợp đồng,
o Cùng Ban Giám đốc theo dõi và triển khai các dự án lớn,
o Đề xuất hướng giải quyết hàng tồn đọng lâu ngày, hoặc hàng giảm
phẩm chất để hạn chế tối đa ứ đọng vốn, thiệt hại về kinh tế,
o Quản lý các hồ sơ chứng từ và hợp đồng mua bán hàng hóa, thiết bị, các
chứng từ liên quan đến kinh doanh và xuất nhập khẩu, báo cáo thường
xuyên về tình hình kinh doanh và lên kế hoạch kinh doanh trong thời
gian tiếp theo.
• Phòng kế toán: chịu trách nhiệm về công tác kế toán, tài vụ, thống kê của
Công ty.
Phụ trách kế toán:
o Thực hiện công tác quyết toán lãi lỗ hàng kỳ trong kinh doanh,

o Theo dõi, phản ánh kế hoạch thu chi, công nợ trong và ngoài nước,
o Rà soát các hợp đồng kinh tế có liên quan đến tài chính, giá cả và đề
xuất ý kiến giải quyết,
o Cùng ban Giám đốc bàn về công tác quản lý, sử dụng vốn, các hoạt
động tài chính,
o Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với Nhà nước (thuế…)
o Ghi chép sổ sách đầy đủ, thực hiện báo cáo quyết toán hàng năm của
Công ty và báo cáo cho Giám đốc về kết quả kinh doanh, khả năng
thanh toán với nhà cung ứng, với khách hàng.
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
11
Nhân viên kế toán:
o Theo dõi và nhập chứng từ thu chi nhập xuất,
o Kiểm tra các chứng từ nhập hàng từ nước ngoài,
o Hỗ trợ việc quyết đoán thuế,
o Giao dịch ngân hàng
Thủ quỹ, thủ kho:
o Quản lý kho, nhập xuất hàng hóa,
o Quản lý quỹ, theo dõi thu chi, tạm ứng,
o Giao dịch ngân hàng
o Thực hiện các công việc hành chính của Công ty,
o Quản lý con dấu, công văn, giấy giới thiệu,
o Theo dõi chỉ tiêu qua thẻ.
• Phòng CNTT- bảo hành: Quản lý hệ thống máy tính của Công ty, quản lý
công tác bảo hành, bảo trì sản phẩm và quản lý website của Công ty.
Phụ trách CNTT- bảo hành:
o Phụ trách, quản lý toàn bộ hệ thống mạng của Công ty,
o Nghiên cứu, phát triển phần mềm VILAS
1
o Hỗ trợ khách hàng trong việc nghiên cứu, bảo hành, bảo trì VLAS,

1
Là hệ thống tự động hóa thư viện, đưa nguồn tài nguyên đồ sộ của thư viện dần được số hóa và bước đầu
được liên kết trực tuyến với nhau
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
12
o Nắm rõ quy trình thực hiện hợp đồng với khách hàng để lên kế hoạch
giao hàng và bảo trì, bảo hành,
o Viết và quản lý website của Công ty.
Nhân viên CNTT-bảo hành
o Nắm rõ kỹ thuật và quy trình vận hành của các thiết bị là sản phẩm của
Công ty ,
o Liên hệ thường xuyên với các nhà sản xuất để hiểu một cách tối đa các
thiết bị và biết cách sửa chữa thay thế khi cần thiết,
o Đủ trình độ để có thể giới thiệu, quảng cáo sản phẩm của Công ty,
o Tiến hành bàn giao, hướng dẫn khách hàng sử dụng, vận hành sản
phẩm,
o Tìm hiểu thị trường và các sản phẩm tương tự để khai thác thêm nguồn
hàng khi cần thiết
1.3Thị trường kinh doanh
• Thị trường cung ứng
Các sản phẩm của công ty có nguồn gốc khá đa dạng. Các sản phẩm ngoại
hầu hết được công ty nhập khẩu từ công ty Booknet của Thái Lan. Theo quy
định của Việt Nam đối với việc nhập khẩu văn hóa phẩm, Nam Hoàng đã ký
hợp đồng ủy thác với công ty sách Hà Nội (Vietbook). Qua đó sản phẩm của
công ty được nhập khẩu từ Booknet của Thái Lan thông qua Vietbook.
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
13
Bảng 1.1 Các đối tác chính của Công ty
Đối tác trong nước Công ty phát hành sách Hà Nội (Vietboook)
Công ty phát hành sách Thành phố Hồ Chí Minh FAHASA

SAIGON
Công ty xuất nhập khẩu sách báo Xunhabasa
Tổng công ty sách Việt Nam VINASA
Công ty xuất nhập khẩu văn hóa CULTURIMEX
Công ty xuất nhập khẩu và phát triển văn hóa CDIMEX
Công ty văn hóa Phương Nam
Công ty cổ phần Phần mềm Quản lý Hiện Đại
Đối tác nước ngoài Tập đoàn I-group (đối tác chính)
Công ty VTLS - USA
Công ty Tagsys – France
Công ty 3M - USA
Các nhà xuất bản nước ngoài.
Nguồn: Slide giới thiệu về Công ty TNHH Nam Hoàng
Bảng 1.2 Các nhà xuất bản nổi tiếng trên thế giới
STT Nhà xuất bản Lĩnh vực chính
1 AK PETERS Khoa học xã hội, kinh tế
2 AUPG(nhóm 7 trường đại học của Mỹ
bao gồm: MIT PRESS, Prentice
University Press, Columbia University
Press, Harvard University Press,
University of California Press,
University of Chicago Press, John
Hopkins University Press)
Tổng hợp
3 Alpha Science International Khoa học tự nhiên, Y học
4 Berghahn Books Khoa học xã hội
5 CABI Nông lâm – du lịch
6 Cambridge University Press Tổng hợp
7 Cengage Tổng hợp
8 Clinical Publishing Y học

9 Greenwood Khoa học xã hội
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
14
10 Gulff Xăng dầu
11 Houghton Mifflin Giáo dục, giáo trình
12 MCGRAW-HILL Toán- tin
13 McMillan Giáo dục
14 Lessons Publishing Kinh tế
15 Janes An ninh, quân sự
16 Taylor & Francis Khoa học, kỹ thuật
17 Pearson Tổng hợp
18 Oxford University Press Tổng hợp
19 Oxfam Publishing Nhân đạo – phát triển
20 Imforma Law Luật
21 Webter’s New World Từ điển
22 Wiley Tổng hợp
23 Wageningen Academic Publishers Nông nghiệp – sinh học
24 World Bank Publications Kinh tế, giáo dục
Nguồn: Phòng kinh doanh của công ty
Bảng 1.3 Các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới về tạp chí, cơ sở dữ liệu,
phần mềm thư viện
STT Nhà xuất bản Lĩnh vực chính
1 American Institute of Aeronatics and
Astronautics (AIAA)
Hàng không vũ trụ
2 Bloomberg Press Kinh tế
3 Financial World Tài chính
4 Society for Industrial and Applied Mathematics
(SIAM)
Toán

5 Elsevier Tổng hợp
6 Springer Tổng hợp
7 ProQuest Thiết bị an ninh thư viện
8 World Tourism Organization Du lịch
9 Euromoney Tài chính – ngân hàng
10 Financial World Tài chính
11 Công ty Tagsys – France RFID
12 Công ty 3M - USA Các thiết bị an ninh thư viện khác
13 Công ty VTLS - USA Phần mềm quản lý thư viện
Nguồn: Slide giới thiệu về công ty TNHH Nam Hoàng
• Thị trường tiêu thụ
Khách hàng của Công ty được chia ra làm 3 khối:
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
15
o Khối các trường đại học và cao đẳng
o Khối các viện, trung tâm nghiên cứu
o Khối các bệnh viện
Bảng 1.4: Khách hàng chính của Công ty qua các năm
STT Khách hàng Sản phẩm cung cấp Thời gian
I Khối các trường đại học cao đẳng
1 ĐH Kinh tế Quốc Dân - Hà Nội Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu
tiếng Anh, cơ sở dữ liệu tiếng
Việt
2003 đến
nay
2 ĐH Quốc Gia TPHCM Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu
tiếng Anh, phần mềm quản lý
thư viện, thiết bị an ninh và
quản lý thư viện RFID
2004-2006

3 ĐH Quốc Gia Hà Nội Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu
tiếng Anh
2002 đến
nay
4 ĐH Bách Khoa TPHCM Phần mềm quản lý thư viện 2005-2006
5 ĐH Bách Khoa Hà Nội Phần mềm quản lý thư viện,
thiết bị an ninh và quản lý thư
viện RFID, hệ thống cổng từ,
sách ngoại văn
2006-2007
6 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
TPHCM
Phần mềm quản lý thư viện 2005-2007
7 ĐH Thương Mại Hà Nội Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu
tiếng Anh
2003 đến
nay
8 ĐH Ngoại Thương Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu
tiếng Anh
2005-2006
9 ĐH Hà Nội Sách ngoại văn 2005-2006
10 ĐH Luật Hà Nội Thiết bị an ninh thư viện 2007-2008
11 ĐH Y Hà Nội Sách ngoại văn 2001 đến
nay
12 ĐH Y tế cộng đồng Sách ngoại văn 2003-2004
13 ĐH y dược TPHCM Sách ngoại văn 2006-2007
14 ĐH Sư phạm Hà Nội 1,2 Sách ngoại văn, cơ sở dữ liệu 2003-2007
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
16
tiếng Việt

15 ĐH Sư phạm TPHCM Sách ngoại văn 2004 đến
nay
16 ĐH Y Hà Nội, Hải Phòng, Thái
Bình, Y Dược TPHCM, Học viện
Quân Y 103
Sách ngoại văn, Phần mềm
quản lý thư viện
2002 đến
nay
17 ĐH Nông nghiệp 1 Sách ngoại văn 2002-2005
18 ĐH Lâm Nghiệp Sách ngoại văn 2002-2005
19 ĐH Thủy Lợi Sách ngoại văn 2005 đến
nay
20 ĐH Hàng hải Sách ngoại văn 2005-2006
21 ĐH Vinh Sách ngoại văn, CSDL tiếng
Việt
2006 đến
nay
22 ĐH Thủy sản Nha Trang Sách ngoại văn, CSDl tiếng
Anh, CSDL tiếng Việt, phần
mềm quản lý thư viện
2005-2006
23 ĐH Tây Nguyên Sách ngoại văn 2005-2006
24 ĐH Hồng Đức – Thanh Hóa Sách ngoại văn, CSDL tiếng
Anh
2003-2004
25 ĐH Đà Lạt Sách ngoại văn, CSDL tiếng
Anh
2003 đến
nay

26 Học viện Ngân Hàng Sách ngoại văn, CSDL tiếng
Anh
2003 đến
nay
27 Học viện Kỹ thuật mật mã Sách ngoại văn 2005 đến
nay
28 Học viện Tài chính Sách ngoại văn 2005 đến
nay
29 Học viện Quân y Sách ngoại văn 2003 đến
nay
II Khối các trung tâm, viện nghiên cứu
1 Trung tâm Học Liệu Thái Nguyên Sách, CSDL tiếng Việt 2007 đến
nay
2 Trung tâm Học Liệu Cần Thơ Sách, CSDL tiếng Việt 2005 đến
nay
3 Trung tâm Học Liệu Huế Sách ngoại văn 2003-2006
4 Trung tâm học liệu Đà Nẵng Sách ngoại văn 2004-2005
5 Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia (Nacesti)
Sách ngoại văn, tạp chí ngoại
văn, CSDL tiếng Anh
2003 đến
nay
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
17
6 Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Việt Nam (ISI-NTSC)
Sách ngoại văn, tạp chí ngoại
văn
2003 đến

nay
7 Viện nghiên cứu và Quản lý kinh tế
trung ương
Sách ngoại văn, phần mềm
quản lý thư viện
2003 đến
nay
8 Viện thông tin Y học Trung Ương Sách ngoại văn 2002 đến
nay
9 Viện Khoa học Hàng Không Sách ngoại văn 2003 đến
nay
10 Viện chiến lược và chương trình
giáo dục (NIESAC)
Sách ngoại văn 2003 đến
nay
11 Viện Cơ học-Viện KH-CN Việt
Nam
Sách ngoại văn, Quốc văn,
phần mềm quản lý thư viện
2003 đến
nay
12 Viện vật lý-Viện KH-CN Việt Nam Sách ngoại văn, Quốc văn 2002 đến
nay
13 Viện toán-Viện KH-CN Việt Nam Sách ngoại văn 2003 đến
nay
14 Viện địa chất-Viện KH-CN Việt
Nam
Sách ngoại văn 2004 đến
nay
15 Viện nghiên cứu Châu Phi –Viện

KHXHVN
Sách ngoại văn, Quốc văn 2005 đến
nay
16 Viện Chiến lược phát triển- Bộ Kế
hoạch Đầu tư
Sách ngoại văn Quốc văn 2006 đến
nay
17 Viện văn hóa thông tin Sách quốc văn 2005 đến
nay
18 Viện khoa học thống kê Sách ngoại văn, Quốc văn 2006 đến
nay
19 Viện Dược liệu Sách ngoại văn, quốc văn 2001 đến
nay
20 Thư viện Bộ thư pháp Sách ngoại văn, quốc văn 2005 đến
nay
21 Thư viện Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
Sách ngoại văn, quốc văn 2005 đến
nay
22 Thư viện Bộ Văn hóa Sách ngoại văn, quốc văn 2004 đến
nay
23 Thư viện quốc gia Sách ngoại văn, quốc văn, thiết
bị an ninh thư viện
2003
III Khối các bệnh viện
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
18
24 Bệnh viện Bạch Mai Sách ngoại văn, quốc văn 2001-2004
25 Bệnh viện Quân Y 108 Sách ngoại văn, quốc văn 2002-2004
26 Bệnh viện Việt Đức Sách ngoại văn, quốc văn 2002-2003

27 Bệnh viện Việt Xô Sách ngoại văn, quốc văn 2003
28 Học viện – bệnh viện quân y 103 Sách ngoại văn, quốc văn 2002 đến
nay
Nguồn:Tài liệu của phòng kinh doanh năm 2009
Từ bảng trên ta nhận thấy, khách hàng của công ty thuộc nhiều ngành
khác nhau từ trường học, các viện nghiên cứu đến các bệnh viện. Điều nay
chứng minh rằng các sản phẩm của công ty cung cấp cũng thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau.
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh
1.4.1 Doanh thu
(Đơn vị: tỷ đồng)
Hình1.2: Cơ cấu doanh thu các mặt hàng của Công ty
Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Dựa vào biểu đồ, ta có thể nhận thấy doanh thu của công ty từ mặt hàng
sách, tạp chí là chiếm tỷ lệ lớn. Doanh thu từ mặt hàng này luôn chiếm trên
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
19
80% tổng doanh thu. Đây chính là mặt hàng được tiêu thụ mạnh nhất của
công ty trong giai đoạn này.
(Đơn vị: tỷ đồng)
Hình 1.3: Doanh thu của Công ty qua các năm
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh
Nhìn vào biểu đồ doanh thu của công ty qua các năm có thể nhận thấy
rằng doanh thu của công ty tăng lên đều qua các năm từ 2006 đến năm 2009..
Doanh thu của công ty từ năm 2006 đến năm 2009 tăng 7.4 tỷ đồng chiếm
57.8% doanh thu năm 2007. Do vậy, từ năm 2009 đến năm 2007 có thể nói là
đã có sự khác biệt khá lớn về mặt doanh thu.
(Đơn vị: tỷ đồng )
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
20

Hình1.4: Doanh thu Công ty xét theo khối khách hàng
Nguồn: Báo cáo kết qủa kinh doanh của phòng dự án
Qua bảng cơ cấu doanh thu của công ty xét theo khối khách hàng thì có
thể nhận thấy khu vực tiêu thụ chính của công ty chính là các trường đại học,
cao đẳng. Doanh thu của công ty ở khối khách hàng này thường chiếm trên
60% tổng doanh thu. Điều này dễ dàng giải thích vì khu vực này là khu vực
giáo dục nên nhu cầu về sách, báo, tạp chí là rất lớn. Tuy vậy, tiềm năng của
khu vực này vẫn còn rất lớn, công ty đang tiếp tục phát triển thêm khối khách
hàng này bằng uy tín cũng như kinh nghiệm hiện có.Đứng thứ hai là khu vực
các viện nghiên cứu. Khu vực này công ty vẫn chưa khai thác hết tiềm năng
do đó cần có các chiến lược marketing đúng đắn để thâm nhập sâu hơn.
Không những thế, để công ty có thể mở rộng kinh doanh sang các khối khách
hàng khác, phòng kinh doanh mà cụ thể là bộ phận marketing cần có chiến
lược cũng như kênh phân phối mới phù hợp với các khối khách hàng.
1.4.2 Chi phí
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
21
(Đơn vị: tỷ đồng)
Hình1.5 : Cơ cấu chi phí của Công ty TNHH Nam Hoàng
Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Các loại chi phí chính của công ty bao gồm:
 Giá vốn hàng bán: yếu tố này thường chiếm từ 80% đến 85% chi phí
của công ty. Trong đó bao gồm các thành phần:
• Giá hàng hóa theo hóa đơn( giá hàng nhập khẩu và giá hàng hóa
trong nước): đây là phần chiếm tỷ lệ lớn nhất trong giá vốn hàng
bán.
• Các chi phí vận chuyển:
• Chi phí bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi,
- Chi phí vận chuyển nội địa: trong nội địa Việt Nam và Thái Lan
- Chi phí vận chuyển quốc tế

Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
22
• Chi phí ủy thác nhập khẩu (thường chiếm 1% giá trị hợp đồng, đối
với các mặt hàng nhập khẩu)
 Chi phí tài chính bao gồm các chi phí đi vay, mua trả chậm, trả góp.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí cho nhân viên quản lý,
chi phí tài sản cố định phục vụ công tác quản lý, chi phí cá dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, internet…)
1.4.3 Lợi nhuận sau thuế
(Đơn vị: tỷ đồng)
Hình1.6: Lợi nhuận trước thuế của Công ty qua các năm
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Biểu đồ cho thấy lợi nhuận của công ty tăng đều hàng năm từ xấp xỉ 1
tỷ đồng năm 2005 lên đến 2.1 tỷ đồng năm 2009. Trung bình các năm đều có
mức tăng xấp xỉ là 20% nhưng riêng từ năm 2007 đến năm 2008 thì tăng đến
50%. Điều này có thể giải thích được bởi năm 2007, có nhiều trường đại học
mới được thành lập do vậy nhu cầu về sách cũng như các sản phẩm thư viện
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
23
tăng lên. Bên cạnh đó, vào năm 2007 công ty cũng phát triển thêm hai chi
nhánh tại miền trung và miền nam, hoàn thiện thêm kênh phân phối của mình.
1.5 Các điểm đặc thù của Công ty
• Về quy mô
Công ty có tổng diện tích là 105 m2. Công ty gồm 4 phòng chức nưng,
1 phòng giám đốc và 1 phòng tiếp tân. Các phòng chức năng và phòng giám
đốc đều được trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng như: máy vi tính, máy
tin, điện thoại, điều hòa nhiệt độ và các thiết bị khác phục vụ việc lưu trữ tài
liệu, sản phẩm mẫu. Phòng tiếp tân được trang bị các thiết bị cần thiết để phục
vụ việc đón tiếp, giao dịch với khách hàng, đối tác…
Toàn công ty có 18 lao động, quy mô về lao động không lớn tuy nhiên

mỗi lao động đều được trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng cần thiết và
hiện đại nhằm đảm bảo hoàn thành công việc được giao.
Quy mô của công ty là quy mô nhỏ vì thế công ty có lợi thế:
o Cơ cấu quản lý gọn nhẹ: do vậy mang lại cho công ty sự linh hoạt đối
với thị trường. Công ty có khả năng bám sát thị trường cũng như theo
sát các thị hiếu về sách, tạp chí của khách hàng. Đồng thời công ty
thường xuyên cập nhật các sản phẩm thư viện mới nhất từ đó điều
chỉnh phương hướng kinh doanh và các chiến lược marketing của mình
nhanh nhất. Không những thế, với cơ cấu tổ chức nhỏ gọn, các quyết
định kinh doanh của công ty nhanh chóng được thông qua bởi toàn bộ
nhân viên đảm bảo sự thống nhất trong toàn công ty. Hơn nữa các
nhân viên còn có thể hỗ trợ nhau trong công việc, cùng nhau giải quyết
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
24
các khó khăn. Từ đó các kế hoạch kinh doanh được triển khai vừa dễ
dàng lại vừa nhanh chóng.
o Chủ động và linh hoạt về giá cả: Nhờ có cơ cấu gọn nhẹ, công ty dễ
dàng đưa ra các mức chiết khấu cho chi nhánh cũng như các khách
hàng linh hoạt.
• Về khả năng tài chính
(Đơn vị: tỷ đồng)
Hình1.7: Nguồn vốn của công ty qua các năm
Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty
Vốn là một trong những yếu tố quyết định năng lực sản xuất kinh
doanh của công ty và nguồn vốn đã tăng khá nhanh trong mấy năm gần đây.
Theo giấy phép kinh doanh cấp ngày 1/3/1999 Sở Kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp thì vốn điều lệ của công ty lúc bấy giờ là 680 triệu đồng. Đên
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập
25
năm 2008 thì số vốn này đã lên tới 11.04 tỷ đồng. Đây có thể là lợi thế về

nguồn vốn của công ty.
• Về kinh nghiệm quản lý và đội ngũ nhân viên
Đội ngũ nhân viên đều có trình độ đại học, được đào tạo phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của công ty cũng như với bộ phận mà mình đang công
tác. Đa phần nhân viên kinh doanh có tuổi đời trẻ, nhanh nhẹn, sáng tạo, có
khả năng nắm bắt và thích ứng nhanh nhạy với nhu cầu thị trường. Trình độ
các nhân viên khá đồng đều Đặc biệt đối với một doanh nghiệp có hoạt động
nhập khẩu, buôn bán với nước ngoài thì điểm này là một lợi thế. Các trưởng
các bộ phận có khả năng tập hợp cả bộ phận và tận dụng các lợi thế của từng
người. Nhờ đó phát huy tối đa được hiệu quả của làm việc theo nhóm.
• Mục tiêu và chiến lược của Công ty
Mục tiêu của công ty là trở thành nhà cung cấp hàng đầu về sản phẩm
sách cũng như sản phẩm về thư viện. Tự đặt cho mình sứ mạng là “mang tri
thức đến cho mọi người”
2
, Nam Hoàng luôn cố gắng để tên tuổi mình được
biết đến bởi các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu và trung tâm
thông tin.
Trái với các công ty sách khác, Nam Hoàng tập trung chủ yếu vào triển
khai các dự án thư viện như các dự án của World Bank, JICA, SIDA,
DANIDA. Do đó công ty Nam Hoàng có kênh phân phối sách đặc biệt hơn
các công ty khác ở chỗ Nam Hoàng rất chú trọng vào kênh phân phối sản
phẩm trực tiếp.
Bảng 1.5: Đánh giá các doanh nghiệp kinh doanh sách và sản phẩm thư
viện khác tại Việt Nam
2
Slogan của công ty
Nguyễn Thị Thu Hà KTQT48B Chuyên đề thực tập

×