Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.08 KB, 57 trang )

SỞ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHI CỤC THỦY LỢI VĨNH LONG

ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Vĩnh Long, tháng 6 năm 2021


SỞ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHI CỤC THỦY LỢI VĨNH LONG

ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ĐƠN VỊ LẬP
CHI CỤC THỦY LỢI VĨNH LONG

Vĩnh Long, tháng 6 năm 2021


MỤC LỤC
I. TÍNH CẤP THIẾT...........................................................................................................1
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC...................2
2.1 Mục tiêu........................................................................................................................... 2
2.2 Nhiệm vụ xây dựng định mức........................................................................................3
2.3 Căn cứ xây dựngđịnh mức.............................................................................................3
2.4 Phạm vi, phương pháp chung xây dựng định mức đối với các cơng trình thủy lợi...5


2.4.1 Phạm vi các cơng trình xây dựng định mức...................................................................5
2.4.2 Nội dung xây dựng định mức........................................................................................5
2.4.3 Phương pháp chung xây dựng định mức........................................................................6
2.5. Tổng hợp hiện trạng cơng trình và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi tỉnh Vĩnh Long......7
2.5.4 Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tỉnh Vĩnh Long..........................................................25
2.5.5 Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành CTTL tỉnh Vĩnh Long.......................................26
2.6 Nội dung Phương pháp và dự kiến sản phẩm thực hiện xây dựng các định mức....26
2.6.1 Định mức lao động cho công tác vận hành, khai thác và bảo vệ cơng trình.................26
2.6.1.1 Thu thập tài liệu hiện trạng hệ thống CTTL các đơn vị đang quản lý.......................26
2.6.1.2 Tính tốn định mức lao động cho từng loại cơng trình.............................................27
2.6.1.3 Tính tốn định mức lao động tổng hợp cho các huyện và toàn tỉnh..........................29
2.6.2 Xây dựng định mức điện bơm tưới, bơm tiêu và định mức điện vận hành các cống có
máy đóng mở bằng điện.......................................................................................................29
2.6.2.1 Thu thập, mua các tài liệu cơ bản.............................................................................30
2.6.2.2 Khảo sát một số trạm bơm và cống có máy đóng mở...............................................30
2.6.2.3 Tính tốn lập số liệu cơ bản......................................................................................30
2.6.3 Định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu cho công tác vận hành bảo dưỡng máy móc thiết
bị cơng trình thủy lợi............................................................................................................30
2.6.3.1 Thu thập các tài liệu, phân loại máy móc thiết bị, khảo sát tại hiện trường về mức
độ tiêu hao vật tư.................................................................................................................. 31
2.6.3.2 Tính tốn định mức tiêu hao vật tư chi tiết...............................................................31
2.6.3.3 Sản phẩm định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu............................................31
2.6.4 Xây dựng định mức bảo trì tài sản cơng trình thủy lợi.................................................32
2.6.5 Xây dựng định mức chi phí quản lý.............................................................................32
2.7 Bổ sung xây dựng định mức theo các ý kiến của các cơ quan liên quan.................32
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ DỰ TỐN KINH PHÍ............................................33
3.1 Kế hoạch thực hiện.......................................................................................................33
3.2 Căn cứ lập dự toán.......................................................................................................33
3.3 Thuyết minh các thành phần chi phí trong đề cương dự toán định mức.................34
3.4. Dự toán chi tiết và kế hoạch phân bổ chi phí.............................................................35


i


ii


ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG
QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. TÍNH CẤP THIẾT
Cơng tác Quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi được quy định tại điều 20 Luật
Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017 (sau đây gọi là Luật Thủy lợi).
Định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT) trong quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi
(CTTL) là mức hao phí cần thiết về lao động, điện năng, vật tư, ngun, nhiên liệu, chi
phí bảo trì, chi phí quản lý… để thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL.
Định mức KTKT là căn cứ xác định các chi phí hình thành giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi
cũng như để xác định các chi phí giao kế hoạch, đấu thầu, giao khoán vận hành, khai
thác, bảo trì, bảo dưỡng và bảo vệ CTTL của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
quản lý khai thác CTTL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Luật Thủy lợi và
các quy phạm pháp luật khác liên quan. Luật Thủy lợi có hiệu lực từ ngày 01/7/2018 và
đang từng bước đi vào thực tiễn cuộc sống. Rất nhiều các vấn đề cần phải thực hiện để
bảo đảm khai thác bền vững các cơng trình, an ninh nguồn nước quốc gia đang ngày càng
được quan tâm. Để bảo đảm thực hiện tốt công tác vận hành, khai thác thì định mức
KTKT trong quản lý vận hành CTTL là một việc quan trọng mà các địa phương phải xây
dựng để áp dụng phù hợp với điều kiện cơng trình, nguồn nước, đặc biệt là phù hợp với
mơ hình các tổ chức, cá nhân tham gia vận hành, khai thác cơng trình, hệ thống cơng
trình ở từng địa phương.
Hàng năm, nhà nước vẫn hỗ trợ hàng ngàn tỷ đồng từ nguồn hỗ trợ sử dụng sản
phẩm dịch vụ cơng ích thủy lợi cho cơng tác Quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL. Về cơ
sở khoa học không thể có định mức chung cho cả nước do đặc điểm cơng trình, nguồn

nước, nhu cầu vận hành hành ở từng vùng, từng hệ thống, từng cơng trình có sự khác
nhau. Do vậy, cần phải xây dựng định mức làm cơ sở xác định các chi phí vận hành khai
thác tồn bộ hoặc từng phần cơng việc trong khai thác CTTL phù hợp với tổ chức quản lý
và phân cấp quản lý cơng trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Do đặc điểm, nhu cầu vận
hành của từng cơng trình là khác nhau và hệ thống CTTL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
được giao cho nhiều tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, trong khi việc tổ chức quản lý
một cách thống nhất hệ thống cơng trình trên tồn tỉnh chưa được thực hiện thực sự đầy
đủ theo quy định. Điều này làm cho việc xây dựng định mức KTKT cần phải làm cho
từng cơng trình cụ thể.
Quản lý kinh tế trong nội dung quản lý khai thác CTTL tại điều 20 Luật Thủy lợi
quy định: "Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ quản lý, khai thác cơng
trình thủy lợi"; và điểm d, khoản 3 Điều 34 Luật Thủy lợi quy định: "Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác, bảo trì và đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành". UBND cấp tỉnh có trách nhiệm Quản lý, phân
bổ tiền hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi đối với tổ chức, cá nhân tham
gia khai thác cơng trình thủy lợi do địa phương quản lý, là cơ quan có thẩm quyền ban
hành định mức KTKT. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, tỉnh cần phải xây dựng bộ định
mức khai thác CTTL phù hợp với vận hành, khai thác cơng trình trong tỉnh theo quy trình
vận hành riêng hoặc theo nhu cầu vận hành thực tế của các cơng trình và hệ thống cơng
trình là việc cần phải thực hiện theo quy định của Luật Thủy lợi.

1


Thực tế, một số tỉnh vùng ĐBSCL đã có ban hành định mức KTKT (An Giang).
Tuy nhiên, qua tham khảo cho thấy, vì điều kiện, quy trình vận hành các cơng trình ở
từng địa phương khác với Vĩnh Long như việc vận hành cống đầu mối có ảnh hưởng của
thủy triều, tiêu thoát lũ, ngăn mặn.... Do vậy, phải căn cứ vào quy trình vận hành, đánh
giá thực trạng nhu cầu vận hành sử dụng nước ở mỗi hệ thống, mỗi cơng trình để xây
dựng bộ định mức cho phù hợp với đặc điểm cơng trình, tổ chức quản lý, nhu cầu vận

hành...ở mỗi tỉnh. Đây là cơ sở khoa học chứng minh việc cần thiết phải xây dựng bộ
định mức quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL riêng để áp dụng cho tỉnh Vĩnh Long.
Trước đây, khi Luật giá chưa điều chỉnh, tài chính cho hoạt động khai thác, vận
hành và bảo vệ CTTL theo hình thức phí dịch vụ thủy lợi. Nhà nước quy định mức phí
dịch vụ thủy lợi và áp dụng chung cho toàn vùng (7 vùng, miền trên cả nước). Các địa
phương xây dựng định mức để áp dụng nhằm giải ngân chi phí cho các hoạt động khai
thác CTTL bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật và mức phí được nhà nước ấn
định (1 mức và áp dụng trong nhiều năm như Nghị định 115/2008/NĐ-CP, Nghị định
67/2012/NĐ-CP và hiện tại là Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018/NĐ-CP của
Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ cơng ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020). Từ
khi có Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2013; Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25/11/2015; và Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017, các văn bản hướng
dẫn dưới các Luật trên cũng đã được ban hành. Cùng với các luật và các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan khác, công tác quản lý, khai thác và bảo dưỡng, bảo trì CTTL
cũng cần phải được điều chỉnh cho đúng pháp luật để bảo đảm luật pháp của nhà nước đi
vào cuộc sống, thống nhất trong thực hiện. Từ trước đến nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
chưa thực hiện xây dựng và trình ban hành định mức KTKT trong quản lý, khai thác và
bảo vệ CTTL. Để thực hiện khai thác các hệ thống cơng trình hiệu quả, phù hợp với các
quy định pháp luật và chế độ, chính sách trong khai thác CTTL, UBND tỉnh Vĩnh Long
đã ban hành văn bản số 403/UBND-KTNV ngày 28/01/2021 về việc chủ trương xây
dưng định mức KTKT trong công tác quản lý, khai thác CTTL trên địa ban tỉnh để áp
dụng trong kế hoạch năm 2021 và các năm tiếp theo. Chính vì vậy, việc phải xây dựng và
ban hành bộ định mức KTKT phù hợp với đặc điểm hệ thống cơng trình và các chế độ
chính sách mới để có cơ sở quản lý hiệu quả cho việc quản lý, phân bổ tiền hỗ trợ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi đối với tổ chức, cá nhân khai thác CTTL do địa
phương quản lý là cần thiết, làm nền tảng và làm cơ sở cho việc thực hiện các chính sách
của nhà nước trong quản lý kinh tế đối với hoạt động quản lý, khai thác và bảo vệ các
cơng trình, hệ thống thủy lợi, làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước lập, đề xuất
bảng giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC

2.1 Mục tiêu
Việc xây dựng định mức KTKT trong quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL nhằm
mục tiêu chủ yếu sau đây:
- Là căn cứ bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý để nâng cao năng suất lao
động, bố trí đủ, hợp lý lao động cho các nhu cầu vận hành, khai thác và bảo vệ cơng
trình, hệ thống cơng trình.
- Là căn cứ để thực hiện cơng tác vận hành cơng trình theo đúng quy trình, tiêu
chuẩn và nhu cầu thực tiễn để nâng cao hiệu quả khai thác, phục vụ và duy trì, nâng cao
tuổi thọ của cơng trình.

2


- Là căn cứ để giao khoán vận hành, khai thác và bảo vệ CTTL trong các đơn vị
(tổ, cụm, trạm thuỷ nơng,… hoặc giao khốn tới từng cá nhân) nhằm gắn quyền lợi với
trách nhiệm và hiệu quả sản xuất của người lao động.
- Là căn cứ để lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, phương án giá cũng như
phân bổ tài chính hàng năm của tỉnh cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận hành,
khai thác, bảo trì và bảo vệ CTTL.
- Làm căn cứ để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất,
kế hoạch tài chính của đơn vị. Là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch quản lý,
khai thác và bảo vệ CTTL theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Làm căn cứ để xây dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Làm căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ
CTTL cho các đơn vị, cá nhân khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, thuê khoán.
2.2 Nhiệm vụ xây dựng định mức
Lập báo cáo để làm cơ sở kiến nghị bộ định mức KTKT cho công tác quản lý vận
hành, khai thác và bảo vệ CTTL của tỉnh Vĩnh Long bao gồm:

i) Định mức lao động.
ii) Định mức điện năng bơm tưới.
iii) Định mức điện năng bơm tiêu.
iv) Định mức vật tư cho bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị.
v) Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
vi) Định mức chi phí quản lý.
Tổng kết thực tiễn nhiều năm, ở nhiều đơn vị các loại định mức phải xây dựng ở
trên là các khoản chi thường xuyên chính chiếm tới 80-90% tổng nhu cầu kinh phí tài
chính cho hoạt động vận hành, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng... các cơng trình, hệ thống
cơng trình.
Để bảo đảm mục tiêu của định mức là xác định được giá thành các loại sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi, ngoài các định mức ở trên, có thể đề xuất định mức đối với các khoản
chi thường xuyên khác (thuê khoán bảo vệ, định mức bảo hộ và an toàn lao động... nếu
có), hoặc đề xuất định mức theo tỷ lệ % đối với các khoản chi phí khơng thường xun
theo quy định tại khoản 5, điều 7 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của
chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản
phẩm, dịch vụ cơng ích thủy lợi.
2.3 Căn cứ xây dựng định mức
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
- Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 của Chính phủ, Quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ cơng ích thủy
lợi.

3


- Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản

phẩm dịch vụ cơng ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
- Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ NN&PTNT ban hành
Hướng dẫn xây dựng định mức KTKT trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ, Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thủy lợi.
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Thông tư số số 25/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính về Quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
- Thơng tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ NN&PTNT về Quy
định chi tiết một số điều của Luật Thủy Lợi.
- Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 19/5/2019 của Bộ NN&PTNT về Quy
định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Thơng tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn sử
dụng nguồn tài chính trong quản lý khai thác CTTL sử dụng vốn nhà nước.
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn
một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các
đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác CTTL.
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 6/1/2019 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân cơng trong giá, đơn giá
sản phẩm, dịch vụ cơng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính, quy định chế
độ cơng tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn trong quản lý, khai thác, vận hành và bảo vệ
CTTL của Bộ NN&PTNT, cụ thể:
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 Cơng trình thủy lợi – Quy trình quản lý
vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm điện.

+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8418:2010 Cơng trình thủy lợi – Quy trình quản lý
vận hành, duy tu bảo dưỡng cống.
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9164:2012 Cơng trình thủy lợi – Hệ thống tưới tiêu Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh.
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8641: 2011 Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương
thực và thực phẩm.
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010 Cơng trình thủy lợi – Quy trình quản lý
vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long
ban hành quy định về phân cấp quản lý, vận hành và bảo vệ CTTL trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ vào quy trình vận hành, nhu cầu lao động vận hành và hiện trạng hệ thống
CTTL, chức năng nhiệm vụ, hoạt động của các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai
thác CTTL trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

4


2.4 Phạm vi, phương pháp chung xây dựng định mức đối với các CTTL
2.4.1 Phạm vi các cơng trình xây dựng định mức
- Các cơng trình phân cấp cho cấp tỉnh quản lý.
- Các cơng trình phân cấp cho cấp huyện quản lý.
(Chi tiết cơng trình tại các Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3). Tuy nhiên, khi nghiên cứu
thực tế cần phải sử dụng QĐ 19/2018/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh
Long ban hành quy định về phân cấp quản lý, vận hành và bảo vệ CTTL trên địa bàn tỉnh
để nghiên cứu chi tiết.
2.4.2 Nội dung xây dựng định mức
Định mức KTKT: Là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên, nhiên vật liệu,
máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một
khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của các hoạt động 1 sản xuất.
Định mức quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định gồm:
1) Định mức lao động quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ các cơng trình:

- Cơng trình cống hở tưới, tiêu; cống ngầm; đập kiên cố;
- Cơng trình trạm bơm điện tưới, tiêu;
- Cơng trình kênh cấp I, cấp II, cấp III, kênh nội đồng;
- Cơng trình đê bao;
- Cơng trình kè bảo vệ bờ sông, bảo vệ khu dân cư.
2) Định mức điện năng bơm tưới theo loại máy bơm, theo lưu lượng, theo mùa vụ.
3) Định mức điện năng bơm tiêu theo loại máy bơm, theo lưu lượng, theo mùa vụ.
4) Định mức điện năng vận hành cống đóng mở bằng điện.
5) Định mức vật tư cho bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị:
- Định mức cơ sở tiêu hao vật tư vận hành máy bơm và động cơ;
- Định mức vật tư bảo dưỡng vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở;
- Định mức tra dầu mỡ định kỳ các loại thiết bị đóng mở.
6) Định mức chi phí bảo trì, sửa chữa thường xun hàng năm:
- Cơng trình cống hở tưới, tiêu; cống ngầm; đập kiên cố;
- Cơng trình trạm bơm điện tưới, tiêu;
- Cơng trình kênh cấp I, cấp II, cấp III, kênh nội đồng;
- Công trình đê bao;
- Cơng trình kè bảo vệ bờ sơng, bảo vệ khu dân cư.
7) Định mức chi phí quản lý:
- Định mức chi phí quản lý của loại hình đơn vị sự nghiệp;
- Định mức chi phí quản lý của loại hình Doanh nghiệp.
Ngồi ra có thể tính tốn, đề xuất một số định mức khác đối với các khoản chi
thường xuyên thực tế ở địa phương như định mức bảo hộ và an toàn lao động, định mức
thuê khốn bảo vệ cơng trình thủy lợi...
1

Tham khảo thơng tư 04/2017/TT-BTNMT ngày 3/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.

5



2.4.3 Phương pháp chung xây dựng định mức
Phương pháp xây dựng định mức KTKT được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết
định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
Cơ sở khoa học để xây dựng các định mức áp dụng các tài liệu sau:
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8417:2010 Cơng trình thủy lợi – Quy trình quản lý
vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm điện.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8418:2010 Cơng trình thủy lợi – Quy trình quản lý
vận hành, duy tu bảo dưỡng cống.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9164:2012 Cơng trình thủy lợi – Hệ thống tưới tiêu Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8641: 2011 Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương
thực và thực phẩm.
- Quy trình vận hành các hệ thống thủy lợi, CTTL.
- Thực trạng nhu cầu vận hành, khai thác và bảo vệ CTTL trên địa bản tỉnh sẽ được
tư vấn điều tra, khảo sát thực địa, có sự tham gia của các bên liên quan gồm tư vấn, đơn
vị quản lý, người trực tiếp đang được giao hoặc tham gia vận hành, khai thác và bảo vệ
các cơng trình. Theo đó, việc xây dựng định mức quản lý khai thác CTTL áp dụng một số
phương pháp chung, cơ bản như sau:
1) Phương pháp phân tích:
Phân chia quá trình sản xuất, q trình lao động thành nhiều cơng đoạn, cơng lao
động khác nhau theo quy trình sản xuất và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức hao
phí về nhân lực, vật lực để thực hiện nội dung công việc. Trên cơ sở đó xác định các hao
phí về nhân lực và vật lực để hoàn thành nội dung từng công việc về quản lý, vận hành,
duy tu bảo dưỡng các CTTL... theo đúng quy trình, quy phạm, trình độ tổ chức sản xuất,
lao động và yêu cầu kỹ thuật. Phương pháp phân tích có ưu điểm đảm bảo tính khoa học,
độ chính xác, tổng kết được kinh nghiệm lao động, linh hoạt, áp dụng được trong các
điều kiện làm việc khác nhau.
Phương pháp phân tích thường được thể hiện theo các hình thức sau:
i) Phân tích khảo sát: Là phương pháp trực tiếp khảo sát theo dõi đo đếm tại hiện

trường. Tính tốn xác định các mức hao phí thơng qua khảo sát thực tế từ khối lượng
thực hiện trong một chu kỳ hoặc nhiều chu kỳ sản xuất hoặc chu kỳ thực hiện công việc...
để xác định được mức hao phí hợp lý và khoa học nhằm hồn thành một đơn vị cơng
việc, một hạng mục cơng việc nào đó.
ii) Phân tích tính tốn: Dựa vào những tiêu chuẩn, quy chuẩn đã có để phân tích
tính tốn mức hao phí lao động, vật tư, nguyên nhiên liệu,…chuẩn cho từng khâu công
việc, từng công đoạn.
iii) So sánh điển hình: Xác định mức hao phí điển hình về lao động, vật tư, nguyên
nhiên liệu,…(với điều kiện đủ về trình độ, cơ sở vật chất... bằng phân tích khảo sát). Trên
cơ sở đó dùng hệ số quy đổi, điều chỉnh, hiệu chỉnh (K qđ, Khc) cho các cơng việc có điều
kiện thay đổi.
iv) Phân tích tổng hợp: Phương pháp phân tích tổng hợp là xác định mức hao phí
về lao động, vật tư, nguyên nhiên liệu,…được xây dựng dựa trên quá trình tổng hợp
những tài liệu ghi chép các kết quả thu được trong quá trình khảo sát và thực hiện thí
điểm, kinh nghiệm tích luỹ của người làm định mức và tham khảo ý kiến các chuyên gia.

6


Sản phẩm dịch vụ thủy lợi do vận hành công trình, hệ thống thủy lợi tạo ra các giá
trị sử dụng bên trong ranh giới hệ thống mà việc nhận diện đầy đủ là rất phức tạp, cần
phải nghiên cứu cụ thể mới có thể làm được. Đây là phương pháp chủ đạo được áp dụng
để nghiên cứu xây dựng các chỉ tiêu định mức KTKT.
2) Phương pháp tiêu chuẩn:
Nội dung của phương pháp này là căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy định của Nhà
nước để xác định định mức cho từng cơng việc. Trên cơ sở đó tính toán xác định định
mức cho từng nội dung và tổng hợp định mức trong đơn vị.
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với phương pháp phân tích để xây dựng các
chỉ tiêu định mức KTKT.
3) Phương pháp thống kê - kinh nghiệm:

- Phương pháp này là tổng hợp, thống kê về hao phí lao động, vật tư, nguyên nhiên
liệu, vật liệu, máy thi công...thực hiện khối lượng công tác quản lý vận hành, duy tu bảo
dưỡng, sửa chữa thường xun hệ thống cơng trình và máy móc thiết bị...theo một chu kỳ
hoặc nhiều chu kỳ của một loại công việc đã và đang thực hiện của đơn vị mình hay của
một số đơn vị tương tự khác, hoặc từ số liệu được công bố theo kinh nghiệm của các
chuyên gia hay tổ chức chun mơn nghiệp vụ, có kinh nghiệm trong lĩnh vực định mức
khai thác CTTL. Trên cơ sở số liệu thống kê, tiến hành phân tích, xử lý số liệu để đưa ra
định mức.
- Phương pháp thống kê - kinh nghiệm có thể được áp dụng tại các đơn vị quản lý
khai thác CTTL.
- Phương pháp này được sử dụng chủ yếu để so sánh các kết quả tính tốn định
mức so với số liệu thống kê thực tế để có các điều chỉnh cho phù hợp.
Đối với hoạt động quản lý khai thác CTTL, định mức cần phải được xây dựng trên
cơ sở danh mục các khoản chi phí quy định tại điều 7 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP mới
bảo đảm làm cơ sở tính giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi như mục tiêu xây dựng định mức.
Toàn bộ các hoạt động quản lý khai thác CTTL có tính rất phức, nhiều cơng đoạn,
nhiều chi phí để bảo đảm hoạt động bình thường của 1 tổ chức. Hơn nữa, sản phẩm dịch
vụ thủy lợi được quy định tại Luật Thủy lợi cũng như Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
không phải được tạo ra bởi từng hoạt động sản xuất cụ thể mà nó cịn bị ảnh hưởng bởi
tính liên tục, tính hệ thống (đặc tính bên trong của nước) khi thực hiện trong 1 chu kỳ (1
vụ, 1 năm...theo thời tiết, mùa vụ). Các khoản chi phí phải được xây dựng trên cơ sở xác
định tổng nhu cầu hao phí và chi phí thành phần.
2.5. Tổng hợp hiện trạng cơng trình và sản phẩm, dịch vụ thủy lợi tỉnh Vĩnh Long
Theo số liệu hiện trạng CTTL và phân cấp quản lý khai thác của Chi cục Thủy lợi,
hiện tại các cơng trình được phân giao cho 2 cấp quản lý gồm cấp tỉnh giao Sở NN&PTNT
quản lý – trực tiếp là BQLDA đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Vĩnh Long vận hành khai thác theo Quyết định của UBND tỉnh. Còn lại
phân giao cho 08 huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh vận hành khai thác.
2.5.1 Cơng trình trạm bơm tưới, tiêu
- Có 16 trạm bơm điện, trong đó: 05 trạm bơm tưới và 11 trạm bơm tiêu.

- Tổng diện tích bơm tưới theo thiết kế là 434 ha/vụ.
- Tổng diện tích bơm tiêu theo thiết kế là 2.090 ha/vụ.
- Các cơng trình trạm bơm được giao cho các huyện vận hành khai thác.
Bảng 1: Số lượng và thông số kỹ thuật các trạm bơm điện tưới, tiêu

7


T
T
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
III
1
2
3
4
IV


Đơn vị quản lý/
Tên trạm bơm
Huyện Long Hồ
Phú Long
Hai Lai
Tám Mai
Xẻo Mên
Phước Lợi
Út Long
Huyện Vũng Liêm
Trung Trạch
Phú Nhuận
Đập Dong
Hai Rô
Út Hưng
Huyện Tam Bình
Ấp 4 (Năm Tung)
Cầu Đúc
Ba Se
Ơng Khánh
Huyện Trà Ôn
Tích Thiện (bơm di động)

Nhiệm
vụ

Số tổ
máy

CS. 1 máy

(m3/h)

DT. tưới
(ha)

DT. tiêu
(ha)

Tiêu
Tiêu
Tiêu
Tiêu
Tiêu
Tiêu

2
2
2
3
3
2

650
650
650
650
650
650

150

90
200
150
150
150

Tưới
Tưới
Tưới
Tưới
Tưới

2
2
4
3
2

600
900
600
750
600

Tiêu
Tiêu
Tiêu
Tiêu

2

3
4
2

650
650
650
650

150
350
350
150

Tiêu

1

900

100

84
120
60
100
70

2.5.2 Cơng trình cống
Tổng số cống thủy lợi vừa và lớn phân cấp cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc nhà

nước quản lý là 133 cơng trình. Trong đó, có 11 cống phân cấp cho cấp tỉnh quản lý được
phân giao cho BQLDA đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long quản lý, vận hành khai thác. Còn lại 122 cống phân cấp giao cho cấp
huyện quản lý, các phòng NN&PTNT/Kinh tế tại các huyện, thị xã, thành phố quản lý,
khai thác vận hành và bảo vệ. Cụ thể như bảng sau:
Bảng 2: Số lượng và thông số kỹ thuật của công trình cống:
Đơn vị/
Nhiệm Số Kích thước cống Loại máy
Loại
TT
Tên cống
Hệ thống
vụ
cửa B (m) H (m)
đóng mở
cánh
A
1
2
3
4
5

Cống hở do cấp tỉnh (Sở NN&PTNT) quản lý, khai thác
Xã Trung Chánh,
Sáu Luốc kết hợp 1
3,2
huyện Vũng Liêm
Xã Trung Ngãi,
Tư Ty

kết hợp 1
3,2
huyện Vũng Liêm
Xã Trung Ngãi,
Đập
kết hợp 1
3,2
huyện Vũng Liêm Giông
Xã Trung Thành
Cống
Đông, huyện
kết hợp 2
20,0
Nàng Âm
Vũng Liêm
Xã Hiếu Thành,
Ba Thanh kết hợp 1
3,4
huyện Vũng Liêm

8

Palang xích
Palang xích
Palang xích

Thép
Thép
Thép


Palang xích
điện

Thép

Palang xích

Thép


TT
6
7
8
9
10
11
12

Đơn vị/
Nhiệm Số
Tên cống
Hệ thống
vụ
cửa
Xã Thanh Bình,
Bà Vại
kết hợp 1
huyện Vũng Liêm
Xã Hịa Lộc,

Đồn II
kết hợp 1
huyện Tam Bình
Rạch
Xã Ngãi Tứ,
Đìnhkết hợp 1
huyện Tam Bình
Bến xe
Xã Hựu Thành,
Kênh Đào kết hợp 1
huyện Trà Ơn
Xã Quới An,
Cái Tơm kết hợp 2
huyện Vũng Liêm
Xã Trung Thành
Vũng
Đơng, huyện
kết hợp 3
Liêm
Vũng Liêm
Bình
Trung Hiệp
kết hợp 1
Phụng

Kích thước cống Loại máy
đóng mở
B (m) H (m)

Loại

cánh

3,4

Palang xích

Thép

3,3

Palang xích

Thép

4,0

Palang xích

Thép

3,3

Palang xích

Thép

20,0

Tời điện


Thép

75,0

Thủy lực
điện

Thép

5,0

Palang xích

Thép

Palang xích

Thép

B
I

Cống hở do cấp huyện (Phòng NN&PTNT/Kinh tế) quản lý
H.Long Hồ

1

xã Thạnh Quới

Phước Lợi kết hợp


1

3,0

2

xã Thạnh Quới

Long
Công (Út kết hợp
Tiết)

1

3,0

3

xã Phú Quới

Cống 25

1

3,0

1

3,0


1

2,0

Palang xích

Thép

1

3,0

Palang xích

Thép

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

kết hợp

Cịng Cọc
(Rạch
kết hợp
Ranh)
Mười
kết hợp
Trầu

Palang xích
Palang xích
Palang xích

Thép
Thép

4

xã Hịa Phú

5


xã Hịa Phú

6

xã Lộc Hịa

7

xã Phước Hậu

8

xã Long Phước

9

xã Long Phước

Miễu Ơng kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

10


xã Phú Đức

An Hịa

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

11

xã Phú Đức

Sân Tre

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép


12

xã Phú Đức

Cống
Ranh

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

13

xã Long An

Tám Sối kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép


Chín Đức kết hợp
Đường
Khai
Mương
Kinh

9

Thép


TT
14
15
16
17

Đơn vị/
Hệ thống
xã Bình Hịa
Phước
xã Bình Hịa
Phước
xã Bình Hịa
Phước
xã Bình Hòa
Phước

Nhiệm Số

vụ
cửa
Rạch Dinh
kết hợp 1
1
Rạch Dinh
kết hợp 1
2
Mười
kết hợp 1
Biền
Rạch
kết hợp 1
Miễu 2

Tên cống

Kích thước cống Loại máy
đóng mở
B (m) H (m)

Loại
cánh

3,0

Palang xích

Thép


3,0

Palang xích

Thép

3,0

Palang xích

Thép

3,0

Palang xích

Thép

18

xã Hịa Ninh

Lục Cu

kết hợp

1

3,0


Palang xích

Thép

19

xã Đồng Phú

Ba Xồi

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

20

xã Đồng Phú

Xồi
Tượng

kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

21

xã Đồng Phú

Mười Dây kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

22

xã Đồng Phú

Hai Mạnh kết hợp

1

3,0


Palang xích

Thép

23

xã Đồng Phú

Rạch
Giồng

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

24

xã Đồng Phú

Mười Thẹ kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

25

xã Đồng Phú

Rạch
Miễu

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

II

H.Mang Thít

1

Tân Long Hội


Bà Lang

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

2

Tân Long Hội

Ơng Tổng kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

3

Tân Long Hội


Ba Củi

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

4

An Phước

Tư Phước kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

5

Bình Phước


Rạch Làng kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

6

Mỹ Phước

Cầu Lớn

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

III

H.Vũng Liêm


1

Trung Ngãi

Đìa Dứa

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

2

Trung Ngãi

Nhà Trịn kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép


3

Trung Hiếu

Tư Thành kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

4

Trung Hiếu

Cầu Đình kết hợp

1

1,5

Palang xích

Thép

5


Trung Hiếu

Bảy Hỵ

1

2,8

Palang xích

Thép

kết hợp

10


TT

Đơn vị/
Hệ thống

Tên cống

Nhiệm Số
vụ
cửa

Kích thước cống Loại máy

đóng mở
B (m) H (m)

Loại
cánh

6

Hiếu Thuận

Đập Đình kết hợp

1

1,5

Palang xích

Thép

7

Hiếu Thành

Đình Đơi kết hợp

1

1,5


Palang xích

Thép

8

Hiếu Thành

Sáu
Vng

kết hợp

1

1,5

Palang xích

Thép

9

Hiếu Phụng

Hai Lũy

kết hợp

1


1,5

Palang xích

Thép

10

Hiếu Nghĩa

Cống 25

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

11

Hiếu Nghĩa

Cống 50

kết hợp


1

3,2

Palang xích

Thép

12

Hiếu Nghĩa

Năm Trừ kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

13

Tân An Lng

Bàu Xếp kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

14

Trung Nghĩa

Ơng Bổn kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

15

Tân An Lng

Mương
Khai

kết hợp


1

3,0

Palang xích

Thép

16

Hiếu Phụng

Năm Sự

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

17

Trung An

Bảy Hiệu kết hợp


1

3,0

Palang xích

Thép

18

Hiếu Thuận

Chùa
Tiêm

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

19

Hiếu Nghĩa

Ba Hanh kết hợp


1

2,0

Palang xích

Thép

20

Hiếu Nghĩa

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

21

Hiếu Phụng

kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

22

Trung Hiệp

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

23

Hiếu Nghĩa

Bảy Vành kết hợp

1

2,0


Palang xích

Thép

24

Trung Thành

Hai
Nghiệp

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

25

Trung An

Xã Lục

kết hợp


1

2,0

Palang xích

Thép

26

Tân Quới Trung

Út Hổ

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

27

Tân Quới Trung

Tư Miên kết hợp


1

2,5

Palang xích

Thép

28

Trung Thành

Tám Đáng kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

29

Trung Thành

Ba Thà

1


2,5

Palang xích

Thép

Bảy
Huyền
Chín
Nhường
Tám
Cướng

kết hợp

11


TT

Đơn vị/
Hệ thống

30

Trung Ngãi

IV

H.Tam Bình


Tên cống

Nhiệm Số
vụ
cửa

Kích thước cống Loại máy
đóng mở
B (m) H (m)

Loại
cánh

Tám Bún kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

1

Mỹ Thạnh Trung

Ơng Sĩ


kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

2

Mỹ Lộc

Rạch Gỗ kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

3

Mỹ Lộc

Miễu
Trắng


kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

4

Mỹ Lộc

Cống 6 B kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

5

Phú Lộc

Cây Điều kết hợp


1

2,0

Palang xích

Thép

6

Phú Lộc

Cầu Đúc kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

7

Phú Lộc

kết hợp

1


3,0

Palang xích

Thép

8

S. Phú - Phú Lộc

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

9

Hậu Lộc

Cống 151 kết hợp

1

2,5


Palang xích

Thép

10

Hậu Lộc

Cống 143 kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

11

Hậu Lộc

Cống Ấp
kết hợp
5

1

3,0


Palang xích

Thép

12

Phú Thịnh

Tư Minh kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

13

Phú Thịnh

Tư Thạnh kết hợp

1

3,0

Palang xích


Thép

14

Phú Thịnh

Song Phú kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

15

Phú Thịnh

Phú Thuận kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép


16

Ngãi Tứ

Bà Cai 1

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

17

Tân Phú

Bà Cai 2

kết hợp

1

2,8

Palang xích


Thép

18

Tân Phú

1

2,5

Palang xích

Thép

19

Tân Phú

1

2,5

Palang xích

Thép

20

Tân Phú


Đá Ngồi kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

21

Tân Phú

Việt Sạn

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

22

Ngãi Tứ


Đầu Đất

kết hợp

1

2,8

Palang xích

Thép

23

Song Phú

Ba Se

kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

Lung

Đồng
Cống
Ranh

Lưu Văn
kết hợp
Liệt 1
Lưu Văn
kết hợp
Liệt 2

12


V
1

Vĩnh Xuân

Mười Sao kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

2


Vĩnh Xuân

Ba Vẹo

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

3

Vĩnh Xuân

Bảy Khá kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

4


Tích Thiện

Bào Gáng kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

5

Tích Thiện

Bà Phấn

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

6


Tích Thiện

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

7

Thiện Mỹ

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

8

Tân Mỹ


Tư Quyền kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

9

Tân Mỹ

Kim Liên kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

10

Hịa Bình

Rạch Sơn kết hợp


1

2,0

Palang xích

Thép

11

Hựu Thành

Trà Sơn 1 kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

12

Hựu Thành

Trà Sơn 2 kết hợp

1


2,5

Palang xích

Thép

13

Hựu Thành

Đầu đất 1 kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

14

Hựu Thành

Đầu đất 2 kết hợp

1

2,5


Palang xích

Thép

15

Hựu Thành

Kênh số 3 kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

16

Hựu Thành

Nhà Thờ kết hợp

1

3,0

Palang xích


Thép

17

Hựu Thành

1

3,0

Palang xích

Thép

18

Hựu Thành

1

3,0

Palang xích

Thép

19

Thới Hịa


Chín Hỷ

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

20

Thuận Thới

Sáu Mập kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

21

Nhơn Bình


Hai Dỗn kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

22

Trà Cơn

Ba Kéo

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

23

Thuận Thới


Ơng Lãnh kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

24

Hựu Thành

Nhà Thờ 2 kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

Tên cống

Rạch
Ranh
Bang

chang

Nhiệm Số
vụ
cửa

Kích thước cống Loại máy
đóng mở
B (m) H (m)

Đơn vị/
Hệ thống
H.Trà Ôn

TT

Kênh đào
kết hợp
1
Kênh đào
kết hợp
2

13

Loại
cánh


Đơn vị/

Hệ thống

25

Lục Sỹ Thành

Bà Thơng kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

26

Nhơn Bình

Hai Thưng kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép


27

Trà Cơn

Bơng
Súng

kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

28

Trà Cơn

Tư Hiểu

kết hợp

1

2.5

Palang xích


Thép

29

Xn Hiệp

Cây Gừa kết hợp

1

3,0

Palang xích

Thép

30

Hịa Bình

Cây Gáo kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép


VI

H.Bình Tân

Tên cống

Nhiệm Số
vụ
cửa

Kích thước cống Loại máy
đóng mở
B (m) H (m)

TT

Loại
cánh

1

Thành Lợi

Thầy Sung kết hợp

1

2,0


Palang xích

Thép

2

Thành Đơng

Út Dẽ

kết hợp

1

2,5

Palang xích

Thép

3

Thành Đơng

Ba Hạnh kết hợp

1

2,5


Palang xích

Thép

4

Thành Đơng

Đìa Hong kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

VII TX.Bình Minh
1

Đơng Bình

Bờ Đai

kết hợp

1

2,0


Palang xích

Thép

2

Đơng Bình

Tám Bạc kết hợp

1

2,0

Palang xích

Thép

3

Đơng Thạnh

Bờ Tràm kết hợp

1

3,0

Palang xích


Thép

Tất cả các cống đều có nhiệm vụ tưới, tiêu kết hợp. Có 03 cống đóng mở bằng
điện, cịn lại đóng mở bằng thủ cơng.
2.5.3 Cơng trình kênh, sơng, rạch
Tồn tỉnh có khoảng 400 tuyến kênh vừa và lớn với tổng chiều dài trên 1.556,03
km, trong đó:
- Phân cấp cho cấp tỉnh quản lý có 56 tuyến, tổng chiều dài 503,44km.
- Phân cấp cho các huyện quản lý có 344 tuyến, tổng chiều dài 1.052,59km.
Bảng 3: tổng hợp cơng trình kênh mương, rạch do các đơn vị nhà nước quản lý, khai thác
Thông số kênh
Đơn vị/hệ thống
Nhiệm
TT
Chiều dài Chiều rộng
/Tên kênh
vụ
(m)
(m)
Kênh mương do cấp tỉnh (sở NN&PTNT)
A
quản lý
503.441
I THÀNH PHỐ VĨNH LONG
1 Rạch Cái Da Lớn
kết hợp
2.600
23,5
2 Rạch Cái Đôi Lớn

kết hợp
5.100
40,0
3 Rạch Cái Côn đến rạch Bà Điểu
kết hợp
7.300
25,0

14


TT
4
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
1
2
3
4
5

6
1
2
3
4
5
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
VI
1
2
3
4
VII
1
2

Đơn vị/hệ thống
/Tên kênh

Thông số kênh

Chiều dài Chiều rộng
(m)
(m)
kết hợp
8.920
60,0

Nhiệm
vụ

Sông Cái Cam
HUYỆN LONG HỒ
Kênh Đội Hổ + k.Bảo Kê
Rạch Ông Me Lớn + r.Ông Me Nhỏ
Rạch Cái Cao
Rạch Xã Tàu Sóc Tro
Sơng Long Hồ
Rạch Cái Tài - Tức Nở
Rạch Bà Vú - Ngã Tắc Rạch Chùa
Sông Tức Nở + sông Hịa Ninh
Kênh Mương Lộ
Kênh Cái Muối
HUYỆN MANG THÍT
Rạch Lung - Rạch Bà Phong
Sông Tân Quy
Kênh Thầy Cai - rạch Cái Nhum
Kênh Cái Kè - rạch Phú Hội
Rạch Cái Lóc - Cái Nứa
Rạch Cái Ngay - Vời Voi
HUYỆN VŨNG LIÊM

Sông Vũng Liêm
Rạch Bưng Trường
Kênh Ngã Chánh
Rạch Mây Tức
Kênh Ngã Hậu
HUYỆN TAM BÌNH
Sơng Cái Ngang
Sơng Ba Càng + Kênh Chà Và
Kênh Bảo Kê
Kênh Xáng
Kênh Chà Và
Kênh Giáp Nước
Kênh Ơng Nam
Kênh Sóc Tro + Đường Trâu
Kênh Ba Phố + Tổng Hưng
Kênh Ông Đệ
TX BÌNH MINH
Kênh Cái Vồn
Kênh Hai Q - Từ Tải
Kênh Vàm Tắt - Cái Vồn - Tầm Vu
Kênh Chà Và
HUYỆN BÌNH TÂN
Kênh Đòn Dong
Kênh Xã Khánh

15

kết hợp
kết hợp
kết hợp

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

10.430
11.800
7.620
6.810
8.500
3.900
4.361
5.250
5.750
4.750

35,0
32,5
28,0
32,5
75,0
30,0
34,0
60,0
50,0
32,0


kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

7.250
10.200
10.000
7.500
6.300
6.500

65,0
60,0
46,0
40,0
46,0
43,0

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

14.750
8.000
8.750

9.100
10.250

70,0
22,5
30,0
35,0
25,0

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

20.000
20.685
4.250
13.375
3.125
5.000
7.500
14.000
8.870
4.000


45,0
40,0
30,0
35,0
45,0
38,0
9,0
30,0
35,0
50,0

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

12.250
10.750
20.500
3.750

75,0
30,0
46,0
61,0

kết hợp
kết hợp


7.125
7.375

10,0
22,0


TT
3
4
5
6
7
8
9
10
VIII
1
2
3
4
5
6
7
B
I
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
II
1
2
3
4
5
6
7
8

Đơn vị/hệ thống
/Tên kênh

Nhiệm
vụ

Kênh Huyện Hàm
Kênh Bờ Dòng - Mười Thới

Kênh Phó Chất - Giáo Mẹo
Kênh Khống Tiết - kênh Mới
Kênh Trà Mơn
Kênh Chú Bèn - Câu Dụng
Kênh Xã Hời
Kênh Sơng Sép
HUYỆN TRÀ ƠN
Kênh Trà Ngoa
kênh Cả cá - Ranh Tổng
Kênh Trà Cơn
Kênh Tân Dinh - La Ghì
Kênh Sa Rày - rạch Bần
Kênh Mái Dầm
Kênh Xáng
Kênh mương do cấp huyện (Phòng
NN&PTNT, phòng Kinh tế) quản lý
THÀNH PHỐ VĨNH LONG
Rạch Chùa
Rạch Bà Bóng
Rạch Khóm Cồn
Sơng Huyền Báo
Rạch Nhà Dài
Rạch Lẫm
Rạch Lớn
Rạch Bà Giáo
Rạch Rơ
Rạch Nguyệt
Rạch Ranh
Rạch Bảy Tài
Rạch Vàm Xếp-Ơng Thiệt

Rạch Bà Bông
Rạch Mười Kỳ
Sông Cầu Chùa
HUYỆN LONG HỒ
Kênh Bà Sắc
Kênh Bà Chạy
Kênh Phước Ngươn
Kênh Lăng Bà
Kênh Khai
Kênh Đìa Chuối
Kênh Sáu Nam Vườn Quít
Kênh Đường Chùa

16

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp


Thông số kênh
Chiều dài Chiều rộng
(m)
(m)
8.875
26,0
9.875
42,0
7.250
26,0
8.570
27,0
13.750
36,0
10.125
37,0
8.375
15,5
3.250
42,0
14.900
15.500
13.750
17.625
11.750
3.900
1.700

40,0

45,0
23,0
14,0
15,0
40,0
80,0

1.052.590
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

1.300
1.200
1.300
1.600
1.400

800
1.700
1.750
1.400
1.200
1.000
1.000
1.300
1.400
800
520

13
12
7
15
16
10
20
25
15
17
8
8
15
15
6
8

kết hợp

kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp
kết hợp

2.400
3.300
4.875
1.370
875
1.700
1.700
800

25
20
18
23
13
20
18



×