Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Thiết kế kĩ thuật khối chân đế giàn BK Viện Xây Dựng Công trình Biển ở độ sâu 75m nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 181 trang )

TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Mục lục:
Phần I: Tổng quan:
I.1.c im chung v phõn loi cụng trỡnh....... 4
II.2.c im chung ca cụng trỡnh 4
+u im 5
+Nhc im.. 5
+Phm vi ỏp dng.. 5
Phần II: Nhiệm vụ thiết kế và các số liệu phục vụ thiết kế:
I.Mc tiờu ca ỏn.. 5
II.Số liệu đầu vào... 5
II.1.Số liệu môi trờng.. .. 5
II.2.Số liệu công trình 7
II.2.1. Chức năng của công trình.. 7
II.2.2. Thợng tầng 7
II.2.3. Số liệu về vật liệu 8
II.3. Xử lý các số liệu đầu vào 8
II.3.1. Xác định các mực nớc tính toán 8
II.3.2. Chọn 2 hớng sóng tác động lên công trình 9
II.3.3. Chiều cao công trình .. 9
Phần III: Xây dựng và lựa chọn phơng án
Nguyên tắc xây dựng phơng án .. 10
II. Lựa chọn dạng kết cấu: 11
III.Đề xuất phơng án kết cấu chân đế ...11
III.1.Giới thiệu các giải pháp kết cấu dạng kết cấu. 12
III.1.1.Phơng án kết cấu.. 12
III.1.2. Xác định các kích thớc ban đầu. 12
1. Kích thớc thớc công trình. 12
2.Xác định sơ bộ kích thớc các thanh theo tiêu chuẩn API . 12


a.Xác định sơ bộ kích thớc các thanh ngang và thanh xiên.. 13
b.Xác định sơ bộ kích thớc ông chính và cọc....13
III.1.3. Tính toán sơ bộ sức chịu tải của cọc.... 13
1 Mục đích.... 13
2 Phơng pháp tính sơ bộ sức chịu tải của cọc ...... 14
2. Kiểm tra độ mảnh của các phần tử .. 14
3. Xác định hớng đặt công trình 15
Phần IV Tính toán nội lực và biến dạng
I. Phơng pháp tính toán kết cấu chân đế ctbcddbt. 17
II.Tính toán dao động riêng . 18
II.1. Mô hình hóa kết cấu chân đế 18
II.2. Mô hình hóa sự làm việc của cọc và đất nền 18
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 1-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
II.3. Giải bài toán dao động riêng: ... 19
II.3.1. Tính toán các loại khối lợng.... 21
1. Xác định khối lợng thợng tầng..... 21
2. Xác định khối lợng bản thân kết cấu quy đổi. 21
3. Xác định khối lợng hà bám tại thanh...... 22
4. Xác định khối lợng nớc kèm của các thanh ngập nớc.... 23
5. Khối lợng nớc trong ống... 23
6. Khối lợng vữa trám . 23
II.3.2 Tính dao động riêng.. 24
III. Xác định tải trọng tác động lên công trình .... 25
III.1.Tải trọng thợng tầng 26
III.2.Xác định tải trọng đẩy nổi: 26
III.3.Xác định tải trọng gió 27

III.4.Xác định tải trọng sóng và dòng chảy.. 30
III.4.1. Cơ sở lý thuyết....30
III.4.2. Thời điểm tính toán sóng .. 36
III.4.3. Kết quả tính tải trọng sóng, dòng chảy . 37
III.5. Xác định các tổ hợp tải trọng. 41
III.6. Tính toán nội lực và chuyển vị kết cấu. 42
III.7. Nhận xét kết quả tính 42
Phần V: Kiểm tra cấu kiện
I. Kiểm tra phần tử thanh 43
I.1. Xác định các thành phần nội lực trong và ngoài mặt phẳng . 43
I.2. Điều chỉnh giá trị nội lực do lệch tâm 43
II. Kiểm tra khả năng chịu lực .... 44
II.1 Phần tử chịu nén... 44
II.2 Phần tử chịu uốn 44
II.3. Phần tử chịu cắt. 45
II.4. Phần tử chịu xoắn. 45
II.5. Phần tử thanh chịu lực phức tạp .. 45
II.5.1. Phần tử thanh chịu tổ hợp ứng suất nén và uốn 46
II.5.2. Phần tử thanh chịu tổ hợp ứng suất kéo và uốn. 47
II.5.3. Kết quả kiểm tra. 47
III. Kiểm tra nút theo API 47
III.1 Xác định các thành phần nội lực trong và ngoài mặt phẳng 47
III.2. Điều chỉnh giá trị nội lực do lệch tâm. 48
III.3. Kiểm tra chọc thủng cho nút đơn giản .. 48
Phần VI Thiết kế nền móng
I. Lý thuyết tính toán móng cọc.. 52
I.1. Bài toán cọc chịu tải trọng ngang.. 53
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 2-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK

VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
I.2. Bài toán sức chịu tải dọc trục ........................................ 55
II.2.1. Trờng hợp cọc chịu nén 57
II.2.2. Trờng hợp cọc chịu kéo 58
II.3. Xác định các đại lợng phục vụ tính toán 59
II.3.1. Lực ma sát đơn vị giữa thành cọc và nền đất. 59
II.3.2 Lực kháng mũi đơn vị tại đầu cọc.. 61
a. Trờng hợp cọc chịu nén . 61
b.Trờng hợp cọc chịu nhổ .. 62
II. Tính toán móng cọc . 62
Phn VII.Thi cụng
I.1. La chn phng ỏn thi cụng ch to v lp dng KC 63
I.2. Lựa chọn phơng án thi công hạ thủy.............. 64
I.3 Lựa chọn phơng án thi công vận chuyển đánh chìm 66
II. Lập quy trình thi công ..... 68
II.1. Quy trình thi công chế tạo và lắp dựng. 69
II .2 Quy trình thi công hạ thủy... 69
II.3 Quy trinhg thi công vận chuyển và đánh chìm. 70
II.4 quy trình đóng cọc. 71
Các bài toán trong quá trình thi công 73
III.Tin thi cụng.... 77
III.1.Tổng hợp vật t thiết bị, phơng tiện sử dụng trong chế tạo
và lắp ráp dàn BK.. 77
III.2.Tổ chức xây dựng, tiến độ thi công.. 78
III.2.1Tổ chức nhân lực thi công trên bờ 79
III.2.2.Tổ chức nhân lực thi công trên biển 81
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 3-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK

VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Phần I: Tổng quan
I. ĐặC ĐIểM CHUNG Và PHÂN LOạI CÔNG TRìNH BIểN Cố ĐịNH:
Công trình biển cố định là các công trình đợc xây dựng và khi khai thác đợc cố định
ngoài biển. Công trình biển có những khác biệt lớn so với những công trình xây dựng trên
bờ do đó cần xem xét kỹ các đặc điểm của công trình biển để có thể xử lý thích hợp. Có thể
nêu lên một số đặc diểm nổi bật sau :
1. Có sự biến đổi đột ngột về môi trờng, có tính chất ngẫu nhiên, đặc biệt khi bão xuất
hiện, sẽ có sức tàn phá lớn trong không gian trống gây những h hỏng nặng nề cho
công trình, nếu nh không có sự chuẩn bị đề phòng từ trớc để giảm bớt thiệt hại.
2. Công trình chịu những lực tác dụng rất lớn, đặc biệt là của sóng, có tính động và
ngẫu nhiên, dễ gây mất ổn định và làm h hỏng nặng nề công trình nếu có sự sai sót
trong thiết kế, thi công.
3. Công trình có thể chịu tác động đồng thời từ nhiều yếu tố động cực trị nh sóng to,
gió mạnh, nớc dâng cao, cùng với những diễn biến phức tạp của điều kiện địa chất
đáy biển, các yếu tố về môi trờng.
4. Thờng phải thi công trong môi trờng động, luôn phải chịu áp lực của sóng gió nên có
thể gặp nhiều khó khăn, rủi ro lớn.
Theo vật liệu làm thì CTBCĐ đợc chia làm 2 loại :
- Công trình biển cố định bằng thép
- Công trình biển cố định bằng bê tông cốt thép (công trình trọng lực)
II. ĐặC ĐIểM CHUNG CÔNG TRìNH BIểN Cố ĐịNH BằNG THéP:
Công trình biển cố định bằng thép làm việc nh một khung không gian, các tải trọng tác
dụng đợc truyền xuống nền đất thông qua móng cọc đóng sâu vào trong đất.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 4-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP

+ Ưu điểm :
-Thép là loại vật liệu có cờng độ chịu lực rất cao vì vậy kết cấu có trọng lợng, kích
thớc nhỏ, nhẹ.
-Khả năng cấu tạo và liên kết của thép là rất linh hoạt.
-Độ cứng của kết cấu lớn, diện cản sóng nhỏ, vì vậy tải trọng tác dụng lên công trình
nhỏ.
-Có thể áp dụng đợc trong phần lớn các điều kiện địa chất.
-Thời gian thi công nhanh, đòi hỏi về bến bãi, phơng tiện thi công trên bờ ít.
+ Nhợc điểm :
- Thép là loại vật liệu đắt tiền.
- Phải duy tu bảo dỡng thờng xuyên để khắc phục hậu quả do hiện tợng ăn mòn và nứt
do mỏi.
- Thời gian thi công trên biển kéo dài và đòi hỏi nhiều thiết bị thi công biển chuyên
dụng, rủi ro lớn.
+ Phạm vi áp dụng : Là loại công trình đợc sử dụng rộng rãi nhất, số lợng nhiều nhất, đã
đợc xây dựng trong các độ sâu nớc < 400 m.
Phần II: Nhiệm vụ thiết kế và các số liệu phục vụ thiết kế:
I. mục tiêu của đồ án:
Đồ án nhằm mục đích tính toán thiết kế kết cấu chân đế công trình biển cố định bằng thép
với nhiệm vụ khoan khai thác.
Yêu cầu : dạng kết cấu BK.
II.số liệu đầu vào:
II.1. Số liệu môi trờng:
Điều kiện khí tợng hải văn giả định đợc lấy theo trạng thái biển cực hạn (nguy hiểm nhất)
có chu kỳ lặp là 100 năm. Vận tốc gió trung bình đo trong 3 s.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 5-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP

Ta có các bảng số liệu sau :
Bảng 1: Số liệu về sóng và gió
Hớng N NE E SE S SW W NW
Sóng
H , m
10,8 16.4 9,9 6,2 8,6 13,1 9,3 7,4
T , s 10,3 14,3 11,6 10,8 12,4 12,5 12,0 12,3
Gió V m/s
44,7 57,4 34,9 24,2 25,6 41,6 39,8 39,0
Bảng 2: Số liệu dòng chảy
Các thông số
Hớng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vdcm ( cm/s ) 93 137 100 173 224 181 178 121
Hớng ( độ )
240 242 277 41 68 79 78 134
Vdcđ ( cm/s ) 68 112 90 102 182 137 119 97
Hớng ( độ )
2 300 60 295 329 53 329 197
Bảng 3: Số liệu về các mực nớc
Biến động triều lớn nhất d
1
(m) 2,65
Nớc dâng tơng ứng với bão thiết kế d
2
( m) 0,87
Độ sâu nớc ( lấy theo cốt không hải đồ ) do (m) 75
Bảng 4: Số liệu về hà bám
Phạm vi hà bám tính từ mực nớc thấp nhất trở xuống Chiều dày hà bám (mm)
Từ mực nớc thấp nhất (0m) đến -4m 80

Từ -4m đến -8m 87
Từ -8m đến -10m 100
Từ -10m đến đáy biển 70

Bảng 5: Số liệu về địa chất.
Stt Các thông số đề bài
Lp
1 2 3
1 Mô tả lớp đất á cát dẻo mềm á cát dẻo chặt Sét nửa cứng
2
Độ sâu đáy lớp đất (Từ đáy
biển trở xuống), m
3 25 vô hạn.
3 Độ ẩm W, %. 27,3 22,6 24,4
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 6-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
4 Giới hạn chảy 32,2 31,7 41,9
5 Giới hạn dẻo 17,6 18,6 21,2
6 Chỉ số chảy 14,6 13,1 20,7
7 Độ sệt 0,66 0,31 0,15
8
Trọng lợng ,

(g/cm
3
).
2,0 2,03 2,01

9 Tỷ trọng 2,75 2,74 2,78
10 Hệ số rỗng e 0,75 0,65 0,72
11 Lực dính c, KN/m
2
43 51 67
12
Cờng độ k, nén không
thoát nớc C
u
, KN/m
2
.
25 75 150
13
Góc ma sát trong , độ
14 22 25
II.2. Số liệu công trình:
II.2.1. Chức năng của công trình:
Là dàn với nhiệm vụ khoan khai thác
II.2.2. Thợng tầng:
Thợng tầng gồm 3 sàn chính:
+Sàn chịu lực cao độ +17m, kích thớc 23x12m.
+ Mặt sàn dới cao độ +25,00m; kích thớc 30x16 m.
+ Mặt sàn trên cao độ +31,00m; kích thớc 18x18 m.
(Các cao độ so với mực nớc biển trung bình).
Thợng tầng có tổng tải trọng là 568 T
II.2.3. Số liệu về vật liệu:
Số liệu về quy cách thép ống (Đợc cho trong lấy theo quy cách thép ống theo API).
+ Vật liệu thép:
Đặc trng cơ lý của vật liệu thép :

Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 7-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
- Khối lợng riêng
t
=7,85 ( t/m
3
)
- Cờng độ chảy F
y
( kG/cm
2
) = 3450 Với D> 520 mm.
= 2150 Với D< 520 mm.
- Mô đun đàn hồi E = 2,1x10
6
( kG/cm
2
)
+ Liên kết hàn :
Que hàn loại : N-42.
Cờng độ chịu nén hàn đối đầu R
hn
= 2100 ( kG/cm
2
)
Cờng độ chịu kéo hàn đối đầu R
kh

= 2100 ( kG/cm
2
)
Cờng độ chịu cắt hàn đối đầu R
ch
= 1800 ( kG/cm
2
)
Cờng độ tính toán đờng hàn góc R
gh
( kG/cm
2
) = 2100 ( kG/cm
2
)
II.3. Xử lý các số liệu đầu vào:
II.3.1 Xỏc nh cỏc mc nc tớnh toỏn:
+ Mực nớc triều cao: MNTC = d
0
+ d
1
= 75 + 2,65 = 77,65 (m).
+ Mực nớc cao nhất : MNCN = d
0
+ d
1
+ d
2
= 75 + 2,65 + 0,87 = 78.52 (m).
+ Mực nớc trung bình : MNTB = d

0
+ 0,5xd
1
= 75 + 0,5x2,65 = 76,325 (m).
+ Mực nớc tính toán : MNTT = MNCN = 78,52 (m).
II.3.2. Chn 2 hng súng tỏc ng lờn cụng trỡnh
+ Hớng 1 : - hớng có chiều cao sóng lớn nhất. ở đây là hớng NE.
+ Hớng 2 : - là hớng còn lại ta chọn đợc chọn bất kỳ, thờng theo phơng đờng chéo
chính, ta chọn hớng N.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 8-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
II.3.3. Chiều cao công trình:
Chiều cao công trình (Từ đáy biển đến vị trí sàn không cho phép ngập nớc) đợc xác
định sao cho mặt dới của sàn công tác không bị ngập nớc, có kể đến một khoảng cách an
toàn
0
(
0
đợc gọi là độ tĩnh không của công trình).
H
CT
=MNCN+ . H +
0
.
Trong đó :
H = Hmax = H
1

= 16,4 m.
= 0,7.

0
1,5 m, ở đây lấy
0
= 2 m.
H
CT
= 78,52 + 0,7x16,4 + 2 = 92 (m).
Phần III: XÂy dựng và lựa chọn phơng án:
Cơ sở căn cứ để có ý tởng lập phơng án là dựa vào bảng mẫu Catalog thiết kế của các hãng
thiết kế ( 1999 Wolrdwide Survey of Minimal offshore Fixed Platforms and Decks for
Marginal Fields), các dạng công trình thuyền thống đã có sẵn có, kiến thức các môn học
liên ngành nh sức bền vật liệu, cơ học kết cấu. Ngoài ra còn căn cứ vào độ sâu nớc nơi đặt
công trình và quy mô thợng tầng.
I. nguyên tắc xây dựng phơng án :
Đối với mỗi công trình, việc phân tích lựa chọn phơng án kết cấu:
+ Phải phù hợp với tính chất làm việc, chức năng của thợng tầng, yêu cầu sử dụng của
công trình.
+ Phơng án phải phù hợp với số liệu môi trờng, khả năng tính toán thiết kế và tính khả thi
của công trình.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 9-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Phơng án lựa chọn để thi công phải thỏa mãn hai yêu cầu:
+ Yêu cầu kĩ thuật:
- Đảm bảo độ bền, độ ổn định, tuổi thọ. Dới tác dụng của tải trọng công nghệ và tải

trọng môi trờng trong suốt đời sống công trình.
- Đảm bảo chiều cao sóng thiết kế không chạm sàn công tác.
+ Yêu cầu về kinh tế: Cần có biện pháp giảm giá thành hợp lý, cụ thể là:
- Giảm chi phí về vật liệu, tận dụng vật liệu có sẵn.
- Giảm thời gian thi công, đặc biệt là thi công trên biển.
- Tận dụng các trang thiết bị, phơng tiện thi công sẵn có, hạn chế tối đa việc mua, thuê
Mục tiêu của phơng án lựa chọn là:
+ Giảm thiểu giá thành xây dựng bằng cách giảm khối lợng vật liệu
+ Giảm thời gian thi công
+ Có thể thi công với những thiết bị sẵn có
+ Giảm thiểu chi phí vận hành
+ Dễ dàng tháo dỡ
+ Có khả năng tái sử dụng
II. lựa chọn dạng kết cấu:
Có nhiều dạng đỡ thợng tầng : Dạng Diafragm hình tam giác, Dia fragm hình chữ nhất,
dia fragm hình vuông.
Do thợng tầng có dạng hớng về 1 phía nên em đề xuất phơng án dạng Diafragm hình chữ
nhật, 1 panel thẳng.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 10-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Với thợng tầng là trạm có chức năng khoan khai thác, có tổng tải trọng 568 T, có thể sử
dụng các dạng dàn tối thiểu. Độ sâu nớc nơi đặt công trình là 75 m, ( nh dàn nhẹ khung 4
ống chính TP60) với độ sâu nớc thiết kế 50300 (15 m 92 m).
Xác định kích thớc sàn chịu lực:
- Kích thớc sàn chịu lực phải đảm bảo độ cứng của chân đế, đảm bảo khả năng đỡ
thợng tầng.
- Kích thớc càng nhỏ càng tốt, tuy nhiên phải đủ lớn để đỡ các hệ thống công nghệ

- Theo kinh nghiệm, kích thớc sàn đợc chọn sao cho nhịp công xôn từ 68 m.
- Với kích thớc sàn công tác là 12x30 m, kích thớc sàn chịu lực là 12x23 m, em đề
xuất phơng án chọn kích thớc đỉnh chân đế là 12x18 m.
III.đề xuất phơng án kết cấu chân đế :
Để xây dựng đợc dạng kết cấu, ta cần :
+ Đa ra đợc phơng án kết cấu cho :
- Hệ ống chính cọc, hoặc ống chính cọc phụ (đờng kính, chiều dày, vật liệu)
- Các kích thớc cơ bản: chiều cao công trình, chiều cao phân đoạn, bề rộng phân
đoạn
- Phơng án kết cấu thanh xiên
- Phơng án kết cấu mặt ngang
III.1.Giải pháp kết cấu dạng kết cấu:
III.1.1.Phơng án kết cấu:
Phơng án đợc thể hiện chi tiết trong bản vẽ
III.1.2.Xỏc nh cỏc kớch thc
1. Kớch thc cụng trỡnh
Vị trí mặt D1 bố trí cách đỉnh chân đế 1-1,5 m, trong đồ án chọn là 1m.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 11-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Cao độ mặt Dia Fragm D6 cách đáy biển 1 m (khi tính toán bằng Sap coi nh nằm sát đáy
biển).
Cao độ của Diafragm D2 đợc bố trí sao cho thuận lợi để đỡ tải trọng va đập do cập tầu.
Ngoài ra, cần đặt D2 tránh vùng nớc dao động để tránh gây ăn mòn, tránh vùng sinh vật
biển hoạt động mạnh nhất (vùng nớc dao động). Do MNCN là 78,52 m. Các cao trình
Diafragm còn lại đợc bố trí sao cho cấu tạo của hệ thanh xiên thoả mãn điều kiện cấu tạo
(Góc hợp bởi thanh nhánh và thanh chủ từ 30
0

<a<60
0
). Ngoài ra, phần mở rộng chân đế th-
ờng không nhỏ hơn H

/3. Do đó em đề xuất các cao trình Diafragm nh sau :
Diafragm So với đáy biển (m)
PA
D5 1
D4 23
D3 43
D2 63
D1
81
Kích thớc D5 đợc chọn dựa vào góc nghiêng của thanh xiên phần bắt đầu mở rộng. Do đó
kích thớc D5 là 26x28 m.
2.Xỏc nh cỏc kớch thc theo API:
a. Xác định sơ bộ kích thớc các thanh ngang và thanh xiên :
-Các thanh đợc thiết kế sao cho đủ bền và độ ổn định khi chịu tải trọng cực hạn. Đối với kết
cấu thép thì yêu cầu về độ ổn định thờng là cao hơn yêu cầu về độ bền. Vì vậy khi ta chọn
sơ bộ thanh ngoài dựa vào kinh nghiệm của các công trình tơng tự ngời ta thờng lựa chọn
theo độ manh của thanh.
- Với các thanh ngang và thanh xiên, ta phân loại thanh từng nhóm, với mỗi nhóm ta chọn
theo thanh có chiều dài lớn nhất (độ mảnh lớn nhất). Độ mảnh hợp lý của thanh ngang và
thanh xiên từ 60-80.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 12-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP

Chọn sơ bộ kích thớc thanh ngang và thanh xiên nh sau :
Thanh section D t D/t KL
660X17.5 660X17.5 0.66 0.0175
37.7142
9 tm
711X17.5 711X17.5 0.711 0.0175
40.6285
7 tm
711X20.6 711X20.6 0.711 0.0206
34.5145
6 tm
762X17.5 762X17.5 0.762 0.0175
43.5428
6 tm
762X20.6 762X20.6 0.762 0.0206
36.9902
9 tm
813X17.5 813X17.5 0.813 0.0175
46.4571
4 tm
813X20.6 813X20.6 0.813 0.0206
39.4660
2 tm
OC OC 1.422 0.0254
55.9842
5 tm
COC COC 1.219 0.0254
47.9921
3 tm


b. Xác định sơ bộ kích thớc ông chính và cọc:
Với độ sâu nớc là 75 m. Kích thớc chân đế đợc tinh từ cọc, phải đủ lớn để có thể cho bơm
trám. Chọn sơ bộ kích thớc ống chính là 1422x25,4 mm.
III.1.3. Tính toán sơ bộ sức chịu tải của cọc:
1 Mục đích:
+ Thứ nhất: Tính sơ bộ sức chịu tải để xác định sơ bộ chiều sâu chôn cọc, và chiều dài
cọc, trọng lợng cọc; từ đó đánh giá tổng quan hơn về để so sánh phơng án. Tiêu chí so sánh
là tổng trọng lợng của cọc, chiều sâu chôn cọc, nếu sâu quá thì tính đến giải pháp dùng cọc
phụ, vì khả năng của búa đóng cũng nh khả năng tăng tiết diện cọc là có hạn.
+ Thứ hai tính sơ bộ sức chịu tải của cọc để chọn tiết diện cọc và ống chính cho phù hợp.
Việc xác định các tiết diện của ống ta lựa chọn theo hớng: Xác định kích thớc ống chính tr-
ớc, sau đó xác định kích thớc của thanh xiên và thanh ngang, chọn thỏa mãn điều kiện về
độ mảnh của thanh: với ống chính thỏa mãn độ mảnh < 110; với ống ngang và ống xiên
chọn độ mảnh hợp lý khoảng 60- 80. Em nhận thấy rằng: cọc đợc lồng vào trong ống chính
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 13-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
nên kích thớc ống chíng cũng ảnh hởng đến kích thớc ống chính. Trong đồ án chọn D-
ống
=D
cọc
+ (50*2+2) (mm). Ta chọn D
cọc
=1219x25.4 mm.
2 Phơng pháp tính sơ bộ sức chịu tải của cọc
Tính sơ bộ sức chịu tải của cọc với tải trọng tác dụng lên đầu cọc bằng tổng trọng lợng
của thợng tầng cộng với tổng trọng lợng của khối chân đế (có kể đến khối lợng của hà bám,
nớc kèm) ớc tính vào khoảng G= 2908 tấn, lấy G chia đều cho 4 ra đợc lực đầu cọc của

một cọc.
Tính toán sức chịu tải của cọc chia cho hệ số an toàn ở đây ta chọn là 1,5;
Sức chịu tải của cọc với sức chịu tải dọc trục của cọc theo đất nền, ( tiêu chuẩn API). Do
tải trọng nhỏ nên khả năng chịu lực của vật liệu thép là thoả mãn.
Kết quả tính sơ bộ sức chịu tải của cọc cho thấy với cọc có D
cọc
=1,219 m, t
cọc
= 0,0254 m
thì chỉ cần đóng sâu 32 m là thỏa mãn điều kiện chịu tải của nền. Do đặc điểm địa chất đáy
biển: Lớp đất đầu tiên là lớp đất á cát dẻo mềm h
1
= 3 m, lớp đất thứ hai là lớp á cát dẻo chặt
h
2
= 25 m, lớp đất thứ ba là lớp đất sét nửa cứng. Vì vậy cọc đặt trên lớp thứ 3 (chiều sâu
chôn cọc tối thiểu là 32 m).
III.2 Kiểm tra độ mảnh của các phần tử:
Việc chọn các thanh phải đảm bảo đợc ổn định cục bộ và ổn định tổng thể dới điều kiện
môi trờng khai thác và điều kiện môi trờng cực trị. Đối với các phần tử kết cấu dạng ống,
chọn theo độ mảnh cho phép, theo số liệu của đề đồ án thì độ mảnh của các thanh không đ-
ợc phép vợt quá giá trị [ ]=110. Ngoài ra khi tính toán độ mảnh của các thanh có kể đến
hệ số điều chỉnh chiều dài thanh đợc lấy nh sau:
k = 1.0 đối với thanh ống chính
k = 0.8 đối với thanh ống chéo và ống ngang chính
k = 0.7 đối với ống ngang phụ.
Công thức tính độ mảnh nh sau:
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 14-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK

VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
= k.l/r
Trong đó:
k : hệ số quy đổi chiều dài: k 1, đã nêu ở trên.
l : chiều dài của phần tử, đợc xác định bằng khoảng cách giữa hai tâm nút.
r : bán kính quán tính tiết diện phần tử.
Từ sơ đồ hình học của khối chân đế đã chọn ta tìm ra đợc chiều dài lớn nhất ứng với mỗi
loại tiết diện thanh. Lấy chiều dài đó tính toán kiểm tra độ mảnh của các thanh với các lựa
chọn kích thớc tiết diện thanh qua bảng thể hiện ở phục lục.
Kết quả tính toán và kiểm tra cho thấy thanh tất cả các thanh đều thỏa mãn điều kiện độ
mảnh và sử dụng kích thớc tiết diện đó để tính toán kết cấu công trình.
Thanh section D t L(max) A J r

D/t KL
660X17.5 660X17.5 0.66 0.0175 18.0000 0.0353 0.0019 0.2293 78.4844 37.7143 tm
711X17.5 711X17.5 0.711 0.0175 8.2500 0.0381 0.0023 0.2475 33.3284 40.6286 tm
711X20.6 711X20.6 0.711 0.0206 22.6356 0.0447 0.0027 0.2465 91.8424 34.5146 tm
762X17.5 762X17.5 0.762 0.0175 12.2626 0.0409 0.0029 0.2657 46.1470 43.5429 tm
762X20.6 762X20.6 0.762 0.0206 29.6072 0.0480 0.0034 0.2647 78.3105 36.9903 tm
813X17.5 813X17.5 0.813 0.0175 11.3344 0.0437 0.0035 0.2839 27.9445 46.4571 tm
813X20.6 813X20.6 0.813 0.0206 31.0895 0.0513 0.0041 0.2828 76.9423 39.4660 tm
OC OC 1.422 0.0254 22.1946 0.1114 0.0277 0.4984 31.1707 55.9843 tm
COC COC 1.219 0.0254 22.1946 0.0952 0.0173 0.4260 36.4698 47.9921 tm

III.3. Xác định hớng đặt công trình:
Hớng đặt công trình phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
+ Hớng tải trọng môi trờng cực hạn.
+ Chức năng chính của dàn (dàn công nghệ, dàn khai thác...).
+ Thuận lợi cho việc bố trí giá cập tàu để giảm tối đa tải trọng do môi trờng tác động

khi cập tàu hoặc tác động trực tiếp lên giá cập tàu.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 15-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Trong đồ án này ta chỉ xét đến yếu tố tải trọng môi trờng để xác định hớng đặt công
trình. Từ các số liệu môi trờng, nhận thấy sóng (nhân tố ngoại lực chính) theo hớng Đông-
Bắc có chiều cao lớn nhất, mà chiều cao sóng lớn thờng sinh nội lực lớn trong kết cấu.
Do đó ta sẽ chọn hớng đặt công trình nh hình vẽ: Hớng Đông-Bắc (hớng sóng chính), sẽ
đi qua trục đối xứng của công trình, nh thế với tải trọng môi trờng cực đại thì sự chịu lực
của 4 ống chính sẽ đồng đều hơn (thờng 2 ống phía sau chịu nén, 2 ống phía trớc chịu nhổ
(sơ đồ và quy ớc hệ trục toạ độ nh hình vẽ).

hướng công trình

Với kích thớc các thanh và ống chính đợc chọn nh trên, ta tính đợc khối lợng của khối chân
đế (bao gồm cả khối lợng nớc trong cọc, bơm trám, khối lợng cọc), khối lợng của nớc kèm,
hà bám(công thức tính đợc trình bày chi tiết ở phần sau).
Tính toán dao động riêng của phơng án: Sử dụng phần mềm Sap 2000 tính dao động riêng
của công trình. Quy các khối lợng về các nút của công trình, mô hình liên kết giữa cọc và
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 16-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
ống chính đợc thay bằng mô hình thanh tơng đơng về độ cứng chống uốn và độ cứng
chống kéo nén dọc trục (phần tính toán chi tiết đợc trình bày sau).
Phần IV. tính toán nội lực và biến dạng.
I. phơng pháp tính toán kết cấu chân đế:

+ Để xác định các phản ứng của tổng thể công trình của các thành phần, phần tử kết cấu
phải sử dụng đến phơng pháp số, cùng với sự hỗ trợ của các phơng tiện tính toán; trong đó
phơng pháp phần tử hữu hạn đợc sử dụng hầu hết các bài toán kết cấu, bài toán tĩnh, bài
toán động, các bài toán tuyến tính và phi tuyến, nó cũng giải quyết nhiều mối tơng tác giữa
kết cấu và môi trờng kết cấu.
+ Mô hình tính:
- Kết cấu đợc tính toán theo mô hình đơn giản, mô hình khung tơng đơng, hoặc mô hình
đầy đủ dạng không gian 3D.
- Kêt cấu đợc rời rạc hóa bằng các phần tử thanh phần tử tấm, phần tử khối và liên kết
với nhau tại các điểm nút.
- Liên kết cọc với đất nền: công trình liên kết với đất nền thông qua móng cọc, có nhiều
cách mô tả liên kết cọc và đất nền, trong đồ án mô tả liên kêt bằng ngàm giả định tại độ sâu
ngàm tính toán.
- Tải trọng tác động đợc đa vào nút hoặc phân bố trên phần tử.
- Khối lợng: trong bài toán xác định dao động kết cấu, khối lợng các phần kết cấu đợc
tâp trung về nút hoặc phân bố tập tại các phần tử.
Phơng trình chuyển động của hệ (DKBCĐ), sau khi đã thực hiện rời rạc hóa sơ đồ kết cấu
(qui khối lợng về nút theo phơng pháp phần tử hữu hạn), có dạng dao động tổng quát của hệ
nhiều bậc tự do :
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 17-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP

)(
...
tFKUUCUM
=++
( * )

Trong đó
M: Ma trận khối lợng kết cấu (đã qui về nút) có kể đến khối lợng nớc kèm
C: Ma trận các hệ số cản
K: Ma trận độ cứng kết cấu
U: Véc tơ chuyển vị của kết cấu (tại các nút)
F(t): Véc tơ tải trọng sóng
Để giải bài toán tựa tĩnh kết cấu chân đế công trình biển, ta giải phơng trình K.U=F
các phơng pháp để giả hệ phơng trình trên nh phơng pháp Gauss, phơng pháp Cholesky.
Còn đối với bài toán động để giải hệ phơng trình cân bằng động tổng quát (*) ta có các ph-
ơng pháp nh phơng pháp chồng Mode, phơng pháp tích phân trong miền tần số, phơng pháp
tích phân theo bớc thời gian.
II.Tính toán dao động riêng.
II.1. Mô hình hóa kết cấu chân đế:
- Mô hình tính theo sơ đồ khung không gian, các nút đợc coi là liên kết cứng, tại vị trí
khung liên kết với nền đất ta sử dụng liên kết ngàm với ngàm giả định. Vị trí của ngàm tính
toán đợc xác định tùy thuộc vào tính chất của đất nền và đờng kính của cọc lồng trong ống
chính. Đây là phơng pháp ngàm giả định.
II.2. Mô hình hóa sự làm việc của cọc và đất nền:
Bài toán dao động riêng là trờng hợp riêng của bài toán ĐLH khi F(t)= 0.
Sơ đồ tính của hệ đợc mô tả dới dạng khung không gian, nút liên kết cứng, liên kết giữa
hệ kết cấu bên trên và môi trờng xung quanh (đất) đợc coi là ngàm. Do đất không phải là
tuyệt đối cứng, vị trí đợc coi là ngàm đợc chuyển xuống vị trí mà chuyển vị hầu nh bằng
không và độ sâu này đợc coi là độ sâu ngàm giả định. Để xác định chính xác vị trí này ta
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 18-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
phải tính lặp, nhng trên thực tế khi thiết kế, độ sâu ngàm đợc lấy theo kinh nghiệm dựa
trên tính chất cơ lý của nền đất, tiết diện cọc và vật liệu làm cọc, mô men, lực cắt.

+ Theo quy phạm phơng Tây:
- Với đất sét: = (3,5 ữ 4,5)D
C

- Với đất bùn, phù sa: = (7 ữ 8,5)D
C
Trờng hợp không có số hiệu về địa chất công trình thì lấy = 6D
C

D là đờng kính ngoài của cọc: D = 1,219 ( mm).

0
= 5 x 1,219 = 6.01( m ). Ta lấy
0
= 6 (m)
II.3. Giải bài toán dao động riêng:
Sử dụng phần mềm Sap 2000.
+ Tính toán thanh tơng đơng :
Cần phải quy đổi về thanh tơng đơng từ ống chính+cọc+vữa bơm trám. Thanh tơng đơng
sẽ có đờng kính ngoài bằng đờng kính của ống chính, độ cứng bằng độ cứng ống chính nh
vậy ta cần phải tìm đợc chiều dày t và

của thanh tơng đơng, việc tính toán đợc thực hiện
nh sau : (bỏ qua độ cứng của bơm trám)
+ống tơng đơng và ống ban đầu phải tơng đơng nhau về độ cứng chống uốn
E

.J

=E

cọc
.J
cọc
+E
oc
.J
oc
(*)
+ống tơng đơng và ống ban đầu phải tơng đơng về độ cứng chống nén kéo
E

.A

=E
cọc
.A
cọc
+E
oc
.A
oc
(**)
Trong đó :
E

, J

, A

: Lần lợt là modul đàn hồi, mô men quán tính, diện tích tiết diện của

ống tơng đơng
E
cọc
= E
oc
=2,1x10
7
(T/m
2
)
Mômen quán tính của ống chính và cọc đợc tính theo công thức sau:
J=
64
)1(
44

ìì
D
J
oc
=0,0272 (m
4
) ; J
cọc
=0,017 (m
4
)
Diện tích ống chính và cọc đợc xác định theo công thức sau:
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 19-

TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
A=
4
)1(
22

ìì
D
)
A
oc
=

0,1114

;

A
cọc
=0,0952
Với đờng kính ngoài và trong của ống chính nh sau:
Loại ống Đờng kính ngoài(D) Đờng kính trong(d)
ống chính 1422 (mm) 25,4 (mm)
Cọc 1219 (mm) 25,4 (mm)

Với D

=D

OC
=1422 mm ta tính đợc:
A

= 0,3499 (m
2
); t

= 0,0832 (m).
J

= 0,0748 (m
4
); E

= 1,24x10
7
( T/m
2
)
.
..
2211
td
td
A
AA


+

=
Trong đó
1
,
2
: Trọng lợng riêng của ống chính và cọc.
Thay số:
td
= 7,85 x (0,1114 + 0,0952) / 0,3499 = 4,635 (T/m
3
)
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 20-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
II.3.1. Tính toán các loại khối lợng :
1. Xác định khối lợng thợng tầng:
Tải trọng thợng tầng là tải trọng đứng, theo số liệu đồ án tổng tải trọng:
P = 568T
Tổng cộng tất cả các tải trọng đứng của phần thợng tầng có giá trị là P, tải trọng P đợc
phân cho 4 nút tại 4 đỉnh của khung sàn chịu lực với giá trị P/4, phơng tác dụng hớng
xuống, tải trọng này tác dụng lên công trình là tải trọng tĩnh:
P/4 = 568/4 = 142 (t)
2. Xác định khối lợng bản thân kết cấu quy đổi:
Khối lợng bản thân của một thanh là :
m
bt
(i) =
s

. A
s
. L
i
Trong đó:
+
s
- Trọng lợng riêng của vật liệu làm thanh kết cấu, với vật liệu thép
s
= 7,850 T/m
3
.
+ A
si
- diện tích tiết diện của thanh thứ i (m
2
)
Với A
si
= [.( D
i
2
-(D
i
- 2.
i
)
2
)]/4
Với D

i
,
i
: đờng kính ngoài và bề dầy của thanh thứ i.
+ L
ij
- chiều dài thanh thứ i ( m )
3. Xác định khối lợng hà bám tại thanh:
Xác định khối lợng hà bám của thanh tính từ MNTB xuống đáy biển.
Để đơn giản ta giả thiết tính hà bám theo cách tính trung bình: Chiều dày hà bám tại cao
độ của đầu i là t
1
, tại đầu j là t
2
. Chiều dày hà bám trung bình là t = 0,5(t
1
+t
2
)
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 21-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
+ Khối lợng hà bám tại thanh thứ i là :
m
h
(i) =
h
.A

hi
.L
i

h
khối lợng riêng của hà bám (
h
= 1,600 T/m
3
).
A
hi
Diện tích hà bám ở một mặt cắt ngang thanh
Khối lợng hà bám quy về 2 nút với giả thiết khối kợng hà bám phân bố đều trên chiều dài
thanh. Kết quả tính toán chi tiết ở phần phụ lục (Bng 2, trang 85).
4. Xỏc nh khi lng nc kốm ca cỏc thanh ngp nc:
Xác định khối lợng nớc kèm tính từ MNTB xuống đáy biển.
Khối lợng nớc kèm quy đổi tại nút thứ i là:
m
nk
(i) =
n
.C
am
.V
i
Trong đó:
+
n
- mật độ của nớc biển = 1025 kg/m

3
.
+ C
am
- hệ số nớc kèm, C
am
= 0,2.
+ V
i
- thể tích ống phần ngập nớc, tính với đờng kính mới có cả chiều dày hà
bám.
Khối lợng nớc kèm đợc quy về nút theo nguyên tắc của dầm đơn giản. Kết quả
khối lợng nớc kèm quy về các nút.
Kết quả tính toán chi tiết đợc trình bày ở phần phụ lục (Bng 3, trang 89).
5.Khi lng nc trong ng:
Tính khối lợng nớc trong ống với MNTB.
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 22-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
Ta chỉ tính khối lợng nớc trong ống đối với các ống chính.
Khối lợng nớc trong ống là:
m

(i) =
n
. A
ni
. L

i
Trong đó:
+
n
- mật độ của nớc biển 1025 kg/m
3
.
+ A
ni
- Diện tích tiết diện phần rỗng (phần chứa nớc) của cọc ngập trong nớc.
A
n
(i)= [.(D
i
- 2.
i
)
2
)]/4
+ D
i
- Đờng kính ngoài của cọc.
+
i
Chiều dày cọc.
6. Khối lợng vữa trám:
Vữa trám là lớp vữa liên kết giữa cọc và ống chính, khối lợng vữa trám đợc tính theo
công thức :
m
v

(i) =
v
[.((D
0
- 2.
0
)
2
)- D
2
cọc
))/4].L
i
Trong đó :

v
- Khối lợng riêng của vữa bơm trám (
v
= 1800 kg/m
3
)
D
0
,
0
- Đờng kính ngoài, chiều dày ống chính.
D
cọc
: Đờng kính cọc
L

i
: Chiều dài thanh i.
Kết quả tính toán ở phần phụ lục (Bng 4, trang 92).
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 23-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP
II.3.2 Tính dao động riêng:
Với sơ đồ kết cấu và tiết diện các thanh đã chọn, sau khi tính đợc khối lợng thợng tầng,
khối lợng vữa bơm trám, khối lợng nứơc kèm, hà bám, nớc trong cọc ta tiến hành quy đổi
khối lợng về nút và nhập vào SAP để tính DĐR.
Kết quả tính DĐR nh sau :
T
1
T
2
T
3
2.239 1.845 1.694
Ta thấy chu kỳ dao động riêng của công trình T
r
max
< 3 s và nhỏ hơn rất nhiều so với
chu kỳ tải trọng, do đó ảnh hởng của tải trọng động là nhỏ không đáng kể so với tải trọng
tĩnh. Lựa chọn bài toán giải theo phơng pháp tựa tĩnh, việc đánh giá ảnh hởng tính chất
động của các tác động đợc xét qua hệ số động (k
đ
)


:
Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 24-
TRNG I HC XY DNG TI: THIT K K THUT KHI CHN GIN BK
VIN XY DNG CễNG TRèNH BIN SU 75M NC
N TT NGHIP

.
.
.2
1
1
2
2
2








+


















==
rrr
t
o
d
u
u
k






Thay các giá trị :
/
1
Hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08


./805,2
239,2
14,3.2
sRad
r
==


./439384,0
3,14
14,3.2
sRad
==


025.1
805,2
439384,0
.08.0.2
805,2
439384,0
1
1
2
2
2
=







+















==
t
o
d
u
u
k
III. Xác định tải trọng tác động lên công trình .
III.1.Tải trọng thợng tầng:
Tổng cộng tất cả các tải trọng đứng của phần thợng tầng có giá trị là P, tải trọng P đợc
phân cho 4 nút tại 4 đỉnh của khung sàn chịu lực với giá trị P/4, phơng tác dụng hớng

xuống, tải trọng này tác dụng lên công trình là tải trọng tĩnh:
P/4 = 568 / 4 = 142 T
III.2.Xác định tải trọng đẩy nổi:
Công thức xác định tải trọng đẩy nổi:
F
đn
=
...

i
nnii
lA

Phùng Văn Thảo - 50CB1
MSSV: 9624.50 -Page 25-

×