Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

NGANHANGDEVAN 9 HKII pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.04 KB, 18 trang )

-1-
NGÂN HÀNG ĐỀ VĂN 9 HKII : 2008 – 2009
-o0o-
VĂN BẢN :
A / TÁI HIỆN :
1 / Nêu ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách ? ( 2đ)
2 / Tại sao con người cần tiếng nói của văn nghệ ? ( 2đ)
3 / Trong văn bản “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” tác giả Vũ Khoan đã nêu lên những
điểm mạnh , điểm yếu nào của con người Việt Nam cần được nhận rõ khi bước vào nền kinh
tế mới trong thế kỉ mới ? ( 2đ)
4 / Khai thác hình tượng con cò trong những câu hát ru , bài thơ Con cò của Chế Lan Viên
muốn nói lên điếu gì ? ( 1đ)
5 / Chép thuộc lòng bài thơ Sang Thu của Hữu Thỉnh ? ( 1đ)
6 / Nhân vật Nhĩ trong truyện Bến Quê của Nguyễn Minh Châu ở trong hoàn cảnh như thế
nào ? ( 1đ)
7 / Qua đoạn trích “ Bối của xi-mông” tác giả Mô-pa-xăng muốn nhấc nhở chúng ta điều gì ?
( 1đ)
8 / Kể tên một số bài thơ viết về thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ? Tên
tác giả ? ( 1đ)
9 / Viết lại khổ thơ cuối của bài “ Viếng Lăng Bác” của Viễn Phương ? Nêu ý nghĩa khái
quát ? ( 1đ)
10 / Viết lại những câu thơ thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ Thanh Hải qua bài “
Mùa xuân nho nhỏ” ( 1đ)
11 / Truyện “ Những ngôi sao xa xôi” có những nhân vật nào ? nhân vật chính là ai ? ( 1đ0
12 / Cho biết những mâu thuẩn cơ bản trong đoạn trích “ Tôi và chúng ta” – Lưu Quang Vũ ?
( 1đ)
B / VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN :
1 / Qua văn bản “ Bàn về đọc sách” học giả Chu Quang Tiềm đã bàn về phương pháp đọc
sách có hiệu quả . Đó là phương pháp nào ? ( 1đ)
2 / Hãy phục hồi lại bài ca dao từ ý thơ của Chế Lan Viên trong bài “ Con cò”
“ Con cò ăn đêm


Con cò xa tổ
Cò gặp cành mềm
Cò sợ xáo măng” ( 1đ)
3 / Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”.Nêu chủ đề của bài thơ .
( 1đ)
4 / Nêu cái hay của hai câu cuối trong bài Sang Thu của Nguyễn Hữu Thỉnh . ( 1đ)
5 / Đọc truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê , em hình dung và cảm
nghĩ như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam thời chống Mĩ ? ( 1,5đ)
6 / Phân tích nét ẩn dụ đặc sắc trong câu thơ sau ? ( 1đ)
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói trong tim
( Viếng lăng Bác - Viễn Phương )
7 / Hãy nêu một số hình ảnh , chi tiết mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện ngắn Bến quê
của Nguyễn Minh Châu ? Nêu ý nghĩa của những hình ảnh biểu tượng đó ? ( 1đ)
-2-
C / VẬN DỤNG TỔNG HỢP :
1 / Viết đoạn văn ngắn ( Khoảng 6 – 8 dòng ) trình bày suy nghĩ của em về việc thanh niên
chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới , trong đó có câu chứa thành phần phụ chú . ( 2đ)
2 / Viết đoạn văn ngắn phân tích các lý do khiến mọi người cần phải đọc sách trong đó có sử
dụng ít nhất 2 phép liên kết câu ( Chỉ rõ đó là phép liên kết gì ) ( 2,5đ)
3 / Viết đoạn văn bình khở thơ thứ 2 trong bài Viếng lăng Bác . ( 2đ)
4 / Em hiểu như thế nào về hai câu thơ sau trong bài thơ Con cò . ( 1đ)
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”
5 / Phân tích những từ ngữ , hình ảnh thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về
sự biến chuyển của trời đất lúc Sang Thu . ( 2đ)
6 / Hãy kể tóm tắt nội dung truyện “ những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê . ( 2đ)
7 / Nhận xét về điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong
các bài thơ : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và con cò . ( 2đ)
8 / Phân tích nghệ thuật đặc sắc trong khổ thơ sau đây .(2đ)

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
(Viếng lăng Bác - Viễn Phương )
9 / Chép và nêu ý chính đoạn thơ “ Ta làm con chim hót
. . . . . . . . . . . . . . .
Dù là khi tóc bạc
( Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải )
đoạn thơ ấy gợi cho em những cảm nghĩ gì vế ý nghĩa cuộc sống của mọi người ( 1,5đ)
10 / Tình cảm của nhà thơ Viễn Phương và của mọi người đôíu với Bác Hồ thể hiện như thế
nào ở khổ thơ thứ 2 trong bài viếng lăng Bác ( 1,5đ)
11 / Trong bài Nói với con của Y Phương em cảm nhận như thế nào về tình cảm của người
cha đối với con ? Điều lớn lao nhất mà nguời cha muốn truyền cho con qua bài này là gì ?
( 1,5đ)
12 / Trong kịch Bắc Sơn tác giả Nguyễn Huy Tưởng đã xây dựng t9ình huống bất ngờ gây
cấn . Đó là tình huống nào ? Tình huống ấy có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện xung
đột và phát triển hành động kịch . ( 1,5đ )
13 / Nêu những nét chung của 3 cô gái thanh niên xung phong trong văn bản những ngôi sao
xa xôi của Lê Minh Khuê . ( 1,5đ)
14 / Phân tích tâm trạng nhân vật Phương Định ( Những ngôi sao xa xôi )trong một lần phá
bom ( 2đ)
B / VẬN DỤNG SUY LUẬN :
1 / Truyện ngắn “ Bến Quê” của tác Nguyễn Minh Châu thức tỉnh người đọc những tình cảm
gì ? ( 2đ)
2 / Bài thơ “ Mây và sóng” là lời của ai ? Ngoài ý nghĩa ca gợi tình mẹ con bài thơ còn có thể
cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa ? ( 2đ0
3 / Phân tích diện mạo , trang phục , trang bị của Rô-bin-xơn là người như thế nào ? ( 1,5đ)
-3-
4 / Qua đoạn trích “ Bố của Xi-Mông” em thấy Xi-Mông là người như thề nào và nhà văn

Guy-đơ-mô-pa-xăng muốn nhắc nhỡ chúng ta điều gì ? ( 1,5đ)
5 / Trong bài thơ “Nói với con” người cha nói với con những đức tính cao đẹp gì của người
đồng mình từ đó muốn nhắc nhỡ con điều gì ? ( 1đ)
6 / qua tác phẩm “ Con Chó Bấc” em hãy chúng minh trí tưởng tượng tuyệt vời và lòng yêu
thương loài vật của nhà văn G.Lân-đơn khi ông đi sâu vào tâm hồn con Bấc . ( 2đ)
PHẦN TIẾNG VIỆT
A / TÁI HIỆN :
1 / Thế nào là khởi ngữ ? Nêu đặc điểm của nó ? ( 1đ)
2 / Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? ( 1đ)
3 / Thành phần biệt lập là gì ? Có mấy thành phần biệt lập ? kể ra ? ( 1đ)
4 / Để sử dụng hàm ý có hiệu quả ,cần phải thoả mãn mấy điều kiện ? đó là những điều kiện
nào ? ( 1đ0
5 / Nêu 2 điều kiện liên kết câu và liên kết đoạn văn ? ( 1đ)
B / VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN :
1 / Xác định và chỉ rõ thành phần biệt lập trong các câu sau ?(1đ)
a) Thưa ông , chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi
c) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu
d) Có lẽ vì khổ tâm đến nổi không khóc được , nên anh phải cười vậy thôi
2 / Xác định khởi ngữ và các thành phần biệt lập có trong các câu sau . ( 1đ)
a) Đọc sách , phải chọn cho tinh , đọc cho kĩ
b) Ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm
c) Vũ Thị |Thiết , người con gái quê ở Nam Xương , tính đã thuỳ mị nết na , lại thêm
tư dung tốt đẹp
d) Chao ôi , bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác ,
nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài
3 / Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong đoạn trích sau (1đ)
Văn nghệ đã làm cho tâmn hồn họ thực được sống . Lời gữi của văn nghệ là sự sống .
Sự sống ấy toả đều cho mọi vẻ , moị mặt của tâm hồn.Văn nghệ nói chuyện với tất cả

tâm hồn chúng ta , không riêng gì trí tuệ,nhất là trí thức ( Tiếng nói văn nghệ )
4 / Nêu hàm ý của câu in đậm sau ( 1đ)
Thôi U không ăn , để phần cho con . Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi . U
không muốn ăn tranh của con . Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho U .
5 / Tìm hàm ý trong đoạn trích sau bằng cách gạch dưới và cho biết hàm ý của phần em gạch
dưới là gì ? ( 1đ)
“ Bác lái xe dắt anh ta lại chỗ nhà hội hoạ và cô gái :
- Đây , tôi giới thiệu với anh một hoạ sĩ lão thành nhé . Và cô đây là kĩ sư nông nghiệp
. Anh đưa khách về nhà đi . Tuổi già cần nước chè : Ở Lào Cai đi sớm quá” ( Nguyễn Thành
Long )
6 / Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn sau : “ Tôi thích dân ca quan họ mềm mại , dịu dàng .
Thích Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô . Thích ngồi bó gối mơ màng . . .” ( 1đ)
-4-
7 / Các câu trong đoạn văn sau được liên kết với nhau bằng phép gì . ( 1đ)
“ Thời gian là vàng Nhưng vàng thì mua được mà thời gian thì không mua được .
Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá”
8 / Xác định từ loại của các nhóm từ sau .( 1đ)
a) Đã , mới , đang
a) Ấy , kia , nọ
c) Bao giờ , bấy giờ , bao nhiêu
d) Và , nhưng , như
C / VẬN DỤNG TỔNGN HỢP :
1 / “ Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh , phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng
hồ . Nó chạy , sinh động và nhẹ nhàng , đè lên những con số vĩnh cửu . Còn đằng kia , lửa
đang chui lên trong cái dây mìn ,chui vào một quả bom . . . .”
a) Xác định thành phần biệt lập của câu
b) Xác định các phép liên kết câu trong đoạn văn trên . ( 1,5đ)
2 / Xác định câu chứa hàm ý và nêu nội dung hàm ý của câu đó trong truyện cười sau :
( 1,5đ)
[. . .] chẵng may quá đà , anh ta lộn cổ xuống sông . Một người cạnh thấy thế vội giơ

tay ra , hét lên
- Đưa tay cho tôi mau !
Anh chàntg sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng , một
người có vẽ quen biết anh chàng chạy lại nói :
- Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì anh chàng ta cố ngoi lên , nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát . Trong
lúc anh chàng còn mê mệt , người nọ giải thích :
Tôi nói thế vì biết tính anh này . Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác , chứ không
chịu đưa cho ai cái gì ?
3 / “ Ngoài cửa sổ bây giờ , những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay khi
mới nở , màu sắc đã nhợt nhạt . Hẵn có lẽ vì đã sắp hết mùa , hoa đã vãn trên cành , cho nên
mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn”
Trong đoạn văn trên có mấy câu đơn , mấy câu ghép , có mấy thành phần biệt lập ?
( phân tích cụ thể )( 2đ)
4 / Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng một khởi ngữ và một thành phần biệt lập .( chỉ ra)
( 2đ)
5 / Hai bố con đi mua một chiềc xe đạp . Đứng trước xe đạp , tốt nhưng hơi đắt , muốn bố
mua cho mình chiếc xe ấy nhưng không dám đề nghị một cách trực tiếp mà dùng cách nói
hàm ý . Em hãy nêu cách nói hàm ý để bố mua cho chiếc xe ? ( 1đ)
6 / Một cụm động từ cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần ? Tìm và phân tích các cụm động từ
trong tập hợp từ sau ? ( 1,5đ)
. . . Vẫn đang còn mặc áo và chích khăn mỏ quạ
7 / Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ gạch dưới . Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là
cụm danh từ . ( 1,5đ)
Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở người , để trở thành một nhân vật rất việt Nam ,một
lối sống rất bình dị , rất Việt Nam .
-5-
8 / Hãy điền C ( |Thành phần chính ) , P ( Thành phần phụ ) , B ( Thành phần biệt lập ) dưới
các thành phần gạch dưới trong các câu sau : (2đ)

a) Ngày hôm sau , khi em bé đến trường , một tiếng cưới ác ý đòn em ( 1đ)
b) Thôi nào – Bác nói - đừng buồn nữa ,cháu ơi về nhà mẹ với Bác đi . Người ta se
cho cháu . . . một ông bố . (1đ)
9 / Xác định hiện tượng chuyển loại của từ trong các câu sau . (1,5đ)
a) Hôm nay , mẹ đsi chợ mua hai cân thịt ( 1 ) . Ở nhà tôi thịt( 2 ) một con gà .
b ) gia đình Hùng không có nhiều của (1 ) . Quê hương của( 2 ) bạn ấy ở Bạc Liêu
c ) dì ghẻ đã đánh em bầm thịt da mà ( 1 ) coàn lấy muối ớt xát . dì tàn nhãn quá mà
( 2 )
10 / Đọc truyện cười sau đây và trả lời câu hỏi . ( 1,5đ)
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một kiểu áo thật sang tiếp khách . Biết quan
xưa nay nổi tiếng luồn cuối quan trên , hách dịch dưới dân , người thợ may bèn nói :
- xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ ?
Quan lớn ngạc nhiên :
- Nhà ngươi biết để làm gì ?
Người thợ may đáp ;
- Thưa ngài , con hỏi để may cho vừa . Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vặt trước phải
may ngắn đi dăm tấc , còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen , thì vạt đằng sau phải may
ngắn lại
Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bảo ;
- Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu .
( tiếng cười dân gian Việt Nam )
11 / Cho câu tục ngữ : Con dại cái mang . ( 1,5đ )
a) Hãy phát triển thành câu ghép có quan hệ từ
b) giữa câu ghép ban đầu và câu ghép vừa tạo , kiểu câu nào chặc chẻ hơn vì sao ?
12 / “ Ngoài cửa sổ bây giờ , những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay
khi mới nở , màu sắc đã nhợt nhạt . Hẵn có lẽ vì đã sắp hết mùa , hoa đã vãn trên cành , cho
nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn”
a) Xác định thành phần biệt lập . Thành phần biệt lập đó là gì ?
b) Chỉ ra câu nào là câu ghép
c ) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn ?

D / VẬN DỤNG SUY LUẬN ;
1 / Phân tích các phép liên kết câu trong đoạn văn sau :
Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày . Mà ban ngày chạy trên cao điểm
không phải là chuyện chơi . Phần chết là một tay không thích đùa . Hắn ta lẫn trong ruột
những quả bom ( Lê Minh Khuê )
2 / Viết một đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn ) và phân tích sự liên kết câu của đoạn văn đó
3 / Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu một tác phẩm đã học , trong đó có sử
dụng ít nhất một khởi ngữ và một thành phần biệt lập ( Chỉ ra các phần đó )
TẬP LÀM VĂN
-6-
( Mỗi đề 5 điểm )
Đề 1 : Suy nghĩ về câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Đề 2 : Cảm nhận và suy nghĩ của em về bài thơ “ Mùa xn nho nhỏ” của Thanh Hải .
Đề 3 : Cảm nhận của em về bài “ Thu Sang” của của Hữu Thỉng
Đề 4 : Cảm nghĩ của em về nhân vật Bé Thu và tình cha con trong chiến tranh qua truyện “
Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng
Đề 5 : Hiện nay , một hiện tượng phổ biến là ai cũng biết rõ luật giao thơng đường vbộ ,
nhưng khi tham gia giao thơng thì hầu như mọi người thường hay vi phạm luật giao thơng
đường bộ . Em hãy viết bài văn nên suy nghĩ và bày rõ thái độ của mình .
Đề 6 : Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngơi sao xa
xơi của Lê Minh K
Đề 7 : Nước ta có nhiều tấm gương vượt lên số phận , học tập và thành cơng . Lấy nhan đề “
Những người khơng chịu thua số phận” , em hãy viết bài văn nênu lên suy nghĩ của mình về
con người ấy .
Đề 8 : Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những chuyển biến
mới trong tình cảm của người nơng dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp ?
Đề 9 : Phân tích bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương
ĐÁP ÁN
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Đề 1: Yêu cầu chung

- KB: Nghò luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
- ND NL: Lòng biết ơn của thế hệ sau đối với thế hệ trước
Dàn ý
1. MB: Dẫn dắt vào đề – dẫn lại câu tục ngữ – nêu nội dung NL
2. Thân bài
a. Giải thích
- Nghóa đen: ăn quả chín nhớ người trồng cây, chăm sóc cây
- Nghóa bóng: hưởng thụ thành quả , nhớ người tạo ra thành quả ( của cải vật chất, tinh thần)
- Người hưởng thụ phải nhớ ơn người tạo ra – thế hệ sau phải biết ơn thế hệ trước
b. Nhận đònh đánh giá
* Người ăn quả phải nhớ người trồng cây là hoàn toàn đúng.
- Mọi của cải vật chất lẫn tinh thần không tự nhiên mà có.
- Nếu không có “ kẻ trồng cây” sẽ không có “ quả “để chúng ta hưởng
- Nếu người trồng cây đã bỏ biết bao mồ hôi công sức … vì vậy, hưởng “ quả” phải biết ơn đó chính
là đạo lí làm người
* Những kẻ “ ăn quả” mà không biết ơn người “ trồng cây” cần bò phê phán ( dẫn chứng)
* Để tỏ lòng biết ơn ta phải làm gì ( liên hệ thực tế, phân tích dẫn chứng)
3 KB: Khẳng đònh ý nghóa câu tục ngữ: nhắc nhở đạo lí làm người – đó là một truyền thống tốt đẹp
- Liên hệ bản thân
Biểu điểm+ Điểm 4,5 – 5:
-Bố cục chặt chẽ, lập luận thuyết phục.
-Hiểu rõ nội dung vấn đề, mở rộng nâng cao, ý sâu sắc.
+ Điểm 3 – 4:
-Bố cục rõ – ý mạch lạc – Ít lỗi diễn đạt, chính tả
-Hiểu đúng vấn đề. Có luận cứ phù hợp.
-7-
* Điểm 2 – 2,5:
-Ý chưa mạch lạc, nhiều lỗi diễn đạt
- Có hiểu đề – Thiếu luận cứ
* Điểm 1 – 1,5

- Hiểu nội dung còn sơ sài.
- Diễn đạt kém.
* Điểm 0 – 0,5:Tỏ ra khônghiểu đề, lạc đề, bỏ giấy trắng.
Đề 2.
A. Yêu cầu chung:
- Kiểu bài : Nghò luận về một đoạn thơ,bài thơ.
- Nội dung NL: cảm xúc về mùa xuân và khát vọng cống hiến của tác giả.
B. Yêu cầu cụ thể:
Tập trung làm nổi bật cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước đi đến “mùa
xuân nho nhỏ”
* Cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước:
- Cảnh sắc thiên nhiên ( âm thanh, màu sắc, hình ảnh)
n dụ chuyển đổi cảm giác – cảm xúc say sưa ngây ngất của tác giả …
- Mùa xuân của đất nước với hai hình ảnh: người cầm súng, người ra đồng …
* Mùa xuân nho nhỏ của tác giả với ước nguyện dâng hiến cho đời
- Tâm niệm của tác giả muốn cống hiến một phần tốt đẹp dù nhỏ bé, có ích cho đời bằng hình ảnh ẩn dụ
“ Mùa xuân nho nhỏ”
- Tác giả đã đề cập đến vấn đề lớn của nhân sinh quan – Ý nghóa của một cá nhân trong cộng đồng
- Những suy nghó, khát vọng, nguyện ước của nhà thơ cũng chính là của mỗi chúng ta – hãy là “ Một
mùa xuân nho nhỏ” góp vào mùa xuân lớn của đất nước.
* Về nghệ thuật: phân tích các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh, phân tich các hình ảnh, nhòp
điệu, giọng điệu bài thơ.
Biểu điểm
+ Điểm 4,5 – 5:
-Bố cục chặt chẽ, lập luận thuyết phục, viết có cảm xúc.
-Hiểu rõ nội dung vấn đề, mở rộng nâng cao, ý sâu sắc.
+ Điểm 3 – 4:
-Bố cục rõ – ý mạch lạc – Ít lỗi diễn đạt, chính tả
-Hiểu đúng vấn đề. Có luận cứ phù hợp.
* Điểm 2 – 2,5:

-Ý chưa mạch lạc, nhiều lỗi diễn đạt
- Có hiểu đề – Thiếu luận cứ
* Điểm 1 – 1,5
- Hiểu nội dung còn sơ sài.
- Diễn đạt kém.
* Điểm 0 – 0,5:Tỏ ra khônghiểu đề, lạc đề, bỏ giấy trắng.
Đề 3.
A. Yêu cầu chung
KB: Nghò luận về bài thơ
ND: Phân tích những cảm nhận tinh tế của bài thơ về sự biến đổi của đất trời từ hạ sang thu
B. Yêu cầu cụ thể:
-8-
Nêu những suy nghó cảm thụ cái hay trong bài thơ ở các ý sau:
* Tín hiệu sự giao mùa được nhận ra từ hương ổi, gió se, sương chùng chình ( nhân hoá …)
tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúùc bâng khuâng của thi só “ Bỗng” “ Hình như”
* Những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về những biến chuyển của không gian, sự vật lúc sang thu
- Vận động của sương, gió, hương thơm …nghệ thuật nhân hoá làn sương
- Hình ảnh dòng sông, cánh chim, bầu trời chuyển động rất nhẹ nhàng, tinh tế, … đặc sắc nhất là hình
ảnh đám mây” vắt nửa mình sang thu”
* Phân tích ý nghóa triết lý suy ngẫm ở khổ thơ cuối
( ý nghóa ẩn dụ tượng trưng)
Biểu điểm
+ Điểm 4 – 5: -Bố cục chặt chẽ,cảm thụ sâu sắc, ý tưởng tốt
+ Điểm 2,5 – 3,5: -Bố cục rõ – ý mạch lạc – Ít lỗi diễn đạt, chính tả
* Điểm 1 - 2: Diễn đạt ý còn hạn chế, sơ sài, sai nhiều lỗi
* Điểm 0 – 0,5:Tỏ ra khônghiểu đề, lạc đề, bỏ giấy trắng.
Đề 4.
A. Yêu cầu chung
KB: Nghò luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích)
ND: Làm rõ tính cách nhân vật bé Thu và chủ đề trong tác phẩm

B. Yêu cầu cụ thể:
1. Diễn biến tình cảm của nhân vật bé Thu (PT+DC)
- Trước khi nhận ông sáu là ba
- Sau khi nhận ông sáu là ba
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
Thu là một cô bé có cá tính mạnh, yêu ghét rạch ròi, tuy ương bướng nhưng không đáng trách, vẫn nhất
quán trong tình cảm- có tình yêu cha sâu sắc, mạnh mẽ, cảm động
2. Tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh chiến tranh
- Nhận xét về tình cảm của ông sáu đối với Thu(PT + DC)
- Chiếc lược ngà trở thành kỷ vật thiêng liêng
+ Tố cáo chiến tranh gây đau khổ cho con người: Hy sinh, mất mác, chia ly …
+ Ca ngợi vẻ đẹp của chiến só cách mạng: Hy sinh hạnh phúc riêng cho Tổ quốc, nhân dân
+ Có ý nghóa nhân văn sâu sắc
Biểu điểm
+ Điểm 4 – 5: -Bố cục chặt chẽ,cảm thụ sâu sắc, ý tưởng tốt, lập luận thuyết phục
+ Điểm 2,5 – 3,5: -Bố cục rõ – ý mạch lạc – Ít lỗi diễn đạt, chính tả.
* Điểm 1 - 2: Diễn đạt ý còn hạn chế, sơ sài, sai nhiều lỗi, sa vào kể chuyện.
* Điểm 0 – 0,5:Tỏ ra khônghiểu đề, lạc đề, bỏ giấy trắng.
Đề 5.
A. Yêu cầu chung
KB: Nghò luận về một sự việc,hiện tượng đời sống.
ND: Vi phạm luật giao thông đường bộ.
B. Yêu cầu cụ thể: Phân tích các mặt, nhận đònh, đánh giá sự vật, hiện tượng.
1. Những biểu hiện thường gặp
- Đi không đúng luật giao thông
-9-
- Vượt đường, chạy ẩu, đánh võng …
2. Nguyên nhân
- Thiếu ý thức chấp hành luật giao thông.
- Uống rượu bia không làm chủ tốc độ.

- Tỏ ra anh hùng trên đường phố.
- Sử dụng phương tiện không đúng tiêu chuẩn…
3. Tác hại
- Gây tai nạn cho mình và cho người khác.
-nh hưởng đến trật tự xã hội
- Thiệt hại tài sản riêng và chung của xã hội…
4. Bày tỏ thái độ
- Phê phán hành vi sai trái
- lên án, cảnh báo “ Những hung thần trên đường phố”…
5. Biện pháp:
- Tuyên truyền, giáo dục luật an toàn giao thông
- Xử lí nghiêm mọi hình thức vi phạm luật giao thông…
- Ý thức của mỗi người khi tham gia giao thông
* Ý nghóa: chấp hành tốt luật an toàn giao thông là thể hiện nếp sống văn minh “ An toàn giao thông là
không tai nạn”
* Về hình thức: bài viết phải có bố cục rõ, có luận điểm, luận cứ, lời văn chính xác dẫn chứng thuyết
phục.
Biểu điểm
+ Điểm 4 – 5: -Bố cục chặt chẽ,cảm thụ sâu sắc, ý tưởng tốt, lập luận thuyết phục
+ Điểm 2,5 – 3,5:–phân tích rõ các mặt–diễn đạt còn hạn chế, chính tả.
* Điểm 1 - 2: Diễn đạt ý còn hạn chế, sơ sài, sai nhiều lỗi, văn viết lộn xộn.
* Điểm 0 – 0,5:Tỏ ra khônghiểu đề, lạc đề, bỏ giấy trắng.
Đề 6:
I)Mở bài: Giới thiệu nhân vật Phương Đònh và ý kiến đánh giá sơ bộ: là cô gái nổi bật nhất trong 3 cô
gái thanh niên xung phong trong tổ trinh sát ( đẹp nhất, thông minh nhất). (0,5đ)
II) Thân bài: Lần lươt nêu các đặc điểm của nhân vật và phân tích , nhận xét cụ thể: (4,0đ)
_ Là cô gái Hà Thành rất xinh : tóc , mắt . . .
_ Hồn nhiên, yêu đời , nhạy cảm và hay hát.
_ Là một chiến só rất dũng cảm.
_ Giàu hồi tưởng, hay mơ mộng và thích hát.

_ Yêu mến những đồng đội.
III) Kết bài: Nhận đònh , đánh giá chung về nhân vật.(0,5đ)
Đề 7:
1/ Mở bài: (0,5đ ) Giới thiệu khái qt ý nghĩa những tấm gương khơng chịu thua số phận.
2/ Thân bài: ( 4đ )
a/ Lần lượt giới thiệu những tấm gương: suy nghĩ, hành động của họ ( ít nhất 2 tấm gương)
( 1,5đ )
b/ Nêu ý kiến nhận xét đánh giá ( 2,5 đ )
- Có chung cảnh ngộ bất hạnh
-10-
- Có ước mơ khát vọng như những người bình thường
- Phấn đấu đạt dược những ước mơ đó bằng những ý chí và nghị lực phi thường
- Nếu buông xuôi theo số phận họ sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình xã hội…
3/ Kết bài ( 0,5đ ) Nêu khái quát ý nghĩa và tác động của những tấm gương đó đối với bản
thân.
Đề 8:
1/ Mở bài( 0,5đ )
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác
- Khái quát nội dung những chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân yêu làng,
yêu nước, điển hình là nhân vật ông Hai.
2/ Thân bài ( 4đ )
a/ Tình yêu làng quê gắn bó với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến( 3đ )
+ Thời điểm xa làng đi tản cư
+ Tâm trạng khi nghe tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây
+ Niềm vui khi tin đồn làng Chợ Dầu được cải chính
b/ Nghệ thuật: (1 đ )
+ Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật
+ Miêu tả nhân vật qua cử chỉ, lời nói, hành động, tâm trạng
3/ Kết luận: ( 0,5đ ) Khẳng định tình cảm cao đẹp của ông Hai
Đề 9:

1/ Mở bài (0,5đ )
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác
- Khái quát nội dung bài thơ: tình cảm thiết tha, niềm khâm phục, biết ơn và thương tiếc,
khôn nguôi của tác giả nói riêng của nhân dân miền Nam nói chung đối với Bác
2/ Thân bài( 4đ )
- Phân tích tâm trạng cảm xúc của tác giả (3 đ )
+ Khi mới đến lăng
+ Khi xếp hàng vào lăng
+ Khi vào trong lăng
+ Khi sắp rời lăng
- Nghệ thuật: (1đ )
+Giọng điệu trang trọng và tha thiết được tạo nên bởi nhiều yếu tố: thể thơ, nhịp thơ, từ
ngữ…
+ Hình ảnh ẩn dụ đẹp, gợi cảm
+ Ngôn ngữ bình dị mà cô đúc
3/ Kết bài: (0,5đ) Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ
ĐÁP ÁN
-11-
PHẦN VĂN BẢN
A / TÁI HIỆN :
1 / Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách ( mỗi ý 0,5đ)
- đọc sách là con đường quan trọng của học vấn
- Sách vở đã ghi chép cô đúc , lưu truyền lại mọi tri thức
- Sách là kho tàn quí báu cấp giữ di sản tinh thần nhân loại suốt mấy nghìn năm nay
- Đọc sách là con đường tíoch luỹ , nâng cao vốn tri thức . Đọc sách chính là sự chuẩn bị đẻ
có thể làm được cuộc trường chinh vạn dặm trên con đườing học vấn nhằm phát hiện thế giới
mới
2 / Con người cần tiếng nói của văn nghệ vì ( mỗi ý 0,5đ)
- Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn , phong phú hơn với cuộc đời và chính mình
- Tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài , với tất cả

những sự sống , những vui buồn gần gũi
- Văn nghệ làm cho tươi mát cuộc sống khắc khổ hằng ngày , giũ cho đời cứ tươi . Tác phẩm
văn nghệ hay giúp cho con người vui lên biết run cảm và ước mơ trong cuộc đời còn lắm
cực nhọc , vất vã .
- Tiếng nói văn nghệ là tiếng của tình cảm
3 / Những điểm mạnh điểm yếu của con người Việt Nam được nêu trong bài chuẩn bị hành
trang vào thế kĩ mới ( mỗi ý 0,5đ)
- Thông minh , nhạy bén với cái mới nhưng yhiếu kiến thức cơ bản , kém khả năng thực hành
- Cần cù , sáng tạo nhưng thiếu đức tính tỉ mĩ , khôngf coi trọng nghiêm ngặt qui trình công
nghệ , chưa quen với cường độ khẩn trương
- Có tinh thần đoàn kết , đùm bọc trong chiến đấu chống ngoai xâm nhưng thường đó kị nhau
trong làm ăn
- Bàn tính thích ứng nhanh , nhưng có nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ , kì thị kinh
doanh , quen với bao cấp
4 / Nêu được mục đích của Chế Lan Viên khi khai thác hình tượng con cò trong nh7ỹng câu
hát ru trong bào con cò : Ca gợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru ( 1đ)
5 / ?Chép đủ đúng 3 khổ thơ bài Sang Thu của Hữu Thỉnh ( 1đ) . Sai 2 lỗi trừ 0,25 đ . Sai 4
lỗi trừ 0,5 đ
6 / Nhân vật Nhĩ trong truyện Bến Quê của Nguyễn Minh Châu nở trong hoàn cảnh đặc biệt :
Căn bệnh hiểm nghèo hiến Nhĩ hầu như bị liệt toàn thân , không thể tự mình di chuyển dù
chỉ là nhích nữa người trên giường bệnh , tất cả mọi sinh hoạt của anh điều phải nhờ sự giúp
đở của người kác , mà chủ yếu là Liên vợ anh ( HS có thề có nhiều cách diễn đạt miễn nêu
được những ý trên là chấp nhận ) ( 1đ)
7 / Qua đoạn trích “ Bố của Xi-mông” tác giả Mô-pa-xăng muốn nhắc nhỡ chúng ta về lòng
yêu thương bè bạn mở rộng ra lòng yêu thương con người , sợ thông cảm với mỗi đau hoặc
lỡ lầm của người khác ( 1đ)
8 / Bài thơ về tiểu đội xe không kjính - Phạm Tiến Duật (0,5đ)
Khoảng trời hố bom – Lâm Thị Mỹ Dạ ( 0,5đ)
9 / Khổ thơ cuối của bào viếng lăng Bác ( 0,5đ)
Mai về miền Nam thươing trào nước mắt

Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đoá hoa tỏa hương đâu đây
-12-
muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
Ý nghĩa khái quát : Tâm trạng lưu luyến muốn ở mãi bên lăng Bác (0,5đ)
10 / Khổ thơ (1đ)
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải )
11 / Nhân vật trong truyện là : Nho , Thao , Phương Định
Nhân vật chính là Phương Định ( 1đ)
B / VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN :
1 / Nêu được 4 phương pháp đọc sách có hiệu quả : Chọn sách , đọc ít mà chắc , kết hợp giữa
đọc rộng . . . . Đọc phải có kế hoạch ( 1đ)
Nêu được 2 ý thì đươc 0,5đ
2 / Phụ hồi lại bài ca dao từ ý thơ của Chế Lan Viên trong bài con cò :
Con cò mà đi ăn đêm
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con
Nêu đủ 6 câu ca dao ( 1đ) có sai sót chút ít trừ từ 0,25 – 0,5 đ
3 / Nhan đề mùa xuân nho nhỏ là một phát hiện mới mẽ và sáng tạo của Thanh Hải . Nhà thơ
nguyện làm một mùa xuân nghĩa là sống đẹp , sống với tất cả sức tươi trẻ của mình nhưng rất
khiêm nhường là một mùa xuân nho nhỏ góp phần vào mùa xuân lớn của đất nước , của dân
tộc (1đ)

4 / Cái hay của 2 câu cuối trong bài thơ Sang Thu của Nguyễ Hữu Thỉnh có 2 tầng nghĩa
- Nghĩa tả thực ( phân tích ) ( 0,5đ)
- Nghĩa ẩn dụ ( phân tích ) ( 0,5đ)
5 / Cảm nghĩ xoay quanh : Tuổi trẻ Việt Nam thời chống Mĩ :
- cuộc sống đầy gian khổ , hy sinh nhưng rất hồn nhiên , lạc quan
- Hăng hái ra trận , bất chấp mọi nguy hiểm , sẵn sàng quên hạnh phúc cá nhân vì tổ quốc
- Tâm hồn trong sáng mơ mộng
6 / Nếy ẩn dụ đặc sắc : “ Trời xanh” Bác vẫn còn sống mãi với non sông Việt Nam như trời
xanh còn mãi trên đầu , Người đã hoá thân vào thiên nhiên , đất nước , dân tộc
Tâm trạng đau đớn xót xa của tác giả ( 1đ)
7 / Những hình ảnh , chi tiết mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện ngắn Bến Quê ( mỗi ý
0,5đ)
- Hình ảnh bãi bồi , bến sông . . . biểu tượng cho vẻ đẹp của đời sống trong những cái gần gũi
, bình dị thân thuộc
- Những bông hoa bằng lăng cuối mùa , bồ sông bên này bị sạc lỡ , gợi sự sống của nhân vật
Nhĩ ở vsào những ngày cuối cùng
- Đứa con trai của Nhĩ sa vào một đám chơi phá cờ thế trên lề đường , gợi sự chùng chình ,
vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi
-13-
- Hành động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện ( thu hết tàn lực nhô người ra ngpoài cửa sổ ,
khoát tay , y như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó ) – Y muốn thức tĩnh mọi
người về những cái vóng vèo , chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời , để vứt
ra khỏi nó đê73 hướng tới những giá trị đích thực vốn rất giản dị gần gũi và bền vững
C / VẬN DỤNG TỔNG HỢP :
1 / HS viết đoạn văn ngắn với các yêu cầu sau ( 2đ)
- Hình thức ( khoảng 6 – 8 dòng )
- Nội dung : Suy nghĩ của bản thân về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ
moíư
- Có câu chứa hành phần phụ chú
2 / HS viết đoạn văn với các yêu cầu sau ( 2,5đ)

- Nội dung : Phân tích được các lý do khiến mọi người phải đọc sách
- Có sử dụng ít nhất 2 phép liên kết câu - chỉ rõ đó là phép liên kết gì .
3 / HS viết đoạn văn với những yêu cầu :
- Về nội dung cần nêu được các ý sau :
+ Khổ thơ được hình thành 2 cặp câu , mỗi cặp câu có một hình ảnh thực ứng với một hình
ảnh ẩn dụ
+ Hình ảnh thực : Mặt tropi72 đi qua trên lăng
+ Hình ảnh ẩn dụ : Mặt trời ( trong lăng rất đỏ ) vừa nói lên sự vĩ đại của Bác ( Bác Hồ như
mặt trời ) vừa thể hiện được sự tôn kính của nhân dân , của nhà thơ đối với Bác
+ Dòng người đi trong thương nhớ : Hình ảnh thực . Câu tiếp theo kết tràng hoa dâng bảy
mươi chín mùa xuân là ẩn dụ đẹp và rất sáng tạo của nhà thơ thể hiện lòng thành kính của
nhân dân ta đối với Bác
4 / Câu thơ : Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
Nhgà thơ đã khái quát một qui luật của tình cảm . Tình mẫu tử rộng lớn , sâu sắc
,thiêng liêng và bền vững
5 / Bằng nghệ thuật miêu tả, nhân hoá cùng với sự cảm nhận bằng các giác quan , Cảnh trời
đất từ hạ sang thu thật đẹp
+ Hương ổi lan vào không gian , phà vào ngọn giúo xe
+ sương giăng mắc nhẹ nhàng . . . .
+ Dòng sông trôi thanh thản
+ Chim bắt đầu vội vã buổi hoàn hôn
+ Đám mây mùa hạ vắt nữa mình sang thu
+ Nắng vẫn còn nồng , còn sáng nhưng nhạt vần
+ Sấm cũng bớt bất ngờ khi vào thu
6 / Truyện kể vẻ 3 nữ thanh niên xung phong ( Nho , Thao , Phương Định ) làm thành một tổ
trinh sát mặt đường tại một vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn ( 0,5đ)
- Nhiệm vụ của họ la 2quan sát và phá những quả bom chưa nổ để thông đường Trường Sơn
( 0,5đ)
- Cơng view65c và cuộc sống của họ hết sức nguy hiểm . Hằng ngày hằng giờ họ đối mặt với

cái chết ( 0,5đ)
- cuộc sống vô cùng khắc nghiệt và nguy hiểm nhưngn họ vẫn hồn nhiên yêu đời có tiunh
thần yêu thương đồng đội ( 0,5đ)
-14-
- Phương Địntgh là nhân vật chính của truyện có rất nhiều phẩm chất tốt đẹp được thể hiện
qua hành động , tâm trạng của cô trong một lần phá bom ( 0,5đ)
7 / Giống nhau : Đều nói đến tình cảm mẹ con , gợi ca tình mẹ con thấm thiết thiêng liêng ,
cách thể hiện cũng có điểm gần gũi : dùng điệu ru , lời ru của người mẹ ( 0,5đ)
Khác nhau :
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ : Thể hiện tình yêu con thống nhất với
lòng yêu nước , bắn bó với cách mạng và ý trí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà
ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ trong thời kháng chiến chống Mĩ ( 0,75đ)
- - Con cò : Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để
gợi ca tình mẹ và ý ngjhĩa của lời ru ( 0,75đ)
8 / Nét nghệ thuật ẩn dụ đặc sắc ( 1đ)
- Mặt trời ( trong lăng rất đỏ ) nói lên sự vĩ đại của Bác và sự tôn kínhg của nhân dân , của
nhà thơ đới với Bác ( 0,5đ)
- Tràng hoa : Lòng thành kính của nhân dân đối với Bác ( 05đ)
9 / Chép đủ đúng các câu thơ ( 0,5đ)
Nêu được ý chính của đoạn thơ : Khát vọng được hoà nhập , được cống hiến của tác
giả (0,5đ) đoạn thơ ấy gợi cho em những cãm nghĩ về ý nghĩa cuộc sống của mọi người :
Sống đẹp , sống có ich , sống cống hiến ( 0,5đ)
10 / Tình cảm của nhà thơ Viễn Phương và của mọi ngươiù đối với Bác Hồ thể hiện ở khổ
thứ 2 trong bài viếng lăng Bác thể hiện qua 2 cặp câu với những hình ảnh thực và ẩn dụ sống
đôi
- Cặp câu thứ 1 : Hình ảnh thực : Mặt trời thiên nhiên : Hình ảnh mặt trời chỉ Bác (ẩn dụ )
nêu tác dụng của mõi hành ảnh ( 0,75đ)
- Căp câu thứ 2 : Hình ảnh thực : dòng người – Hình ảnh tràng hoa (ẩn dụ ) nêu tác dụng của
mõi hình ảnh ( 0,75đ)
11 / Trong bài nói với con của Y Phương , tình cảm của người cha đối với con vô cùng sâu

nặng , bền chặt ,m rộng lớn và thiêng liêng không kém tình mẫu tử ( 0,5đ)
Điều lớn lao nhất mà người cha muốn truyền cho con qua bào này là :
- Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ , bền bĩ , về truyền thống cao đẹp của quê hương ( 0,5đ)
- Miền tự tin khi bước vào đời ( 0,5đ)
12 / Trong kịch Bắc Sơn , tác giả Nguyễn Huy Tưởng đã xây dựng tình huống bất ngờ gay ấn
. Đó là tình huống : Thái , Cũư trong lúc lẫn trốn sự truy lùng của Ngọc và đồng bọn lại chạy
vào đúng nhà Ngọc , Lúc đó chỉ có Thơm ở nhà . Tình huống buộc Thơm phải có sự lựa
chọn dứt khoát và bằng việc che giấu cho 2 người Thơm đã đứng hẵn về phía cách mạng .
Mặt khác , tình huốing ấy cũng cho Thơm thất rõ bộ mặt phản động của chồng (1,5đ)
13 / Những nét chung của 3 cô gái thanh niên xung phong trong văn bản những ngôi sao xa
xôi của Lê Minh Khuê :
- Hoàn cảnh sống và chiến đấu
- Công việc của họ
- Có những sở thích của những cố gái trẻ
- Tinh thần , trách nhiệm đối với công việc
- Tinh thần đồng đội ( 1,5đ)
14 / ( 2đ) Tâm trạng nhân vật Phương Định :
- Phương Định là một cô gái Hà Nội vào chiến trường , là một cô gái khá , hồn nhiên , nhạy
cảm
-15-
- Là một trong những cô thanh niên xung phong tring sát mặt đừông , phá bomn trên một cao
điểm tại nột vùng trọng điểm
- Trong một lần phá bom ( có vẫn chứng )
+ Không khí rất căng thẳng nhưng các cô rất dũng cảm và mạo hiểm
+ Lòng dũng cảm như được kích thích bởi lòng tự trọng
+ Ở bên quả bom , kề sát với chết im lìm và bất nghờ , từng cảm giác của con người trở nên
sắc nhọn hơn
+ Sự căng thẳng chờ đợi tiếng nổ của quả bom
Tâm lí nhân vật Phương Định được miêu tả rất cụ thể , tinh tế đến từng cảm giác . Họ là
hững người có tâm hồn trong sáng , mơ mộng , tinh thầnb dũng cảm , sống , chiến đấu đầy

gian khổ hi sinh nhưng rất lạc quan . Là hình đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ
D / VẬN DỤNG SUY LUẬN :
1 . Truyện ngắn “ Bến quê” tác giả Nguyễn Minh Châu thức tỉnh người đọc những tình cảm :
với những suy ngẫm , trải nghiệm của mình về con người và cuộc đời , thức tỉnh ở mọi người
sự trân trọng những vẽ đẹp và giá trị bình dị gần gũi với gia đình của quê hương ( 2đ)
2 / ( 2đ) Bài thơ “ Mây và Sóng” là lời của con nói với mẹ :
- Ngoài tình mẹ con bài thơ còn gợi cho ta duy ngẫm :
+ Con người trong cuộc sống , thường gặp nhiều cám dỗ , quyến rũ muốn khước từ chúng ,
cần có điểm tựa vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấ
+ Bài thơ chấp cánh cho trí tưởng tượng của tuổi thơ song cũng nhắc nhỡ mọi người hạnh
phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn mà nó ở ngay trên trần thế và do con người tạo dựng
3 / diện mạo , trang phục , trang bị của Rơ-bin-xơn ( nêu dẫn chứng ) ( 0,5đ)
Rô-Bin-xơn giống người rừng , như một cxhúa đão . Cuộc sống của ông vô cùng gian
nan trong thời tiết khắc nghiệt , trong sự thếu thốn nhưng ông khắc phục được đó là tinh
thần khắc phục thiên nhiên để có cuộc sống ngày càng tốt hơn ( 1đ)
4 / Xi-mông ( 0,5đ)
- Độ 7 – 8 tuổi , hơi xanh xao , rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát
- Là đứa trẻ không có bố , thường bị các bạn trêu chọc mặc cảm
- Em khao khát có một ông bố
Qua đó tác giả nhắc nhỡ chúng ta về lòng thương yêu bạn bè , mở rộng ra là lòng yêuy
thương con người , sự thông cảm vớin hững nổi đau hoặc lầm lỡ của người khác (1đ)
5 / Người cha nói với con về những đức tính cao đẹp của “ Người đồng mình”
a)- Người đồng mình thương lắm con ơi . . . không lo cực nhọc
- Người đồng mình sống vất vã mà mạnh mẽ , khoáng đạt , bền bĩ gắn bó với quê hương
dẫu còn cực nhọc đói nghèo 9 0,5đ) từ đó người cha muốn con phải có nghĩa tình , chung
thuỷ với quê hương , biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí và miền tin
của mình
b) Người đồng mình thô sơ . . . nghe con ( 0,5đ)
Người đồng mình mọc mạc nhung giàu chí khí , miền tin .H ọ có thể “ Thô sơ da thịt” nhưng

không nhỏ bé về tâm hồn , về ý chí và ước mộng xây dựng quê hương
Từ đó người cha mông con biết tự hào về truyển thống quê hương dặn dò con cần tự tin mà
vững bước trên đường đời
6 / Tác giả Thooc-tơn không nhân hoá con chó mà chỉ cảm nhận qua những âm thanh . . . qua
thế giới tâm hồn phong phú của nó ( 0,5đ)
-16-
Bất không chỉ vui mừng mà còn biết lo sợ (0,5đ)
Bất còn biết nằm mơ ( 0,5đ)
Con chó dườn như biết suy nghĩ (0,5đ)

PHẦN TIẾNG VIỆT
A / TÁI HIỆN :
1 / Nêu đúng khái niệm khởi ngữ ( 0,5đ) nêu đặc điểm của khởi ngữ ( 0,5đ)
2 / Nêu đúng khái niệm nghĩa tường minh ( 0,5đ) Nêu đúng khái niệm hàm ý (0,5đ)
3 / Nêu đúng khái niệm thành phần biệt lập (0,5đ) Nêu đủ và kể tên đúng 4 thành phần biệt
lập (0,5đ)
4 / Nêu đúng 2 điều kiện sử dụng hàm ý thành công
Người nói ( người viết ) ( 0,5đ)
Người nghe ( người đọc ) ( 0,5đ)
5 / Nêu đúng 2 điều kiện liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Về nội dung (0,5đ)
- Về hình thức ( 0,5đ)
B / VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN :
1 / Mỗi câu 0,25 đ
a) Thưa ông , chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ ( gọi đáp )
b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi ( tình thái )
c) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ( cảm thán )
d) Có lẽ vì khổ tâm đến nổi không khóc được , nên anh phải cười vậy thôi ( tình thái )
2 / Mỗi câu 0,25đ
a) đọc sách , phải chọn cho tinh , đọc cho kĩ ( khởi ngữ )

b) Ăn thì ăn những miếng ngon ( khởi ngữ )
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm ( khời ngữ )
c) Vũ Thị Thiết , người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị nết na , lại thên tư dung
tốt đẹp ( TP biệt lập phụ chú )
d) Chao ôi , baq81t gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác ,
nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặn đường dài ( TP biệt lập cảm thán )
3 / Văn nghệ - Văn nghệ ( lặp - liên kết câu ) ( 0,5đ)
Văn nghệ - văn nghệ ( lặp liên - kết đoạn văn )
Sự sống - sự sống ( lặp – liên kết đoạn văn ) ( 0,5đ)
4 / Hàm ý là : Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa . Mẹ đã
bán con ( 1đ)
5 / Tuổi già cần nước chè : Ở Lào Cai đi sớm quá : Ông hoạ sĩ chưa kịp uống nước chè đấy
6 / Phép lập ( 1đ)
7 / Phép lập : Thời gian , vàng (0,5đ)
Phép nối : Nhưng , thế mới biết (0,5đ)
8 / Mỗi câu 9,25 đ từ loại của các nhóm từ
a) Phó từ
b) Chỉ từ
c) Đại Từ
d) Quan hệ từ
C / VẬN DỤNG TỔNG HỢP :
-17-
1 / a ) Xác định thành phần biệt lập của câu : Dườn như ( tình thái )
b) Xác định các phép liên kết câu trong đoạn văn trên : Phép thế ( nó ) , phép nối ( còn )
( 1đ)
2 / Câu chứa hàm ý : Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác , chứ không chịu đưa cho ai cái
gì (0,75đ)
nội dung hàm ý : ?Cười anh keo kiệt anh ta chỉ muốn nhân chứ không cho ai cái gì ( 0,75đ)
3 / Có một câu đơn “ Ngoài cửa sở . . . . nhợt nhạt” , một câu ghép có quan hệ nguyên nhân “
Hẵn . . . . hơn” , một thành phần tình thái “ hẵn” , “ có lẽ” , một thành phần phụ chú “ cái

giống hoa . . . nhợt nhạt” mỗi ý 0,5đ .
4 / Viết có nội dung , câu đúng ngữ pháp đúng yêu cầu (2đ)
5 / Vận dụng được cách nói hàm ý (1đ)
6 / (1,5đ) gồm 3 phần : Phụ trước – Trung tâm - Phụ sau
Vẫn đang còn ( phụ trước ) mặc ( trung tâm ) áo ( phụ sau )
Chích (tt) khăn mỏ quạ ( PS )
7 / từ trung tâm : ảnh hưởng , nhân cách , lối sống ( 1đ)
Dấu hiệu nhận biết : Trước danh từ trung tâm là số từ , lượng từ ( những , một ) (0,5đ)
8 / a ) Ngày hôm sau ( P) khi . . . đến trường ( B) ( 1đ)
b) Bác nói ( B), cháu ơi (B) , người ta . . . ông bố (C) ( 1đ)
9 / a ) Thịt (1)( danh từ ) thịt (2) (động từ ) ( 0,5đ)
b) Của (1) ( danh từ ) của (2) ( quan hệ từ (0,5đ)
c) Mà (1) ( quan hệ từ ) mà(2) ( tình thái từ ) ( 0,5đ)
10 / a ) Câu chứa hàm ý “ Nếu ngài . . . . may ngắn lại” ( 0,5đ)
b) Nội dung hàm ý “ Ngài cúi đầu trước quan trên và vênh váo trước dân đen” có thể
hiểu hàm ý một cách sâu xa hơn ông là kẻ nịnh trên nạt dưới ( 0,5đ)
c) Hàm ý (1) được hiểu trực tiếp được xác nhận qua “ Thế thì . . .”
11 / Có thể sử dụng các cặp quan hệ từ như : Nếu . . . . thì , vì . . . . nên , hể. . . . .thì .Nếu con
dại thì cái mang ( 1đ)
Kiểu câu vừa tạo chặt chẻ hơn ( 0,25đ) do sự có mặt của cặp quan hệ từ chỉ cho phép một
cách hiểu duy nhất (0,25đ)
12 / Thành phần biệt lập : Cái giống hoa ngay khi mới nở , màu sắc đã nhợt nhạt (0,25đ) , có
lẽ (0,25đ)
- Thành phần phụ chú (0,25đ) , thành phần tình thái (0,25đ)
- Câu ghép “ Hẳn có lẻ . . . . .đậm sắc hơn” ( 0,25đ)
- Phương thức biểu đạt chính miêu tả ( 0,25đ)
D / VẬN DỤNG SUY LUẬN :
1 / Mỗi ý 0,25đ , các phép liên kết câu trong đoạn văn :
- Phép nối : Mà
- Phép lặp từ ngữ : Ban ngày , chạy trên cao điểm

- Phép đồng nghĩa : Chuyện chơi - chuyện đùa
- Phép thế : Hắn ta ( thần chết )
2 / Viết một đoạn văn ngắn có nội dung , câu đúng ngữ pháp (1đ)
Các câu có liên kết về nội dung
+ có thể đặt được tựa đề
+ Trình tự các câu hợp lí
- có sử dụng một trong các phép liên kết ( chỉ ra ) (1đ)
-18-
3 / Viết một đoạn văn ngắn nội dung giới thiệu một tác phẩm đã học , trong đó có sử dụng ít
nhất 1 khởi ngữ và 1 thành phần biệt lặp ( 2đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×