Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn học phân tích – thiết kế hệ thống thông tin chi tiết hệ thống và mô tả bằng biểu đồ (sử dụng uml)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 51 trang )


HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
A. THU THẬP ĐIỀU KIỆN
KHOA
CƠNG
I. Mơ tả hệ thống bằng ngơn
ngữ tự
nhiên NGHỆ THƠNG TIN
1.1. Brainstorming



Qua thảo luận nhóm, xác định được các thuật ngữ chính liên quan:
 Khách hàng (Người thuê nhà)
 Chủ nhà trọ (Người cho th nhà)
 Phịng trọ
 Hóa đơn
 Đồ dùng trong nhà
 Số điện
 Số nước
 Tiền th trọ

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

Mơn học: Phân tích – Thiết kế hệ thống thông tin

 Thời gian thuê trọ
 Địa chỉ
1.2.

Danh



thuật ngữ +
nghĩa
STT

Nhóm học phần:

Nhóm 03

Tên đề tài:

Quản lí cho thuê nhà trọ

Nhóm bài tập lớn:

Nhóm 15

Các thành viên:

Nguyễn Công Huân – B19DCCN288

Thuật ngữ

sách
Giải

Tiếng Anh Trần Võ Linh – B19DCCN382
Giải nghĩa

Nhóm thuật ngữ liên quan đến người

Tên modul:

Phạm Thanh Minh – B19DCAT126
M1 (liên quan tới khách hàng)

Một người hoặc tổ chức yêu cầu một

- Quản lí tài khoản cá nhân

1

Khách hàng

Customer

u cầu buổi học:

2

Chủ nhà trọ

Owner

thường
- Tìm,dịch
thvụ,
phịng
trọ trao đổi bằng tiền mặt
vụ đó cùng các chất
- Xemvàvànhận

thanhlại
tốndịch
hóa đơn
Phân lượng
tích hệkèm
thốngtheo.
(Analysis)

Người sở hữu khu nhà trọ theo đúng
pháp luật, có giấy tờ kèm theo.

Nhóm thuật ngữ liên quanHà
tới Nội,
thực ngày
thể vật
23lýtháng 8 năm 2022

2


Khoảng không gian giới hạn bởi các
bức tường bao quanh, có thể có cửa sổ,
3

Phịng trọ

Room

bên trong có những tiện nghi hỗ trợ cho
đời sống vật chất và tinh thần của con

người.

4

Đồ

dùng

nhà

trong Household
appliances

Các tiện nghi dùng trong phòng, hỗ trợ
cho đời sống vật chất và tinh thần của
con người.
Tập hợp thơng tin, thường có số và tên

5

Địa chỉ

Address

riêng, dùng để chỉ vị trí chi tiết của một
cơng trình (nhà, bệnh viện, trường học,
…)

Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể trửu tượng
Lượng công suất điện sử dụng trong

6

Số điện

Electrical usage

một đơn vị thời gian xác định trước,
thường tính theo đơn vị Watt (W).
Lượng nước sử dụng trong một đơn vị

7

Số nước

Water usage

thời gian xác định trước, thường tính
theo đơn vị lít (l).
Quy đổi thành tiền việc sử dụng một

8

Hóa đơn

Bill

dịch vụ nào đó, có thể in ra hoặc gửi
điện tử.
Hóa đơn dành riêng cho việc thuê nhà


9

Tiền thuê trọ

Rent bill

trọ, thanh toán sau một khoảng thời gian
định kỳ ở nhà trọ.
Thời gian khách hàng ở lại nhà trọ, có

10

Thời gian thuê trọ Rent time

thể được kéo dài sau khi trả đủ tiền thuê
trọ đã xác định trước.

3


II. Chi tiết hệ thống và mô tả bằng biểu đồ (sử dụng UML)
2.1. Chi tiết hệ thống
2.1.1. Mục đích
Hệ thống có dạng trang Web phục vụ cơng tác th nhà trọ của khách hàng, giúp
người cho thuê quản lý việc thuê nhà trọ của khách hàng.

2.1.2. Phạm vi hệ thống
a) Thành viên hệ thống nói chung:
- Đăng nhập
- Đăng xuất

- Thay đổi thông tin cá nhân (tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ)
b) Khách hàng
- Được thực hiện các chức năng như thành viên
- Tìm và th phịng trọ trực tuyến
- Xem và thanh tốn hóa đơn trực tuyến
- Ngừng thuê nhà
c) Chủ nhà trọ
- Quản lý phòng và đồ dùng trong phòng (bao gồm cập nhật trạng thái phịng cịn trống/đã
th và trạng thái đồ dùng tốt/hỏng hóc)
- Thống kê đồ dùng theo trạng thái

4


- Xem số điện, số nước hàng tháng
- Lên hóa đơn
2.1.3. Hoạt động cụ thể của từng chức năng (Modul M1: Khách hàng)
a) Quản lý tài khoản cá nhân
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Chọn chức năng xem thông tin cá nhân
=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra với thông tin cá nhân của khách hàng với tùy chọn
thay đổi
=> Giao diện đổi thông tin hiện ra với tùy chọn đổi tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ
=> Khách hàng chọn đổi mật khẩu
=> Giao diện đổi mật khẩu hiện ra với ô điền mật khẩu cũ, ô điền mật khẩu mới và nút
xác nhận
=> Khách hàng nhập mât khẩu cũ, mật khẩu mới và nhấn xác nhận
=> Giao diện thông báo đổi thông tin thành công, trở về giao diện chính
b) Tìm và th phịng trọ trực tuyến
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống

=> Chọn chức năng tìm và th phịng trọ
=> Danh sách phịng trọ hiện ra với các phịng sáng có trạng thái trống, các phịng đã đặt
bơi xám, bên trên có ơ tìm kiếm theo tầng, mã phòng, …
=> Khách hàng thực hiện tìm phịng (nếu cần) và chọn phịng trống ưng ý, các phịng đã
đặt thì chỉ được xem, khơng được chọn
=> Hệ thống hiện thơng tin cụ thể phịng: tầng, số phịng, trạng thái đồ dùng trong phịng,
tiền trọ cần đóng
=> Khách hàng chọn đặt phịng
=> Hệ thống hiện thơng tin phòng, xác nhận đặt phòng và hộp tin nhắn để khách hàng gửi
các thông tin cần thiết cho chủ nhà (số người ở, ngày nhận phòng, …)
=> Khách hàng nhấn xác nhận nếu ưng ý
=> Hệ thống thông báo đặt phịng thành cơng, trở về giao diện chính

5


c) Xem và thanh tốn hóa đơn hàng tháng
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Ở giao diện chính, bấm vào thông tin cá nhân
=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra, bao gồm thơng tin khách hàng, phịng đang thuê
(nếu có) và hóa đơn bao gồm tổng số tiền cần đóng
=> Khách hàng bấm vào hóa đơn
=> Giao diện hóa đơn hiện ra với cụ thể: tiền thuê nhà hàng tháng, số điện và tiền điện
tương ứng, số nước và tiền nước tương ứng và tổng số tiền cần trả
=> Bên dưới cùng hiện thông tin chủ nhà, số điện thoại, số tài khoản
=> Khách hàng có thể chọn thanh toán bằng tiền mặt vật lý hoặc tiền điện tử (trong ví) và
có thể thanh tốn một phần hoặc toàn bộ số tiền
=> Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng cịn lại, nếu đã đóng đủ ghi 0
2.1.4. Các đối tượng cần xử lý
- Thành viên: tên đăng nhập, họ tên, ngày sinh, giới tính, mật khẩu, địa chỉ, email, số tài

khoản (nếu có)
- Khách hàng: giống thành viên
- Chủ nhà trọ: giống thành viên
- Phòng trọ: Tầng, số phịng, mơ tả
- Đồ dùng: Tên đồ dùng, số lượng
- Tiền điện: số công tơ điện, số tiền
- Tiền nước: số cơng tơ nước, số tiền
- Hóa đơn: tiền nhà hàng tháng, tiền điện, tiền nước
- Cách thức thanh toán: thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán online
2.1.5. Mối quan hệ giữa các đối tượng
- Nhà trọ có nhiều phịng
- Một phịng có nhiều đồ dùng
- Một khách hàng chỉ được thuê một phòng

6


- Một phịng có thể chứa nhiều người (nhưng phải có 1 khách đại diện)
- Một hóa đơn có nhiều loại tiền phải đóng
- Khách hàng có thể chọn thanh toán
2.2. Biểu diễn bằng lược đồ UML
2.2.1. Lược đồ lớn của cả hệ thống

Mơ tả:
- Tìm phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm các phịng trọ cịn trống
- Th phòng trọ: UC cho phép khách hàng thuê phòng trọ ưng ý
- Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem cụ thể số tiền thuê trọ phải trả
- Lên hóa đơn: UC cho phép chủ trọ thống kê và hiện số tiền khách hàng cần trả từng
tháng
- Thống kê doanh thu: UC cho phép chủ trọ xem doanh thu cụ thể, doanh thu theo tầng,

theo phịng
- Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép thành viên hệ thống xem và thay đổi thông tin
cá nhân (giới hạn thay đổi tên đăng nhập, mật khẩu)
- Quản lý phòng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng phòng

7


- Quản lý đồ dùng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng đồ dùng trong
phịng (nằm trong phạm trù quản lý phòng)
- Thống kê đồ dùng thay thế: UC cho phép chủ trọ thống kê số lượng và chi tiết đồ dùng
hỏng cần thay thế
- Chốt số điện: UC cho phép chủ trọ theo dõi và thống kê số điện khách hàng đã dùng
2.2.2. Lược đồ riêng của khách hàng
a) UC quản lý thông tin cá nhân

Mô tả:
- Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
- Xem thông tin cá nhân: Đề xuất UC thông tin cá nhân
- Quản lý thông tin cá nhân: Đề xuất UC quản lý thông tin cá nhân
Không thể quản lý thơng tin cá nhân mà khơng xem nó trước => UC xem thông tin bao
gồm quản lý thông tin.
=> Biểu đồ use case chi tiết bao gồm:
- Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
- Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép khách hàng thay đổi một số thơng tin cá nhân
đã đăng kí
b) UC tìm và th phòng trọ

8



Mơ tả:
- Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
- Tìm phòng trọ: Đề xuất UC thuê phòng trọ
- Thuê phỏng trọ: Đề xuất UC th phịng trọ
- Tìm phịng trọ và th phịng trọ nằm trong phạm trù tìm và th, do đó phải include các
UC này
- Tìm phịng trọ có thể tìm theo tầng, tìm theo số phịng, do đó UC tìm bao gồm các UC
nhỏ
- Muốn th phịng trọ thành cơng thì phịng phải có tình trạng tốt (trống + khơng hỏng
hóc), do đó UC th bao gồm UC này.
=> Biểu đồ chi tiết bao gồm:
- Tìm và th phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm và th phịng trọ
c) UC xem hóa đơn và thanh tốn

9


Mô tả:
Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
- Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
- Xem phịng đang th: UC cho phép khách hàng xem thơng tin phịng đang thuê trọ, bao
gồm cả hóa đơn
- Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng
- Thanh tốn: Đề xuất UC thanh tốn.
- Hóa đơn nằm trong phạm trù thơng tin phịng đang th, khách hàng có thể thanh tốn
ngay => UC xem phịng đang th bao gồm xem hóa đơn và thanh tốn
=> Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
- Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng
- Thanh tốn: UC cho phép khách hàng thanh tốn tiền trọ


10


B. PHÂN TÍCH
I. Xây dựng kịch bản
1.1. Modul “Quản lí tài khoản cá nhân”
Tên kịch bản

Quản lí tài khoản cá nhân

Actor

Khách hàng

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống

Kết quả

Khách hàng đổi thông tin tài khoản cá nhân thành cơng (nếu cần
thiết)

Kịch bản chính

1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thơng tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra

- Thông tin cá nhân khách hàng
ID

#KH02091945

Tên đăng nhập

Khanhcoi098

Họ tên

Nguyễn Quốc Khánh

Giới tính

Nam

Ngày sinh

23/12/2001

Địa chỉ cá nhân

Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại

086 257 1359


Email



- Nút chọn “quản lí tài khoản”
5. Khách hàng chọn “quản lí tài khoản”
6. Giao diện quản lí tài khoản hiện ra
Các tùy chọn là 3 nút bấm
“Đổi tên người dùng”, “Đổi mật khẩu”, “Đổi địa chỉ”
7. Khách hàng chọn đổi mật khẩu
8. Giao diện đổi mật khẩu hiện ra

11


Mật khẩu cũ
Mật khẩu mới
Nút bấm “Xác nhận”
9. Khách hàng nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới, bấm Xác nhận
10. Hệ thống thông báo đổi thông tin thành công
“Đổi mật khẩu thành công”
Nút bấm OK
11. Khách hàng bấm OK
12. Hệ thống trở về giao diện thông tin tài khoản cá nhân
Ngoại lệ

7. Khách hàng đổi tên người dùng hay địa chỉ
=> Khách hàng làm y hệt như đổi mật khẩu

1.2. Modul “Tìm và th phịng trọ”

Tên kịch bản

Tìm và th phịng trọ

Actor

Khách hàng

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, có phịng trống

Kết quả

Khách hàng th phịng thành cơng

Kịch bản chính

1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có nút chọn tìm và th phịng trọ
3. Khách hàng chọn tìm và th phịng trọ
4. Giao diện tìm phòng trọ hiện ra
- Bảng danh sách các phòng trọ
STT

Tầng

Mã phịng

Tên phịng


Tình trạng

1

1

101

P101

Đã th

2

1

102

P102

Trống

3

1

103

P103


Trống

4

1

104

P104

Trống

5

1

105

P105

Đã th

12


- Ơ nhập tìm kiếm theo phịng, tìm kiếm theo tầng, nút tìm
5. Khách hàng nhập số 2 vào ơ tìm kiếm theo tầng, nhấn tìm
6. Giao diện hiện các phịng thuộc tầng 2
STT


Tầng

Mã phịng

Tên phịng

Tình trạng

1

2

201

P201

Có hỏng hóc

2

2

202

P202

Đã th

3


2

203

P203

Trống

4

2

204

P204

Trống

5

2

205

P205

Đã th

7. Khách hàng nhấn chọn phịng 204.

8. Giao diện thơng tin phịng hiện ra
- Bảng thơng tin phịng
Mã phịng – Tên phịng

204 – P204

Tầng

2

Tình trạng
Tiện nghi

Trống, tốt
1 giường đơn có đệm
1 bàn (kiêm tủ sách)
1 điều hòa
1 tủ quần áo
1 bếp ga di động
Nhà tắm nóng lạnh
Wifi dùng chung tầng

- Một tấm lịch cho khách hàng chọn ngày bắt đầu thuê phòng
- Nút đặt phòng, nút quay lại
9. Khách hàng chọn ngày 26/10/2022 và nhấn đặt phòng
10. Giao diện đặt phịng hiện ra
- Bảng thơng tin phịng và giá
“Bạn có chắc muốn đặt phòng này?”

13



Mã phịng

204

Tên phịng

P204

Tầng

2

Tiền th nhà
(tháng)
Ngày bắt đầu
th phịng

1,500,000 VNĐ
26/10/2022

- Ơ tin nhắn gửi thêm đến chủ trọ
- Nút đặt phòng, nút quay lại
11. Khách hàng viết tin nhắn (nếu cần) và chọn đặt phịng
12. Hệ thống thơng báo đặt phịng thành công, hiện nút OK
13. Khách hàng nhấn OK
14. Hiện giao diện chính
Ngoại lệ


4. Tất cả các phịng đều hiện trạng thái không trống
4.1. Thông báo cho quý khách nhà trọ khơng cịn phịng trống
- Hệ thống hiện thơng báo
“Xin lỗi quý khách, nhà trọ đã đầy!”
- Hiện nút OK
4.2. Khách hàng nhấn OK
4.3. Hệ thống trở về giao diện chính
6. Tầng đã đầy phịng nhưng các tầng khác vẫn cịn
6.1. Thơng báo cho q khách
- “Xin lỗi q khách, tầng đã đầy phòng. Quý khách vui lòng chọn
tầng khác”
- Nút OK
6.2. Khách hàng nhấn OK
6.3. Hệ thống trở về giao diện tìm phịng
6.4. Khách hàng chọn tầng khác và thực hiện đặt phịng như bình

14


thường
9. Khách hàng chọn ngày không hợp lệ (vd: chọn 1 ngày trong quá
khứ, vd 20/8/2021
9.1. Hệ thống thông báo cho khách hàng
- Thông báo
“Ngày mà quý khách đặt không hợp lệ. Vui lòng thử lại”
- Nút OK
9.2. Khách hàng nhấn OK
9.3. Hệ thống trở về giao diện thông tin phòng
9.4. Khách hàng đặt ngày hợp lệ và tiến hành đặt phịng như bình
thường

1.3. Modul “Xem và thanh tốn hóa đơn”
Tên kịch bản

Xem và thanh tốn hóa đơn

Actor

Khách hàng, chủ trọ

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, đã th trọ

Kết quả

Khách hàng thanh tốn thành cơng

Kịch bản chính

1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thông tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID

#KH02091945

Tên đăng nhập


Khanhcoi098

Họ tên

Nguyễn Quốc Khánh

Giới tính

Nam

Ngày sinh

23/12/2001

Địa chỉ cá nhân

Số 123 Khuất Duy Tiến, quận

15


Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại

086 257 1359

Email




- Nút chọn “phòng đang thuê”
5. Khách hàng chọn nút phòng đang thuê
6. Giao diện thơng tin khách hàng với phịng đang th
- Giao diện phịng với hóa đơn đi kèm
Mã phịng

204

Tên phịng

P204

Tầng

2

Tiền thuê nhà (tháng)

1,500,000 VNĐ

Tiền điện (tháng)

180,000 VNĐ

Tiền nước (tháng)

220,000 VNĐ

Số tiền cịn lại


1,900,000 VNĐ

phải đóng
- Các nút “Thanh tốn”, “Cập nhật” và “Trở về”
7. Khách hàng có nhu cầu trả tiền thuê trọ, chọn thanh toán
8. Khách hàng chọn thanh toán tiền mặt
9. Giao diện thanh toán hiện ra
“Liên hệ chủ trọ để thanh tốn”
- Thơng tin liên lạc với chủ trọ
Họ tên: Trần Phú Cường
Zalo/SĐT: 085 234 6972
Email:
Ngân hàng: MB Bank
Số tài khoản: 0209 3004 1975 1945
- Thông tin hóa đơn
Số tiền cịn lại cần đóng: 1,900,000 VNĐ
Bao gồm:

16


Tiền trọ: 1,500,000 VNĐ
Tiền điện: 180,000 VNĐ
Tiền nước: 220,000 VNĐ
11. Khách hàng thanh toán cho chủ trọ
12. Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng
Ngoại lệ

7. Khách hàng ở giao diện phòng đang thuê, nhấn cập nhật
7.1. Giao diện phòng đang thuê hiện lại với số tiền cần đóng được

chỉnh lại
Mã phòng

204

Tên phòng

P204

Tầng

2

Tiền thuê nhà (tháng)

1,500,000 VNĐ

Tiền điện (tháng)

180,000 VNĐ

Tiền nước (tháng)

220,000 VNĐ

Số tiền cịn lại

0 VNĐ

phải đóng

II. Trích xuất lớp thực thể và thuộc tính
2.1. Mơ tả tồn bộ hệ thống
Hệ thống là trang web dành cho nhà trọ với nhiệm vụ hỗ trợ thành viên hệ thống
tìm, thuê phòng trọ, trả tiền trọ và hỗ trợ quản lý nhà trọ. Trong đó, khách hàng có thể tìm
phịng trọ theo mã phịng hoặc tìm theo tầng; xem các phịng trọ trống, phịng trọ đã có
người th hoặc có hỏng hóc; thơng tin từng phịng với số tầng, mã phịng, tên phịng,
tình trạng phịng và tiện nghi trong phịng. Khách hàng thực hiện th phịng trọ có thể
đăng ký trước ngày nhận phịng. Khi đã th phịng trọ thành cơng khách hàng có thể truy
cập thơng tin phịng trọ, theo dõi hóa đơn hàng tháng bao gồm tiền phịng, tiền điện và
tiền nước, từ đó thanh tốn cho chủ trọ. Chủ trọ có nhiệm vụ quản lý nhà trọ, bao gồm
theo dõi và cập nhật tình trạng phịng và các tiện nghi trong phòng cùng việc thống kê lợi
nhuận từng phòng.

17


2.2. Trích xuất và phân loại danh từ có trong phần mô tả
Danh từ thuộc phạm trù người: khách hàng, chủ trọ
Danh từ thuộc phạm trù vật: nhà trọ, phòng trọ, tiện nghi, lợi nhuận
Danh từ thuộc phạm trù thông tin: tầng, mã phịng, tên phịng, tình trạng phịng, tiền trọ,
tiền phòng, tiện điện, tiền nước, thống kê lợi nhuận
2.3. Xây dựng lớp thực thể và các thuộc tính dựa trên các danh từ tìm được
Loại bỏ: Các danh từ loại chung (hệ thống, trang web, thông tin, lợi nhuận, thống kê)
Danh từ phạm trù người:
-

Thành viên => lớp trừu tượng ThanhVien: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày
sinh, email, điện thoại.

-


Khách hàng => KhachHang: kế thừa ThanhVien, số ID (tạo tự động)

-

Chủ trọ => ChuTro: kế thừa ThanhVien, tên ngân hàng, số tài khoản ngân hàng

Danh từ phạm trù vật:
-

Nhà trọ => NhaTro: tên, địa chỉ

-

Tiện nghi => TienNghi: tên đồ vật, số lượng

Danh từ phạm trù thông tin:
-

Phòng trọ => PhongTro là thực thể kế thừa từ nhà trọ

-

Tầng => Tang là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Mã phịng => MaP là 1 thuộc tính của phịng trọ

-


Tên phịng => TenP là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tình trạng phịng => StatP là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Ngày nhận phịng => NgayNhan là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Hóa đơn => HoaDon: số ngun, mơ tả

-

Tiền phịng => TienPhong là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tiền điện => TienDien là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tiền nước => TienNuoc là 1 thuộc tính của phịng trọ

2.4. Xác định quan hệ số lượng
Nhà trọ có nhiều phịng trọ => NhaTro – PhongTro: 1 – n


18


Nhà trọ có nhiều tầng trọ => NhaTro – Tang: 1 – n
1 tầng trong nhà trọ có nhiều phịng => Tang – PhongTro: 1 – n
1 phịng trọ có 1 mã phòng riêng => PhongTro – MaP: 1 – 1
1 phịng trọ có 1 tên phịng riêng => PhongTro – TenP: 1 – 1
Có nhiều tình trạng phịng, tuy nhiên trong 1 khoảng thời gian 1 phịng chỉ có 1 tình trạng
=> PhongTro – StatP: 1 – 1
1 phịng trọ tại thời điểm được thuê chỉ có 1 ngày nhận phòng
=> PhongTro – NgayNhan: 1 – 1
Nhiều thiết bị tiện nghi có thể được xếp vào nhiều phịng trọ
=> PhongTro – TienNghi: 1 – n
1 phòng trọ quản lý 1 số tiền trọ => PhongTro – HoaDon: 1 – 1
Hóa đơn bao gồm tiền trọ cố định, tiền điện và tiền nước
=> Đề xuất lớp TienTro, TienDien và TienNuoc phụ thuộc vào lớp lớn HoaDon
TienTro – HoaDon, TienDien – HoaDon, TienNuoc – HoaDon đều có quan hệ 1 – 1
1 khách hàng chỉ có thể th 1 phịng => KhachHang – PhongTro: 1 – 1
Đề xuất thêm thuộc tính mã phịng đặt vào KhachHang. Nếu khách hàng khơng đặt
phịng, mã phịng để trống.
“Họ và tên” và “Địa chỉ” có thẻ tách ra làm các lớp thực thể riêng.
2.5. Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể
Phòng trọ là thành phần của Nhà trọ
Tầng là thành phần của Phòng trọ
Mã phòng là thành phần của Phòng trọ
Tên phòng là thành phần của Phòng trọ
Tiện nghi liên kết với Phịng trọ => TienNghiPhong duy nhất
Tình trạng phịng là thành phần của Phòng trọ
Ngày nhận phòng là thành phần của Phòng trọ
Tiền trọ, tiền điện và tiền nước là thành phần của Hóa đơn

Họ tên nằm trong thành phần Thành viên
Địa chỉ nằm trong thành phần Thành viên

19


Lược đồ thực thể tồn hệ thống:

III. Phân tích tĩnh và chi tiết từng modul
3.1. Quản lí tài khoản cá nhân
Ban đầu ở giao diện chính khách hàng => GDChinh_Khach
Thành phần:
-

Thông tin cá nhân khách hàng: Submit

Tiếp theo vào giao diện tài khoản cá nhân => GD_TTCaNhan
Thành phần:
-

Thông tin khách hàng: Output

-

Chỉnh sửa thông tin: Submit

Khách hàng kế thừa từ Thành viên
=> Đề xuất hàm getThanhVien() lấy thông tin thành viên
=> Đề xuất hàm update() cập nhật thông tin thành viên
Tiếp theo vào giao diện chỉnh sửa thông tin cá nhân => GD_SuaTT

Thành phần:
-

Đổi tên đăng nhập: Submit

-

Đổi mật khẩu: Submit

-

Đổi địa chỉ: Submit

Giao diện sửa thông tin phù hợp với từng tiêu chí ở trên:

20


-

Đổi tên đăng nhập: GD_SuaTT_TenDN

-

Đổi mật khẩu: GD_SuaTT_MatKhau

-

Đổi địa chỉ: GD_SuaTT_DiaChi


Trong mỗi giao diện có các thành phần:
-

Nhập thơng tin cũ: Input

-

Nhập thơng tin mới: Input

-

Gửi u cầu: Submit

3.2. Tìm và th phịng trọ
Ban đầu có giao diện chính của khách hàng => GDChinh_Khach
Thành phần:
-

Tìm và th phịng: Submit

Tiếp theo vào giao diện tìm phịng trọ => GDTimPhong
Thành phần:
-

Ơ nhập tìm kiếm số tầng: Input + Submit

-

Bảng danh sách các phịng trọ: Output + Submit
Để có danh sách các phịng trọ, bên dưới hệ thống xử lý:

o Tìm tồn bộ phịng trọ trong nhà trọ
o Input: Khơng

21


o Output: Danh sách phòng trọ
Đề xuất phương thức getDSPhong() gán cho lớp Nhà trọ
Sau khi chọn phòng vào giao diện về thơng tin phịng muốn th
=> GDDatPhong
-

Bảng thơng tin phòng: Output

-

Lịch chỉ định ngày nhận phòng: Input + Output

-

Nút đặt phịng: Submit

Để th phịng thành cơng phải đảm bảo phịng đang ở trạng thái trống => Khơng có
ngày nhận phòng
=> Đề xuất phương thức isEmpty() cho phòng trọ
Sau khi chọn phòng và ngày đặt, chọn đặt phòng, hệ thống chuyển sang giao diện xác
nhận th phịng => GDXacNhan
-

Bảng thơng tin: Output


-

Nút xác nhận: Submit

Bảng thông tin bao gồm thông tin phòng, tiền trọ tháng và ngày nhận phòng gắn với
khách hàng
=> Đề xuất getThongTinPhong() cho Phòng trọ và getTienTro() cho Hóa đơn
=> Đề xuất setPhongTro() cho Khách hàng

22


3.3. Xem và thanh tốn hóa đơn
Ban đầu ở giao diện chính của khách hàng => GDChinh_Khach
Thành phần:
-

Thơng tin cá nhân khách hảng: Submit

Vào giao diện thông tin cá nhân => GD_TTCaNhan
-

Thơng tin khách hàng: Output

-

Phịng đang th: Submit

-


Khách hàng kế thừa từ Thành viên

=> Đề xuất hàm getKhachHang() lấy thơng tin khách hàng
Sau khi chọn “phịng đang th”, đưa tới giao diện phịng trọ th
=> GDPhongDangThue
-

Thơng tin phịng: Output

-

Hóa đon: Output
Để có thơng tin cụ thể, bên dưới hệ thống xử lý:
o Tìm khách hàng đang th phịng và có hóa đơn tương ứng
o Input: Khơng
o Output: Danh sách bao gồm thơng tin phịng và hóa đơn

-

Thanh tốn: Submit

-

Cập nhật hóa đơn: Submit
Đề xuất phương thức getThongTinPhong() gán cho Phịng trọ
Đề xuất phương thức getHoaDon() và updateHoaDon() cho Hóa đơn phù hợp với

yêu cầu
Sau khi chọn thanh toán => GDThanhToan

-

Thơng tin thanh tốn: Output
Để có thơng tin cần thiết cho việc thanh toán, bên dưới hệ thống xử lý:

23


o Tìm thơng tin chủ trọ - người điều hành nhà trọ để thuận tiện cho việc thanh
tốn
o Input: Khơng
o Output: Thơng tin thanh tốn/liên hệ chủ trọ
-

Thơng tin hóa đơn
o Tổng tiền phải trả
o Tiền trọ phải trả
o Tiền điện phải trả
o Tiền nước phải trả
Đề xuất phương thức getChuTro() gán cho lớp ChuTro
Có thể dùng lại getHoaDon() và updateHoaDon()

IV. Phân tích động
4.1. Quản lí thơng tin cá nhân
Cách thức thực hiện:

24


- Từ giao diện chính khách hàng, chọn xem thơng tin cá nhân => Chuyển sang giao diện

thông tin cá nhân khách hàng
- Từ giao diện thông tin cá nhân khách hàng, chọn sửa thông tin cá nhân => Chuyển sang
giao diện sửa thông tin
- Từ giao diện sửa thông tin, chọn thông tin cần thay đổi (tên đăng nhập/mật khẩu/địa chỉ)
=> Chuyển sang giao diện sửa thông tin tương ứng
Từ đây viết kịch bản 2 (chuẩn) cho modul. Kịch bản này đặt giả dụ khách hàng
muốn đổi mật khẩu:
1. Tại giao diện khách hàng sau khi đăng nhập, chọn Thông tin cá nhân
2. Lớp GDChinh_Khach gọi lớp GD_TTCaNhan
3. Lớp GD_TTCaNhan hiện thông tin khách hàng
4. Khách hàng chọn Sửa thông tin cá nhân
5. Lớp GD_TTCaNhan gọi GD_SuaTT
6. GD_SuaTT hiện giao diện cho người dùng với các tùy chọn
7. Khách hàng chọn Đổi mật khẩu
8. GD_SuaTT gọi GD_SuaTT_MatKhau
9. GD_SuaTT_MatKhau hiện giao diện cho khách hàng
10. Khách hàng nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới và nhấn xác nhận
11. GD_SuaTT_MatKhau chuyển thông tin đến thực thể MatKhau
12. MatKhau kiểm tra nhập mật khẩu cũ
13. Mật khẩu cũ là đúng, MatKhau cập nhật mật khẩu mới
14. MatKhau thông báo cập nhật cho GD_TTCaNhan
15. GD_TTCaNhan hiện giao diện cho khách hàng

25


×