Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thảo luận học phần quản trị tài chính 1 đề tài phân tích dự án công ty taxi ab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.17 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Đề tài: Phân tích dự án Cơng ty Taxi AB

Nhóm thực hiện: 01
Lớp học phần: 2231FMGM0231
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thùy Dung

Hà Nội - 2022

Tieu luan


CASE STUDY 1...............................................................................3
Câu 1. Chi phí sử dụng vốn bình quân theo 2 phương án như thế nào?
..............................................................................................................3
Câu 2. Tính chi phí khấu hao xe và thiết bị hàng năm như thế nào?....4
Câu 3, Dự báo dòng tiền tệ qua các năm dựa trên thông tin được cung
cấp?.......................................................................................................6
Câu 4. Dựa trên cơ sở đó tính NPV và IRR và tư vấn cơng ty có nên
chấp nhận dự án này khơng?................................................................9
Câu 5. Phân tích những ảnh hưởng đến quyết định đầu tư nếu doanh
thu giảm 20% so với dự báo?.............................................................11

Tieu luan



STT

Mã sinh viên

Họ và Tên

Nhiệm vụ

01

20D150001

Dương Thị Vân Anh (thư
kí)

02

20D150061

Hà Quỳnh Anh

03

20D150004

Nguyễn Phương Anh

04


20D150065

05

20D150125

Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Phạm Ngọc Anh (nhóm
trưởng)

Tính chi phí sử dụng vốn
bình qn (WACC)
Tính chi phí sử dụng vốn
bình qn (WACC)
Xác định doanh thu và chi
phí
Tính IRR, NPV, PBP

06

19D210004

Phạm Thị Ngọc Ánh

07

20D150007

Trần Thị Ánh


08

20D140008

Nguyễn Tùng Chi

09

20D140033

Trần Thị Nhung

BẢNG PHÂN CƠNG

Tieu luan

Lập bảng dịng tiền, Word
Xác định tổng vốn đầu tư
cho xe
Tính IRR, NPV, PBP
Powerpoint, Thuyết trình,
Mở đầu + Kết luận
Tính chi phí sử dụng vốn
bình qn (WACC)


CASE STUDY 1
PHÂN TÍCH DỰ ÁN CƠNG TY TAXI AB

Câu 1. Chi phí sử dụng vốn bình qn theo 2 phương án như thế

nào?
Dựa trên bảng 3 và chi phí sử dụng vốn và thuế thu nhập ta có bảng sau:
Phương án 1

Phương án 2

Vốn vay (Nợ)

50%

60%

Lợi nhuận để lại

50%

40%

Lãi suất

18%/năm

20%/năm

Chi phí cơ hội hợp lý

23%/năm

23%/năm


Thuế thu nhập doanh
nghiệp

22%

22%

Ta có:
● Chi phí (sau thuế) của nợ = lãi suất × (1 – thuế thu nhập doanh nghiệp) (%):
Kd = Y × (1 - T) (%)
● Chi phí sử dụng vốn bình qn:
n

WACC ¿ ∑ Wi∗ki
i=1

Trong đó
● i: Nguồn vốn thứ i trong tổng nguồn vốn
● Wi: Tỷ trọng của nguồn vốn i trong tổng nguồn vốn
● ki: Chi phí sử dụng vốn của vốn i
Ta có bảng sau:
Chi phí
(sau thuế)
(%)

Trọng số
(%)

Chi phí sử dụng
vốn bình qn

(%)

50

7,02

Phương án 1
● Vốn vay (Nợ)

14,04

Tieu luan


● Vốn CSH (Lợi nhuận để lại)

23

50

11,5

● Chi phí sử dụng vốn bình

-

-

18,52


15,6

60

9,36

● Vốn CSH (Lợi nhuận để lại)

23

40

9,2

● Chi phí sử dụng vốn bình

-

-

18,56

qn
Phương án 2
● Vốn vay (Nợ)

qn

⇨ Công ty nên chọn phương án 1 để công ty có cấu trúc vốn tối ưu.


Câu 2. Tính chi phí khấu hao xe và thiết bị hàng năm như thế
nào?
Bảng 1: Tổng vốn đầu tư cho mỗi xe

Số tiền
Giá nhập khẩu

17.500 USD

Các thiết bị chuyên dùng

730 USD

Thuế nhập khẩu

50%

Thuế tiêu thụ đặc biệt

45%

Thuế giá trị gia tăng

10%

Lệ phí trước bạ

20 triệu VND

Tổng cộng


Căn cứ theo điều 2, Điều 4, Thông thư 45/2013/TT-BTC và Điều 1 Thông tư
28/2017/TT-BTC, Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xác định
theo cơng thức:
Ngun
giá TSCĐ
hữu hình

Giá mua thực tế
phải trả (Khơng
=
bao gồm thiết bị
phụ tùng thay thế)

Các khoản
thuế
(Khơng bao
+
gồm thuế
được hồn
lại)

Tieu luan

Các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa
+
tài sản về trạng thái sẵn
sàng hoạt động



Từ bảng 1, ta có:
● Thuế nhập khẩu:
17.500 × 50% = 8.750 USD
● Thuế tiêu thụ đặc biệt:
(17.500 + 8.750) × 45% = 11.812,5 USD
● Tỷ giá USD/VND hiện nay là 21.095
Giả sử, công ty theo phương pháp khấu trừ thuế
Nguyên giá xe không bao gồm thuế GTGT
Nguyên giá mỗi xe = (Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế TTĐB) × tỷ giá + lệ phí
trước bạ
= (17.500 + 8.750 + 11.812,5) × 21.095 + 20.000.000
= 822.928.437,5
Nguyên giá của 375 xe:
822.928.437,5 × 375 = 308.598.164.062,5 đồng
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng:
M=

NG
N

Trong đó:
● M là mức khấu hao
● N là thời gian sử dụng theo thiết kế của tài sản
● NG là nguyên giá tài sản
Công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng nên chi phí khấu hao cho
mỗi xe là:
M=

NG 308.598.164 .062,5

=
= 51.433.027.343,75
N
6

Theo Điều 5, Thông tư 195/2015 - BTC, quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt là các sản phẩm hàng hóa hồn chỉnh, khơng bao gồm bộ linh kiện để lắp
ráp các hàng hóa này. Vì vậy, Thiết bị chun dụng không chịu thêm thuế tiêu thụ
đặc biệt.

Tieu luan


Nguyên giá của một thiết bị chuyên dụng = (Giá nhập + Thuế nhập khẩu) × Tỷ giá
(730 + (730 x 50%)) × 21.095 = 23.099.025 (đồng)
Nguyên giá của 375 thiết bị chuyên dụng là:
23.099.025 × 375 = 8.662.134.375,00 (đồng)
Theo Điều 3 khoản 1, Thơng tư 45/2013/TT – BTC, thì thiết bị chuyên dụng do
công ty taxi AB nhập khẩu không phải là tài sản cố định do nguyên giá tài sản thấp
hơn 30.000.000 đồng => Xem như công cụ, dụng cụ.
Theo khoản 11 điều 9 thông tư 45/2013/TT – BTC, “Đối với tài sản cố định
doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo thơng tư số 203/2009/TT
– BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định theo quy định tại Điều
2 của Thơng tư này thì giá trị cịn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ
ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này.”.
Thiết bị chuyên dụng cần được hoạch tốn để tính vào chi phí của doanh nghiệp
và thời gian phân bổ giá trị tài sản của thiết bị chun dụng vào chi phí là khơng q 3
năm.
Chọn thời gian phân bổ chi phí là 3 năm.

Chi phí phân bổ 375 thiết bị chuyên dụng cho 1 năm là:
8.662.134 .375,00
= 2.887.378.125,00 (đồng)
3

Lưu ý: Các thiết bị chuyên dụng: bộ đàm, định vị, hộp đen, thiết bị GPS, đồng hồ tính
cước....

Câu 3, Dự báo dịng tiền tệ qua các năm dựa trên thơng tin được
cung cấp?
Dịng tiền thuần là khoản tiền thu được và sử dụng trong một doanh nghiệp
Dòng tiền thuần
(Chênh lệch thu chi từ
HĐKD)

=

Tổng dòng tiền đi vào
HĐKD

-

Tổng dòng tiền đi ra của
HĐKD

a. Vốn đầu tư ban đầu
Tổng nhu cầu vốn là:
NGTBCD + NGXe = 8.662.134.375,00 + 308.598.164.062,50

Tieu luan



= 317.260.298.437,5 (đồng)
Theo kết quả phần 1, công ty chọn phương án 1, để có cấu trúc vốn tối ưu (50% nợ,
50% vốn chủ sở hữu, lãi suất 18%, thuế TNDN 22%, chi phí sử dụng vốn 18,52%)
Vốn vay từ ngân hàng là
Tổng nhu cầu vốn * 50% = 317.260.298.437,50 * 50% = 158.630.149.218,75 (đồng)
Giá trị đầu tư ban đầu của dòng tiền là
ICO = Tổng nhu cầu vốn – Vốn vay ngân hàng
= 317.260.298.437,50 - 158.630.149.218,75 = 158.630.149.218,75 (đồng)
b. Doanh thu
Doanh thu năm đầu:
35.000.000 * 12 * 375 = 157.500.000.000 (đồng)
Coi như doanh thu là dòng tiền đều, do đó doanh thu các năm tiếp theo bằng nhau và
bằng doanh thu năm đầu
c. Chi phí hàng năm 
Chi phí cố định hàng năm là:
(Chi phí bảo trì + Tiền lương gián tiếp + Tiền thuê + Bảo hiểm + Tiếp thị + Chi phí
khác) * 12
= (290.000.000,00 + 230.000.000,00 + 75.000.000,00 + 90.000.000,00 +
55.000.000,00 + 120.000.000,00) *12
= 10.320.000.000,00 (đồng)
Giả sử công ty trả vốn gốc theo những khoản cố định và lãi ở cuối mỗi năm. Như vậy,
ta có bảng tính lãi vay và trả nợ gốc hàng năm ở bảng dưới đây:
Vốn trả hàng năm =

Vốn gốc
158.630.149 .219
=
= 26.438.358.203 (đồng)

Số năm cho vay
6

Đơn vị: Đồng
Năm
0
1
2
3

Nợ đầu kỳ
158.630.149.219
158.630.149.219
132.191.791.016
105.753.432.813

Lãi vay
28.553.426.859
23.794.522.383
19.035.617.906

Trả nợ gốc
26.438.358.203
26.438.358.203
26.438.358.203

Tieu luan

Nợ cuối kỳ
158.630.149.219

132.191.791.016
105.753.432.813
79.315.074.609


4
5
6

79.315.074.609
52.876.716.406
26.438.358.203

14.276.713.430
9.517.808.953
4.758.904.477

26.438.358.203
26.438.358.203
26.438.358.203

52.876.716.406
26.438.358.203
0

d. Thanh lý và khấu hao tài sản cố định
Thanh lý tài sản cố định vào cuối năm thứ 6
308.598.164.062,50 * 15% = 46.289.724.609,38 (đồng)
e. Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) được tính theo cơng thức sau:

EBT = Doanh thu – Chi phí cố định hàng năm – Khấu hao xe – Chi phí phân bổ thiết
bị chuyên dụng
f. Lợi nhuận sau thuế
Với thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% thì thuế được tính theo cơng thức sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = ( EBIT – Lãi vay) × 22%
Lợi nhuận sau thuế (EAT) được tính theo công thức
EAT = EBIT – Lãi vay – Thuế
g. Dòng tiền thuần qua các năm
Dòng tiền thuần = Lợi nhuận sau thuế - Trả nợ gốc + Khấu hao xe + Thanh lý
Kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây:
Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Vốn
(317.260.298.
đầu
438)

Vay 158.630.149.2

nợ
19
Doa
nh
thu

157.500.000. 157.500.000. 157.500.000. 157.500.000. 157.500.000. 157.500.000.
000
000
000
000
000
000

Chi
phí
cố
định

(10.320.000. (10.320.000. (10.320.000. (10.320.000. (10.320.000. (10.320.000.
000)
000)
000)
000)
000)
000)

Chi
phí
dựa

trên
doan

(55.125.000. (55.125.000. (55.125.000. (55.125.000. (55.125.000. (55.125.000.
000)
000)
000)
000)
000)
000)

Tieu luan


h thu
Khấ
u
hao

(51.433.027. (51.433.027. (51.433.027. (51.433.027. (51.433.027. (51.433.027.
344)
344)
344)
344)
344)
34

Phân
bổ
thiết

bị

(2.887.378.1 (2.887.378.1 (2.887.378.1
25)
25)
25)

Thu
nhập
trước
lãi

thuế

37.734.594.5 37.734.594.5 37.734.594.5 40.621.972.6 40.621.972.6 40.621.972.6
31
31
31
56
56
56

Lãi
vay

(28.553.426. (23.794.522. (19.035.617. (14.276.713. (9.517.808.9 (4.758.904.4
859)
383)
906)
430)

53)
77)

Thuế

(2.019.856.8 (3.066.815.8 (4.113.774.8 (5.795.957.0 (6.842.916.0 (7.889.875.0
88)
73)
58)
30)
15)
00)

LNS
T

7.161.310.78 10.873.256.2 14.585.201.7 20.549.302.1 24.261.247.6 27.973.193.1
4
76
68
97
88
80

Trả
nợ
vay

(26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358.
203)

203)
203)
203)
203)
203)

Khấ
u
hao

51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3
44
44
44
44
44
44

Than
h lý

46.289.724.6
09

Dòn
g
(158.630.149. 32.155.979.9 35.867.925.4 39.579.870.9 45.543.971.3 49.255.916.8 99.257.586.9
tiền
219)
25

16
08
37
29
30
thuầ
n

Đơn vị: đồng

Câu 4. Dựa trên cơ sở đó tính NPV và IRR và tư vấn cơng ty có
nên chấp nhận dự án này khơng?

Theo như kết quả tính ở câu 1, cơng ty chọn phương án thứ nhất để tối thiểu chi
phí sử dụng vốn, ta lấy chi phí sử dụng vốn là i=18,52%
n

NPV 1 =¿ ∑
i=1

=

CF i
(1+ r)i

–ICO

32.155.979 .925 35.867.925 .416 39.579.870 .908 45.543 .971.337
+
+

+
+
2
3
4
1+0,1852
( 1+ 0,1852)
(1+ 0,1852)
(1+0,1852)
49.255 .916 .829 99.257 .586 .930
+
– 158.630.149.219
(1+ 0,1852)5
(1+ 0,1852)6

Tieu luan


= -2.236.461.794 (đồng) < 0
⇨ Không nên chấp nhận dự án
● Tính IRR
Lấy i 1 = 18% → NPV 1 = 259.427.807 > 0
Lấy i 2  =19% → NPV 2 = -4.487.514.907 < 0
Ta có:
IRR1 = i1

= 18% +

NPV 1∗(i 2−i 1 )


+|NPV 1|+|NPV 2|

259.427 .807×(19 %−18 % )
259.427.807 +4.487 .514 .907

= 0,1805


Có IRR = 18,05% < 18.52%

⇨ Khơng nên chấp nhận dự án
* Thời gian hồn vốn
Ta có bảng thu luồng tiền như sau
Năm
0
1
2
3
4
5
6

Luồng tiền
-158.630.149.219
32.155.979.925
35.867.925.416
39.579.870.908
45.543.971.337
49.255.916.829
99.257.586.930


Thời gian thu hồi vốn (PBP) = 4 +

n

Chỉ số sinh lời (PI) = ∑
i=1

CF i
i

(1+ r)

Luồng tiền tích lũy
32.155.979.925
68.023.905.341
107.603.776.249
153.147.747.587
202.403.664.416
301.661.251.346

158.630.149 .219−153.147 .747 .587
= 4,111 (năm)
49.255 .916 .829

/ ICO

Tieu luan



32.155.979 .925 35.867.925 .416 39.579.870 .908 45.543 .971.337
+
+
+
+
2
3
4
1+0,1852
(1+ 0,1852)
(1+ 0,1852)
(1+0,1852)
49.255 .916 .829 99.257 .586 .930
+
)/ 158.630.149.219 = 0,99 < 1
5
6
(1+ 0,1852)
(1+ 0,1852)

=(

Dựa trên chỉ số NPV và IRR, ta có thể thấy NPV của dự án là -2.236.461.794 đồng
nhỏ hơn 0. Đồng thời tỉ suất sinh lời nội bộ IRR là 18,05% thấp hơn chi phí vốn bình
qn là 18,52%. Từ những kết quả trên, ta có thể thấy dự án này không mang lại hiệu
quả cũng như lợi nhuân cho công ty AB. Như vậy công ty không nên đầu tư vào dự án
này.

Câu 5. Phân tích những ảnh hưởng đến quyết định đầu tư nếu
doanh thu giảm 20% so với dự báo?

Nếu doanh thu giảm 20% so với dự báo thì ta có doanh thu các năm như sau:
157.500.000.000 * 80% = 126.000.000.000 (đồng)

(Đơn vị: đồng)
Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Vốn
(317.260.298.
đầu
438)

Vay 158.630.149.2
nợ
19
Doa
nh
thu


126.000.000. 126.000.000. 126.000.000. 126.000.000. 126.000.000. 126.000.000.
000
000
000
000
000
000

Chi
phí
cố
định

10.320.000.0 10.320.000.0 10.320.000.0 10.320.000.0 10.320.000.0 10.320.000.0
00
00
00
00
00
00

Chi
phí
dựa
trên
doan
h thu

44.100.000.0 44.100.000.0 44.100.000.0 44.100.000.0 44.100.000.0 44.100.000.0
00

00
00
00
00
00

Khấ
u
hao

51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3
44
44
44
44
44
44

Phân
bổ
thiết
bị

2.887.378.12 2.887.378.12 2.887.378.12
5
5
5

Thu
nhập

trước
lại


17.259.594.5 17.259.594.5 17.259.594.5 20.146.972.6 20.146.972.6 20.146.972.6
31
31
31
56
56
56

Tieu luan


thuế
Lãi
vay

(28.553.426. (23.794.522. (19.035.617. (14.276.713. (9.517.808.9 (4.758.904.4
859)
383)
906)
430)
53)
77)

Thuế

0


0

0

(1.291.457.0 (2.338.416.0 (3.385.375.0
30)
15)
00)

LNS
T

(11.293.832. (6.534.927.8 (1.776.023.3 4.578.802.19 8.290.747.68 12.002.693.1
328)
52)
75)
7
8
80

Trả
nợ
vay

(26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358. (26.438.358.
203)
203)
203)
203)

203)
203)

Khấ
u
hao

51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3 51.433.027.3
44
44
44
44
44
44

Than
h lý

46.289.724.6
09

Dòn
g
13.700.836.8 18.459.741.2 23.218.645.7 29.573.471.3 33.285.416.8 83.287.086.9
tiền 158.630.149.2
13
89
66
37
29

30
thuầ
19
n

Với chi phí sử dụng vốn khơng đổi: R = 18,52% thì:
n

NPV’ = ∑
i=1

CF i
(1+ r)i

– ICO

18.459.741 .289
23.218.645 .766
+
2
3
(1+0,1852)
(1+ 0,1852)
33.285.416 .829 83.287 .086.930
+
– 158.630.149.219
(1+ 0,1852)5
( 1+ 0,1852)6
13.700.836 .813
1+0,1852


=

+

+

29.573.471 .337
4
(1+0,1852)

= -60.712.845.823 (đồng) < 0
 Không nên chấp nhận dự án

Chọn: 
i1 = 5% => NPV’1 = 3.779.205.219 (đồng) > 0
i2 = 6% => NPV’2 = -2.769.035.907 (đồng) < 0
NPV ' 1∗(i 2−i 1 )
|NPV ' 1|+|NPV ' 2|

IRR = i1 +
'



= 5% +

3.779 .205.219 ×(6 %−5 % )
= 5,57%
3.779.205 .219+2.769 .035 .907


Có IRR' = 5.57% < 18.52%

 Không nên chấp nhận dự án
* Thời gian hoàn vốn

Tieu luan

+


Ta có bảng thu luồng tiền như sau
Năm
0
1
2
3
4
5
6

Luồng tiền
(158.630.149.219)
13.700.836.813
18.459.741.289
23.218.645.766
29.573.471.337
33.285.416.829
83.287.086.930


Thời gian thu hồi vốn (PBP) = 5+

Luồng tiền tích lũy
13.700.836.813
32.160.578.102
55.379.223.867
84.952.695.205
118.238.112.034
201.525.198.964

158.630.149 .219−118.238 .112 .034
= 5,485 (năm) >
83.287 .086 .930

4,111 (năm)
n

Chỉ số sinh lời (PI) = ∑
i=1

=

(

13.700.836 .813
1+0,1852

+

CF i

i

(1+ r)

/ ICO

18.459.741 .289
2
(1+0,1852)

+

23.218.645 .766
3
( 1+ 0,1852)

+

29.573.471 .337
4
(1+0,1852)

+

33.285.416 .829 83.287 .086.930
+
) / 158.630.149.219 = 0,62 < 0,99 < 1
5
6
(1+ 0,1852)

( 1+ 0,1852)

Khi doanh thu giảm 20% so với dự báo , ta có thể thấy NPV đã giảm đi đáng kể khi
chỉ còn -60.712.845.823 đồng và IRR chỉ cịn 5,57%. Ngồi ra thời gian hồn vốn của
dự án tăng 33,42% tương ứng 1,374 năm và chỉ số sinh lời giảm 37,37% so với dự
báo. Như vậy, việc doanh thu bị giảm 20% so với dự báo không làm ảnh hưởng đến
quyết định ban đầu của công ty AB là không nên đầu tư vào dự án này

Tieu luan



×