Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Trình bày pháp luật hiện hành về chế độ bảo hiểm xã hộithực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.4 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ GIAO
THƠNGVẬNTẢI
KHOACHÍNHTRỊ-QPAN- GDTC

*****

TIỂULUẬN
HỌC PHẦN: PHÁP
LUẬTVIỆTNAMĐẠICƯƠN
G
Câu hỏi tiểu luận: “Trình bày pháp luật hiện hành về chết hiện hành về chến hành về chế chế
độbảo hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộiohiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộimxãhội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộictrạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộingthực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộichiện hành về chếnchếđộbảo hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộiohiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộimxãhộivà các giảo hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộii pháp
nâng cao hiện hành về chếu quảo hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộic hiện hành về chến pháp luật hiện hành về chết về chế ch ếđộbảo hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộio
hiểm xã hội?Thực trạng thực hiện chế độ bảo hiểm xã hộimxãhộiởViện hành về chếtNamhiện hành về chếnnay.?”

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tuấn Anh Mã sinh viên: 72DCHT20026
Lớp: 72DCHT21
Khóa: 72
Giảng viên hướng dẫn:
Ths Nguyễn Thanh Minh


HÀ NÔI – 2022

MỤCLỤC

MỞĐẦU................................................................................................1
NỘIDUNG............................................................................................2
1- BảoHiểmXãHộiLàGi?................................................................2
2- ChứcNăngCủa BảoHiểmXãHội:................................................2
3- CácLoại BHXH.....................................................................2-10



LIÊNHỆ.........................................................................................10-14
TÀILIỆU.............................................................................................15


I-MỞĐẦU
BảohiểmxãhộiởnướctalàmộttrongnhữngchínhsáchchủyếucủaĐảngvà Nhà nước đối
vớingườilaođộng,dođó,ngaytừnhữngngàyđầuxâydựngđất nước, chế độ chính sách bảo hiểm xã
hội

đã



hiệu

lực



các

điều

kiện

kinhtế,xãhộiđãđượctạora.dođiềukiệncủacuộcđấutranhgiảiphóngdântộctheotừng
giaiđoạnđốivớinhânviênkhuvực chínhphủ.
Trong q trình thực hiện, các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
khơngngừngđượcbổsung,điềuchỉnhphùhợpvớithờikỳpháttriểncủađấtnướcnhằmđảm bảo

quyềnlợicủangườilaođộngthamgiabảohiểmxãhội.khungcơchếthị trường có sự quản lý của nhà nước,
với cơ chế này, nhiều vướng mắc về cácbiện pháp, chế độ bảo hộ, chính sách
bảo

hiểm



hội

trước

đây

khơng

cịn

phùhợp,BộluậtLaođộngđượcQuốchộithơngquanăm1994cóhiệulựctừđóNgày1 tháng 1 năm
1995,trongđóquyđịnhvềchínhsáchbảohiểmxãhộicũngđượcquyđịnhtạiChươngXIIcủaBộTàichính.Luậtnàyvàcácđiều
liênquantrongcác chương khác. Thể chế hóa các quy định của Bộ luật Lao động.Năm
1995,Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội cùng với Nghị định số 12 /
CP
vàNghịđịnhsố45/CPquyđịnhđốitượngthamgia,mứcđónggóp,điềukiệnhưởngvàmứchưởng
chotừngđốitượng.đồngthờiquyđịnhviệchìnhthànhquỹBHXHvàgiaochoBHXHViệtNamt
hốngnhấtquảnlý.

1



II-NỘIDUNG
1- BẢOHIỂMXÃ HỘI LÀ GI?

Bảo hiểm xã hội là sự trợ giúp về mặt vật chất cần thiết được pháp luật
quyđịnh nhằm giúp phục hồi nhanh chóng sức khỏe, duy trì sức lao động, góp
phầnổnđịnhđờisốngchongườilaođộngvàgiađìnhcủahọtrongcáctrườnghợpốmđau,thaisản,
hết tuổi lao động, chết hoặc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,gặp rủirohoặc cáckhókhănkhác.
(Điều140BLLĐ).
2- CHỨC NĂNGCỦABẢO HIỂMXÃHỘI:

Trên thực tế, nhiều người lao động băn khoăn và khơng muốn tham
giaBHXH vì cho rằng mức đóng BHXH khá cao. Tuy nhiên, người lao động
lạikhơngnắmrõđượclợiíchmàBHXHmanglạichongườilaođộng.Vậythựcchấtkhi
đóngbảohiểmxãhộiđểlàmgì?
Bảo hiểm xã hộisẽ giúp bảo đảm thay thế, bù đắp sự thiếu hụt về mặt
tàichính cho người lao động và gia đình người lao động khi gặp phải những rủi
rotrong cuộcsốngnhưtainạn,ốm đau,…
Ngồichứcnăngtrênthìbảohiểmxãhộisẽphânphốilạithunhậpchongườilaođộng.Chứcn
ăngnàythểhiệnởviệcngườilaođộngsansẻthunhậptheothờigian.Tứclà,ngườilaođộngsẽđó
ngBHXHđểdànhhưởngtrợcấpkhigặprủirohay
cóvấnđềkhácnhưthaisản,thấtnghiệphaylươnghưusaunày…
3- CÁCLOẠI BẢOHIỂMXÃHỘI:GỒMCĨ3 LOẠIBẢOHIỂM:

a.Bảohiểmxãhộibắtbuộc(ápdụngđốivớinhữngnghềnghiệpcósửdụng
laođộng cólàmviệctheohợp đồng cóthời hạn từ3 thángtrởlên);
Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm (5): Chế độ trợ cấp ốm đau; Chế
độthai sản; Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Chế độ trợ cấp
hưutrí; Chếđộ tửtuất;
b,Bảohiểmxãhộitựnguyện(ápdụngvớiviệclàmcóthờihạndưới3tháng,làmviệc
theomùavụ).



Chếđộbảohiểmxã hộitựnguyện(2):Chếđộhưutrí;Chếđộ tửtuất
c,Bảo hiểmthất nghiệp
Chế độ bảo hiểm xã hội thất nghiệp: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ học
nghề;Hỗtrợtìm việc làm;
Mức đóng: Người sử dụng lao động đóng 15% (10% hưu trí, tử tuất; 5%
ốmđau,thaisản,tainạnlaođộng,bệnhnghềnghiệp…);Ngườilaođộng5%tríchtừlương.
CăncứtheoKhoản2Điều3LuậtBảohiểmxãhộinăm2014quyđịnhBHXHbắtbuộclàloại
hìnhbảo

hiểmxãhội

doNhànướctổchứcmàngườilaođộngvàngười

sửdụnglaođộngphảithamgia.
3.2 Bảo hiểmxãhộibắt buộc
3.2.1. Chếđộốm đau
CăncứtheoĐiều25,LuậtBHXH2014quyđịnhđiềukiệnhưởngchếđộốmđau:
 Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động
phảinghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyềntheoquyđịnhcủa BộYtế.
 Trườnghợpốmđau,tainạnphảinghỉviệcdotựhủyhoạisứckhỏe,dosayrượu hoặc sử
dụng

chất

ma

túy,


tiền

chất

ma

túy

theo

danh

mục

do

Chínhphủquyđịnhthìkhơngđượchưởngchếđộ ốmđau.
 Phải nghỉviệcđểchămsóccon dưới07tuổibịốmđauvàcóxácnhận của
cơsởkhám bệnh,chữa bệnhcóthẩmquyền.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau cùng mức hưởng chế độ ốm đau
củangườilaođộngsẽphụthuộcvàođốitượnghưởng,làmviệctrongmơitrườngbìnhthường hay làm
nghềhoặccơngviệcnặngnhọc,độchại,nguyhiểmhoặcđặcbiệtnặngnhọc,độchại,nguyhiểm.
Pháp luậtquyđịnhchitiết vềđiềukiện vàmứchưởng chếđộốmđau


3.2.2. Chếđộthaisản
Ngườilaođộngthuộcđốitượngvàthuộcmộttrongcáctrườnghợptheoquyđịnhtại Điều 30 và Điều
31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 khi đang đóng bảo hiểmxãhội


vàoquỹ

ốmđauvàthaisảnsẽđượcnghỉhưởng chếđộthai sản.
Trườnghợpđốivớilaođộngnữđủđiềukiệnhưởngchếđộthaisảnsẽđượcnghỉkhám
thai,hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thaibệnh lý;
nghỉ hưởng chế độ khi sinh con; nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện
cácbiệnpháptránhthai.
Trườnghợplaođộngnữmangthaihộhayngườimẹnhờmangthaihộ,ngườilaođộngnhậnni
connidưới06thángtuổicũngsẽđượcnghỉhưởngchếđộthaisảnkhiđủđiềukiệnhưởng.
Laođộngnữsinhconhoặcngườilaođộngnhậnniconnidưới06thángtuổithì được trợ cấp một
lần

cho

mỗi

con

bằng

02

lần

mức

lương




sở

tại

tháng

laođộngnữsinhconhoặcthángngườilaođộngnhậnniconni.Trườnghợpsinhconnhưngchỉ
cóchathamgiabảohiểmxãhộithìchađượctrợcấpmộtlầnbằng02lầnmức

lươngcơsở

tạitháng sinhconchomỗi con.
3.2.3.Chếđộ tai nạnlaođộng,bệnhnghềnghiệp
Điềukiệnhưởng chếđộtainạn laođộng:
 Bịtai nạnthuộcmộttrong cáctrường hợp sau đây:
 Tại nơi làm việcvà trong giờlàmviệc;
 Ngồinơilàmviệchoặcngồigiờlàmviệckhithựchiệncơngviệctheou
cầucủangườisửdụnglaođộng;
 Trêntuyếnđườngđivàvềtừnơiởđếnnơilàmviệctrongkhoảngthờigianvàtuyếnđườn
ghợplý.
 Suygiảm khảnănglaođộngtừ5%trởlên.
Điềukiệnhưởng chếđộbệnhnghềnghiệp nhưsau:
 Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong mơi trường hoặc
nghềcóyếutốđộc hại;


 Suygiảmkhảnănglaođộngtừ5%trởlêndobịbệnhquyđịnhtạikhoản1
Điềunày.
Người lao động khi bị tai nạn lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều
42Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và đủ điều kiện được quy định thuộc Điều

43,Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 sẽ được hưởng trợ cấp một lần hay
trợcấphàngthángtùythuộcvàomứcđộsuygiảmkhảnănglaođộng,thờigianthamgiabảohiểm
xãhội.
Ngồi2trợcấptrênthìngườilaođộngnếuđủđiềukiệnhưởngchếđộtainạnlaođộng,chếđ
ộbệnhnghềnghiệpcịncóthểđượccấpphươngtiệntrợgiúpsinhhoạt,dụngcụchỉnhhình;hưởngtrợcấp
phục

vụ

hàng

tháng;

trợ

cấp

một

lần

khichếtdotainạnlaođộng,bệnhnghềnghiệp;dưỡngsức,phụchồisứckhỏesaukhiđiềutrịthươngt
ật,bệnhtật.
3.2..4.Chếđộhưutrí
Về điều kiện nghỉ hưu của người lao động thì theo quy định sẽ phụ
thuộcvào tuổi, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tối thiểu là 20 năm, công việc,
mứcsuy giảm khả năng lao động,… được quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật
Bảohiểmxãhộinăm2014.
Từngày01tháng01năm2018,mứclươnghưuhằngthángcủangườilaođộngđủđiềukiệnquyđịnh
tại


Điều

54

của

Luật

này

được

tính

bằng

45%

mức

bìnhqntiềnlươngthángđóngbảohiểmxãhộiquyđịnhtạiĐiều62củaLuậtnàyvàtương
ứngvớisốnămđóngbảohiểm xãhộinhưsau:
 Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17
năm,năm2020là18năm,năm2021là19năm,từnăm2022trởđilà20năm;
 Lao độngnữnghỉhưutừnăm 2018trởđilà 15năm.
 Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm
bkhoản nàyđược tínhthêm2%;mứctốiđabằng75%.
Về thời điểm hưởng lương hưu hoặc là thời điểm ghi trong quyết định
nghỉviệc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện

hưởnglươnghưutheoquyđịnhcủaphápluật;hoặclàtínhtừthángliềnkềkhingườilaođộngđủđ
iềukiệnhưởnglươnghưuvàcóvănbảnđềnghịgửichocơquanbảo


hiểm xã hội; hoặc là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động
đãđủđiềukiệnhưởnglươnghưu.
Về thời điểm hưởng lương hưu thì là thời điểm ghi trong quyết định
nghỉviệc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện
hưởnglương hưu theo quy định của pháp luật. Đối với người lao động đang đóng
bảohiểmxãhộibắtbuộcquyđịnhtạiđiểmhkhoản1Điều2củaLuậtnày,thờiđiểmhưởng lương
hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiệnhưởng lươnghưu vàcó vănbản đềnghị
gửicho cơquanbảohiểmxãhội.
Đốivớingườilaođộngquyđịnhtạiđiểmgkhoản1Điều2củaLuậtnàyvàngườiđang bảo lưu thời gian
đóngbảohiểmxãhội,thờiđiểmhưởnglươnghưulàthờiđiểmghitrongvănbảnđềnghịcủangườilaođộngđãđủđiềukiệnhưởng
lươnghưutheoquyđịnh.
Bảo hiểmxãhội 1lần
Ngườilaođộngquyđịnhtạikhoản1Điều2củaLuậtnàymàcóucầuthìđượchưởngbảohiểm
xãhộimột lần nếuthuộcmộttrongcáctrườnghợp sau đây:
 Đủtuổihưởnglươnghưutheoquyđịnhtạicáckhoản1,2và4Điều54củaLuật này mà chưa
đủ20nămđóngbảohiểmxãhộihoặctheoquyđịnhtạikhoản3Điều54củaLuậtnàymàchưađủ15nămđóngbảo
hiểmxãhộivàkhơngtiếptụcthamgiabảohiểmxãhộitựnguyện;
 Ranướcngồiđểđịnh cư;
 Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng
nhưungthư,bạiliệt,xơgancổchướng,phong,laonặng,nhiễmHIVđãchuyểnsanggiaiđ
oạnAIDS và nhữngbệnhkháctheoquyđịnh của BộY tế;
 Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều
2củaLuậtnàykhiphụcviên,xuấtngũ,thôiviệcmàkhôngđủđiềukiệnđểhưởng lươnghưu.
3.2.5. Chếđộ tửtuất
Chế độ tử tuất hiện nay sẽ gồm có trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng,
trợcấptuấtmộtlần.



Căn cứ Khoản 1 Điều 67 Luật BHXH 2014 những người đang tham gia
BHXH,hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; tịa tun án là chết, trường hợp sau
đây khichết thìthânnhânđược hưởngtiềntuấthằngtháng:
 Đãđóngbảohiểmxãhộiđủ15nămtrởlênnhưngchưahưởngbảohiểmxãhội
mộtlần;
 Đanghưởnglương hưu;
 Chếtdo tai nạnlaođộng,bệnh nghềnghiệp;
 Đanghưởngtrợcấptainạnlaođộng,bệnhnghềnghiệphằngthángvớimứcsuy
giảmkhảnănglaođộngtừ61%trởlên.
CăncứKhoản2Điều67L u ậ t BHXH2014quyđịnhthânnhâncủanhữngngườiquy định tại
khoản1Điềunàyđượchưởngtrợcấptuấthàngthángnếuđápứngđủ các điềukiệnsauđây:
 a)Conchưađủ18tuổi; con từđủ18tuổitrởlênnếubịsuy giảmkhảnănglao động từ
81%trởlên;conđượcsinhkhingườibốchếtmàngườimẹđang mangthai;
 b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới
55tuổi,chồngdưới60tuổinếubịsuygiảmkhảnănglaođộngtừ81%trởlên;
 c)Chađẻ,mẹđẻ,chađẻcủavợhoặcchađẻcủachồng,mẹđẻcủavợhoặcmẹđẻ củachồng,
thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảohiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi
dưỡng theo quy định của pháp luật vềhôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60
tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổitrởlênđốivớinữ;
 d)Chađẻ,mẹđẻ,chađẻcủavợhoặcchađẻcủachồng,mẹđẻcủavợhoặcmẹ đẻ của chồng,
thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảohiểm xã hội đang có nghĩa vụ ni
dưỡng

theo

quy

định


của

pháp

luật

vềhơnnhânvàgiađìnhnếudưới60tuổiđốivớinam,dưới55tuổiđốivớinữvàbị
suygiảmkhảnănglao độngtừ81%trởlên.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng phụ thuộc vào mức lương cơ sở, mức trợ cấp
tuấtmộtlầnphụthuộcvàothờigianthamgiabảohiểmxãhộivàmứctiềnlươngbìnhqnđóngb
ảohiểm xãhội.


3.3. Cácchếđộbảohiểmxã hội tựnguyện
Bảohiểm xã hộitựnguyệnlàgì?
BảohiểmxãhộitựnguyệnlàloạihìnhbảohiểmdoNhànướctổchứcmàngườitham gia bảo hiểm
đượcquyềnlựachọnmứcđóng,phươngthứcđóngphùhợpvới tàichínhcủa mình.
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định cơng
dânViệtNamtừđủ15tuổitrởlên,khơngnằmtrongnhómđốitượngthamgiaBHXHbắtbuộcđều
cóthểthamgiaBHXHtựnguyện.Vàkhinàocầnthamgiabảohiểmxãhộitựnguyệnthìngườilaođ
ộngcăncứtheođúngquyđịnhnêutrênxemmìnhthuộcnhóm

đốitượngnàođể

cóthể

đóngBHXH.
Người dânđượctưvấnthamgia bảohiểmxã hộitựnguyện
* Mứcđóng vàphươngthứcđóngcủangườitham gia BHXHtựnguyện

Căn cứ Điều 87, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết mức đóng
BHXHtựnguyệnchongườilaođộngnhưsau:Ngườilaođộngquyđịnhtạikhoản4Điều2củaLu
ậtnày,hằngthángđóngbằng22%mứcthunhậpthángdongườilaođộnglựachọnđểđóngvàoquỹ
hưutrívàtửtuất;mứcthunhậpthánglàmcăncứđóngbảohiểmxãhộithấpnhấtbằngmứcchuẩnhộnghèocủa
khuvựcnơngthơnvàcaonhấtbằng20lầnmức lươngcơsở.
Ngườilaođộng đượcchọnmộttrongcácphươngthứcđóngsauđây:
- Hằngtháng;
- 03thángmộtlần;
- 06thángmộtlần;
- 12thángmộtlần;
- Mộtlầnchonhiềunămvềsauvớimứcthấphơnmứcđónghằngthánghoặcmột lần cho
nhữngnămcịnthiếuvớimứccaohơnmứcđónghằngthángsovớiquyđịnhtạiĐiềunày.


* Cácchếđộ bảohiểmxãhộitự nguyệnbaogơm:
3.3.1. Chếđộ hưutrí
Ngườilaođộngthuộcđốitượngthamgiabảohiểmxãhộitựnguyệnđủđiềukiệnvềtuổivàthời
gianthamgiabảohiểmxãhộisẽđượchưởngchếđộhưutrí.
Lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình qn thu nhập tháng đóng BHXH
vàtươngứngvớisốnăm đóngBHXH,trongđó:
 Laođộngnamnghỉhưuvàonăm2018là16năm,năm2019là17năm,năm
2020là18năm,năm2021là19nămvàtừnăm2022trởđilà20năm.
 Lao độngnữnghỉhưutừnăm 2018trởđilà 15năm.
 Sau đócứmỗinămthìđược tínhthêm 2%,mức tối đabằng75%.
3.3.2. Chếđộtửtuất
Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng
( 05năm)trởlênvàngườiđanghưởnglươnghưusẽđượchưởngtrợcấpmaitángbằng 10 lần mức lương cơ sở
(mức trợ cấp hiện tại là 14,9 triệu đồng), dành chongười có thời gian đóngtừđủ
60 thángtrởlênhoặcđanghưởnglương hưu.
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đang bảo lưu

thờigian đóng bảo hiểm xã hội, ngườiđang hưởng lương hưu khi chết thì thân
nhânđược hưởng trợ cấp tuất một lần. Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân
nhân
củangườilaođộngđangđóngbảohiểmxãhộihoặcđangbảolưuthờigianđóngbảohiểmxãhộiđ
ược tínhtheo sốnăm đãđóngbảohiểm xãhội.
Sổbảohiểm xãhội
Sổbảohiểmxã hộiđượccấpphátđểtheodõi qtrình thamgia
Theo quy định hiện nay thì mỗi người lao động sau khi ký hợp đồng với đơn vịsử
dụng lao động sẽ có sổ BHXH. Sổ BHXH là sổ ghi chép q trình làm việc,đóng
và hưởng bảo hiểm xã hội làm căn cứ để giải quyết các chế độ bảo hiểm xãhội
chongườithamgia bảohiểm theo quyđịnh củapháp luật.
CăncứtheoCôngvăn3340/BHXH-STnăm2017vềviệccấpsổbảohiểmxãhội,thẻ bảo hiểm y tế
theo mã số bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam banhành,quy địnhchi tiết về mãsố
BHXHvàsốsổBHXH nhưsau:


Thaythếcụmtừ“Sốsổ:”intrênbìavàtờrờicủasổBHXHbằngcụmtừ“Mãsố:”
Vídụ:bìavàtờrờisổBHXHtrướcđâyin“Sốsổ:0118000001”,nayđượcinlà“Mãsố:011
8000001”
SổBHXH đượccấpmới,cấplạitheo mẫu(mới)từngày01/8/2017.
3.4. Bảohiểmthất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là 1 trong những chế độ của bảo hiểm xã hội khi người
laođộngchấmdứthợpđồnglaođộngvớiđơnvịsửdụnglaođộng.Để được hưởngtrợcấpthấtnghiệp,ngườilaođộng
phải

đang

tham

gia


đóng

góp

vào

quỹ

bảohiểmthấtnghiệptừđủ12thángtrởlêntrongkhoảngthờigian24thángtrướckhibịthấtnghi
ệp.
Và làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trong thời gian 3 tháng kề từ khi
thấtnghiệp, người lao động phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung
tâmdịch vụ việc làm. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng 60% mức bình qn
tiềnlươngthángđóngbảohiểmthấtnghiệpcủa06thángliềnkềtrướckhithấtnghiệp.II-LIÊN
HỆVÀĐƯAGIACÁCHGIẢIQUYẾT
1- MỘTSỐVẤNĐỀCHUNG

Mặc dù chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc đã từng bước được hồn
thiện,nhưngkếtquảthựchiệnchínhsáchbảohiểmxãhộichothấytỷlệbaophủbảohiểm xã hội thực tế tính đến
ngày 31 tháng 12 vẫn cịn thấp, theo báo cáo củaChính phủ. Năm 2020, chỉ có
31,12%

số

người

đang

làm


việc



độ

tuổi



bảohiểmxãhội(-

1,12%sovớicùngkỳnăm2019)và2,31%sốngườiđanglàmviệccóbảohiểmxãhộitựnguyện,cụthể
nhưsau:trongsố66,5%trongđộtuổilaođộng dân số chưa tham gia BHXH, chủ yếu là nơng dân
có thu nhập thấp và laođộng khu vực phi chính thức. Tỷ lệ tham gia BHXH
trước đây đồng nghĩa vớiviệc tỷ lệ lao động nữ được hưởng chế độ thai sản thấp,
mặc



chế

độ

thai

sảncủaViệtNambaogồmcảthờigiannghỉdàingàyvàtheoTổchứcLaođộngQuốctế(ILO)chỉcó
16%phụnữ65tuổi.trởlênđượchưởng27,3%lươnghưuAnsinhxãhội.dvànamgiới.Điềuthúv
ịlàsốngườichọnkhơngthamgiavàoansinhxã



hộigầnđâyđãlầnđầutiêntănglên.TheoBộAnsinhxãhộiViệtNam,sẽcó
700.000 người được trợ cấp xã hội một lần trong 10 tháng năm 2021,
tăng5,45%.Cùnggiaiđoạn2020.Mộtsốnghiêncứuchỉrarằnglaođộngnữlựachọntham gia
vàoansinhxãhộitỷlệphẳngthườngxuyênhơnnamgiớivà“quyếtđịnh sử dụng an sinh xã hội tỷ lệ phẳng
của lao động nữ bị ảnh hưởng mạnh bởivai trò giới được giao cho họ”. cho
những

người

bị

ảnh

hưởng



hội

suy

giảm,ảnh

hưởngđến

quyềnlợikhingườilaođộng trở lạiởtuổi
2- VẤNĐỀ ĐẶTRA


Mặc dù chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc đã từng bước được hồn
thiện,nhưngkếtquảthựchiệnchínhsáchbảohiểmxãhộichothấytỷlệbaophủbảohiểm xã hội thực tế tính đến
ngày 31 tháng 12 vẫn cịn thấp, theo báo cáo củaChính phủ. Năm 2020, chỉ có
31,12%

số

người

đang

làm

việc



độ

tuổi



bảohiểmxãhội(-

1,12%sovớicùngkỳnăm2019)và2,31%sốngườiđanglàmviệccóbảohiểmxãhộitựnguyện,cụthể
nhưsau:trongsố66,5%trongđộtuổilaođộng dân số chưa tham gia BHXH, chủ yếu là nơng dân
có thu nhập thấp và laođộng khu vực phi chính thức. Tỷ lệ tham gia BHXH
trước đây đồng nghĩa vớiviệc tỷ lệ lao động nữ được hưởng chế độ thai sản thấp,
mặc




chế

độ

thai

sảncủaViệtNambaogồmcảthờigiannghỉdàingàyvàtheoTổchứcLaođộngQuốctế(ILO)chỉcó
16%phụnữ65tuổi.trởlênđượchưởng27,3%lươnghưuAnsinhxãhội.dvànamgiới.Điềuthúv
ịlàsốngườichọnkhơngthamgiavàoansinhxãhộigầnđâyđãlầnđầutiêntănglên.Theo
BộAnsinhxãhộiViệtNam,sẽcó
700.000 người được trợ cấp xã hội một lần trong 10 tháng năm 2021,
tăng5,45%.Cùnggiaiđoạn2020.Mộtsốnghiêncứuchỉrarằnglaođộngnữlựachọntham gia
vàoansinhxãhộitỷlệphẳngthườngxuyênhơnnamgiớivà“quyếtđịnh sử dụng an sinh xã hội tỷ lệ phẳng
của lao động nữ bị ảnh hưởng mạnh bởivai trò giới được giao cho họ”. cho
những

người

bị

ảnh

hưởng

quyềnlợikhingườilaođộng trở lạiởtuổi
3- NGUYÊNNHÂN




hội

suy

giảm,ảnh

hưởngđến


Một số quy định về an sinh xã hội hiện nay như số năm đóng bảo hiểm
xãhội để được hưởng lương hưu kéo dài, hệ thống an sinh xã hội chưa thực sự
hấpdẫn, để nghỉ hưu, người lao động phải đồng thời đáp ứng hai điều kiện: Đủ
20nămđóngASXHvà60tuổiđốivớinamvà55tuổiđốivớinữnênngườilaođộngsẽkhóđượch
ưởngthờigianđóngBHXHcủangườilaođộngđểtiếpcậnASXH,mộtquyềncơbảnđượcbảo
vệ.trongHiếnpháp.Đồng thời,an sinhxãhộibịảnhhưởngbởiviệcngườihưutrícóthểtựđảmbảoansinhxã
hội

của

mình.

Ngồira,quyđịnhhiệnhànhcịnphânbiệtBHXHbắtbuộcvàBHXHvìquyềnlợi.Mộtsựsosánht
ựnguyệnđãxuấthiện,điềunàygâykhókhănchoviệcthúcđẩynhânviên.Ngồira,haiphươngánhưởng
BHXHtựnguyệnlàhưutrívàtửtuấtlàphương án dài hạn mới được hưởng theo phương án trực
tiếp. Vì vậy, nó khơngmấyhấpdẫnđốivớingườilaođộng.
Địnhkiếngiớilàmtăngtráchnhiệmcủaphụnữđốivớicơngviệcnộitrợvàchămsócconc
ái.NghiêncứucủaActionAidchothấyphụnữdànhtrungbình35giờmỗituầnchoviệcnhà,sovới21giờ
của nam giới. Phụ nữ thất học bị buộcphải làm việc nhà không công 9 giờ một ngày. Trách

nhiệm nội trợ này đòi hỏithời gian tương đương với việc làm toàn thời gian, điều
này hạn chế cơ hội việclàm, học tập và đào tạo của phụ nữ.Một nghiên cứu năm
2020 của Hội Liên hiệpPhụ nữ Việt Nam về "Tiếng nói của phụ nữ đối với chính sách bảo hiểm xã
hộicủaphụnữ"cũngchothấyrằng"Đảmnhậntráchnhiệmchămsóctrẻemvàngườiphụ thuộc là
nguyên nhân số một ảnh hưởng đến dịng chảy cơng việc, thu nhậpvàgián đoạn ảnhhưởngbởiansinh
xãhội".kỳlương củangườilaođộng.
Cơng tác tuyên truyền, phổ biến Luật An sinh xã hội chưa thường
xuyên,nhiều nơi chỉ tập trung phổ biến Luật An sinh xã hội năm 2014 hoặc các
văn bảnquyphạmphápluậtmớibanhành,đồngthờithúcđẩypháttriểncácđốitượngtham gia An ninh xã hội
cũng

như

những

những

người

rời

bỏ

họ

khỏi

hệ

thốngnhânviênbởihọđượchưởngkếhoạchansinhxãhộiduynhấtdiễnrahàngngày.Ởkhuvự

cnơngthơn,vùngsâu,vùngxa,trongcácdoanhnghiệpvừavànhỏ,đặcbiệtlàkhuvựcnơngthơn
.Làngnghềvàviệclàmphichínhthức-nơipháttriển


cácđốitượngthamgiaansinhxãhộikhơngđượctiếpcậnthơngtinvềansinhxãhộiHơnnữa,hiểubiết
vềýnghĩavàlợiíchcủaviệcthamgiaansinhxãhộivẫncịnrấthạnchếởmộtsốcơngty,ngườilaođộngvàcánhânthiếuhiểubiết
vềluật pháp và các Quy định An sinh xã hội và thiếu niềm tin vào hệ thống an
sinhxãhội.
4- HƯỚNGGIẢIQUYẾT

Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2018 của BCH TW Đảng về “Cải cách
chínhsách BHXH” đã đề ra mục tiêu tổng quát“Để BHXH thực sự là một trụ cột
củahệ thống bảo hiểm xã hội, từng bước mở rộng bao phủ BHXH, hướng tới
BHXHtoàn dân” và Chương trình hành động của Chính phủ đã ra mục tiêu đến
năm2030“Phấnđấuđạtkhoảng60%lựclượngxãhộitrongđộtuổithamgiaBHXH,trong
nơng

dân

và khu

vực

phi

chính

thức

chiếm


khoảng

5%

lực

đó

lượng

laođộngtrongđộtuổi;khoảng45%lựclượnglaođộngthamgiaBHXHthấtnghiệp;cókhoảng6
0%sốngườitrongđộtuổinghỉhưuđượchưởnglươnghưu,bảohiểmxãhộihànhthángvàtrợcấphưutríxã
hội;

chỉ

số

hài

lịng

của

người

tham

giabảohiểmxãhộiđạtmức90%”.ĐểtăngdiệnbaophủBHXHnhằmđạtđượcmụctiêu đề ra cũng

nhưtăngtỷlệlaođộngnữhưởnglươnghưu,chúngtơicómộtsốkhuyếnnghịsau:
TăngcườngvàđổimớicơngtáctuntruyềnLuậtBHXH,tậptrungvàotầmquantrọngcủaB
HXHđốivớicuộcsốngsaukhihếttuổilaođộng,cácbiệnphápưuđãinhưhỗtrợcủaChínhphủ
đốivớingườithamgiaBHXHtựnguyện,quyềnlợimàngườilaođộngđượchưởng,đặcbiệtlàkhingườilaođộng
hếttuổilaođộng. vấn đề tuổi tác Hỏi và trả lời, chỉ tránh tuyên truyền “qua loa”. Nội
dungquảngcáonênđượcthayđổiđểtậptrungthúcđẩyquyềnlợicủanhânviêntrướckhi truyền
thông về nghĩa vụ của nhân viên khi tham gia vào hệ thống. An sinhxãhộithơngquaviệctham gia
vàohệthốngansinhxãhội.
Cần có sự liên kết giữa các cơ quan liên quan trong việc hướng dẫn,
tuyêntruyền, định hướng sự tham gia vào hệ thống BHXH đối với từng đối
tượng cụthể;Ngoàicơquanquảnlýnhànước,cầnhuyđộngsựthamgia,vàocuộccủacác


đồn thể chính trị - xã hội, những tổ chức có mạng lưới để có thể tiếp cận,
giảithích vàtựvấnchotừngngườidânởcơ sở.
Điđơivớicơngtáctuntruyềncầncóchínhsách,giảipháphỗtrợlaođộngnữkhihọgặpkh
ókhănvềkinhtếnhưlúcsinhđẻ,cóngườithân,concáiốmđau,mất việc làm tạm thời để giảm tìnhtrạng rút
BHXHmộtlần,tăngdiệnbaophủcho laođộngnữ.
Nhằm chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con và gia đình, bớt gánh nặng cho
laođộngnữ,cầnnghiêncứuđểcóchếđộgiađìnhvàtrẻembởilẽviệc chămsócconkhơngchỉdừngở6
tháng

nghỉ

thai

sản




kéo

dài

nhiều

năm

sau

đó



vậy

rấtcầncósựthamgiacủacảlaođộngnam.Việchỗtrợmộtkhoảnchotrẻhàngthángđốivớicáctrườn
ghợpcha/mẹ/ngườichămsócthaythếthamgiaBHXHbắtbuộcsẽhỗtrợngườilaođộngchămsóccontốt
hơn,gópphầngiảmtìnhtrạngrútBHXH1lần.
Cần nghiên cứu để có chính sách hỗ trợ lao động nữ được bình đẳng
trongthực hiện nguyên tắc BHXH, điều kiện hưởng lương hưu. Cụ thế là chính
sáchquyđổithờigianchămgiađìnhvàconnhỏlàthờigianthamgiaBHXHtheoquyđịnhcủaL
uậtHơnnhânvàgiađình2014"cơngviệcnộitrợvàcơngviệckháccóliênquanđểduytrìđờisốngchung
đượccoinhưlaođộngcóthunhập".Chínhsách này cùng với các chính sách khác sẽ hỗ trợ rất
thiết thực cho những bất cậpvềBHXHđốivớilaođộngnữ.
Tiếp tục có những giải pháp để phát triển hệ thống giáo dục mầm non
nhằmhỗtrợlaođộngnữdicư,laođộngnữcáckhucơngnghiệpnhằmgiảmbớtchiphí,tăngcơ hộilàm
việc liên tục và khơng gián đoạn trong tham gia BHXH của laođộng nữ,bảođảmmục tiêubìnhđẳng
giớivàbảohiểmxãhội.



Tàiliệu
Chương5luậtlao động
/>


×