ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------
TÔ THỊ HƢƠNG
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ TẠI
TRƢỜNG MẦM NON ÁNH SAO MAI - HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
HÀ NỘI – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------
TÔ THỊ HƢƠNG
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ TẠI
TRƢỜNG MẦM NON ÁNH SAO MAI - HÀ NỘI
Chuyên ngành:
Mã số:
Công tác xã hội
60.90.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
HÀ NỘI - 2014
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Ý nghĩa nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined.
4. Mục đích nghiên cứu: ....................................... Error! Bookmark not defined.
5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.
6. Giới hạn nghiên cứu: ........................................ Error! Bookmark not defined.
7. Phương pháp nghiên cứu:................................. Error! Bookmark not defined.
8. Kết cấu của luận văn: ....................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ ........... Error! Bookmark not defined.
1.1 Một số lý thuyết áp dụng trong can thiệpError!
Bookmark
not
defined.
1.1.1 Thuyết nhu cầu của Maslow ............... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Thuyết học tập xã hội. ......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Thuyết hệ thống ................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Thuyết tương tác xã hội. .................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Khái niệm về Tự kỷ .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Tự kỷ.................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Đặc điểm tâm lý của trẻ tự kỷ ............. Error! Bookmark not defined.
1.3 Các khái niệm về giao tiếp...................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Khái niệm giao tiếp ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Khái niệm kỹ năng giao tiếp ...............................................................34
1.3.3 Phân loại kỹ năng giao tiếp ...............................................................37
1.4 Khái niệm công tác xã hội nhóm ............ Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Khái niệm công tác xã hội. ................. Error! Bookmark not defined.
1.4.2 Khái niệm công tác xã hội nhóm ........ Error! Bookmark not defined.
1.4.3.Tiến trình công tác xã hội nhóm ......... Error! Bookmark not defined.
1.5 Một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP CÔNG
TÁC XÃ HỘI NHÓM NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ TỰ KỶ TẠI TRƢỜNG MẦM NON ÁNH
SAO MAI – HÀ NỘI .......................................... Error! Bookmark not defined.
2. Thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ hiện nay. ...... Error!
Bookmark not defined.
4
2.1 Sự phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ lứa tuổi mầm non ở
Việt Nam. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2 Thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ tại trƣờng mầm
non Ánh Sao Mai - Hà Nội. ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Những nội dung về giáo dục kỹ năng giao tiếp đang được giảng dạy
tại trường mầm non Ánh Sao Mai - Hà Nội.Error! Bookmark not
defined.
2.2.2 Các phương pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp đang được sử dụng
............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Đánh giá thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp của trường mầm non
Ánh Sao Mai – Hà Nội. ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến kĩ năng giao tiếp cho trẻ Tự kỷ ........... Error!
Bookmark not defined.
2.3.1 Các yếu tố chủ quan( thuộc về trẻ) ..... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Các yếu tố khách quan ........................ Error! Bookmark not defined.
2.4 Vận dụng phƣơng pháp công tác xã hội nhóm trong giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ Tự kỷ tại trƣờng Mầm Non Ánh Sao Mai – Hà Nội.Error!
Bookmark not defined.
2.4.1 Thông tin về nhóm............................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Xây dựng kế hoạch can thiệp. ............ Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Tiến trình hoạt động với nhóm ........... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ....... Error! Bookmark not defined.
3.1 Mức độ đáp ứng nhu cầu của đối tƣợng can thiệp.Error! Bookmark not
defined.
3.2 Mối liên hệ giữa kiến thức, lý thuyết, phƣơng pháp ứng dụng và kiến
thức thực tế. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình can thiệp hỗ
trợ nhóm TTK: ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4 Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục
kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự Kỷ. ................................................................111
3.4.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác giáo
dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự Kỷ. ........... Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Các biện pháp ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Mối quan hệ giữa các biện pháp ........ Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU LỤC
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTXX
:
Công tác xã hội
GDMN
:
Giáo dục mầm non
GDĐT
:
Giáo dục đào tạo
GV
:
Giáo viên
TTK
:
Trẻ tự kỷ
KTTT
:
Khuyết tật trí tuệ
KNGT
:
Kỹ năng giao tiếp
NVCTXH
:
Nhân viên công tác xã hội
PVS
:
Phỏng vấn sâu
MN
:
Mầm non
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.1: Bảng phương châm giáo dục cho TTK.................................................44
1.2: Bảng sơ đồ tổ chức cán bộ quản lý của trường Ánh Sao Mai ..............45
2.1: Bảng đánh giá 6 trẻ theo thang Cars .....................................................51
2.2: Sơ đồ các mối quan hệ ảnh hưởng đến trẻ ............................................69
2.3: Sơ đồ tiến trình hoạt động nhóm ..........................................................73
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu này tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các tập thể và cá nhân.
Với tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS
Nguyễn Hồi Loan - giáo viên hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô tại Khoa Xã Hội học trường Đại học
Khoa học xã hội & Nhân văn – ĐHQGHN đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới Cô Th.S. Đỗ Thị Thảo – Tổ trưởng
tổ bộ môn phương pháp giảng dạy trẻ khuyết tật trí tuệ, và thầy Th.S. Nguyễn
Hiệp Thương – Phó khoa Công tác xã hội trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội đã
giúp tôi rất nhiều trong quá trình tôi nghiên cứu tại trường Mầm Non Ánh Sao
Mai – Hà Nội.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường, các bậc phụ
huynh và các đồng nghiệp tại trường Mầm non Ánh Sao Mai –Hà nội đã tạo điều
kiện cộng tác với tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn
bè đã luôn bên cạnh tôi, cùng tôi chia sẻ khó khăn, động viên an ủi, khích lệ và
hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Tô Thị Hƣơng
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tâm lý của con người là kinh nghiệm văn hóa xã hội – lịch sử chuyển thành
kinh nghiệm của bản thân, thông qua hoạt động. Giao tiếp là một dạng hoạt động
nhu cầu thiết yếu trong đời sống tinh thần của con người. Con người từ lúc sinh
ra cho đến khi lớn lên luôn có nhu cầu thiết yếu về mối quan hệ với những người
xung quanh – nhu cầu về người khác. Khi giao tiếp, con người đã tham gia vào
nhiều hình thức xã hội phức tạp và ở đó tạo nên các mối quan hệ xã hội. Giao
tiếp là một trong những phương thức tồn tại và phát triển của cá nhân và xã hội.
Nó được coi là nguồn gốc, là nền tảng của sự phát triển tâm lí và nhân cách con
người. Có thể nói rằng nhân cách được hình thành và phát triển qua giao tiếp của
mỗi chủ thể trong mối quan hệ người – người. Quan hệ giao tiếp đầu tiên mà
con người thiết lập đó chính là giao tiếp trong gia đình. Một đứa trẻ ngay từ
khi nằm trong bụng mẹ đã có nhu cầu giao tiếp cảm xúc với mẹ. Đến khi cất
tiếng khóc chào đời, sự gắn bó mẹ con là cơ sở vững chắc cho sự phát triển
tâm lý của trẻ. Sau đó, trẻ dần thiết lập quan hệ với cha và các thành viên
khác trong gia đình, và mội người xung quanh, tất cả những liên kết tạo thành
môi trường gia đình – môi trường văn hóa xã hội đầu tiên của cuộc đời mỗi
người. Trong môi trường gia đình ấy, sự giao tiếp của cha mẹ có ảnh hưởng
đến sự phát triển những năm đầu đời của trẻ, bên cạnh đó sự giao tiếp với mọi
người xung quanh và các bạn cùng lứa tuổi cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến
sự phát triển của trẻ, đặc biệt là giao tiếp của trẻ tại trường cũng góp phần
hình thành nhân cách của trẻ sau này. [9]
Giao tiếp có vai trò quan trọng trong đời sống mỗi cá nhân cũng như các
quan hệ cá nhân trong xã hội. Thông qua giao tiếp mà con người tiếp thu lĩnh hội
các giá trị văn hóa tinh thần trong nền văn hóa xã hội, các chuẩn mực đạo đức để
hình thành phát triển nhân cách, đạo đức, hành vi, thói quen.
Giao tiếp là nhu cầu không thể thiếu của mỗi con người, nhờ có kỹ năng
giao tiếp mà con người có thể chung sống và hòa nhập trong một xã hội. Vì vậy
để thực hiện mục tiêu giáo dục cho trẻ thì điều cần thiết là phải hình thành và
phát triển kỹ năng giao tiếp ngay từ lứa tuổi mầm non. Kỹ năng giao tiếp không
phải bẩm sinh, di truyền mà nó được hình thành và phát triển trong quá trình
1
sống, qua hoạt động trải nghiệm và rèn luyện…Dạy cho trẻ biết cách giao tiếp
với mọi người xung quanh, biết tập trung chú ý khi giao tiếp, biết cách tiếp cận
và bày tỏ thái độ, quan điểm của mình bằng lời nói, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, biết
cách giải quyết những tình huống trong cuộc sống hàng ngày, biểu đạt những
mong muốn cảm xúc, suy nghĩ, làm những việc nên làm đồng thời biết lắng nghe
và hiểu người khác
Tự kỷ là một loại khuyết tật do rối loạn của hệ thần kinh gây ảnh hưởng đến
hoạt động não bộ. Hiện nay Tự kỷ được coi là căn bệnh của thời đại, số lượng trẻ
Tự kỷ tăng lên nhanh chóng ở tất cả các quốc gia trên thế giới, Trẻ tự kỷ được
báo cáo xảy ra trong tất cả các nhóm chủng tộc, màu da các dân tộc và nền kinh
tế xã hội khác nhau. Ngày 30/3/2012 trên trang tin của phòng chống dịch bệnh
của Mỹ( CDC – Centers for disease control andprevention) chính thức công bố
số liệu mới về tự kỷ là cứ 88 trẻ có 1 trẻ được xác định với một rối loạn phổ Tự
kỷ ( ASD – Autims Spectrum Disoder), tỷ lệ trai mắc chứng Tự kỷ cao gấp 5 lần
so với bé gái. Tại Mỹ số trẻ được chuẩn đoán mắc chứng Tự kỷ cao hơn so với
tổng số trẻ mắc bệnh ung thư, tiểu đường và AIDS cộng lại. Hiện nay, trên thế
giới và ở nước ta, số lượng trẻ tự kỷ không ngừng gia tăng. Theo thống kê trên
thế giới vào những năm 1980 tỉ lệ trẻ tự kỷ là 3 – 4/10.000 trẻ, vào năm 1990 là
10 – 20/10.000 trẻ, vào năm 2001 là 62,6/10.000 trẻ và đến năm 2011 đã lên tới
3130/10.000 trẻ ( theo số liệu cập nhật ngày 30/3/2012) trên các mạng thông tin
của CDC – Trung tâm phòng chống dịch bệnh của Mỹ). Hiện nay, các nhà khoa
học trên thế giới vẫn đang cố gắng tìm ra nguyên nhân chính của hội chứng này.
Có những trẻ bộc lộ những dấu hiệu bệnh lý khi còn rất nhỏ, nhưng có những trẻ
ban đầu phát triển hoàn toàn bình thường mãi sau đó mới xuất hiện những biểu
hiện của hội chứng.
Trẻ mắc hội chứng tự kỷ có những rối nhiễu về mặt tâm lý thường kéo dài
cả đời. Một trong những dấu hiệu điển hình nhất đó là trẻ chậm nói, khó khăn
trong việc nói, giao tiếp với cha mẹ, với người xung quanh. Tự kỷ có ảnh hưởng
rất lớn tới sự phát triển của trẻ. Tuy nhiên, trẻ bị tự kỷ không có nghĩa là tương
lai của trẻ đã đặt dấu chấm hết, nếu được phát hiện và chữa trị kịp thời, trẻ tự kỷ
vẫn có thể hòa nhập với cộng đồng, với bạn bè cùng trang lứa. Để có cơ hội như
những người không khuyết tật trẻ cần có giao tiếp, có ngôn ngữ, đây cũng là
phương tiện hữu hiệu nhất để trẻ phát triển trí tuệ. Môi trường giao tiếp quan
2
trọng đầu tiên cần thiết lập cho trẻ tự kỷ đó là giao tiếp trong gia đình. Tuy
nhiên, khi trẻ bước vào tuổi đi học thì việc thiết lập giao tiếp cho trẻ tự kỷ trong
nhà trường có vai trò quan trọng tạo nền tảng cho trẻ có thể hòa nhập với mọi
người xung quanh. Trong thực tế hiện nay chưa có một chương trình can thiệp
cho trẻ Tự kỷ nào nhấn mạnh đến việc nâng cao kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông
qua hoạt động nhóm. Chính vì vậy mà việc vận dụng phương pháp công tác xã
hội nhóm trong can thiệp nhóm sẽ mang lại cái nhìn mới, đánh dấu một hướng đi
mới trong việc can thiệp và hỗ trợ cho trẻ Tự kỷ.
Vì thế, thông qua việc giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ sẽ giúp cho
việc phát triển nhân cách của trẻ tự kỷ toàn diện hơn. Đồng thời việc giáo dục kỹ
năng giao tiếp là một phương pháp phối hợp hữu hiệu với gia đình, nhà trị liệu
trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ tự kỷ.
Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ đã đươc nghiên cứu nhiều trong lĩnh
vực khoa học giáo dục và tâm lý. Tuy nhiên, việc vận dụng các phương pháp
công tác xã hội vào nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp
dưới góc độ công tác xã hội là lĩnh vực chưa được nghiên cứu nhiều, nhất là kỹ
năng giao tiếp của trẻ tự kỷ ở các trường mầm non. Mặc dù đây là vấn đề có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn lớn.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu:” Ứng dụng phương
pháp công tác xã hội nhóm nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ Tự kỷ tại trường Mầm Non Ánh Sao Mai – Hà Nội.” làm luận
văn tốt nghiệp của mình. Những kết quả đạt được của đề tài sẽ đóng góp không
chỉ về lý luận mà còn đóng góp cả về thực tiễn cho nghiên cứu và thực hành của
công tác xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi muốn làm rõ hơn thực
trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ tự kỷ trong trường mầm non còn nhiều
hạn chế và hiệu quả không cao; thông qua đó vận dụng những kỹ năng và phương
pháp công tác xã hội nhóm nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho trẻ tự kỷ tại trường Mầm Non Ánh Sao Mai – Hà Nội.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ngay từ thời xa xưa, giao tiếp đã được nhận định là một trong những
phương thức tồn tại và phát triển của cá nhân và xã hội. Với bản tính nhân đạo
và sự tiến bộ của xã hội, những người khuyết tật nói chung và những trẻ tự kỷ
nói riêng ngày càng được tôn trọng và đối xử bình đẳng. Nói cách khác là hoạt
3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.N.Lenonchiep (1980), Tâm lý học trẻ em. Bản dịch trường CĐSP Mẫu
giáo TP, Hồ Chí Minh.
2. American Psychiatric Assonciation Washington DC (1997), Sổ tay chuẩn
đoán và thống kê những rối nhiễu tâm thần IV, NXB American Psychiatric.
3. Bệnh viện tâm thần Trung Ương ( 1992) , Phân loại bệnh quốc tế(ICD) về
các rối loạn tâm thần hành vi,NXB Viên sức khỏe tâm thần Hà Nội.
4. Cartherine Maurice ( 2007), Sự can thiệp về hành vi cho trẻ, NXB Đại học
Macquaria, Australia.
5. Dr. Vincent Carbone ( 2007), Chương trình cách dạy ngôn ngữ cho trẻ chậm
phát triển tâm thần, NXB Đại học Macquaria, Australia.
6. Dương Diệu Hoa ( 2008) , Tâm lý học phát triển, NXB Đại học sư phạm.
7. Đỗ Thi Thảo (2004), xây dựng kế hoạch hỗ trợ giáo viên và cha mẹ trẻ tự kỷ
trong chương trình can thiệp sớm tại Hà Nội, luận văn Thạc sỹ giáo dục học.
8. Đào Thu Thủy(2008) Xây dựng bài tập phát triển giao tiếp tổng thể cho trẻ
tự kỷ tuổi mầm non, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp viện, Viện khoa học
giáo dục Việt Nam.
9. Đàm Thị Lệ Thủy (2013), Giao tiếp của cha mẹ với trẻ tự kỷ trong gia đình,
Luận văn Thạc sỹ Tâm lý học.
10. Hoàng Thị Phương(2003), Một số biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp có
văn hóa cho trẻ 5 – 6 tuổi, luận án tiến sĩ, Viện khoa học giáo dục.
11. Hoàng Anh ( chủ biên), Đỗ Thị Châu, Nguyễn Thạc( 2007), Hoạt động giao
tiếp nhân các, NXB Đại học Sư Phạm
12. Laura J.Hall (2009),” Autism spectrum, disorders – from theory to practice”.
Pearson Education, Inc Upper Saddle River, New Jersey U.S.A.
13. Lê Khanh ( 2004), Trẻ tự kỷ - Những thiên thần bất hạnh, NXB Phụ nữ.
14. Linda Maget(2009), Nâng cao khả năng giao tiếp cho trẻ, NXB Hồng Đức
15. Moria Pietese, Robin Treloar, Sue Cairns ( 1989), Từng bước nhỏ, NXB Đại
học Macquaria, Autralia.
16. Ngô Công Hoàn( 1992), Một số vấn đề giao tiếp sư phạm, NXB Đại học
sư phạm.
17. Hội tâm lý – giáo dục học Việt Nam (1997), LX Vugotxki – Nhà tâm lý học
kiệt xuất thế kỷ XX, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội.
18. Ngô Xuân Điệp ( 2009), Nghiên cứu nhận thức của trẻ tự kỷ tại thành phố
Hồ Chí Minh, luận án tiến sỹ tâm lý học, Bệnh Viện Nhi Đồng 2 – TP Hồ
Chí Minh.
19. Nguyễn Ánh Tuyết( 1987), Giao dục trẻ mẫu giáo chơi trong nhóm bạn bè,
NXB giáo dục.
20. Nguyễn Ánh Tuyết( 1992), Những điều cần biết về sự phát triển của trẻ thơ,
NXB giáo dục
21. Nguyễn Ánh Tuyết( 1995), Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB giáo dục.
22. Nguyễn Hương Giang( 2008), Bước đầu tìm hiểu về một số đặc điểm tâm lý
của trẻ tự kỷ, Luận văn thạc sỹ - Đại học sư phạm Hà Nội.
23. Nguyễn Nữ Tâm An(2007), Sử dụng phương pháp TEACCH trong giáo dục
Tự kỷ tại Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ.
24. Nguyễn Khắc Viện ( 1990), Tâm lý lâm sàng trẻ em Việt Nam, NXB Đại học
Y Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Oanh( 1995), Tâm lý học truyền thông và giao tiếp, NXB Phụ nữ.
26. Nguyễn Văn Lê ( 1992), Vấn đề giao tiếp, NXB Giao dục.
27. Nguyễn Văn Thành( 2006), Trẻ tự kỷ phương thức giáo dục, NXB Tôn giáo.
28. Nguyễn Văn Siêm( 2007), Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên, NXB
Đại Học Quốc Gia.
29. Nguyễn Thanh Bình(2008), tập bài giảng phương pháp nghiên cứu xã hội,
Đại học Sư phạm Hà Nội.
30.Nguyễn Duy Nhiên (2009), giáo trình công tác xã hội nhóm, NXB.ĐH Sư
phạm Hà Nội.
31.Nguyễn Duy Nhiên, (2008), Tập bài giảng Nhập Môn Công tác xã hội, NXB
Lao động xã hội.
32. Nguyễn Thị Thái Lan, (2008), giáo trình công tác xã hội nhóm, NXB Lao
động.
33. Nguyễn Thị Anh (2007), làm việc theo nhóm, NXB Trẻ.
34. Nguyễn Thị Thanh( 2014), Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ Tự
Kỷ 3-4 tuổi, luận án Tiến Sĩ, Khoa Học Giáo Dục, Viện khoa học giáo dục.
35. Nguyễn Huy cẩn(2006), các quá trình hình thành phát triển ngôn ngữ trẻ
em, Luận án Tiến sĩ ngôn ngữ học
36. Nguyễn Quang Uẩn (2003), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học quốc gia.
37. Nguyễn Thị Hoàng Yến(2003), Đại cương giáo dục trẻ khuyết tật trí tuệ,
NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
38. Steven Gutstein. Ph.D (2009), Activities for young children, connect 4130
bellaire Blvd, Suite 210, Houston, Taxa 77025, USA.
39. Vũ Thị Bích Hạnh (2007), Trẻ tự kỷ - Phát hiện và can thiệp sớm, NXB Y
học, Hà Nội.
40. Vũ Thị Bích Hạnh (2004), Hướng dẫn thực hành âm ngữ trị liệu, NXB Y
học, Hà Nội.
41. Võ Nguyễn Tính Vân ( 2002), Để hiểu tự kỷ, NXB Bamboo, Australia.
42. Võ Nguyễn Tính Vân ( 2002), Nuôi con bị tự kỷ, NXB Bamboo, Australia
43. Võ Nguyễn Tính Vân ( 2002), Tự kỷ và trị liệu, NXB Bamboo, Australia
44.Trần Thị Minh Đức(1996), Tâm lý học Đại cương, NXB giáo dục
45. Thùy Chi (2009), Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, NXB Lao động, Nhà sách
Trí Tuệ.
46.Trần Trọng Thủy, Bài giảng tâm lý học giao tiếp, NXB Đại học sư phạm Hà
Nội – dành cho sinh viên chuyên ngành tâm lý học.
47. Trần Thị Lệ Thu (2002), Đại cương can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật trí tuệ,
Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
Trang web
48.www.tretuky.com.