Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

bài giảng pháp luật ngân hàng chương 3 - ts. phan thị thành dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 80 trang )

1
Chƣơng III
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

TS.PHANTHỊ THNH DƢƠNG
2
Chương 3:
I. Khái niệm, đặc điểm và các loại hình TCTD
II. Quy chế thành lập, cấp giấy phép hoạt động,
kiểm soát đặc biệt, và chấm dứt hoạt động
của TCTD
III. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành TCTD
IV.Hoạt động của TCTD
3
I. Khái niệm, đặc điểm và các
loại hình TCTD
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phân loại các TCTD
4
1. Khái niệm TCTD
Hệ thống ngân hàng 2 cấp:
 NHTW
 NH trung gian (NH cấp 2: trung gian tài chính):
Định chế tài chính:
NHTW
ĐỊNH CHẾ TI CHÍNH –
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
5
Định chế tài chính:


 Là các tổ chức trung gian tài chính thực hiện
việc thu thập các nguồn vốn trong xã hội để đầu
tư thông qua các hình thức cấp tín dụng, đầu tư
chứng khoán hay các hoạt động tài chính khác.
 Tính “trung gian” của các “định chế tài chính”
đuợc hiểu là: trung gian giữa nơi cung ứng tiền và
thị trường lưu thông, và trung gian giữa nơi thừa
vốn và nơi thiếu vốn
1. Khái niệm
6
Ở Mỹ: định chế tài chính:
Trung gian
tài chính
NHTM
Commercial
banks
Công ty
bảo hiểm
Insurances
Companies

Quỹ tương
hỗ
Mutual
Funds

Định chế
tiết kiệm
Thrift
Instiutions

Các trung
Gian khác
Other
Intermediaries
7
Định chế tài chính ở EU, Pháp:
Định chế tài
chính trung gian
Tổ chức tín dụng
Credit Instiutions
 Nhận tiền gửi (deposits) hoặc các khoản tài chính phải hoàn trả khác
(Repayable Funds) từ công chúng
 Cấp tín dụng (Credits)
8
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một
số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng.
TCTD bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân.
9
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.
10

2. Đặc điểm:
Tổ chức
tín dụng
Là doanh nghiệp, có đối tượng
kinh doanh trực tiếp là
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
Hoạt động ngân hàng kinh doanh chính,
thường xuyên, liên tục và mang tính
nghề nghiệp của TCTD
Chịu sự giám sát, quản lý trực tiếp của
NHNN Việt Nam
11
3. Phân loại các TCTD:
a) Căn cứ vào phạm vi hoạt động
b) Căn cứ vào hình thức sở hữu vốn
điều lệ
c) Căn cứ vào mô hình hoạt động
12
Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
(1) TCTD là ngân hàng
(2) TCTD phi ngân hàng
(3) Tổ chức tài chính vi mô
(4) Quỹ tín dụng nhân dân
TCTD
NH
TM
NN
CP
LD
100%

CS HTX
PNH
CTTC
CTCTTC
TCTCVM QTDND
13
(1) Ngân hàng?
Khoản 2 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương
mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã.

14
(1) Ngân hàng?
15
NH
NHTM
NN CP LD
100%
NN
NH HTX NHCS
NHTM?
Khoản 3 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan

theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng vì
mục tiêu lợi nhuận.
16
NHTM Nhà nước:
Khoản 2 Điều 6 Luật các TCTD:
NHTM NN được thành lập và tổ chức dưới hình
thức công ty TNHH một thành viên do NN sở
hữu 100% vốn điều lệ.
 NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam (AGRIBANK);
 NH phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long…

17
NHTM Cổ Phần:
Là NHTM được thành lập và hoạt động
dưới hình thức công ty cổ phần.

18
NHTM Liên doanh:
Là NHTM được thành lập tại
Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam
(gồm 1 hoặc nhiều NH Việt Nam) và Bên
nước ngoài (gồm 1 hoặc nhiều NH nước
ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

19
NHTM 100% vốn nước ngoài:
 Là NHTM được thành lập tại Việt Nam với
100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài;
trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu

trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ).
20
NH chính sách:
Khoản 1 Điều 17 Luật các TCTD 2010:
Là ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước, được
thành lập nhằm phục vụ cho việc thực hiện các
chính sách kinh tế, xã hội của nhà nước,
không vì mục tiêu lợi nhuận.
21
NH HTX:
Khoản 7 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
Là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng
nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và
một số pháp nhân góp vốn thành lập theo
quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu
chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính,
điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín
dụng nhân dân.

22
(2) TCTD phi ngân hàng?
Khoản 4 Điều 4 Luật các TCTD 2010:
TCTD phi ngân hàng là loại hình TCTD được
thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật các TCTD, trừ
các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và
cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
của khách hàng.
23
(2) TCTD phi ngân hàng?

24
TCTD
phi NH
CTTC CTCT TC
Công ty tài chính:
Là loại hình TCTD phi NH, với chức năng là
sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn
khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư
vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
vụ khác theo quy định của pháp luật.
 Cty tài chính Bưu điện (Post and Telecommunication Finance
Company,
 Cty tài chính Cao su (Rubber Finance Company),
 Cty tài chính Dệt may (Textile Finance Company),
 Cty tài chính Than-Khoáng sản (Mineral and Coal Finance
Company), …
25

×