HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Mơn học: Phân tích – Thiết kế hệ thống thơng tin
Nhóm học phần:
Nhóm 03
Tên đề tài:
Quản lí cho th nhà trọ
Nhóm bài tập lớn:
Nhóm 15
Các thành viên:
Nguyễn Công Huân – B19DCCN288
Trần Võ Linh – B19DCCN382
Phạm Thanh Minh – B19DCAT126
Tên modul:
M1 (liên quan tới khách hàng)
- Quản lí tài khoản cá nhân
- Tìm, th phịng trọ
- Xem và thanh tốn hóa đơn
u cầu buổi học:
Phân tích hệ thống (Analysis)
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2022
A. THU THẬP ĐIỀU KIỆN
I.
Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
1.1. Brainstorming
Qua thảo luận nhóm, xác định được các thuật ngữ chính liên quan:
•
Khách hàng (Người th nhà)
•
Chủ nhà trọ (Người cho th nhà)
•
Phịng trọ
•
Hóa đơn
•
Đồ dùng trong nhà
•
Số điện
•
Số nước
•
Tiền thuê trọ
•
Thời gian thuê trọ
•
Địa chỉ
1.2. Danh sách thuật ngữ + Giải nghĩa
STT
Thuật ngữ
Tiếng Anh
Giải nghĩa
Nhóm thuật ngữ liên quan đến người
Một người hoặc tổ chức yêu cầu một dịch
1
Khách hàng
Customer
vụ, thường trao đổi bằng tiền mặt và
nhận lại dịch vụ đó cùng các chất lượng
kèm theo.
2
Chủ nhà trọ
Owner
Người sở hữu khu nhà trọ theo đúng
pháp luật, có giấy tờ kèm theo.
Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể vật lý
3
Phịng trọ
Room
Khoảng khơng gian giới hạn bởi các bức
tường bao quanh, có thể có cửa sổ, bên
2
trong có những tiện nghi hỗ trợ cho đời
sống vật chất và tinh thần của con người.
4
Đồ dùng trong nhà
Household
appliances
Các tiện nghi dùng trong phòng, hỗ trợ
cho đời sống vật chất và tinh thần của
con người.
Tập hợp thông tin, thường có số và tên
5
Địa chỉ
Address
riêng, dùng để chỉ vị trí chi tiết của một
cơng trình (nhà, bệnh viện, trường học,
…)
Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể trửu tượng
Lượng công suất điện sử dụng trong một
6
Số điện
Electrical usage
đơn vị thời gian xác định trước, thường
tính theo đơn vị Watt (W).
Lượng nước sử dụng trong một đơn vị
7
Số nước
Water usage
thời gian xác định trước, thường tính
theo đơn vị lít (l).
8
Hóa đơn
Bill
Quy đổi thành tiền việc sử dụng một dịch
vụ nào đó, có thể in ra hoặc gửi điện tử.
Hóa đơn dành riêng cho việc thuê nhà
9
Tiền thuê trọ
Rent bill
trọ, thanh toán sau một khoảng thời gian
định kỳ ở nhà trọ.
Thời gian khách hàng ở lại nhà trọ, có thể
10
Thời gian thuê trọ
Rent time
được kéo dài sau khi trả đủ tiền thuê trọ
đã xác định trước.
3
II.
Chi tiết hệ thống và mô tả bằng biểu đồ (sử dụng UML) 2.1. Chi tiết hệ thống
2.1.1. Mục đích
Hệ thống có dạng trang Web phục vụ cơng tác th nhà trọ của khách hàng, giúp
người cho thuê quản lý việc thuê nhà trọ của khách hàng.
2.1.2. Phạm vi hệ thống
a)
Thành viên hệ thống nói chung: - Đăng nhập
- Đăng xuất
- Thay đổi thông tin cá nhân (tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ)
b)
Khách hàng
-
Được thực hiện các chức năng như thành viên
-
Tìm và th phịng trọ trực tuyến
-
Xem và thanh tốn hóa đơn trực tuyến
-
Ngừng th nhà
c) Chủ nhà trọ
- Quản lý phòng và đồ dùng trong phòng (bao gồm cập nhật trạng thái phòng còn trống/đã
thuê và trạng thái đồ dùng tốt/hỏng hóc)
-
Thống kê đồ dùng theo trạng thái
-
Xem số điện, số nước hàng tháng
-
Lên hóa đơn
2.1.3. Hoạt động cụ thể của từng chức năng (Modul M1: Khách hàng)
4
a) Quản lý tài khoản cá nhân
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Chọn chức năng xem thông tin cá nhân
=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra với thông tin cá nhân của khách hàng với tùy chọn
thay đổi
=> Giao diện đổi thông tin hiện ra với tùy chọn đổi tên đăng nhập, mật khẩu, địa
chỉ => Khách hàng chọn đổi mật khẩu
=> Giao diện đổi mật khẩu hiện ra với ô điền mật khẩu cũ, ô điền mật khẩu mới và nút
xác nhận
=> Khách hàng nhập mât khẩu cũ, mật khẩu mới và nhấn xác nhận
=> Giao diện thông báo đổi thông tin thành công, trở về giao diện chính
b) Tìm và th phịng trọ trực tuyến
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Chọn chức năng tìm và thuê phòng trọ
=> Danh sách phòng trọ hiện ra với các phịng sáng có trạng thái trống, các phịng đã đặt
bơi xám, bên trên có ơ tìm kiếm theo tầng, mã phịng, …
=> Khách hàng thực hiện tìm phịng (nếu cần) và chọn phòng trống ưng ý, các phòng đã
đặt thì chỉ được xem, khơng được chọn
=> Hệ thống hiện thơng tin cụ thể phịng: tầng, số phịng, trạng thái đồ dùng trong phịng,
tiền trọ cần đóng
=> Khách hàng chọn đặt phịng
=> Hệ thống hiện thơng tin phịng, xác nhận đặt phòng và hộp tin nhắn để khách hàng gửi
các thông tin cần thiết cho chủ nhà (số người ở, ngày nhận phòng, …) => Khách hàng
nhấn xác nhận nếu ưng ý
=> Hệ thống thơng báo đặt phịng thành cơng, trở về giao diện chính
c) Xem và thanh tốn hóa đơn hàng tháng
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Ở giao diện chính, bấm vào thơng tin cá nhân
5
=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra, bao gồm thơng tin khách hàng, phịng đang th
(nếu có) và hóa đơn bao gồm tổng số tiền cần đóng
=> Khách hàng bấm vào hóa đơn
=> Giao diện hóa đơn hiện ra với cụ thể: tiền thuê nhà hàng tháng, số điện và tiền điện
tương ứng, số nước và tiền nước tương ứng và tổng số tiền cần trả => Bên dưới cùng hiện
thông tin chủ nhà, số điện thoại, số tài khoản
=> Khách hàng có thể chọn thanh tốn bằng tiền mặt vật lý hoặc tiền điện tử (trong ví) và
có thể thanh tốn một phần hoặc tồn bộ số tiền
=> Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng cịn lại, nếu đã đóng đủ ghi 0
2.1.4. Các đối tượng cần xử lý
-
Thành viên: tên đăng nhập, họ tên, ngày sinh, giới tính, mật khẩu, địa chỉ, email, số tài
khoản (nếu có)
-
Khách hàng: giống thành viên
-
Chủ nhà trọ: giống thành viên
-
Phịng trọ: Tầng, số phịng, mơ tả
-
Đồ dùng: Tên đồ dùng, số lượng
-
Tiền điện: số công tơ điện, số tiền
-
Tiền nước: số cơng tơ nước, số tiền
-
Hóa đơn: tiền nhà hàng tháng, tiền điện, tiền nước
-
Cách thức thanh toán: thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán online
2.1.5. Mối quan hệ giữa các đối tượng
-
Nhà trọ có nhiều phịng
-
Một phịng có nhiều đồ dùng
-
Một khách hàng chỉ được thuê một phòng
-
Một phịng có thể chứa nhiều người (nhưng phải có 1 khách đại diện)
-
Một hóa đơn có nhiều loại tiền phải đóng
-
Khách hàng có thể chọn thanh tốn
6
2.2. Biểu diễn bằng lược đồ UML
2.2.1. Lược đồ lớn của cả hệ thống
Mơ tả:
-
Tìm phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm các phịng trọ cịn trống
-
Th phịng trọ: UC cho phép khách hàng thuê phòng trọ ưng ý
-
Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem cụ thể số tiền thuê trọ phải trả
-
Lên hóa đơn: UC cho phép chủ trọ thống kê và hiện số tiền khách hàng cần trả từng tháng
-
Thống kê doanh thu: UC cho phép chủ trọ xem doanh thu cụ thể, doanh thu theo tầng,
theo phịng
-
Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép thành viên hệ thống xem và thay đổi thông tin
cá nhân (giới hạn thay đổi tên đăng nhập, mật khẩu)
-
Quản lý phòng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng phịng
-
Quản lý đồ dùng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng đồ dùng trong
phòng (nằm trong phạm trù quản lý phòng)
-
Thống kê đồ dùng thay thế: UC cho phép chủ trọ thống kê số lượng và chi tiết đồ dùng
hỏng cần thay thế
-
Chốt số điện: UC cho phép chủ trọ theo dõi và thống kê số điện khách hàng đã dùng
7
2.2.2. Lược đồ riêng của khách hàng
a) UC quản lý thông tin cá nhân
Mô tả:
-
Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
-
Xem thông tin cá nhân: Đề xuất UC thông tin cá nhân
-
Quản lý thông tin cá nhân: Đề xuất UC quản lý thông tin cá nhân
Không thể quản lý thông tin cá nhân mà khơng xem nó trước => UC xem thông tin bao
gồm quản lý thông tin.
=> Biểu đồ use case chi tiết bao gồm:
-
Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
-
Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép khách hàng thay đổi một số thông tin cá nhân
đã đăng kí
b) UC tìm và th phịng trọ
8
Mơ tả:
-
Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập
-
Tìm phịng trọ: Đề xuất UC thuê phòng trọ
-
Thuê phỏng trọ: Đề xuất UC th phịng trọ
-
Tìm phịng trọ và th phịng trọ nằm trong phạm trù tìm và th, do đó phải include các
UC này
-
Tìm phịng trọ có thể tìm theo tầng, tìm theo số phịng, do đó UC tìm bao gồm các UC
nhỏ
-
Muốn th phịng trọ thành cơng thì phịng phải có tình trạng tốt (trống + khơng hỏng
hóc), do đó UC thuê bao gồm UC này.
=> Biểu đồ chi tiết bao gồm:
- Tìm và th phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm và th phịng trọ
c) UC xem hóa đơn và thanh toán
9
Mô tả:
Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
-
Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí
-
Xem phịng đang th: UC cho phép khách hàng xem thơng tin phịng đang th trọ, bao
gồm cả hóa đơn
-
Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng
-
Thanh tốn: Đề xuất UC thanh tốn.
-
Hóa đơn nằm trong phạm trù thơng tin phịng đang th, khách hàng có thể thanh tốn
ngay => UC xem phịng đang th bao gồm xem hóa đơn và thanh toán
=> Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
-
Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng
-
Thanh tốn: UC cho phép khách hàng thanh toán tiền trọ
10
B. PHÂN TÍCH
I. Xây dựng kịch bản
1.1. Modul “Quản lí tài khoản cá nhân”
Tên kịch bản
Quản lí tài khoản cá nhân
Actor
Khách hàng
Điều kiện
Khách hàng có tài khoản trong hệ thống
Kết quả
Khách hàng đổi thông tin tài khoản cá nhân thành cơng (nếu cần
thiết)
Kịch bản chính
1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thơng tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID
#KH02091945
Tên đăng nhập
Khanhcoi098
Họ tên
Nguyễn Quốc Khánh
Giới tính
Nam
Ngày sinh
23/12/2001
Địa chỉ cá nhân
Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Số điện thoại
086 257 1359
Email
- Nút chọn “quản lí tài khoản”
5. Khách hàng chọn “quản lí tài khoản”
6. Giao diện quản lí tài khoản hiện ra
Các tùy chọn là 3 nút bấm
“Đổi tên người dùng”, “Đổi mật khẩu”, “Đổi địa chỉ”
7.
Khách hàng chọn đổi mật khẩu
8.
Giao diện đổi mật khẩu hiện ra
11
Mật khẩu cũ
Mật khẩu mới
Nút bấm “Xác nhận”
9.
Khách hàng nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới, bấm Xác nhận
10.
Hệ thống thông báo đổi thông tin thành công
“Đổi mật khẩu thành công”
Nút bấm OK
11.
Khách hàng bấm OK
12.
Hệ thống trở về giao diện thông tin tài khoản cá nhân
Ngoại lệ7. Khách hàng đổi tên người dùng hay địa chỉ
=> Khách hàng làm y hệt như đổi mật khẩu
1.2. Modul “Tìm và th phịng trọ”
Tên kịch bản
Tìm và th phịng trọ
Actor
Khách hàng
Điều kiện
Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, có phịng trống
Kết quả
Khách hàng th phịng thành cơng
Kịch bản chính
1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có nút chọn tìm và th phịng trọ
3. Khách hàng chọn tìm và th phịng trọ
4. Giao diện tìm phịng trọ hiện ra
- Bảng danh sách các phịng trọ
STT
Tầng
Mã phịng
Tên phịng
Tình trạng
1
1
101
P101
Đã th
2
1
102
P102
Trống
3
1
103
P103
Trống
4
1
104
P104
Trống
5
1
105
P105
Đã thuê
12
-
Ơ nhập tìm kiếm theo phịng, tìm kiếm theo tầng, nút tìm 5. Khách
hàng nhập số 2 vào ơ tìm kiếm theo tầng, nhấn tìm
6. Giao diện hiện các phịng thuộc tầng 2
STT
Tầng
Mã phịng
Tên phịng
Tình
1
2
201
P201
Có hỏ
2
2
202
P202
Đã
3
2
203
P203
Tr
4
2
204
P204
Tr
5
2
205
P205
Đã
7.
Khách hàng nhấn chọn phịng 204.
8.
Giao diện thơng tin phịng hiện ra - Bảng thơng tin phịng
Mã phịng – Tên phịng
204 – P204
Tầng
2
Tình trạng
Tiện nghi
Trống, tốt
1 giường đơn có đệm
1 bàn (kiêm tủ sách)
1 điều hịa
1 tủ quần áo
1 bếp ga di động
Nhà tắm nóng lạnh
Wifi dùng chung tầng
- Một tấm lịch cho khách hàng chọn ngày bắt đầu thuê
phòng - Nút đặt phòng, nút quay lại
9.
10.
Khách hàng chọn ngày 26/10/2022 và nhấn đặt phòng
Giao diện đặt phịng hiện ra
- Bảng thơng tin phịng và giá
“Bạn có chắc muốn đặt phịng này?”
13
Mã phịng
204
Tên phịng
P204
Tầng
2
Tiền th nhà
(tháng)
1,500,000 VNĐ
Ngày bắt đầu
th phịng
26/10/2022
- Ơ tin nhắn gửi thêm đến chủ trọ
- Nút đặt phòng, nút quay lại
11. Khách hàng viết tin nhắn (nếu cần) và chọn đặt phịng
12. Hệ thống thơng báo đặt phịng thành công, hiện nút OK
13. Khách hàng nhấn OK
14. Hiện giao diện chính
Ngoại lệ
4. Tất cả các phịng đều hiện trạng thái không trống
4.1. Thông báo cho quý khách nhà trọ khơng cịn phịng trống
- Hệ thống hiện thơng báo
“Xin lỗi quý khách, nhà trọ đã đầy!”
- Hiện nút OK
4.2. Khách hàng nhấn OK
4.3. Hệ thống trở về giao diện chính
6.
6.1.
Tầng đã đầy phịng nhưng các tầng khác vẫn cịn
Thơng báo cho quý khách
- “Xin lỗi quý khách, tầng đã đầy phòng. Quý khách vui lòng chọn
tầng khác”
- Nút OK
6.2. Khách hàng nhấn OK
6.3. Hệ thống trở về giao diện tìm phịng
14
6.4. Khách hàng chọn tầng khác và thực hiện đặt phịng như bình
thường
9.
Khách hàng chọn ngày khơng hợp lệ (vd: chọn 1 ngày trong quá
khứ, vd 20/8/2021
9.1.
Hệ thống thông báo cho khách hàng - Thông báo
“Ngày mà quý khách đặt khơng hợp lệ. Vui lịng thử
lại” - Nút OK
9.2. Khách hàng nhấn OK
9.3. Hệ thống trở về giao diện thông tin phòng
9.4. Khách hàng đặt ngày hợp lệ và tiến hành đặt phịng như bình
thường
1.3. Modul “Xem và thanh tốn hóa đơn”
Tên kịch bản
Xem và thanh tốn hóa đơn
Actor
Khách hàng, chủ trọ
Điều kiện
Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, đã th trọ
Kết quả
Khách hàng thanh tốn thành cơng
Kịch bản chính
1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thông tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID
#KH02091945
Tên đăng nhập
Khanhcoi098
Họ tên
Nguyễn Quốc Khánh
Giới tính
Nam
Ngày sinh
23/12/2001
15
Địa chỉ cá nhân
Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội
086 257 1359
Số điện thoại
Email
-
Nút chọn “phòng đang thuê”
5.
Khách hàng chọn nút phịng đang th
6.
Giao diện thơng tin khách hàng với phịng đang th
-
Giao diện phịng với hóa đơn đi kèm
Mã phòng
204
Tên phòng
P204
Tầng
2
Tiền thuê nhà (tháng)
1,500,000 VNĐ
Tiền điện (tháng)
180,000 VNĐ
Tiền nước (tháng)
220,000 VNĐ
Số tiền cịn lại
1,900,000 VNĐ
phải đóng
-
Các nút “Thanh tốn”, “Cập nhật” và “Trở về”
7.
Khách hàng có nhu cầu trả tiền thuê trọ, chọn thanh toán
8.
Khách hàng chọn thanh toán tiền mặt
9.
Giao diện thanh toán hiện ra
“Liên hệ chủ trọ để thanh tốn”
- Thơng tin liên lạc với chủ trọ
Họ tên: Trần Phú Cường
Zalo/SĐT: 085 234 6972
Email:
Ngân hàng: MB Bank
-
Thơng tin hóa đơn
Số tiền cịn lại cần đóng: 1,900,000 VNĐ
16
Bao gồm:
Tiền trọ: 1,500,000 VNĐ
Tiền điện: 180,000 VNĐ
Tiền nước: 220,000 VNĐ
11. Khách hàng thanh toán cho chủ trọ
12. Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng
Ngoại lệ
7. Khách hàng ở giao diện phòng đang thuê, nhấn cập nhật
7.1. Giao diện phịng đang th hiện lại với số tiền cần đóng được
chỉnh lại
Mã phòng
204
Tên phòng
P204
Tầng
2
Tiền thuê nhà (tháng)
1,500,000 VNĐ
Tiền điện (tháng)
180,000 VNĐ
Tiền nước (tháng)
220,000 VNĐ
Số tiền cịn lại
0 VNĐ
phải đóng
II. Trích xuất lớp thực thể và thuộc tính
2.1. Mơ tả tồn bộ hệ thống
Hệ thống là trang web dành cho nhà trọ với nhiệm vụ hỗ trợ thành viên hệ thống tìm,
th phịng trọ, trả tiền trọ và hỗ trợ quản lý nhà trọ. Trong đó, khách hàng có thể tìm phịng
trọ theo mã phịng hoặc tìm theo tầng; xem các phịng trọ trống, phịng trọ đã có người th
hoặc có hỏng hóc; thơng tin từng phịng với số tầng, mã phịng, tên phịng, tình trạng phịng
và tiện nghi trong phịng. Khách hàng thực hiện th phịng trọ có thể đăng ký trước ngày
nhận phòng. Khi đã thuê phòng trọ thành cơng khách hàng có thể truy cập thơng tin phịng
trọ, theo dõi hóa đơn hàng tháng bao gồm tiền phịng, tiền điện và tiền nước, từ đó thanh tốn
cho chủ trọ. Chủ trọ có nhiệm vụ quản lý nhà trọ, bao gồm theo dõi và cập nhật tình trạng
phịng và các tiện nghi trong phòng cùng việc thống kê lợi nhuận từng phòng.
17
2.2. Trích xuất và phân loại danh từ có trong phần mô tả
Danh từ thuộc phạm trù người: khách hàng, chủ trọ
Danh từ thuộc phạm trù vật: nhà trọ, phòng trọ, tiện nghi, lợi nhuận
Danh từ thuộc phạm trù thông tin: tầng, mã phịng, tên phịng, tình trạng phịng, tiền trọ,
tiền phòng, tiện điện, tiền nước, thống kê lợi nhuận
2.3. Xây dựng lớp thực thể và các thuộc tính dựa trên các danh từ tìm được
Loại bỏ: Các danh từ loại chung (hệ thống, trang web, thông tin, lợi nhuận, thống kê)
Danh từ phạm trù người:
-
Thành viên => lớp trừu tượng ThanhVien: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày
sinh, email, điện thoại.
-
Khách hàng => KhachHang: kế thừa ThanhVien, số ID (tạo tự động)
-
Chủ trọ => ChuTro: kế thừa ThanhVien, tên ngân hàng, số tài khoản ngân hàng
Danh từ phạm trù vật:
-
Nhà trọ => NhaTro: tên, địa chỉ
-
Tiện nghi => TienNghi: tên đồ vật, số lượng
-
Phòng trọ => PhongTro là thực thể kế thừa từ nhà trọ
-
Tầng => Tang là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Mã phịng => MaP là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Tên phịng => TenP là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Tình trạng phịng => StatP là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Ngày nhận phịng => NgayNhan là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Hóa đơn => HoaDon: số ngun, mơ tả
-
Tiền phịng => TienPhong là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Tiền điện => TienDien là 1 thuộc tính của phịng trọ
-
Tiền nước => TienNuoc là 1 thuộc tính của phịng trọ
2.4. Xác định quan hệ số lượng
Nhà trọ có nhiều phịng trọ => NhaTro – PhongTro: 1 – n
18