Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Báo cáo bài tập lớn môn học phân tích thiết kế hệ thống thông tin mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 55 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Mơn học: Phân tích – Thiết kế hệ thống thơng tin
Nhóm học phần:

Nhóm 03

Tên đề tài:

Quản lí cho th nhà trọ

Nhóm bài tập lớn:

Nhóm 15

Các thành viên:

Nguyễn Công Huân – B19DCCN288
Trần Võ Linh – B19DCCN382
Phạm Thanh Minh – B19DCAT126

Tên modul:

M1 (liên quan tới khách hàng)
- Quản lí tài khoản cá nhân
- Tìm, th phịng trọ
- Xem và thanh tốn hóa đơn


u cầu buổi học:

Phân tích hệ thống (Analysis)

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2022


A. THU THẬP ĐIỀU KIỆN
I.

Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
1.1. Brainstorming
Qua thảo luận nhóm, xác định được các thuật ngữ chính liên quan:



Khách hàng (Người th nhà)



Chủ nhà trọ (Người cho th nhà)



Phịng trọ



Hóa đơn




Đồ dùng trong nhà



Số điện



Số nước



Tiền thuê trọ



Thời gian thuê trọ



Địa chỉ
1.2. Danh sách thuật ngữ + Giải nghĩa
STT

Thuật ngữ

Tiếng Anh


Giải nghĩa

Nhóm thuật ngữ liên quan đến người
Một người hoặc tổ chức yêu cầu một dịch
1

Khách hàng

Customer

vụ, thường trao đổi bằng tiền mặt và
nhận lại dịch vụ đó cùng các chất lượng
kèm theo.

2

Chủ nhà trọ

Owner

Người sở hữu khu nhà trọ theo đúng
pháp luật, có giấy tờ kèm theo.

Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể vật lý
3

Phịng trọ

Room


Khoảng khơng gian giới hạn bởi các bức
tường bao quanh, có thể có cửa sổ, bên

2


trong có những tiện nghi hỗ trợ cho đời
sống vật chất và tinh thần của con người.

4

Đồ dùng trong nhà

Household
appliances

Các tiện nghi dùng trong phòng, hỗ trợ
cho đời sống vật chất và tinh thần của
con người.
Tập hợp thông tin, thường có số và tên

5

Địa chỉ

Address

riêng, dùng để chỉ vị trí chi tiết của một
cơng trình (nhà, bệnh viện, trường học,
…)


Nhóm thuật ngữ liên quan tới thực thể trửu tượng
Lượng công suất điện sử dụng trong một
6

Số điện

Electrical usage

đơn vị thời gian xác định trước, thường
tính theo đơn vị Watt (W).
Lượng nước sử dụng trong một đơn vị

7

Số nước

Water usage

thời gian xác định trước, thường tính
theo đơn vị lít (l).

8

Hóa đơn

Bill

Quy đổi thành tiền việc sử dụng một dịch
vụ nào đó, có thể in ra hoặc gửi điện tử.

Hóa đơn dành riêng cho việc thuê nhà

9

Tiền thuê trọ

Rent bill

trọ, thanh toán sau một khoảng thời gian
định kỳ ở nhà trọ.
Thời gian khách hàng ở lại nhà trọ, có thể

10

Thời gian thuê trọ

Rent time

được kéo dài sau khi trả đủ tiền thuê trọ
đã xác định trước.


3


II.

Chi tiết hệ thống và mô tả bằng biểu đồ (sử dụng UML) 2.1. Chi tiết hệ thống
2.1.1. Mục đích
Hệ thống có dạng trang Web phục vụ cơng tác th nhà trọ của khách hàng, giúp

người cho thuê quản lý việc thuê nhà trọ của khách hàng.

2.1.2. Phạm vi hệ thống
a)

Thành viên hệ thống nói chung: - Đăng nhập
- Đăng xuất
- Thay đổi thông tin cá nhân (tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ)

b)

Khách hàng

-

Được thực hiện các chức năng như thành viên

-

Tìm và th phịng trọ trực tuyến

-

Xem và thanh tốn hóa đơn trực tuyến

-

Ngừng th nhà
c) Chủ nhà trọ
- Quản lý phòng và đồ dùng trong phòng (bao gồm cập nhật trạng thái phòng còn trống/đã

thuê và trạng thái đồ dùng tốt/hỏng hóc)

-

Thống kê đồ dùng theo trạng thái

-

Xem số điện, số nước hàng tháng

-

Lên hóa đơn
2.1.3. Hoạt động cụ thể của từng chức năng (Modul M1: Khách hàng)

4


a) Quản lý tài khoản cá nhân
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Chọn chức năng xem thông tin cá nhân
=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra với thông tin cá nhân của khách hàng với tùy chọn
thay đổi
=> Giao diện đổi thông tin hiện ra với tùy chọn đổi tên đăng nhập, mật khẩu, địa
chỉ => Khách hàng chọn đổi mật khẩu
=> Giao diện đổi mật khẩu hiện ra với ô điền mật khẩu cũ, ô điền mật khẩu mới và nút
xác nhận
=> Khách hàng nhập mât khẩu cũ, mật khẩu mới và nhấn xác nhận
=> Giao diện thông báo đổi thông tin thành công, trở về giao diện chính
b) Tìm và th phịng trọ trực tuyến

Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Chọn chức năng tìm và thuê phòng trọ
=> Danh sách phòng trọ hiện ra với các phịng sáng có trạng thái trống, các phịng đã đặt
bơi xám, bên trên có ơ tìm kiếm theo tầng, mã phịng, …
=> Khách hàng thực hiện tìm phịng (nếu cần) và chọn phòng trống ưng ý, các phòng đã
đặt thì chỉ được xem, khơng được chọn
=> Hệ thống hiện thơng tin cụ thể phịng: tầng, số phịng, trạng thái đồ dùng trong phịng,
tiền trọ cần đóng
=> Khách hàng chọn đặt phịng
=> Hệ thống hiện thơng tin phịng, xác nhận đặt phòng và hộp tin nhắn để khách hàng gửi
các thông tin cần thiết cho chủ nhà (số người ở, ngày nhận phòng, …) => Khách hàng
nhấn xác nhận nếu ưng ý
=> Hệ thống thơng báo đặt phịng thành cơng, trở về giao diện chính
c) Xem và thanh tốn hóa đơn hàng tháng
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
=> Ở giao diện chính, bấm vào thơng tin cá nhân

5


=> Giao diện thông tin cá nhân hiện ra, bao gồm thơng tin khách hàng, phịng đang th
(nếu có) và hóa đơn bao gồm tổng số tiền cần đóng
=> Khách hàng bấm vào hóa đơn
=> Giao diện hóa đơn hiện ra với cụ thể: tiền thuê nhà hàng tháng, số điện và tiền điện
tương ứng, số nước và tiền nước tương ứng và tổng số tiền cần trả => Bên dưới cùng hiện
thông tin chủ nhà, số điện thoại, số tài khoản
=> Khách hàng có thể chọn thanh tốn bằng tiền mặt vật lý hoặc tiền điện tử (trong ví) và
có thể thanh tốn một phần hoặc tồn bộ số tiền
=> Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng cịn lại, nếu đã đóng đủ ghi 0
2.1.4. Các đối tượng cần xử lý

-

Thành viên: tên đăng nhập, họ tên, ngày sinh, giới tính, mật khẩu, địa chỉ, email, số tài

khoản (nếu có)
-

Khách hàng: giống thành viên

-

Chủ nhà trọ: giống thành viên

-

Phịng trọ: Tầng, số phịng, mơ tả

-

Đồ dùng: Tên đồ dùng, số lượng

-

Tiền điện: số công tơ điện, số tiền

-

Tiền nước: số cơng tơ nước, số tiền

-


Hóa đơn: tiền nhà hàng tháng, tiền điện, tiền nước

-

Cách thức thanh toán: thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán online
2.1.5. Mối quan hệ giữa các đối tượng

-

Nhà trọ có nhiều phịng

-

Một phịng có nhiều đồ dùng

-

Một khách hàng chỉ được thuê một phòng

-

Một phịng có thể chứa nhiều người (nhưng phải có 1 khách đại diện)

-

Một hóa đơn có nhiều loại tiền phải đóng

-


Khách hàng có thể chọn thanh tốn

6


2.2. Biểu diễn bằng lược đồ UML
2.2.1. Lược đồ lớn của cả hệ thống

Mơ tả:
-

Tìm phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm các phịng trọ cịn trống

-

Th phịng trọ: UC cho phép khách hàng thuê phòng trọ ưng ý

-

Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem cụ thể số tiền thuê trọ phải trả

-

Lên hóa đơn: UC cho phép chủ trọ thống kê và hiện số tiền khách hàng cần trả từng tháng

-

Thống kê doanh thu: UC cho phép chủ trọ xem doanh thu cụ thể, doanh thu theo tầng,

theo phịng

-

Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép thành viên hệ thống xem và thay đổi thông tin

cá nhân (giới hạn thay đổi tên đăng nhập, mật khẩu)
-

Quản lý phòng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng phịng

-

Quản lý đồ dùng: UC cho phép chủ trọ quản lý và cập nhật tình trạng đồ dùng trong

phòng (nằm trong phạm trù quản lý phòng)
-

Thống kê đồ dùng thay thế: UC cho phép chủ trọ thống kê số lượng và chi tiết đồ dùng

hỏng cần thay thế
-

Chốt số điện: UC cho phép chủ trọ theo dõi và thống kê số điện khách hàng đã dùng

7


2.2.2. Lược đồ riêng của khách hàng
a) UC quản lý thông tin cá nhân

Mô tả:

-

Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập

-

Xem thông tin cá nhân: Đề xuất UC thông tin cá nhân

-

Quản lý thông tin cá nhân: Đề xuất UC quản lý thông tin cá nhân
Không thể quản lý thông tin cá nhân mà khơng xem nó trước => UC xem thông tin bao
gồm quản lý thông tin.
=> Biểu đồ use case chi tiết bao gồm:

-

Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí

-

Quản lý thơng tin cá nhân: UC cho phép khách hàng thay đổi một số thông tin cá nhân

đã đăng kí
b) UC tìm và th phịng trọ

8


Mơ tả:

-

Đăng nhập: Đề xuất UC đăng nhập

-

Tìm phịng trọ: Đề xuất UC thuê phòng trọ

-

Thuê phỏng trọ: Đề xuất UC th phịng trọ

-

Tìm phịng trọ và th phịng trọ nằm trong phạm trù tìm và th, do đó phải include các

UC này
-

Tìm phịng trọ có thể tìm theo tầng, tìm theo số phịng, do đó UC tìm bao gồm các UC

nhỏ
-

Muốn th phịng trọ thành cơng thì phịng phải có tình trạng tốt (trống + khơng hỏng
hóc), do đó UC thuê bao gồm UC này.
=> Biểu đồ chi tiết bao gồm:
- Tìm và th phịng trọ: UC cho phép khách hàng tìm và th phịng trọ
c) UC xem hóa đơn và thanh toán


9


Mô tả:
Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
-

Xem thông tin cá nhân: UC cho phép khách hàng xem thông tin cá nhân đã đăng kí

-

Xem phịng đang th: UC cho phép khách hàng xem thơng tin phịng đang th trọ, bao

gồm cả hóa đơn
-

Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng

-

Thanh tốn: Đề xuất UC thanh tốn.

-

Hóa đơn nằm trong phạm trù thơng tin phịng đang th, khách hàng có thể thanh tốn

ngay => UC xem phịng đang th bao gồm xem hóa đơn và thanh toán
=> Biểu đồ UC chi tiết bao gồm:
-


Xem hóa đơn: UC cho phép khách hàng xem hóa đơn số tiền cần đóng

-

Thanh tốn: UC cho phép khách hàng thanh toán tiền trọ

10


B. PHÂN TÍCH
I. Xây dựng kịch bản
1.1. Modul “Quản lí tài khoản cá nhân”
Tên kịch bản

Quản lí tài khoản cá nhân

Actor

Khách hàng

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống

Kết quả

Khách hàng đổi thông tin tài khoản cá nhân thành cơng (nếu cần
thiết)

Kịch bản chính


1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thơng tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID

#KH02091945

Tên đăng nhập

Khanhcoi098

Họ tên

Nguyễn Quốc Khánh

Giới tính

Nam

Ngày sinh

23/12/2001

Địa chỉ cá nhân

Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội


Số điện thoại

086 257 1359

Email



- Nút chọn “quản lí tài khoản”
5. Khách hàng chọn “quản lí tài khoản”
6. Giao diện quản lí tài khoản hiện ra
Các tùy chọn là 3 nút bấm
“Đổi tên người dùng”, “Đổi mật khẩu”, “Đổi địa chỉ”
7.

Khách hàng chọn đổi mật khẩu

8.

Giao diện đổi mật khẩu hiện ra

11


Mật khẩu cũ
Mật khẩu mới
Nút bấm “Xác nhận”
9.


Khách hàng nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới, bấm Xác nhận

10.

Hệ thống thông báo đổi thông tin thành công
“Đổi mật khẩu thành công”
Nút bấm OK

11.

Khách hàng bấm OK

12.

Hệ thống trở về giao diện thông tin tài khoản cá nhân
Ngoại lệ7. Khách hàng đổi tên người dùng hay địa chỉ
=> Khách hàng làm y hệt như đổi mật khẩu

1.2. Modul “Tìm và th phịng trọ”
Tên kịch bản

Tìm và th phịng trọ

Actor

Khách hàng

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, có phịng trống


Kết quả

Khách hàng th phịng thành cơng

Kịch bản chính

1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có nút chọn tìm và th phịng trọ
3. Khách hàng chọn tìm và th phịng trọ
4. Giao diện tìm phịng trọ hiện ra
- Bảng danh sách các phịng trọ
STT

Tầng

Mã phịng

Tên phịng

Tình trạng

1

1

101

P101


Đã th

2

1

102

P102

Trống

3

1

103

P103

Trống

4

1

104

P104


Trống

5

1

105

P105

Đã thuê

12


-

Ơ nhập tìm kiếm theo phịng, tìm kiếm theo tầng, nút tìm 5. Khách

hàng nhập số 2 vào ơ tìm kiếm theo tầng, nhấn tìm
6. Giao diện hiện các phịng thuộc tầng 2
STT

Tầng

Mã phịng

Tên phịng

Tình


1

2

201

P201

Có hỏ

2

2

202

P202

Đã

3

2

203

P203

Tr


4

2

204

P204

Tr

5

2

205

P205

Đã

7.

Khách hàng nhấn chọn phịng 204.

8.

Giao diện thơng tin phịng hiện ra - Bảng thơng tin phịng
Mã phịng – Tên phịng


204 – P204

Tầng

2

Tình trạng
Tiện nghi

Trống, tốt
1 giường đơn có đệm
1 bàn (kiêm tủ sách)
1 điều hịa
1 tủ quần áo
1 bếp ga di động
Nhà tắm nóng lạnh
Wifi dùng chung tầng

- Một tấm lịch cho khách hàng chọn ngày bắt đầu thuê
phòng - Nút đặt phòng, nút quay lại
9.
10.

Khách hàng chọn ngày 26/10/2022 và nhấn đặt phòng
Giao diện đặt phịng hiện ra
- Bảng thơng tin phịng và giá
“Bạn có chắc muốn đặt phịng này?”

13



Mã phịng

204

Tên phịng

P204

Tầng

2

Tiền th nhà
(tháng)

1,500,000 VNĐ

Ngày bắt đầu
th phịng

26/10/2022

- Ơ tin nhắn gửi thêm đến chủ trọ
- Nút đặt phòng, nút quay lại
11. Khách hàng viết tin nhắn (nếu cần) và chọn đặt phịng
12. Hệ thống thơng báo đặt phịng thành công, hiện nút OK
13. Khách hàng nhấn OK
14. Hiện giao diện chính
Ngoại lệ


4. Tất cả các phịng đều hiện trạng thái không trống
4.1. Thông báo cho quý khách nhà trọ khơng cịn phịng trống
- Hệ thống hiện thơng báo
“Xin lỗi quý khách, nhà trọ đã đầy!”
- Hiện nút OK
4.2. Khách hàng nhấn OK
4.3. Hệ thống trở về giao diện chính

6.
6.1.

Tầng đã đầy phịng nhưng các tầng khác vẫn cịn
Thơng báo cho quý khách
- “Xin lỗi quý khách, tầng đã đầy phòng. Quý khách vui lòng chọn
tầng khác”
- Nút OK
6.2. Khách hàng nhấn OK
6.3. Hệ thống trở về giao diện tìm phịng


14


6.4. Khách hàng chọn tầng khác và thực hiện đặt phịng như bình
thường
9.

Khách hàng chọn ngày khơng hợp lệ (vd: chọn 1 ngày trong quá


khứ, vd 20/8/2021
9.1.

Hệ thống thông báo cho khách hàng - Thông báo
“Ngày mà quý khách đặt khơng hợp lệ. Vui lịng thử
lại” - Nút OK
9.2. Khách hàng nhấn OK
9.3. Hệ thống trở về giao diện thông tin phòng
9.4. Khách hàng đặt ngày hợp lệ và tiến hành đặt phịng như bình
thường

1.3. Modul “Xem và thanh tốn hóa đơn”
Tên kịch bản

Xem và thanh tốn hóa đơn

Actor

Khách hàng, chủ trọ

Điều kiện

Khách hàng có tài khoản trong hệ thống, đã th trọ

Kết quả

Khách hàng thanh tốn thành cơng

Kịch bản chính


1. Khách hàng nhập mật khẩu và tài khoản, đăng nhập vào hệ thống
2. Giao diện chính hiện ra, có phần thông tin khách hàng
3. Khách hàng chọn thông tin khách hàng
4. Giao diện thông tin khách hàng hiện ra
- Thông tin cá nhân khách hàng
ID

#KH02091945

Tên đăng nhập

Khanhcoi098

Họ tên

Nguyễn Quốc Khánh

Giới tính

Nam

Ngày sinh

23/12/2001

15


Địa chỉ cá nhân


Số 123 Khuất Duy Tiến, quận
Thanh Xuân, Hà Nội
086 257 1359

Số điện thoại



Email
-

Nút chọn “phòng đang thuê”

5.

Khách hàng chọn nút phịng đang th

6.

Giao diện thơng tin khách hàng với phịng đang th

-

Giao diện phịng với hóa đơn đi kèm
Mã phòng

204

Tên phòng


P204

Tầng

2

Tiền thuê nhà (tháng)

1,500,000 VNĐ

Tiền điện (tháng)

180,000 VNĐ

Tiền nước (tháng)

220,000 VNĐ

Số tiền cịn lại

1,900,000 VNĐ

phải đóng
-

Các nút “Thanh tốn”, “Cập nhật” và “Trở về”

7.

Khách hàng có nhu cầu trả tiền thuê trọ, chọn thanh toán


8.

Khách hàng chọn thanh toán tiền mặt

9.

Giao diện thanh toán hiện ra
“Liên hệ chủ trọ để thanh tốn”
- Thơng tin liên lạc với chủ trọ
Họ tên: Trần Phú Cường
Zalo/SĐT: 085 234 6972
Email:
Ngân hàng: MB Bank

-

Thơng tin hóa đơn
Số tiền cịn lại cần đóng: 1,900,000 VNĐ

16


Bao gồm:
Tiền trọ: 1,500,000 VNĐ
Tiền điện: 180,000 VNĐ
Tiền nước: 220,000 VNĐ
11. Khách hàng thanh toán cho chủ trọ
12. Chủ trọ cập nhật số tiền cần đóng
Ngoại lệ


7. Khách hàng ở giao diện phòng đang thuê, nhấn cập nhật
7.1. Giao diện phịng đang th hiện lại với số tiền cần đóng được
chỉnh lại
Mã phòng

204

Tên phòng

P204

Tầng

2

Tiền thuê nhà (tháng)

1,500,000 VNĐ

Tiền điện (tháng)

180,000 VNĐ

Tiền nước (tháng)

220,000 VNĐ

Số tiền cịn lại


0 VNĐ

phải đóng
II. Trích xuất lớp thực thể và thuộc tính
2.1. Mơ tả tồn bộ hệ thống
Hệ thống là trang web dành cho nhà trọ với nhiệm vụ hỗ trợ thành viên hệ thống tìm,
th phịng trọ, trả tiền trọ và hỗ trợ quản lý nhà trọ. Trong đó, khách hàng có thể tìm phịng
trọ theo mã phịng hoặc tìm theo tầng; xem các phịng trọ trống, phịng trọ đã có người th
hoặc có hỏng hóc; thơng tin từng phịng với số tầng, mã phịng, tên phịng, tình trạng phịng
và tiện nghi trong phịng. Khách hàng thực hiện th phịng trọ có thể đăng ký trước ngày
nhận phòng. Khi đã thuê phòng trọ thành cơng khách hàng có thể truy cập thơng tin phịng
trọ, theo dõi hóa đơn hàng tháng bao gồm tiền phịng, tiền điện và tiền nước, từ đó thanh tốn
cho chủ trọ. Chủ trọ có nhiệm vụ quản lý nhà trọ, bao gồm theo dõi và cập nhật tình trạng
phịng và các tiện nghi trong phòng cùng việc thống kê lợi nhuận từng phòng.

17


2.2. Trích xuất và phân loại danh từ có trong phần mô tả
Danh từ thuộc phạm trù người: khách hàng, chủ trọ
Danh từ thuộc phạm trù vật: nhà trọ, phòng trọ, tiện nghi, lợi nhuận
Danh từ thuộc phạm trù thông tin: tầng, mã phịng, tên phịng, tình trạng phịng, tiền trọ,
tiền phòng, tiện điện, tiền nước, thống kê lợi nhuận
2.3. Xây dựng lớp thực thể và các thuộc tính dựa trên các danh từ tìm được
Loại bỏ: Các danh từ loại chung (hệ thống, trang web, thông tin, lợi nhuận, thống kê)
Danh từ phạm trù người:
-

Thành viên => lớp trừu tượng ThanhVien: họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu, ngày


sinh, email, điện thoại.
-

Khách hàng => KhachHang: kế thừa ThanhVien, số ID (tạo tự động)

-

Chủ trọ => ChuTro: kế thừa ThanhVien, tên ngân hàng, số tài khoản ngân hàng

Danh từ phạm trù vật:
-

Nhà trọ => NhaTro: tên, địa chỉ

-

Tiện nghi => TienNghi: tên đồ vật, số lượng

-

Phòng trọ => PhongTro là thực thể kế thừa từ nhà trọ

-

Tầng => Tang là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Mã phịng => MaP là 1 thuộc tính của phịng trọ


-

Tên phịng => TenP là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tình trạng phịng => StatP là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Ngày nhận phịng => NgayNhan là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Hóa đơn => HoaDon: số ngun, mơ tả

-

Tiền phịng => TienPhong là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tiền điện => TienDien là 1 thuộc tính của phịng trọ

-

Tiền nước => TienNuoc là 1 thuộc tính của phịng trọ
2.4. Xác định quan hệ số lượng
Nhà trọ có nhiều phịng trọ => NhaTro – PhongTro: 1 – n


18



×