Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Khánh Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.34 KB, 65 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Lời mở đầu
Một doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh dới bất kỳ hình thức nào, thì
vốn là yếu tố đầu tiên giữ vai trò quan trọng và quyết định .Doanh nghiệp muốn
tạo lập phát triển và đứng vững trong cơ chế thị trờng thì phải quan tâm đến vấn
đề tạo ra nguồn vốn , quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả ,nhằm
dem lại nhiều lợi nhuận nhất .
Trong những năm gần đây Đảng và nhà nớc ta đã và đang ban hành sửa đổi
cơ chế quản lý các chính sách kinh tế , tài chính cho phù hợp với tình hình mới .
Từ cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trờng
có sự quản lý của Nhà nớc nh hiện nay , các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng nh hoạt động tài chính của mình để thúc đẩy
mạnh mẽ sự tăng trởng của nền kinh tế . Thực tế cho thấy để có thể đứng vững
và cạnh tranh trên thơng trờng chủ doanh nghiệp cần có những biện pháp thích
hợp , mà một trong những điều kiện đó là cần quan tâm đặc biệt đến tình hình
tài chính của mình .Phải có những giải pháp quan trọng để huy động các nguồn
vốn kịp thời , quản lý phân phối và sử dụng các nguồn vốn hợp lý từ đó tạo điều
kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tiến hành một cách liên tục và
mang lại lợi nhuận cao . Do đó để đáp ứng một phần các yêu cầu mang tính chất
chiến lợc của mình , các doanh nghiệp cần phải tìm mọi biện pháp để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn .
Xuất phát từ nhận thức tầm quan trọng của vốn và hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp , em đã thực tập tại Công ty TNHH Khánh Dung , qua quá
trình tìm hiểu và tham khảo cán bộ công nhân viên trong Công ty em đã chọn đề
tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Khánh
Dung" cho chuyên đề tốt nghiệp của mình .
Lê Anh Lực - Tài chính K33
1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
KÕt cÊu chuyªn ®Ò gåm ba ch¬ng :


Ch¬ng I : Nh÷ng vÊn ®Ò chung vÒ vèn kinh doanh vµ hiÖu qu¶ sö dông vèn
trong doanh nghiÖp .
Ch¬ngII: Thùc tr¹ng sö dông vèn kinh doanh t¹i C«ng ty TNHH Kh¸nh
Dung.
Ch¬ngIII: Mét sè gi¶i ph¸p nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông vèn kinh
doanh t¹i C«ng ty TNHH Kh¸nh Dung .
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
2
Chuyên đề tốt nghiệp
chơng I
những vấn đề chung về vốn kinh doanh
và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.1. Khái niệm vai trò của vốn
1.1.1. Khái niệm .
tin hnh sn xut kinh doanh, bt k doanh nghip no cng cn phi
cú một lng vn nht nh nhm thc hin cỏc khon u t cn thit ban
u, nh chi phớ thnh lp doanh nghip, chi phớ mua nguyờn vt liu, tr
tiền cụng, lói vay, ng thi u t cụng ngh, mua sm mỏy múc thit b
ề tài sn xut m rng, phỏt trin doanh nghip. Do vy vn a vo sn
xut kinh doanh cú nhiu hỡnh thỏi vt cht khỏc nhau t ú to ra hng
hoỏ, dch v nhm tiờu th trờn th trng. S tin doanh nghip thu v sau
quỏ trỡnh tiờu th phi bự p c cỏc chi phớ b ra v cú lói. Quỏ trỡnh ny
din ra liờn tc bo m s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.
Vy: Vn l mt lng tin no ú c a vo s dng trong hot ng
sn xut kinh doanh hay quỏ trỡnh sn xut v tỏi sn xut xó hi cú t cỏch l
phng tin to ra giỏ tr thng d hay giỏ tr tng thờm cho cỏ nhõn v xó
hi.
1.1.2 .Vai trò của vốn.
Vn c th hin di hỡnh thỏi vt cht ca ton b t liu sn xut kt
hp vi sc lao ng trong quỏ trỡnh sn xut to ra sn phm. Do vy l

nhõn t trc tip tỏc ng n kt qu sn xut kinh doanh.
Lê Anh Lực - Tài chính K33
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Khaí niệm : Vốn l nhõn t quyt nh tớnh kh thi ca trang thit b mỏy
múc, c s vt cht k thut cng nh i mi cụng ngh, i mi cụng ngh,
i mi k thut sn xut. Hn na vn cũn l nhõn t quan trng m bo
s tỏi sn xut m. rng. Vn l mt nhõn t quyt nh hin i hoỏ mỏy múc
trang thit b ca doanh nghip.Vỡ vy giỳp cho vic nõng cao nng xut cht
lng v h giỏ thnh sn phm, tng li nhun, m bo s phỏt trin lõu di
ca doanh nghip.
Cng nh vn c nh, vn lu ng bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu ,
nguồn vốn liên doanh, nguồn vốn huy động , vốn đi vay ,cng cú tớnh cht
quyt nh n kt qu sn xut kinh doanh. Nú cũn chi phi trong hot ng
kinh doanh ca doanh nghip, nú quyt nh vic kt hp gia cỏc b phn v
trong tng b phn sn xut, quyt nh kh nng hot ng ti chớnh ca
doanh nghip tt hay xu, chu chuyn vn nhanh hay chm. Đc bit trong
khõu d tr v lu thụng, nu sn xut kinh doanh ca doanh nghip luụn
c tin hnh mt cỏch thng xuyờn liờn tc v s dng ti a cụng sut
mỏy múc v thit b sn cú.
1.1.3.Nguồn hình thành vốn kinh doanh
1.1.3.1. nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền chủ sở hữu của ngời chủ về các tài
sản hiện có ở doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu. đối với doanh
nghiệp nhà nớc, chủ sở hữu doanh nghiệp là nhà nớc. Đối với các doanh nghiệp
liên doanh hay công ty liên doanh thì chủ sở hữu là các thành viên tham gia góp
vốn. Đối với các công ty cổ phần hay công ty TNHH thì chủ sở hữu là các cổ
đông. Đối với các doanh nghiệp t nhân cá thể thì chủ sở hữu là một cá nhân đó
là ông chủ.

Vốn chủ sở hữu đợc tạo từ các nguồn:
Lê Anh Lực - Tài chính K33
4
Chuyên đề tốt nghiệp
- Số tiền đóng góp của các nhà đầu t Ngời chủ sở hữu doanh nghiệp, cụ
thể:
+ Đối với doanh nghiệp nhà nớc : do nhà nớc cấp phát đợc gọi là nguồn vốn
ngân sách nhà nớc.
+ Đối với doanh nghiệp t nhân :
Nguồn vốn này do chủ đầu t hay hội viên liên kết cùng bỏ ra để đầu t hình
thành doanh nghiệp kinh doanh lên gọi là vốn tự do.
+ đối với doanh nghiệp liên doanh :
Nguồn vốn này đợc biểu hiện dới hình thức vốn liên doanh, vốn này đợc
hình thành do sự đóng góp giữa các chủ đầu t hoặc các doanh nghiệp để hình
thành một doanh nghiệp mới.
+ Đối với công ty cổ phần: Đợc biểu hiện dới hình thức vốn cổ phần, vốn này
do nhữnh ngời sáng lập công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để huy động thông
qua việc bán những cổ phiếu đó.
- Nguồn vốn chủ sở hữu còn do tổng số tiền đợc tạo ra từ kết quả hoạt động
kinh doanhcủa doanh gnhiệp, số này gọi là lãi lu giữ hoặc lãi cha phân phối.
- Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch giá lại tài sản, quĩ phát
triển sản xuất kinh doanh, quỹ dự trữ, chênh lệch tỷ giá, quĩ khen thởng, quĩ
phúc lợi, vốn đầu t xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp.
1.1.3.2. Nguồn vốn vay
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, hầu nh không một doanh nghiệp
nàochỉ hoạt động kinh doanh bằng vốn tự có mà phải hoạt động bằng nhiều
nguồn vốn, trong đó nguồn vốn vay chiếm tỷ lệ đáng kể. Nguồn vốn vay đợc
thực hiện dới các phơng thức chủ yếu sau:
-Tín dụng Ngân hàng:
Lê Anh Lực - Tài chính K33

5
Chuyên đề tốt nghiệp
Là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân hàng thơng mại hoặc các
tổ chức tín dụng khác. Tín dụng Ngân hàng có nhiều dạng, song có các dạng
quan trọng nhất là:
+ Tín dụng ứng trớc:
Là một thể thức cho vay đợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng, trong
đó doanh nghiệp ( khách hàng) đợc sử dụng một mức cho vay trong một thời
hạn nhất định.
+ Thấu chi (tín dụng hạn mức) :
Là hình thức cấp tín dụng ứng trớc đặc biệt đợc thực hiện trên cơ sở hợp
đòng tín dụng , trong đó doanh nghiệp đợc phép sử dụng d nợ trong một giới hạn
nhất định trên tài khoản vãng lai.
+ Chiết khấu thơng phiếu:
Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn trong đó doanh nghiệp chuyển nhợng
quyền sở hữu thơng phiếu cha đáo hạn cho ngân hàng để nhận đợc một số tiền
bằng mệnh giá của thơng phiếu trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí.
+ Tín dụng thuê mua:
Là hình thức tín dụng trung và dài hạn đợc thực hiện thông qua việc cho
thuê máy móc thiết bị , các động sản và bất động sản khác .
-Phát hành trái phiếu công ty :
Chỉ có các doanh nghiệp thơng mại nhà nớc ,các công ty cổ phần có phát
hành cổ phiếu mới có quyền vay vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Trái phiếu
thực chất là một tờ phiếu mà công ty phát hành, phát hành để vay vốn và là vốn
dài hạn.
-Tín dụng thơng mại:
Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đợc thể hiện dới các hình thức
mua bán chịu hàng hoá. Tín dụng thơng mại xuất hiện trên cơ sở sự cách biệt
Lê Anh Lực - Tài chính K33
6

Chuyên đề tốt nghiệp
giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do đặc điểm thời vụ trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm do vậy xẩy ra hiện tợng một số doanh nghiệp có hàng hoá muốn
bán trong lúc có một số doanh nghiệp khác muốn mua nhng không cố tiền.
Trong điều kiện này doanh nghiệp muốn thực hiện đợc sản phẩm của mình, họ
có thể bán chịu hàng hóa cho ngời mua.
-Vốn đầu t nớc ngoài: Bao gồm vốn đầu t gián tiếp và vốn đàu t trực tiếp.
+ vốn đầu t trực tiếp :
Là vốn của các doanh nghiệp hoặc các cá nhân ngời nớc ngoài đầu t vào n-
ớc ta. Những doanh nghiệp và cá nhân này trực tiếp tham gia vào quản lý và thu
hồi vốn đó. Vốn đầu t trực tiếp thờng có qui mô nhỏ hơn nhng nó mang theo
toàn bộ năng lực kinh doanh lên có thể thúc đẩy các ngành nghề mới phát
triển, đa công nghệ mới và kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp hiện đại vào nớc
ta góp phần đào tạo các nhà quản ý và kinh doanh phù hợp với điều kiện mới
của nền kinh tế thị trờng.
+ Vốn đầu t gián tiếp:
Là vốn của các chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ thực
hiện dới dạng viện trợ, vốn vay u đãi với thời gian dài, lãi suất thấp của các tổ
chức tài chính quốc tế, vốn vay tín dụng từ các ngân hàng thơng mại nớc ngoài,
vốn do phát hành trái phiếu, cổ phiếu ra nớc ngoài. Vốn này thờng có qui mô
lớn lên có tác động nhanh và mạnh đối với việc giải quyết các nhu cầu phát triển
của nớc nhà, nhng cũng gắn với các điều kiện chính trị và tình trạng vay nợ
chồng chất nếu chúng ta không biết sử dụng chúng có hiệu quả.
1.2. Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Vốn kinh doanh.
kinh doanh hàng hoỏ dch v, cỏc hoanh nghip vn phi cú mt s
tin vn nht nh, gi l vn kinh doanh. Vn kinh doanh trong doanh nghip
Lê Anh Lực - Tài chính K33
7
Chuyên đề tốt nghiệp

biu hin bng tin của ton b ti sn v cỏc ngun lc m doanh nghip s
dng trong hot ng kinh doanh, bao gm:
- Ti sn hin vt nh nh kho, ca hàng, hng hoỏ d tr, tin Vit Nam,
ngoi t, vng, ỏ quý ,bn quyn s hu trớ tu v cỏc tài sn vụ hỡnh khỏc.
1.2.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Vn kinh doanh ca doanh nghip cú th c xem xột, phõn loi theo
cỏc tiêu thc v giỏc khỏc nhau:
1.2.2.1. Trên giác độ pháp luật chia th nh:
1.2.2.1.1. Vốn pháp định:
L mc vn ti thiu phi cú th thnh lp doanh nghip do phỏp lut
quy nh i vi tng ngnh, ngh v tng loi hỡnh s hu doanh nghip.
di mc vn phỏp nh thỡ khụng iu kin thnh lp doanh nghip.
1.2.2.1.2. Vốn điều lệ
L số vn do cỏc thnh viờn úng gúp v c ghi vo iu l ca
doanh nghip. Tu theo nghnh ngh v loi hỡnh doanh nghip, nhng vn
iu l khụng c nh hn vn phỏp nh.
1.2.2.2. Trên giác độ hình th nh vốn kinh doanh vốn của doanh nghiệp
gồm có:
1.2.2.2.1. Vốn đầu t ban đầu:
L s vn phi cú khi thnh lp doanh nghip, tc l s vn cn thit
ng ký kinh doanh, hoc s vn gúp ca cụng ty Trỏch Nhim Hu Hn
(TNHH), cụng ty c phn, doanh nghip t nhõn hoc vn do nh nc giao.
i vi cụng ty TNHH : Gm vn đóng gúp ca tt c cỏc thnh viờn
phi c úng gúp ngay khi thnh lp cụng ty.
Lê Anh Lực - Tài chính K33
8
Chuyên đề tốt nghiệp
i vi cụng ty c phn: Vn iu l ca cụng ty c chia thnh nhiu
phn bng nhau gi l c phn. Giỏ tr mi c phn gi l mnh giỏ c phiu.
1.2.2.2.2 Vốn bổ sung:

L s vn tng thờm do b sung t li nhun do nh nc b sung bng
phõn phi hoc phõn phi li ngun vn so s úng gúp ca cỏc thnh viờn,
do bỏn trỏi phiu.
1.2.2.2.3. Vốn do liên doanh:
L vn úng gúp do cỏc bờn cựng cam kt liờn doanh vi nhau hot
ng thng mi hoc dch v.
1.2.2.2.4. Vốn đi vay:
Trong hoạt ng kinh doanh ngoi vn t cú v coi nh t cú, doanh
nghip cũn sử dụng mt khon vn i vay khỏ ln ca Ngõn hng. Ngoi ra
cũn cú khon chim dng ln nhau ca cỏc n v ngun khỏch hng v bn
hng.
1.2.2.3. Trên giác độ chu chuyển vốn kinh doanh.
Trong hot ng kinh doanh, vn kinh doanh vn ng khỏc nhau. Xột
trờn giỏc luõn chuyn ca vn, ngi ta chia ton b vn ca doanh nghip
thnh hai loi l vn lu ng v vn c nh.
1.2.2.3.1. Vốn cố định:
L mt b phn ca vn u t ng trc v ti sn c nh, m c im
ca cú l luụn chuyn u dn tng phn trong nhiu chu k sn xut v hon
thnh mt vũng tun hon khi ti sn c nh ht thi hn s dng.
+) c im:
Trong nn sn sut hng hoỏ - tin t, mua sm, xõy dng ti sn c nh
thỡ trc ht phi cú mt s vn ng trc, l ti khon vn ng trc v ti
Lê Anh Lực - Tài chính K33
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
sản cố định, quy mô của vốn cố định. Song đặc điểm vận động tài sản cố định
lại quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định vốn cố
định vận chuyển trong sản suất kinh doanh như sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản suất:
- Vốn cố định được luôn chuyển dần dần từng phần, sau thời gian dài

vốn cố định mới hoàn thành một vòng luôn chuyển vốn.
+) Phân loại vốn cố định.
-Tài sản cố định thể hiện trong các báo cáo tài chính, trong các hoá đơn
mua hàng và trong sổ sách của đơn vị là giá trị bằng tiền. Do đó cấu trúc của
tài sản cố định cũng là cấu trúc của vốn cố dịnh. Vậy nên trước hết chúng ta
hãy tìm hiểu “Thế nào là tài sản cố định trong doanh nghiệp”?
- Tài sản cố định là những lao động chủ yếu, được tham gia một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp vào qóa trình kinh doanh của doanh nghiệp, như: Máy
móc tiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải, các công trình kiến trúc, các chi
phí mua bằng sáng chế, các chi phí sử dụng và cải tạo đất…
-Đặc điểm của tài sản cố định:
+ Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Đối với tài sản cố
định có hình thái vật chất, khi tham gia vào qua trình kinh doanh nó không
thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
+ Trong quá trình tham gia vào kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn, giá trị hao mòn của tài sản cố định được chuyển dịch dần dần vào giá trị
của sản phẩm. Chỉ khi nào tài s¶n cố định bị hao mòn, hư hỏng hoàn toàn
hoặc xét thấy không có lợi về kinh tế thì khi đó mới thay thế, đổi mới.
-Phân loại tài sản cố định.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Trong doanh nghiệp, tài sản cố định bao gồm ba bộ phận chính: Tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản thuê tài chính. Tuy cũng là tài
sản cố định nhưng mỗi loại có những đặc điểm riêng.
+ Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình
thái vật chất, giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, như: Nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị…
+ Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật

chất, thể hiện một lượng giá trị đã đâu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, như: Chi phí về bằng phát minh, sáng chế;
bản quyền tác giả; chi phí sử dụng đất …
+ Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính và trong hợp đồng thuê phải thoả
mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện:
1)Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai
bên.
2)Nội dung hợp đồng thuê có quy định: Khi kết thúc thời gian thuê, bên
thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn gái
trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
3)Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời hạn
cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
4)Tổng số tiền thuê một loại một loại tài sản quy định tại hơn đồng
thuê, ít nhất phải tương đương có giá trị của tài sản đó trên thị trương vào
thời điểm ký hợp đồng.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thoả mãn bất kỳ điều kiện
nào trong 4 điều kiện trên thì được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
+ Tài sản cố định tài chính: Là các khoản đầu tư để góp vốn liên doanh
liên kết mua, chứng khoán dài hạn, ký cược ký quỹ dài hạn.
+ Xây dựng cơ bản dở dang : Là các khoản đầu tư xây dựng cơ bản,
đó là tài sản cố định trong tương lai.
Trong các doanh nghiệp thương mại không phải lúc nào, ở doanh
nghiệp nào cũng có đủ các thành phần nói trên của tài sản cố định. Lúc đầu,
tài sản cố định thường chỉ có một vài loại như nhà cửa vừa làm việc, vừa làm
kho hoặc cửa hàng vừa làm nơi ở cho người độc thân. Trong quá trình phát

triển các doanh nghiệp được cấp thêm (Đối với doanh nghiệp nhà nước), mua
sắm mới các máy móc, thiết bị, … Làm cho thành phần của tài sản vật chất
kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng hiện đại.
Hiện nay, vốn cố định của doanh nghiệp thương mại chiếm khoảng 1/3
toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ theo tính chất, đặc điểm của
từng loại vật tư hàng hoá và sự cần thiết đáp ứng nhu cầu khả năng, các
doanh nghiệp thương mại có tỷ lệ vốn cố định ít nhiều khác nhau, từ 10% đến
50%. Tuy nhiên một số doanh nghiệp tài sản cố định còn thiếu, lại quản lý sử
dụng không tốt, lãng phí, có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và hiệu quả của
kinh doanh.
Cơ cÊu tài sản cố định của các doanh nghiệp thương mại thường được
tính bằng các loại, số lượng tài sản cố định và tỷ trọng của mỗi loại so với
toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Cơ cấu đó và sự thay đổi của nó là
những chỉ tiêu quan trọng nói lên trình độ kỹ thuật và khả năng phát triển
hoạt động kinh doanh của ngành lưu thông hàng hoá. Nó phản ánh đặc điểm
hoạt động của từng doanh nghiệp và giúp cho việc xác định phương hướng tái
sản xuất mở rộng tài sản cố định.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Giỏ tr mt loi ti sn c nh
Ch tiờu c cu ti sn c nh = x 100%
Giá trị toàn bộ tài sản cố định
+) Ngun hỡnh thnh vn c nh.
- Ngun vn ch s hu:
- N phi tr:
- Ngun vn liờn doanh.
- Ngun vn khỏc.
1.2.2.3.2. Vốn lu động.
+) Khỏi nim vn lu ng:

Trong điều kin tn ti cỏc quan h tin t ũi hi phi ng ra s tin
ng trc u t vo cỏc ti sn ú.
Vn lu ng l biu hin bng tin ca ti sn lu ng v vn lu
thụng. Vn lu ng luụn luụn bin i hỡnh thỏi t tin sang hng v t hng
sang tin. Vn lu ng chu chuyn nhanh hn vn c nh. Vn lu ng
bao gm: Vn d tr hng hoỏ, vn bng tin v cỏc ti sn cú khỏc.
+) Đặc điểm ca vn lu ng.
Vn lu ng ca doanh nghip cú nhng c im sau:
- Vn tin t ng ra luụn vn ng.
- Do vn ng nờn vn luụn thay i hỡnh thỏi biu hin.
- ng thi tn ti di mi hỡnh thỏi.
- Hon thnh mt vũng luụn chuyn khi kt thỳc mt chu k sn
xut.
Lê Anh Lực - Tài chính K33
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Như vậy cố lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá
trình tái sản xuất. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong cùng một lúc được
phân bổ trên khắp các giai đoạn của quá trình sản xuất và tồn tại dưới hình
thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp
phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau và việc đầu tư đó
phải hợp lý đồng bộ. Nếu như doanh nghiệp nào không đủ có vốn đầu tư thì
quá trình sản xuất sẽ bị trở ngại hoặc bị gián đoạn.
Vốn lưu động của doanh nghiệp thưong mại chu chuyển gồm 2 giai đoạn:
+ Mua hàng hoá ( T – H ), tức là biến tiền tệ thành hàng hoá.
+ Bán hàng hoá ( H- T ), tức là biến hàng hoá thành tiền tệ ( T

= T +
T)
Đầu tiên vốn lưu động biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và khi kết thúc

cũng lại bằng hình thức tiền tệ. Điều đó có nghĩa là, hàng hoá mua vào không
phảiđể doanh nghiệp sử dụng và là để bán. Hàng hoá bán ra được tức là được
khách hµng chấp nhận và doanh nghiệp thương mại nhận được tiền doanh
thu bán hµng và dịch vụ. Toàn bộ vòng chu chuyển của vốn lưu động thể hiện
bằng công thức chung T – H - T

, Trong đó: T

= T + T.
Sự hoạt động của vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh thương mại
luôn luôn trái với vận động của hµng hoá. Khi hµng hoá mua về thì doanh
nghiệp phải trả tiền, khi xuất hàng hoá. Khi hµng hoá mua về thì doanh nghiệp
phải trả tiền, khi xuất hµng ra thì doanh nghiệp nhận đựoc tiền. KÕt quả của
quá trình vận động tiền tệ lại phản ánh đúng kết quả của hạot động kinh
doanh: Kinh doanh lãi hay lỗ, mức độ lãi, lỗ như thế nào.
+) Phân loại vốn lưu động.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Da vo vai trũ va vn lu ng trong quỏ trỡnh sn xut, ta phõn chia
vn lu dng thnh ba loi, trong mi loi da theo cụng dng c chia
thnh nhiu khon vn nh sau:
- Vn lu ng nm trong quỏ trỡnh d tr sn xut:
+ Vn nguyờn vt liu chớnh: L s tin biu hin giỏ tr cỏc loi vt liu
d tr cho sn xut, khi tham gia sn xut nú hp thnh thc th ca sn
phm.
+ Vn vt liu ph: L nhng giỏ tr vt t d tr bổ sung cho sn xut,
giúp cho việc hình thành sản phẩm nhng không hợp thành thực thể chủ yếu của
sản phẩm.
+Vốn nhiên liệu : Là giá trị nhiên liệu dùng cho sản xuất.

+ Vn ph tựng thay th: Bao gm giỏ tr nhng ph tựng d tr thay th
mi khi sa cha ti sn c nh.
+ Vn cụng c dng c: Thc cht l giỏ tr t liu lao ng, nhng giỏ tr
thp v thi gian s dng ngn.
-Vốn lu động nằm trong quá trình sản xuất:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo:Là giá trị sản phẩm dở dang trong quá trình
sản xuất ,xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến hoặc
tiêu thụ ; chi phí trồng trọt dở dang ; chi phí chăn nuôi dở dang...
+Vốn nửa thành phẩm tự chế .
+Vốn về phí tổn đợi phân bổ : Là những phí tổn chi ra trong nămnhng cha
tính hết vào các giá thành trong năm mà tính dần vào giá thành giá thành của
năm sau.
- Vn lu ng nằm trong quỏ trỡnh lu thụng.
Lê Anh Lực - Tài chính K33
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
+ Vốn thành phẩm: Biểu hiện bằng số sản phẩm đã nhập kho và chuẩn bị
các công việc cho việc tiêu thụ.
+ Vốn điều lệ: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng mà trong quá trình luân
chuyển vốn lưu động thường xuyên có bộ phận tồn tại dưới hình thức này.
+ Vốn thanh toán: Là những khoản phải thu , tạm ứng, phát sinh trong
quá trình mua bán vật tư hµng hoá hoặc quá trình thanh tóan. Trong các
khoản vốn lưu động nói trên, các khoản vốn dự trữ, vốn sản xuất và vốn thành
phÈm là những kho¶n chiếm ® nhị cần thiết trong quá trình sản xuất, kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Những khoản vốn này luôn
chuyển theo những quy luật nhất định, có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản suất,
định mức tiêu hao, điều kiện sản xuất cùng tiêu thụ của doanh nghiệp để tính
ra số chiếm dụng cần thiết tối thiểu nên ta gọi là khoản vốn lưu động định
mức. Việc xác định chiếm dụng cần thiết, tối thiểu gọi là xác định mức vốn
lưu động.

Hai khoản vốn còn lại trong quá trình lưu thông là những khoản vốn luôn
biến động. Luân chuyển không theo quy luật nhất định, khó xác định số cần
thiết chiếm dung và việc xác định cũng không cần thiết nên gọi các khoản vốn
lưu động không phải định mức.
+) Nguồn hình thành vốn lưu động.
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn liên doanh
- Nguồn vốn lưu động thông qua phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn đi vay: Đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp sử
dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thêng xuyên, cần thiết trong
doanh nghiệp; Tuỳ điều kiện cụ thể của soanh nghiệp có thể vay vốn
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
16
Chuyên đề tốt nghiệp
ca Ngõn hàng, cỏc t chc tớn dng khỏc, vay vn ca cỏc n vị, cỏ
nhõn trong v ngoi nc.
Vic phỏt hnh trỏi phiu l hỡnh thc vay vn cho phộp cỏc doanh
nghip cú th thu hỳt rng rói s tin nhn ri trong cỏc tng lp dõn c m
rng hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh.
1.2.3. đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại.
Cỏc doanh nghip ln hay nh u cú mt ngun vn di do m
rng u t sn xut kinh doanh, lng vn luụn lu chuyn rt nhanh trong
quỏ trỡnh u t sn xut kinh doanh ca doanh nghip. C cu v tớnh cht
lu chuyn vn ca cỏc doanh nghip thng mi v cỏc n v sn xut khỏc
nhau rt rừ rt.
Do c im ca doanh nghip ny l thc hin lu chuyn hàng hoỏ v
thc hin cỏc hot ng dch v, nờn trong c cu vn ca doanh nghip
thng mi vn lu ng chim t l ln hn so vi vn c nh v lu
chuyn nhanh hn, vn lu ng chim 70 % 80% vn kinh doanh, trong
vn lu ng b phn hng hoỏ va m bo bỏn hng liờn tc u n

thũng xuyờn cho khỏch hng li va bo m bỏn hang liờn tc u n
thng xuyờn cho khỏch hng li va trỏnh c ng vn.
Trong thnh phn c cu vn c nh b phn ti sn c nh dung trong
kinh doanh chim t trng lớn hn. Nga nay cỏc doanh nghip thng mi
thng u t vn c nh vo xõy dng nh lm vic, ca hng nhng u
mi giao thụng tin liờn h vi khỏch hng v nhng ti sn c nh nh
thit b vn phũng c chỳ ý u t nhm thu hỳt v phc v khỏch hng tt
hn.
Lê Anh Lực - Tài chính K33
17
Chuyên đề tốt nghiệp
Tu tng doanh nghip, tu tng phng thc v lnh vc kinh doanh
khỏc nhau m vn lu ng ca doanh nghip thng mi s tri qua cỏc thời
k chu chuyn khỏc nhau .
Vớ d: Vn ca doanh nghip thng mi cú sn xut gia cụng ch bin,
khỏc vi n v bỏn buụn, n v chuyn bỏn qua kho s khỏc vi n v ch
bỏn hng chuyn thng.
Trong tỡnh hỡnh hin nay Vit Nam, cỏc doanh nghip thng mi
thng cú ngun vn ca ch s hu nh hn so vi phn vn vay v vn liờn
doanh liờn kt tỡnh trng ny bt li trong vic gim chi phớ kinh doanh, nõng
cao sc cnh tranh ca doanh nghip trờn th trng.
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả số dụng vốn kinh doanh.
im xut phỏt tin hnh kinh doanh l phi cú mt lng vn nht
nh vi ngun ti tr tng ng. Song vic s dng vn nh th no cú
hiu qu mi l nhõn t quyt nh cho s tng trng ca mi doanh nghip.
1.3.1. Hiệu suất sử dụng t i sản cố định (TSCĐ).
Hiu sut Doanh thu thun
S dng =
TSC Nguyờn giỏ TSC bỡnh quõn trong k
Ch tiờu nay phn ỏnh c mt ng VC cú th to ra bao nhiờu ng

doanh thu thun trong k.
1.3.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Hiu sut Doanh thu thun trong k
S dng =
Lê Anh Lực - Tài chính K33
18
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
VCĐ VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng VCĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kỳ.
1.3.3. TØ suÊt lîi nhuËn vèn cè ®Þnh
Tỷ suất Lợi nhuận doanh thu
Lợi nhuận = x 100%
VCĐ Số VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình quân trong kỳ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.4. Sè vßng quay vèn lu ®éng. (VL§).
Số vòng Tổng doanh thu
Quay VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng.
Qua các chỉ tiêu này ta có thể đánh giá khả năng sử dụng tài sản cua doanh
nghiệp thể hiện trong doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp
đã đầu tư.
1.3.5. Sè ng y mét vßng quay.à
360
Số ngày =
Số vòng quay
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
19

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện được
một vòng quay trong năm.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
20
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.6. Tỉ suất lợi nhuận vốn lu động.
T sut Li nhuõn kinh doanh
Li nhun = x 100
VL VL bỡnh quõn trong k
1.3.7. Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí.
T sut Li nhun thun t hot ng kinh doanh
Li nhun = x 100
Trờn chi phớ GVHB + CPBH + CPQLKD
Ch tiờu ny phn ỏnh t sut li nhun trờn chi phớ ca vn, nú cho bit
mt ng vn lm ra c bao nhiờu ng li nhun trờn chi phớ.
1.3.8. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh.
T sut Li nhun hot ng kinh doanh
Li nhun =
Trờn vn KD Vn kinh doanh
Ch tiờu trờn phn ỏnh t sut li nhun trờn vn KD. Qua ch tiờu ny ta
bit c mt ng vn lm c bao nhiờu ng li nhun trờn vn kinh
doanh.
1.4. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khi xột n hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip thỡ mt
iu khụng th b qua ú l xột n cỏc nhõn t nh hng n hiu qu s
dng vn ca doanh nghip. Cú rt nhiờu nhõn t nh hng n hiu qu s
dng vn ca doanh nghip, c nhõn t ch quan, khỏch quan. õy ch xột
n nhõn t chớnh nh hng trc tip.

Lê Anh Lực - Tài chính K33
21
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.1. Nhân tố khách quan.
1.4.1.1. Thị trờng của doanh nghiệp.
Th trng l nhõn t quyt nh s tn ti ca doanh nghip nú nh
hng n u ra doanh thu ca doanh nghip. S tỏc ng ca nú n hiu
qu s dng vn ca doanh ghip, th hin.
-Nu doanh nghip huy ng vn hay tin hnh hot ngn xut
kinh doanh nhng hng sn xut ra hay nhp v li khụng tiờu th c, iu
ny lm cho vn lu ng ca doanh nghip khụng lun chuyn c, vn
khụng sinh thi, trong khi ú doanh nghip vn phi tr lói vay, mc tiờu kinh
doanh ca doanh nghip khụng nhng khụng t oc m cũn ng trc
nguy c thua l.
-S bin ng ca th trng cng l nhõn t nh hng n hiu qu s
dng vn ca doanh nghip. Tt c cỏc yu t ú tỏc ng n ri ro kinh
doanh ca doanh nghip t đú tỏc ng n hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip. S bin ng ca th trng thực hin c u ra v đầu vo. Yu t
th trng l nhõn t cc k quan trng i vi hiu qu s dng vn ca
doanh nghip. Nú úng vai trũ l ni tỏi to ngun vn doanh nghip tỏi to
hot ng sn xut kinh doanh m rng, trờn c s ú y mnh hiu qu hot
ng kinh doanh ca mỡnh.
1.4.1.2. Rủi ro trong kinh doanh.
Ri ro c hiu l cỏc bin c khụng may xy ra m con ngi khụng th
lng trc c.
Ri ro luụn i lin vi hot ng kinh doanh trong doanh nghip thỡ cú
nhiu loi ri ro khỏc nhau nh: ri ro ti chớnh, ri ro trong quỏ trỡnh s dng
ti sn vn chuyn hàng hoỏ, iờự ny dn n doanh nghip mt vn, mt uy
tớn, mt bn hng Trong doanh nghip, t đú nú nh hng lm gim hiu
Lê Anh Lực - Tài chính K33

22
Chuyên đề tốt nghiệp
qu s dụng vn ca doanh nghip. Do ú, mun thnh cụng trong kinh doanh
khụng cũn cỏch no khỏc l chp nhn ri ro, bit u t mo him trong kinh
doanh, ngha l sau khi phõn tớch cn k cỏc ri ro trờn th trng, cỏc nh
kinh doanh giỏm u r vo lnh vc kinh doanh ú vi s cõn nhc, tớnh toỏn
k cng ch khụng phi mo him, liu lnh.
1.4.1.3. Cơ chế quản lý v những chính sách kinh tế của nh n ớc.
Ta ó bit nh nc to ra mụi trng phỏp lý cho cỏc doanh nghip hot
ng v tin hnh qu lý cỏc doanh nghip tren c s cỏc c ch qun lý do
mỡnh t ra. bt k mt s thay i c ch qun lý no ca nh noc u tỏc
ng mt cỏch trc tip v giỏn tip n hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip. iu ny cú th thy rừ qua vic nh nc ban hnh v cho ỏp dng
lut thu giỏ tr gia tăng vo ngy 1/1/1999, nú ó nh hng rt ln n kt
qu kinh doanh ca hu ht cỏc doanh nghip Vit nam.
Chớnh vỡ vy, mt c ch qun lý n nh, thớch hp vi cỏc loi hỡnh doanh
nghip, to iu kin cho cỏc doanh nghip phỏt trin l ht sc cn thit, l
iu kin giỳp cỏc doanh nghip yờn tõm tin hnh sn xut kinh doanh tp
trung, dn mi n lc ca mỡnh vo kinh doanh m khụng phi lo ngi s thay
i ca mụi trng kinh doanh.
Cú nh vy cỏc doanh nghip mi cú th cú oc hiu qu kinh doanh
trong hot ng ca mỡnh.
1.4.2. Nhân tố chủ quan.
1.4.2.1 Nhân tố con ngời.
õy l nhõn t ch quan nhng l nhõn t quan trng nht bi vỡ h chớnh l
nhng ngi qun lý v s dng vn. Mt doanh nghip cú trong tay mỡnh
mt i ng cỏn b lónh o nng lc, kh nng qun lý doanh nghip thỡ
doanh nghip ú hot ng s rt hiu qu bởi vỡ: Vi i ng cỏn b lónh o
Lê Anh Lực - Tài chính K33
23

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
giỏi, doanh nghiệp sẽ xây dựng được cho mình phương án kinh doanh có hiệu
quả, sử dụng nguồn lực sẵn có một cách hợp lý: xây dựng mối quan hệ tốt với
khách hàng, bạn hàng, tạo uy tín cho doanh nghiệp, tạo ra được một ê kíp làm
việc có hiệu quả.
Ngoài đội ngũ cán bộ lãnh đạo, thì lực lượng lao động trong doanh nghiệp
chiếm vị trí rất quan trọng bởi vì họ là người trực tiếp thực hiện các chiến
lược, các kế hoạch sản xuất kinh doanh từ trên đưa xuống và kết quả của chiến
lược sản xuất kinh doanh cũng bị ảnh hưởng bởi sự nỗ lực cố gắng của họ
trong việc.
Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo giỏi và đội ngũ lao động có trình độ, tận tâm
cùng với sự ăn ý trong công việc sù giúp cho doanh nghiệp vượt qua đươc mọi
khó khăn đạt được chiến lược kinh doanh đề ra, tạo điều kiện thúc đẩy hiệu
quả kinh doanh trên cơ sở đó thúc đẩy hiệu quả có sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
1.4.2.2. Nguån vèn.
Đây là nhân tố chính có tính quyết định trong hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp, vì khi bắt đầu hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình thì câu hỏi thường trực đối với các doanh
nghiệp là nguồn vốn có thể có từ đâu? Bao nhêu? Sau khi đã xây dựng được
kế hoạch kinh doanh, xác định được số vốn cần thiết thì nguồn tài trợ từ đâu
và tương ứng với nó là chi phí như thế nào?
- Đối với nguồn vốn vay Ngân hàng.
Doanh nghiệp phả trả một khoản chi phí như đã nói, tỷ lệ này thêng xuyên
thay đổi tuỳ thuộc vào nền kinh tế trạng thái của nó và số lượng vốn mà
doanh nghiệp vay. Vì vậy, khi huy động nguồn vốn phía Ngân hàng các doanh
nghiệp phải tính đến chi phí của khoản vay cũng như các điều kiện ràng buộc
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

mà Ngân hàng ¸p dông đối với doanh nghiệp, tất cả những vấn đề này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Đối với nguồn vốn của chủ sở hữ của doanh nghiệp.
Đối với nguồn vốn này các doanh nghiệp cũng phải trả chi phí cho việc
sử dụng nó ( 6% /năm nếu là doanh nghiệp nhà nước, tỷ lệ lîi tức yêu cầu của
các nhà đầu tư nếu là công ty cổ phần…). Việc huy động các nguồn vốn này
cũng phải có điều kiện của nó như: Làm ăn có hiệu quả, mang lại lợi tức, bảo
toàn vốn…
- Các nguồn vốn khác.
Ở đây bao gồm: Vèn chiếm dụng của các cá nhân, đơn vị khác trong và
ngoài doanh nghiệp, vốn liên doanh, liên kết… Tất cả các nguồn vốn này khi
sử dụng doanh nghiệp đều phải trả giá cho nó bằng chi phí và uy tín của mình.
Lª Anh Lùc - Tµi chÝnh K33
25

×