Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

đề thi học sinh giỏi hóa lớp 9 bảng A năm 2012-2013 tỉnh quảng ninh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.54 KB, 2 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC
(BẢNG A )
Ngày thi: 20/3/2013
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 02 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào
100 ml dung dịch NaOH có nồng độ b mol/l thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm hai
phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch CaCl
2
dư thu được c gam kết tủa;
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được d gam kết tủa.
Biết giá trị của d lớn hơn giá trị của c.
Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 2 (6,5 điểm)
1. Hỗn hợp rắn A gồm MgO, CuO, Al
2
O
3


.
Cho một luồng khí hiđro qua hỗn hợp A nung nóng thu được hỗn hợp rắn B;
Cho hỗn hợp B phản ứng hoàn toàn với một lượng dung dịch axit HCl dư thu được dung
dịch C và chất rắn D;
Thêm một lượng Magie kim loại vào dung dịch C, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch E,
chất rắn F;
Cho chất rắn F phản ứng hoàn toàn với một lượng dung dịch axit HCl dư thu được chất rắn D,
dung dịch H và khí I;
Cho dung dịch E phản ứng hoàn toàn với một lượng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa K;
Nung kết tủa K đến khối lượng không đổi thu được chất rắn M.
Xác định thành phần của B, C, D, E, F, H, I, K, M có những chất nào?
Viết các phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra trong những thí nghiệm trên.
2. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: SO
2
, CO
2
, CH
4
, C
2
H
4
. Trình bày phương pháp hoá học
để nhận ra sự có mặt các khí đó trong hỗn hợp.
3.Trình bày hai phương pháp hóa học (không dùng phương pháp điện phân) tách lấy dung
dịch CuCl
2
từ dung dịch chứa hỗn hợp ba chất tan: CuCl
2
, BaCl

2
, AlCl
3
.


Họ và tên, chữ kí
của giám thị số 1:
……………………
……………………
2


Câu 3 (2,5 điểm)
Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO
4
)
2
.nH
2
O, trong đó M là kim loại kiềm (kim loại
thuộc nhóm IA trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan;
Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng hoàn toàn với BaCl
2
dư thì
thu được 6,99 gam kết tủa.
1. Xác định công thức phân tử của phèn.
2. Cho biết nồng độ của dung dịch MAl(SO
4

)
2
bão hòa ở 20
o
C là 5,66%.
a. Tính độ tan của MAl(SO
4
)
2
ở 20
o
C.
b. Lấy 600 gam dung dịch MAl(SO
4
)
2
bão hòa ở 20
o
C đem nung nóng để làm bay hơi bớt
200 gam nước, phần dung dịch còn lại được làm lạnh tới 20
o
C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể
phèn MAl(SO
4
)
2
.nH
2
O kết tinh?
Câu 4 (2,0 điểm)

Xác định nồng độ mol/l của dung dịch NaOH (dung dịch A) và dung dịch H
2
SO
4
(dung
dịch B) biết rằng:
- Khi trộn 2 lít dung dịch A với 3 lít dung dịch B thì để trung hòa dung dịch thu được cần
2 lít dung dịch HCl 0,5M;
- Khi trộn 3 lít dung dịch A với 6 lít dung dịch B thì để tác dụng hết với H
2
SO
4
dư cần 42
gam magie cacbonat.
Giả thiết các phản ứng trên chỉ tạo ra muối trung hòa và đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 5 (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm ba muối sau: MgSO
4
, FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
.
Trong hỗn hợp X, nguyên tố oxi chiếm 48,485% về khối lượng.
Cho 39,6 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng đem lọc, tách
chất kết tủa và làm khô cẩn thận. Sau đó xác định khối lượng của kết tủa thì thấy cân nặng m gam.

Tính giá trị của m.
Câu 6 (3,0 điểm)
Đun hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C
2
H
2
và 0,3 mol H
2
trong một bình kín với xúc tác Ni. Sau
một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y.
Cho hỗn hợp Y sục từ từ qua bình đựng dung dịch nước brom (dư). Sau khi kết thúc phản
ứng thấy khối lượng bình đựng dung dịch nước brom tăng m gam và có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z thoát ra. Tỉ khối của khí Z so với khí H
2
là 4,5.
Xác định thành phần của các hỗn hợp Y, Z và tính giá trị của m.
Cho: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
……………….Hết…………………
Họ và tên thí sinh……………………………………………………Số báo danh……………

×