TRƯỜNG THTT ĐÌNH LẬP
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHỐI 1 + 2
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
I. Thời gian: 8h 00 phút ngày 18/02/2023
II. Địa điểm: Tại trường THTT Đình Lập
III. Thành phần:
- Tổng số thành viên trong tổ: 8/8 đồng chí.
- Người chủ trì: Lê Thị Thu Hà - TTCM
- Thư kí: Vy Thị Đa - TPCM
IV. Nội dung: Lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 theo Chương trình Giáo dục phổ
thông 2018
1. Bà: Lê Thị Thu Hà - Tổ trưởng: Triển khai hệ thống văn bản chỉ
đạo và nội dung cuộc họp.
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Thông tư quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục
phổ thông.
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21/12/2022 của Bộ giáo dục và
Đào tạo về phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ
thông;
Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09/01/2023 của Bộ giáo dục và Đào
tạo về phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ năm học 2021-2022;
Kế hoạch số 111/KH-PGDĐT ngày 11/01/2023 của Sở Giáo dục và Đào
tạo kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 4, lớp 8, lớp 11 sử dụng trong
các cơ sở giáo dục phổ thông từ năm học 2023-2024;
Kế hoạch số 19/KH-PGDĐT ngày 23/01/2023 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo về kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 4, lớp 8 sử dụng trong
các trường thuộc cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở từ năm học 2023-2024;
Công văn số 32/PGDĐT ngày 02/02/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo
về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục từ
năm học 2023-2024;
. - Quán triệt các nội dung cuộc họp:
2
+ Các thành viên trong tổ cần nghiêm túc nghiên cứu, đánh giá, nhận xét
các bộ sách giáo khoa.
+ Căn cứ với Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, đưa ra ý kiến nhận xét về
mức độ phù hợp (hoặc không phù hợp) với từng đầu sách, bộ sách.
+ Các thành viên bỏ phiếu kín lựa chọn sách theo quy định, chịu trách
nhiệm về ý kiến nhận xét và quyết định lựa chọn của mình.
Tổ sẽ tổng hợp ý kiến, lập danh mục sách giáo khoa được lựa chọn gửi
Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của nhà trường.
2. Từng giáo viên trong tổ chuyên môn đánh giá từng bản sách theo
Quy định Tiêu chí lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Sau khi nghiên cứu, các thành viên trong tổ có những nhận xét, đánh giá
với từng bộ sách (có phiếu nhận xét, đánh giá kèm theo).
3. Trao đổi chung trong tổ về những đánh giá từng bản sách theo tiêu
chí lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
- Các ý kiến thảo luận:
Ý kiến 1: đ/c Nơng Thị Hằng: Hình ảnh rõ nét, kênh chữ rõ ràng kích
thích khả năng tư duy của học sinh. Cấu trúc bài học theo hướng phát triển năng
lực, phẩm chất học sinh. Nội dung bài học phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp
4.Tuy nhiên, kênh chữ còn hơi dài so với học sinh lớp 4.
Ý kiến 2: đ/c Hồng Thị Hiên: Hình ảnh sinh động, phù hợp với nhận
thức và gần gũi đời sống thực tiễn của học sinh giúp HS rèn luyện phẩm chất và
năng lực của bản thân. Nội dung kiến thức thiết kế theo hướng phát triển năng
lực, phẩm chất phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 4.
Ý kiến 3: đ/c Lê Thị Thu Hà: Cấu trúc và cách trình bày bài học kết hợp
hài hịa giữa kênh hình, kênh chữ tạo sự hứng thú cho học sinh. Nội dung bài
học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Một số nội dung
chốt bài học chưa cụ thể, còn chung chung.
Ý kiến 4: đ/c Bế Thu Huyền: Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề,
kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học. Các bài học trong sách được
thiết kế hợp lý, trình bày đẹp mắt. Hình ảnh minh họa đẹp mắt, dễ hiểu. Nội
dung Bơi lội phần Thể thao tự chọn chưa phù hợp với nhiều địa phương.
Ý kiến 5: đ/c Nguyễn Anh Thư: Hình thức trình bày phong phú, thiết kế
các bài học đẹp mắt, cân đối. Phối hợp hài hịa giữa kênh hình và kênh chữ, phù
hợp với đặc điểm học tập của HS.
Ý kiến 6: đ/c Vy Thị Đa: Cấu trúc SGK có đủ các thành phần cơ bản
3
sau: phần chương hoặc chủ đề; bài học; giải thích thuật ngữ; mục lục. SGK được
trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hịa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính
thẩm mĩ. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt
Nam.
Ý kiến 7: đ/c Phạm Thị Hải Giang: Kênh chữ, kênh hình đẹp, rõ ràng.
Chủ đề phong phú, phát huy được năng khiếu cho học sinh. Tên các chủ điểm
rất gợi mở và hấp dẫn. Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, có trình tự
rõ ràng giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.
Ý kiến 8: đ/c Mã Trung Thành: Nội dung sách giáo khoa gợi mở, phát
huy năng lực tư duy sáng tạo của học sinh, phù hợp với kiến thức đối tượng học
sinh lớp 4. Tranh ảnh rõ ràng, màu sắc đẹp, kênh hình kênh chữ rõ ràng phù hợp
với đối tượng học sinh lớp 4. Hệ thống câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
được thể hiện với các mức độ khác nhau phù hợp với đối tượng học sinh.
* Kết quả nhận xét, đánh từng bộ sách như sau:
1. Mơn Tốn
Tên
bộ
sách
Tên tác
giả/ Nhà
XB
Kết
nối tri
thức
với
Hà
Huy
cuộc
Khối
sống
(Tổng Chủ
biên);
Lê
Anh
Vinh (Chủ
biên) NXB
GDVN
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
- Hình thức trình bày phong
phú, thiết kế các bài học đẹp
mắt, cân đối. Phối hợp hài hịa
giữa kênh hình và kênh chữ.
- Kênh hình: Hình ảnh rõ ràng,
sắc nét; hình ảnh minh họa phù
hợp với từng bài học và gắn
liền với thực tế cuộc sống tạo
được hứng thú cho học sinh.
- Kênh chữ: Có gợi mở, dẫn
dắt học sinh (câu lệnh ngắn
gọn, gợi ý cho HS về cách thực
hiện các họat động) giúp HS dễ
hiểu, dễ thực hiện.
- Nội dung từng bài học liên
kết với nhau, mạch kiến thức
được dàn trải đều cho các tiết
học. Tạo cơ hội phát triển năng
lực, phẩm chất học sinh.
- Học sinh dễ dàng thực hiện
được các hoạt động một cách
tích cực, chủ động và sáng tạo.
Hạn chế
- Bài 10: Số có sáu
chữ số. Số 1 000
000( Trang 31) ở bài
tập 2 Trên vịng
quay chỉ có số mà
u cầu học sinh
nêu các sự kiện,
chưa đủ dữ kiện để
học sinh làm bài.
- Bài 57: Quy đồng
mẫu số các phân số
( trang 63) Bài tập 1
,và bài tập 3: Quy
đồng mẫu số các
phân số theo mẫu.
Đối với phân số có
cùng mẫu số chung
khơng cần quy đồng
, phải thêm dịng
4
Chân
trời
sáng
tạo
Cánh
diều
Trần Nam
Dũng
(Tổng Chủ
biên) Khúc
Thành
Chính (Chủ
biên); NXB
GDVN
Đỗ
Đức
Thái (Tổng
Chủ biên),
Đỗ
Tiến
Đạt (Chủ
biên) NXB
ĐH
Sư
phạm
- HS được vừa được học lí
thuyết và vừa được thực hành
nên các em có thể hiểu nội
dung bài nhanh chóng.
- Mạch kiến thức đầy đủ và
dàn trải từ dễ đến khó. Nội
dung các dạng bài phong phú
và đa dạng.
- Trị chơi sinh động, hấp dẫn
người học giúp học sinh vừa
học vừa chơi nhưng rất hiệu
quả.
- Kênh hình đẹp, phong phú
- Kênh chữ rõ ràng, phù hợp với
học sinh lớp 4.
- Các mạch kiến thức của mơn
Tốn đảm bảo chương trình tổng
thể GDPT 2018.
– Chú trọng phát triển năng lực
và phẩm chất Toán học cho HS.
– Sách tiếp cận người học theo
“cách học sinh học tốn”, phù
hợp với sở thích và năng lực cá
nhân.
- Có nhiều kênh hình chủ yếu
là các hình vẽ minh hoạ sinh
động, đẹp mắt phù hợp với nội
dung bài học.
- Có mục lục phần đầu sách
giúp GV - HS tìm kiếm tên các
bài học.
- Có nhiều bài tập được thiết
kế dưới dạng trò chơi tạo hứng
thú, phát triển khả năng tư duy
cho HS.
- Thể hiện sinh động, nhiều
dạng bài phong phú, đặc biệt
các dạng bài này đều gắn liền
với cuộc sống.
- Có phần trị chơi tạo được
hứng thú học tập cho học sinh.
- Có hoạt động thực hành trải
nghiệm giúp học sinh nắm chắc
nội dung bài học.
“giữ ngun phân số
9
” “giữ ngun
14
7
phân số 12 ”
Bài tốn có lời văn
quá dài, khiến học
sinh đọc xong khó
xác định được thơng
tin dữ liệu của bài.
Ví dụ bài tập 7
trang 11. Bài tập 8
trang 14… (Sách học
sinh)
- Kênh chữ nhiều.
- Chưa nhiều bài tập
ứng dụng thực tế.
- Phần Thực hành
trải nghiệm của một
số bài khó với học
sinh, cần nhiều tư
liệu tham khảo mới
thực hiện được (VD:
Bài 51. Em vui học
toán – Trang 113 –
Tập 1: Dự án nhỏ:
Hãy cùng gia đình
bạn Lam lập kế
hoạch đi du lịch).
- Lượng bài trong 1
tiết của một số bài
nhiều, nặng, chưa
phù hợp với học
5
Bộ
sách
Bình
Minh
Trần Diên
Hiển (Chủ
biên), NXB
Đại
học
Vinh
- Trình bày gọn gàng, chi tiết
dễ hiểu.
- Các bài tập khá đa dạng từ
dễ đến khó phù hợp với nhận
thức của học sinh và giúp phân
loại được các đối tượng học
sinh.
- Cách thiết kế bài học có
nhiều điểm mới: Có phần tìm
hiểu kiến thức chung ở đầu mỗi
bài học sau đó là phần bài tập
để học sinh thực hành, vận
dụng.
- Nội dung SGK phù hợp với thực
tiễn văn hóa, lịch sử, địa lí của địa
phương
- Hình ảnh đẹp, ngôn ngữ gần gũi,
phù hợp với cuộc sống hàng ngày
của HS.
- Cấu trúc theo chủ đề, SGK biên
soạn theo từng tiết. Đưa một số nội
dung mới vào Toán 3 như: làm
quen với phân số, yếu tố thống kê,
tăng cường thực hành trải nghiệm,
…
- Tích hợp giáo dục mơi trường, trẻ
em, quan tâm người khuyết tật, gợi
ý một số trị chơi tốn học, vận
dụng tốn học vào cuộc sống.
- Hình thức sách đẹp, có hình ảnh
các dân tộc, quan tâm các vùng
miền, hệ thống logo cho các hoạt
động thống nhất.
sinh đại trà.
- Trong một bài tập
đưa ra nhiều yêu cầu
( VD: Bài 87. Dãy
số thống kê số liệu trang 76 (tập 2): Bài
tập 5.
Chưa nhiều bài tập
ứng dụng thực tế.
2. Môn Tiếng Việt
Tên
bộ
sách
Kết
nối tri
thức
với
cuộc
sống
Tên tác
giả/Nhà
XB
Bùi
Mạnh
Hùng
(Tổng
Chủ
biên);
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
- Cấu trúc SGK có đủ các chủ
điểm; bài học; giải thích thuật
ngữ; mục lục rõ ràng.
- SGK được trình bày hấp dẫn,
cân đối, hài hịa giữa kênh chữ và
kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ.
Hạn chế
Bài 1 : Câu 1 của LTVC
trang 9, 10.
Từ năm học trong đoạn
văn. - Không nên tách
từ năm học ra, vì “ năm ”
là 1 tiếng, còn “ năm
6
Trần Thị
Hiền
Lương
(Chủ
biên)
NXB
GDVN
Chân
trời
sáng
tạo
Cánh
diều
Nguyễn
Thị Ly
Kha,
Trịnh
Cam Ly
(đồng
Chủ
biên),
NXB
GDVN
Nguyễn
Minh
Thuyết
(Tổng
Chủ biên
kiêm
Chủ
- Tên các chủ điểm rất gợi mở và
hấp dẫn. Nội dung gần gũi, gắn
với đời sống thực tiễn và những
giá trị văn hóa dân tộc Việt Nam.
- Các bài học nội dung rõ ràng,
tạo điều kiện cho GV vận dụng
sáng tạo, linh hoạt các phương
pháp và hình thức dạy học lấy học
sinh làm trung tâm, khuyến khích
học sinh tích cực, chủ động, sáng
tạo, yêu thích mơn học.
- Thiết kế hài hịa giữa kênh hình
và kênh chữ, sử dụng hình ảnh
chân thực, sống động, tăng hiệu
quả trình bày, tăng hứng thú cho
học sinh.
- Hình thức: Kênh hình đẹp, kênh
chữ phong phú phù hợp với HS,
màu sắc, hình ảnh đẹp.
- Sách được trình bày hấp dẫn,
cấu trúc rõ ràng, phù hợp với nhận
thức của HS, dễ sử dụng, gây
hứng thú với HS.
- SGK định hướng phát triển năng
lực, hình thành, phát triển tồn
diện phẩm chất, năng lực cho HS.
- Kênh chữ và kênh hình được
chọn lọc, có tính thẩm mỹ cao.
- Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ
ràng giúp GV - HS biết, hiểu.
- Phần phụ lục được đưa vào trang
đầu GV và HS dễ nhìn thấy nội
dung từng bài học.
- Phần vận dụng có lồng ghép
nhiều nội dung phong phú, có một
số bài lồng ghép cả kiến thức môn
mĩ thuật,...
- Nội dung SGK thể hiện đầy đủ
chương trình mơn học, phát triển
được phẩm chất, năng lực cho học
sinh, đảm bảo được yêu cầu
Chương trình tổng thể GDPT
2018. Có các chủ đề được phân
chia rõ ràng, cụ thể, gần gũi, thân
học” là 1 từ. Mà đề bài yêu
cầu xếp các từ.
Câu 2: Chơi trò chơi:
Đường đua kì thú. - Hình vẽ
chưa rõ ràng.
Bài 2: Câu hỏi 4 là câu liên
hệ nên để ý cuối.
Phần luyện tập theo văn bản
đọc ( Câu 1, 2 trang 13) để
ở văn bản đọc không phù
hợp mà nên để lồng ghép
vào tiết LTVC bài Danh từ.
Bài 1 quá nhiều câu hỏi
trong phần tìm hiểu bài (6
câu hỏi, 9 ý)
Bài 17. Tên gọi của các câu
trắc nghiệm cần cụ thể bằng
chữ cái để học sinh dễ đọc
khi trình bày.
- Chủ điểm 2: Chăm học
chăm làm - Hoạt động: Tự
đánh giá - Bài: Đồng cỏ nở
hoa trang 31,32phần chú
thích:
Giải thích chưa rõ nghĩa của
từ “Giờ hồn”. Nhiều học
7
biên),
NXBĐH
SPTPHCM
thuộc với học sinh.
- Sách giáo khoa đảm bảo tính
khoa học, phân hóa, có thể điều
chỉnh phù hợp với năng lực của
học sinh tại địa phương.
- Sách hướng dẫn học sinh tự đọc
sách báo, vận dụng những điều đã
học vào cuộc sống và đánh giá kết
quả học tập.
- Sách trình bày đẹp, kênh hình,
kênh chữ hấp dẫn. Hình ảnh, màu
sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng
thú cho học sinh tìm tịi để đọc.
hình ảnh trực quan sinh động.
sinh khơng hiểu từ “liệu
hồn”. Giờ hồn: từ dùng để
đe dọa, có ý bảo phải coi
chừng.
- Chủ điểm 2: Chăm học
chăm làm - Luyện từ và câu
- Bài: Dấu ngoặc kép trang
55: Bài 1 chỉ yêu cầu học
sinh tìm tên tác phẩm (vì
bài 2,3 đã yêu cầu học sinh
chép và viết đoạn văn ). Vì
dấu ngoặc kép kết hợp với
dấu hai chấm thường là
đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật. Đoạn văn quá
dài, quá nhiều tên tác phẩm,
nếu đánh dấu ngoặc kép vào
thì khơng hợp lý.
3. Mơn Đạo đức
Tên bộ
sách
Tên tác
giả/Nh
à XB
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
Kết nối
- Nội dung phù hợp với thực tiễn - Một số bài màu nền đậm
tri thức
phát triển kinh tế, văn hóa, lịch sử,
với
Nguyễn địa lí của địa phương.
cuộc
Thị
- Hình ảnh, ngơn ngữ phù hợp,
sống
Toan
gần gũi với cuộc sống hằng ngày
(Tổng
của HS.
Chủ
- Các tình huống, hoạt động tạo độ
biên),
mở để học sinh có thể vận dụng
Trần
các từ ngữ phù hợp với địa
Thành phương.
Nam
- Cấu trúc SGK có tính mở giúp
(Chủ
GV chủ động điều chỉnh nội dung
biên)
cũng như thời gian mơn học cho
NXB
phù hợp với tình hình địa phương.
GDVN - Nội dung sách giáo khoa đảm
bảo tính khả thi, sử dụng ngôn
ngữ phù hợp, gần gũi với học
sinh.
- Đảm bảo tính khoa học phân
hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với
năng lực học sinh địa phương.
8
Chân
trời
sáng
tạo
Cánh
- Phần ghi nhớ, tóm tắt, khắc sâu
bài học, hành vi đạo đức bằng
những bài thơ hay, dễ hiểu, gần
gũi với cuộc sống.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện
tử bổ sung cho SGK đa dạng,
phong phú, thiết thực.
*Đảm bảo phù hợp đặc điểm
KT-XH:
- Nội dung SGK phù hợp với thực
tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử,
địa lí của địa phương.
- Hình ảnh phù hợp, gần gũi với
cuộc sống hàng ngày của HS.
*Điều kiện tổ chức dạy và học:
- Đảm bảo đầy đủ kiến thức theo
khung Chương trình Phổ thơng
2018. Nội dung bài học và chủ đề
có mối liên hệ chặt chẽ. Có những
tình huống liên hệ thực tế để học
Tổng
sinh giải quyết.
Chủ
- Mạch kiến thức được sắp xếp
biên:
khoa học, hợp lí. Thứ tự các chủ
Huỳnh
đề phù hợp với tâm lí học sinh lớp
Văn
4.
Sơn
- Sách có nhiều tranh ảnh phù hợp
Chủ
với hành vi đúng - sai, làm nổi bật
biên:
nội dung bài học cần đạt.
Mai Mỹ
- Các tình huống đưa ra cho học
Hạnh
sinh gần gũi với thực tế, vốn sống
của các em.
- Mỗi bài đều có các hoạt động rõ
ràng dễ cho giáo viên và học sinh
khi tổ chức dạy và học.
- Câu lệnh trong các bài ngắn gọn,
dễ hiểu.
- Bộ sách giúp GV tiếp tục thực
hiện được các hình thức, PPDH
tích cực, đảm bảo việc dạy học
phát triển năng lực, phẩm chất.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện
tử bổ sung cho SGK đa dạng,
phong phú, thiết thực.
Nguyễn - Đảm bảo đầy đủ kiến thức theo
Nội dung một số bài và
kênh hình quá nhiều, HS
thiếu tập trung vào bài.
- Kênh chữ nhiều, các câu
9
khung Chương trình Phổ thơng
2018. Nội dung bài học và chủ đề
có mối liên hệ chặt chẽ. Có những
tình huống liên hệ thực tế để học
sinh giải quyết.
- Kênh hình đẹp, thể hiện được
cuộc sống hằng ngày, gần gũi với
học sinh.
- Mạch kiến thức được sắp xếp
Thị Mỹ khoa học, hợp lí. Thứ tự các chủ
Lộc
đề phù hợp với tâm lí học sinh lớp
(Tổng
4.
Chủ
- Phần khởi động phong phú: kể
biên),
chuyện, xem tranh, chơi trị chơi
Đỗ Tất - Sách có nhiều tranh ảnh phù hợp
Thiên
với hành vi đúng - sai, làm nổi bật
(Chủ
nội dung bài học cần đạt.
biên),
- Các tình huống trong tranh đảm
NXBĐ bảo tính vùng miền. Các tình
HSPhuống đưa ra cho học sinh gần gũi
TPHC với thực tế, vốn sống của các em.
M
- Mỗi bài đều có 4 hoạt động rõ
ràng: Khởi động, khám phá, luyện
tập, vận dụng.
- Các hoạt động rõ ràng, dễ cho
giáo viên và học sinh khi tổ chức
dạy và học.
- Có nhiều tranh ảnh, các tình
huống sát với thực tế.
- Câu lệnh trong các bài ngắn gọn,
dễ hiểu.
diều
chuyện ở phần Khám phá
hơi dài. Câu hỏi “b” ở phần
Khởi động bài 4 trang 18
không phù hợp
- Câu hỏi hiện tại: Khi thấy
một ai gặp “sóng gió”
chúng ta cần làm gì?
- Chỉnh sửa: Khi thấy một
ai gặp khó
khăn chúng ta cần làm gì?
4. Mơn Khoa học
Tên tác
giả/Nh
à XB
Kết nối Vũ Văn
tri thức Hùng
với
(Tổng
cuộc
Chủ
sống
biên
kiêm
chủ
biên),
Tên bộ
sách
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Sách có hướng dẫn cách sử
dụng cụ thể. Giải thích thuật
ngữ; mục lục rõ ràng.
- Qua mỗi trang sách các em
được làm quen với những kiến
thức về 6 chủ đề: Chất; Năng
lượng; Thực vật và động vật;
Nấm; Con người và sức khỏe;
Bài 13: Vật dẫn nhiệt tốt,
vật dẫn nhiệt kém. Trang
50, Hoạt động Luyện tập
– vận dụng
“Kể tên một số vật dẫn
nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt
kém có trong nhà em”
nên chỉnh sửa thành “Kể
10
Chân
trời
sáng
tạo
Sinh vật và môi trường.
- Mỗi bài học trong từng chủ
đề là một chuỗi các hoạt động
học tập đa dạng, từ quan sát,
tìm tịi, khám phá, đưa ra dự
đốn, thực hiện thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn đến vận
dụng kiến thức vào giải quyết
các tình huống thực tế
- SGK được biên soạn theo
định hướng phát triển phẩm
chất và năng lực của học sinh,
Phan
từ cách gắn kết kiến thức với
Thanh thực tiễn đến cách tổ chức
Hà
hoạt động học của các em
(đồng
- Các hoạt động mang tính
Chủ
khám phá xuất phát từ những
biên),
trải nghiệm và tình huống thực
NXB
tiễn giúp các em phát triển
GDVN năng lực, phẩm chất đòng thời
mở rộng sự hiểu biết về thế
giới tự nhiên thõa mãn trí tị
mị và tinh thần ham hiểu biết
của các em
- SGK được trình bày hấp dẫn,
cân đối, hài hịa giữa kênh chữ
và kênh hình, đảm bảo tính
thẩm mĩ.
- Hình thức: Kênh hình bắt
mắt, kênh chữ phong phú phù
hợp với HS, màu sắc, hình ảnh
đẹp.
Đỗ
- Sách được thiết kế với 27
Xuân
bài với các chủ đề khác nhau
Hội
gắn với thực tế gần gũi với
(Tổng
học sinh, học sinh tiếp thu
Chủ
được nhanh nội dung
biên),
- Kênh hình, kênh chữ rất
Nguyễn đẹp; cách thiết kế từng trang
Thị Thu sách rất bắt mắt, có những con
Hằng
dễ thương, phù hợp với tâm lý
(Chủ
lứa tuổi của học sinh tiểu học.
biên),
- Cấu trúc của sách đi từ dễ
NXB
đến khó từ thực tiễn, trực
tên một số vật dẫn
tốt, vật dẫn nhiệt
mà em biết”
Vì phạm vi và nội
sẽ rộng hơn trong
sống sẽ giúp các
định rõ hơn khả
hiểu bài của mình.
nhiệt
kém
dung
cuộc
xác
năng
- Nhiều bài cịn có
những câu hỏi dài, dườm
già, khó hiểu: Bài 1: Một
số tính chất và vai trò
của nước: Ở địa phương
em nước được sử dụng
trong những hoạt động
sản xuất hoặc dịch vụ
nào?
Thay câu hỏi: Ở địa
phương em nước dùng để
làm gì?
11
Cánh
diều
quan, trừu tượng, trải nghiệm,
ghi nhớ điều đã học, phát triển
kiến thức.Tạo điều kiện cho
giáo viên dạy học theo hướng
cá thể hóa. Bộ sách có tính
"mở" từ 1- 3 tiết GV chủ
động thiết kế, và thực thi kế
hoạch dạy học.
- Các mục: Khởi động, khám
phá,thực hành, vận dụng. HĐ
GDVN
hướng nghiệp, giáo dục giá trị,
có hoạt động mở rộng kiến
thức từ khóa.
- Các hoạt động lồng ghép
giáo dục STEM vào giảng dạy.
- Có mục lục theo các chủ đề
dễ tìm.
- Có sách giáo viên dành cho
giáo viên soạn bài. Và sách Bt
cho HS và giáo viên.
Mai Sỹ - Sách được thiết kế theo 6
Tuấn
chủ đề: Chất,; Năng lượng;
(Tổng
thực vật và động vật; Nấm;
Chủ
Con người và sức khỏe; Sinh
biên),
vật và môi trường. Nội dung
Bùi
các bài học gần gũi với cuộc
Phương sống sinh hoạt của học sinh.
Nga
- Các hoạt động trong mỗi bài
(Chủ
học đều được xây dựng rất rõ
biên),
ràng. Có kí hiệu chỉ dẫn cụ
NXB
thể ngay phần đầu tiên mỗi
ĐH Sư hoạt động giúp giáo viên dễ
phạm
dàng định hướng hoạt động
dạy học hướng đến các mục
tiêu cần đạt.
- Các nội dung cần tìm hiểu
trong bài được đánh số và ghi
rõ tên nội dung thuận lợi trong
việc triển khai bài dạy.
- Câu lệnh đầy đủ, câu hỏi
tường minh ở từng hoạt động
- Kênh chữ rõ ràng, học sinh
đọc dễ hiểu.
- Tranh ảnh đẹp, màu sắc bắt
Bài 16: Nhu cầu sống
của động vật. Trang 63Hoạt động mở đầu
- Con chuột ở hình 1
cần những yếu tố nào để
sống và phát triển?
- Sử dụng từ ngữ gần
gũi hơn với học sinh, từ
“ yếu tố” còn mới lạ.
- Bài tập ứng dụng cịn
ít.
- Một số câu hỏi trong
bài nên đặt câu hỏi theo
dạng mở để học sinh
được mở rộng khám phá
hơn cụ thể:
Bài 12. Vận dẫn nhiệt tốt
và vật dẫn nhiệt kém
trang 49(Luyện tập vận
dụng) Thay câu hỏi Vì
sao trời rét chim lại xù
lơng thành câu hỏi Vì
sao trời rts các lồi chinh
lại xù lơng.
Bài 14. Nhu cầu sống
của động vật và chăm
sóc vật ni trang 58
(Hoạt động mở đầu).
Thay câu hỏi Kể tên một
động vật sống dưới nước,
một động vật sống trên
cạn thành câu hỏi Kể tên
các lồi động vậ em biết
và phân loại chúng theo
mơi trường sống.
12
mắt. Cấu trúc của bài học rõ
ràng chia nhỏ nội dung giúp
HS nắm bài dễ dàng hơn. Một
số nội dung phần mở rộng
“Em có biết” cung cấp kiến
thức bổ ích tạo hứng thú cho
HS
5. Mơn Lịch sử Địa lí
Tên
bộ
sách
Tên tác
giả/Nhà
XB
Vũ
Minh
Giang
(Tổng Chủ
biên xun
suốt
phần
Lịch
sử),
Nghiêm
Đình
Vỹ
(Tổng Chủ
Kết
biên
cấp
nối tri
Tiểu
học
thức
phần Lịch
với
sử ), Đào
cuộc
Ngọc Hùng
sống
(Tổng chủ
biên
phần
Địa
lí),
TRàn
Thị
Hà
Giang
(Chủ biên
phần
Địa
lí)
NXB
GDVN
Chân
trời
Nguyễn Trà
My- Phạm
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Sách thể hiện được đầy đủ
nội dung và bám sát yêu
cầu cần đạt theo chương
trình giáo dục phổ thơng
2018.
- Sách tìm hiểu địa phương
nơi em sinh sinh sống và
tìm hiểu theo các vùng của
nước ta.
- Tích tích hợp giữa Lịch sử
và địa lý được thể hiện chặt
chẽ các kiến thức lịch sử và
địa lí được tích hợp trong
các chủ đề địa phương và
các vùng của Việt Nam, các
kiến thức lịch sử được gắn
chặt trong khơng gian địa lí
của địa phương và các vùng
miền.
- SGK được trình bày hấp
dẫn, kênh hình sinh động, có
tính thẩm mĩ, tất cả đều có
màu sắc tươi vui, làm tăng
tính hấp dẫn cho học sinh
ngay khi các em mở những
trang sách đầu tiên.
- Nội dung và hình ảnh
minh họa cho các hoạt động
trong từng bài học rõ ràng,
phù hợp với lứa tuổi.
- Bám sát yêu cầu cần đạt
của chương trình
- Một số lược đồ, bản
đồ chữ cịn nhịe, chưa
rõ nét ( Bản đồ hành
chính Việt Nam ở bài
1)
- Chưa in tách làm hai
phần Lịch sử và Địa lí
riêng để giáo viên và
học sinh dễ phân biệt
trong quá trình sử dụng.
- Một số hình ảnh hơi
tối khó nhìn (Ví dụ: Bài
13
sáng
tạo
Cánh
diều
- Khai thác hệ thống tư liệu
để cụ thể YCCĐ
- Hệ thống câu hỏi theo
PTNL, câu hỏi vận dụng đa
dạng
- Tích hợp nội dung ( với
Tốn học, sinh học, văn học,
tích hợp kiến thức văn hóa)
- Phân phối nội dung hợp lí
và hình thức hấp dẫn.
- Cấu trúc mỗi bài học gồm
4 phần: Khởi động – hình
thành kiến thức mới– Luyện
Đỗ
Văn
tập – Vận dụng.
Trung
- Mục lục rõ ràng, thiết kế
(Đổng Chủ
theo các chủ đề từ chủ đề 1
biên) NXB
chủ đề 6.
GDVN
- Kênh chữ rõ nét
- Có mục lục phần đầu sách
giúp GV - HS dễ tìm thấy
tên bài học.
- Có nhiều kênh hình minh
hoạ đẹp. Mỗi bài học đều có
hình ảnh minh họa giúp các
em học sinh hiểu bài và dễ
dàng hình dung nội dung bài
học.
- Nội dung thể hiện sinh
động, nhiều dạng bài phong
phú,
Đỗ Thanh
- Cấu trúc mỗi bài học gồm
Bình (Tổng 4 phần: Khởi động – Khám
Chủ biên
phá – Luyện tập – Vận
phần Lịch
dụng. Giúp học sinh dễ dàng
sử), Lê
từng bước tìm hiểu nội dung
Thơng
kiến thức trong bài học.
(Tổng chủ
- Có nhiều kênh hình minh
biên phần
hoạ chủ yếu là các ảnh chụp
Địa lí)
sinh động, đẹp mắt và hấp
dẫn học sinh. Mỗi bài học
đều có hình ảnh minh họa
giúp các em học sinh hiểu
bài và dễ dàng hình dung
nội dung bài học.
8: Hình ảnh múa xịe
thái); 1 số u cầu hơi
cao so với học sinh
- Một số bài sử dụng
bản đồ chưa phù hợp
- Hình 8: Múa xịe Thái
(Yến Bái). - Chỉnh màu
hình cho sáng hơn. Vì
hình hơi tối khó nhìn
- HS nhìn ảnh sẽ mơ tả
dễ hơn
- Kênh chữ nhiều. Trình
bày giữa kênh chữ và
kênh hình chưa khoa
học.
- Một số bài học có
phần hình ảnh lược đồ
chưa rõ nét làm học
sinh khó đọc (VD: Bài
6. Thiên nhiên vùng
Đồng bằng Bắc Bộ
Hình 1: Lược đồ tự
nhiên vùng Đồng bằng
Bắc Bộ -kênh chữ và
màu sắc trên lược đồ
14
- Có mục lục phần đầu sách
giúp GV - HS dễ tìm thấy
tên bài học.
- Có bài học tìm hiểu về
lịch sử và địa lí địa phương
giúp các em học sinh hiểu
biết thêm về quê hương và
khơi gợi tình yêu và niềm tự
hào về quê hương, đất nước.
- Nội dung thể hiện sinh
động, nhiều dạng bài phong
phú, đặc biệt các dạng bài
này đều gắn liền với thực tế
cuộc sống. Mỗi bài học đều
có phần “ Em có biết”
- Cách thiết kế bài học có
nhiều điểm mới: Học phần
nội dung địa lí gắn liền với
nội dung lịch sử của địa
phương đó.
trùng nhau nên khó học
sinh khó đọc; Bài 15.
Vùng Tây Nguyên (trang
82) : Hình 2: Lược đồ
tự nhiên vùng Tây
Nguyên - Các chữ thể
hiện tên núi màu đỏ
đậm bị nhòe nên khó
đọc; Bài 18. Thiên
nhiên vùng Nam Bộ
(trang 95) : Hình 1:
Lược đồ tự nhiên vùng
Nam Bộ - Các chữ thể
hiện tên các con sông,
các kênh rạch , hồ nước
đều là màu xanh dương
bị trùng với màu nền
địa hình nên rất khó
đọc.).
6. Mơn Mĩ thuật
Tên
bộ
sách
Kết
nối tri
thức
với
cuộc
sống
Tên tác
giả/ Nhà
XB
Đinh Gia
Lê (Tổng
chủ biên);
Trần
Thi
Biển, Đoàn
Thị
Mỹ
Hương
(Đồng chủ
biên)- Nhà
xuất
bản
Giáo dục
Việt Nam
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Hình thức:
+ Có sự sắp xếp hợp lí, hài hịa
giữa kênh hình và kênh chữ
+ Hình ảnh màu sắc đẹp, phù
hợp với bài học.
- Cấu trúc:
+ Cách sắp xếp bố cục phù hợp
làm rõ nội dung của bài học.
- Nội dung:
+ Nội dung sách đa dạng phong
phú nhiều chủ đề mới có sự liên
kết cho học sinh sử dụng các vật
liệu.
+ Nội dung chương trình mang
tính mở, tạo điều kiện giúp GV
có thể chủ động, linh hoạt trong
xây dựng kế hoạch dạy học.
+ Cuốn sách có phần giải thích
thuật ngữ mỹ thuật tập cho học
- Một số câu hỏi dài
dòng, khó hiểu, chưa
thực tế đối với dối tượng
HS (Chủ đề 1: Vẻ đẹp
trong điêu khắc đình
làng: VD: Tạo hình nhân
vật trong sản phẩm mĩ
thuật có dựa theo nguyên
mẫu hay đã được thay
đổi? Hãy chỉ ra những
điểm thay đổi; Chủ đề 5:
Những kỉ niệm đẹp. VD:
Các sản phẩm mĩ thuật
trên thể hiện về những
hoạt động gì và giúp em
liên tưởng đến những kỉ
niệm đẹp nào? Em sẽ
dùng hình ảnh và hình
thức gì để thể hiện sản
15
sinh làm quen với các thuật ngữ phẩm mĩ thuật về chủ đề
dùng riêng cho mỹ thuật
Những kỉ niệm đẹp...).
- Các chủ đề chưa được
phân tiết rõ ràng, cụ thể.
Chưa có phần hướng dẫn
các bước thực hiện cho
từng chủ đề.
Chân
trời
sáng
tạo
Cánh
diều
Nguyễn Thị
Nhung
(Tổng Chủ
biên),
Nguyễn
Tuấn
Cường
(Chủ biên)Nhà xuất
bản Giáo
dục
Việt
Nam
Nguyễn
Thị Đơng
(Tổng chủ
biên);
Phạm Đình
Bình (Chủ
biên), Nhà
xuất
bản
Đại học sư
phạm
- Kênh hình đẹp, rõ ràng, chủ đề
phong phú, phát huy đươc năng
khiếu cho những HS có tố chất
về mơn học
- Cấu trúc: Cách sắp xếp hình
ảnh, nội dung có khoa học, rõ
ràng, có trình tự, giúp học sinh
dễ hiểu nội dung bài học. Có sự
hài hịa giữa kênh chữ và kênh
hình, hệ thống ký hiệu, biểu
tượng, kiểu chữ, cỡ chữ phù hợp.
- Nội dung bài học bám sát hoạt
động thực tế giúp học sinh dễ
tiếp cận và phát huy năng lực
hơn. - Cuốn sách có phần giải
thích thuật ngữ mỹ thuật tập cho
học sinh làm quen với các thuật
ngữ dùng riêng cho mỹ thuật.
- Hình ảnh đa dạng phong phú,
rõ nét, màu sắc tươi sáng, bắt
mắt, phù hợp với lứa tuổi HS lớp
3.
- Bố cục tranh sắp xếp phù hợp,
có trình tự, cấu trúc sách rõ ràng
phù hợp giúp hoc sinh dễ nhìn và
dễ hiểu nội dung bài học .
- Chủ đề da dạng, phát triển
được năng khiếu cho những học
sinh có tố chất.
- Vật liệu đa dạng, phong phú,
gần gũi với mơi trường. Sản
phầm làm ra có tính ứng dụng
cao.
7. Mơn Âm nhạc
- Việc chuẩn bị vật liệu
đối với học sinh cịn gặp
khó khăn. Một số chủ đề
u cầu chuẩn bị ngun
vật liệu khó tìm, phức
tạp.
- u cầu thực hiện trong
một số bài chưa phù hợp
với đặc điểm vùng miền,
địa phương (Chủ đề: Quê
hương - đất nước: Bài 3:
Món ăn truyền thống;
Chủ đề: Cuộc sống quanh
em. Bài 1: Tạo hình của
nhà Rơng)
- Việc chuẩn bị vật liệu
đối với học sinh cịn khó
khăn.
- một số tác phẩm cịn
khó hiểu, trừu tượng với
học sinh vùng miền núi,
vùng khó khăn (Bài 3:
Những vật liệu khác
nhau. Tác phẩm Chiều
ngoại ô nên thay bằng tác
phẩm khác phù hợp hơn
với đối tượng HS).
16
Tên
bộ
sách
Tên tác giả/
Nhà XB
Hồng Long
Kết
- Đỗ Thị
nối tri Minh Chính
thức
(đồng Tổng
với
Chủ
biên
cuộc
kiêm
Chủ
sống
biên), NXB
GDVN
Chân
trời
sáng
tạo
Hồ
Ngọc
Khải,
Lê
Anh
Tuấn
(đồng Tổng
Chủ biên);
Đặng Châu
Anh
(Chủ
biên), NXB
GDVN
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Sách được in màu, nhiều
hình ảnh thực tế gây hứng thú
cho học sinh.
- Bố cục rõ ràng, rành mạch.
- Sách có tính mở, giáo viên
có thể lựa chọn các nội dung,
kết cấu bài học để thực hiện
các hoạt động dạy học phù
hợp.
- Các bài học được thiết kế
theo các chủ đề khác nhau.
- Nội dung phong phú: gồm 6
nội dung Khám phá, Nghe
nhạc, Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ,
Thường thức âm
- Mỗi bài học đều được khai
thác các hình ảnh, chất liệu,
tiết tấu gần gũi trong đời sống.
- Học sinh được thực hiện với
các loại nhạc cụ mới.
- Học sinh được tham gia các
trò chơi, được tương tác nhiều
với giáo viên, bạn.
- Học sinh được tiếp cận với
nhiều âm thanh gần gũi.
- Sách có tính kế thừa sách
giáo khoa Âm nhạc 2.
-Sách có tính mở, giáo viên có
thể lựa chọn các nội dung, kết
cấu bài học để thực hiện các
hoạt động dạy học phù hợp.
- Các bài học được thiết kế
theo 8 chủ đề khác nhau.
- Nội dung phong phú: ngoài 6
nội dung Khám phá, Nghe
nhạc, Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ,
Thường thức âm nhạc mà có
thêm đồn tàu (Khởi hành,
Hành trình, Về ga).
- Học sinh được tham gia các
trị chơi, được tương tác nhiều
- Hình ảnh sách chưa
phong phú, màu sắc
không bắt mắt.
- Bố cục chưa rõ ràng,
rành mạch.
- Kiến thức so với học
sinh lớp 4 hơi nặng.
- Hình ảnh sách chưa
phong phú, màu sắc
không bắt mắt.
- Bố cục chưa rõ ràng,
rành mạch.
- Kiến thức so với học
sinh lớp 4 hơi nặng.
Phần lý thuyết trang 9
nên kết hợp mục 2 và
mục 4 thành 1. Tránh lặp
đi lặp lại khi giới thiệu
hoặc hướng dẫn cho học
sinh.
17
với giáo viên, bạn.
- Học sinh được tiếp cận với
nhiều âm thanh gần gũi.
- Sách có tính kế thừa sách
giáo khoa Âm nhạc 2.
- Mỗi bài học đều được khai
thác các hình ảnh, chất liệu,
tiết tấu gần gũi trong đời sống.
Lê
Anh
Tuấn (Tổng
Chủ
biên
kiêm
Chủ
biên),
NXBĐHSPTPHCM
Cánh
diều
- Cấu trúc tốt nội dung hay,
hình thức đẹp, phương pháp
dạy tích cực, cóthiết kế mới
đem lại sự mới lạ, thú vị cho
học sinh.
- Sách biên soạn phù hợp với
lứa tuổi học sinh, các bài học
được biên soạntheo chủ đề
giúp giáo viên dễ dạy và học
sinh dễ tiếp thu.
- Hình ảnh các hoạt động rõ
ràng sinh động, nội dung phù
hợp theo từng chủđề.
Chủ đề 1 Thể hiện hình
tiết tấu không phù hợp với
nội dung bài học.
Chủ đề 2: Vận động cơ
thể theo tiếng đàn với
nhịp độ thay đổi khơng
có tính kết nối với nội
dung bài học.
8. Mơn Giáo dục Thể chất
Tên
bộ
sách
Kết
nối tri
thức
với
cuộc
sống
Tên tác giả/
Nhà XB
Nguyễn Duy
Quyết (Tổng
Chủ biên),
Nguyễn
Hồng Dương
(Chủ biên).
NXB GDVN
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Sách được biên soạn theo mơ
hình phát triển phẩm chất và
năng lực người học; theo định
hướng kết nối tri thức với
cuộc sống. Giúp các em biết
cách chăm sóc sức khoẻ, có kĩ
năng vận động đúng đắn,
hướng tới một mơn thể thao
ưa thích, tạo hứng khởi để học
tập
- Nội dung từng bài đảm bảo
đầy đủ 4 hoạt động: mở đầu,
bài mới, luyện tập và vận
dụng giúp HS dễ dàng học tập
và thực hành.
- Hình ảnh sinh động.
- Mỗi bài đều có một trị chơi
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI
NGŨ
Bài 3: Đi đều vịng sau
- Nội dung đi đều vòng
phải, vòng trái là đủ.
CHỦ ĐỀ 2: BÀI THỂ DỤC
Bài 1: động tác vươn thở,
tay, chân với vòng
18
Phạm Thị Lệ
Hằng (Chủ
biên),
Bùi
Ngọc Bích,
Lê Hải, Trần
Minh
Tuấn.NXB
GDVN
Chân
trời
sáng
tạo
Đinh Quang
Ngọc (Tổng
Chủ biên),
mai Thị Bích
(Chủ biên).
NXB ĐHSP
Cánh
diều
khởi động, nhằm tạo sự hứng
thú cho học sinh, vừa mang
tính giải trí vừa giúp HS rèn
luyện thể chất.
- Trình bày khoa học, rõ ràng.
- Ngơn ngữ diễn tả khá chi tiết
nhiệm vụ bài học kết hợp cùng
hình ảnh rõ nét giúp học sinh
dễ nhớ, dễ hiểu và vận dụng
vào bài học.
- Các từ ngữ dễ đọc, dễ hiểu
có chú thích cụ thể các thuật
ngữ.
- Nội dung phù hợp với lứa
tuổi HS. Đa dạng về hình thức
tổ chức tập luyện, các động
tác và khẩu lệnh rõ ràng.
- Nội dung chia theo chủ đề
(Tích hợp, phân hóa). Có phần
nội dung thể thao tự chọn, tạo
hứng thú và phát triển thể chất
cho HS, tạo cơ hội cho HS thể
hiện năng khiếu của bản thân.
Mỗi chủ đề đều có mục tiêu,
u cầu và nội dung rõ ràng.
Có hình ảnh minh họa cho các
động tác thực hiện rõ ràng và
dễ hiểu.
CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI
NGŨ
Bài 3: Đi đều vịng sau
- Nội dung đi đều vòng
phải, vòng trái là đủ.
CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ
NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ
BẢN
Bài 3: Bậtcao
- Hai tay không đưa lên
cao không tạo được đà
CHỦ ĐỀ 2: Bài tập thể dục
- Thứ tự các động tác
chưa đúng với trình tự.
- Thêm động tác tay với
gậy.
-Bỏ động tác lưng
CHỦ ĐỀ 3: Tư thế và kĩ
năng vận động cơ bản
- Từ tư thế chuẩn bị hai
tay chùng gối đưa xuống
dưới ln khơngcó đà để
thực hiện
9. Mơn Hoạt động trải nghiệm
Tên tác
giả/
Nhà
XB
Kết Lưu
nối tri Thu
thức
Thủy
với
(Tổng
cuộc
Chủ
sống
biên);
Nguyễn
Thụy
Anh
Tên
bộ
sách
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
Hạn chế
- Nội dung, ngơn ngữ chuẩn mực, - Khơng có
phù hợp với địa phương.
- Sách có nội dung gần gũi với HS,
các chủ đề được sắp xếp có hệ
thống.
- Các hoạt động trải nghiệm ở được
sắp xếp theo một trật tự logic từ dễ
đến khó, gắn với thực tế cuộc sống.
- SGK được trình bày hấp dẫn, tạo
19
Chân
trời
sáng
tạo
Cánh
hứng thú học tập cho HS, phù hợp
với đặc trưng môn học. Các bài học
được thiết kế rõ ràng giúp HS dễ sử
dụng.
- Nội dung SGK có tính tích hợp
kiến thức liên môn, gắn với thực
tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực
HS.
- Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội
(Chủ
cho HS tiếp cận thực tế, thể
biên)
nghiệm các cảm xúc tích cực, khai
NXB
thác những kinh nghiệm đã có và
GDVN
huy động tổng hợp kiến thức, kĩ
năng của các môn học để thực hiện
những nhiệm vụ được giao.
- Nguồn tài nguyên, học liệu điện
tử bổ sung cho SGK đa dạng,
phong phú, thiết thực.
- Tạo điều kiện để nhà trường chủ
động, linh hoạt trong việc xây dựng
và thực hiện kế hoạch dạy học.
- Nội dung SGK phù hợp với thực - Một số hình ảnh cịn
tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử mờ, chưa sắc nét.
địa phương.
- Hình ảnh, ngơn ngữ phù hợp, gần
gũi với cuộc sống hàng ngày của
Phó
HS.
Đức
- Bố cục từng phần trong bài dạy
Hòa
chi tiết cụ thể.
(Tổng
- Nội dung các bài học được khai
Chủ
thác lô gic. HS được thực hành trải
biên)
nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý
Bùi
kiến của mình, được vận dụng các
Ngọc
kĩ năng, kinh nghiệm học được vào
Diệp
cuộc sống và dùng những kinh
(Chủ
nghiệm của bản thân vào xử lí tình
biên);
huống trong bài học .....
NXB
- Đảm bảo tính tích hợp, tính kế
GDVN
thừa tạo cơ hội cho HS tiếp cận
thực tế và huy động tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của các môn học để
thực hiện những nhiệm vụ được
giao.
Nguyễn - Hình ảnh, ngơn ngữ phù hợp, gần - Nội dung một số tiết
20
gũi với cuộc sống hàng ngày của học còn nhiều.
HS.
- Sách có nội dung gần gũi với HS,
các chủ đề được sắp xếp có hệ
thống.
Dục
- Nội dung sách gồm các hoạt động
Quang giáo dục hướng vào bản thân,
(Tổng
hướng đến xã hội, hướng đến tự
Chủ
nhiên và hướng nghiệp, phù hợp
biên),
với thực tiễn, phù hợp với văn hóa,
Phạm
lịch sử, địa lí của địa phương.
Quang - Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh
Tiệp
động, rõ ràng, gần gũi với thực tế
(Chủ
cuộc sống, thu hút sự chú ý và định
biên)
hướng được các hoạt động cho HS.
NXB
- Hệ thống bài tập phù hợp với
ĐH Sư nhận thức của HS, gắn với thực tế
phạm
cuộc sống hiện đại và được sắp xếp
TP Hồ khoa học.
Chí
- Sách thiết kế tạo điều kiện để
Minh
giáo viên, phụ huynh giúp học sinh
thực hiện các nội dung rèn luyện ở
nhà, hiểu về những đặc điểm ở địa
phương học sinh. Các hoạt động
đề cao tính thực hành trải nghiệm
thực tiễn.
diều
10. Mơn Tiếng Anh
Tên
bộ
sách
Tên tác
giả/
Nhà
XB
Đánh giá, nhận xét
Ưu điểm
a) Ưu điểm:
+ Bố cục cấu trúc rõ ràng.
Explor Chủ
+ SGK được trình bày hấp dẫn, cân
e Our biên:
đối, hài hịa giữa kênh chữ và kênh
World Đào
hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo
Xuân
được sự hứng thú cho HS.
Phương + Lượng kiến thức truyền thụ phù
Trang
hợp với HS gắn liền với các hoạt
NXB
động trong cuộc sống. Bài tập đọc
ĐHSP kết hợp với hình ảnh minh họa phù
TP HỒ hợp.
CHÍ
+ Câu hỏi đưa ra cho mỗi nội dung
Hạn chế
+ Review 1 phần 4. Work
in group. Take turns. Ask
and answer questions
about your family. Take
notes (trang 45): Nên cắt
đi một vài câu hỏi, vì quá
nhiều câu hỏi dẫn đến mất
quá nhiều thời gian để
hiểu và trả lời câu hỏi.
+ Review 2 phần 6 Look
and read (trang 89): Nên