Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Kế toán bán hàng tại công ty tnhh trang thiết bị y tế ts toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 152 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TỐN-KIỂM TỐN
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TS TOÀN CẦU

HÀ NỘI – 2022

HÀ NỘI – 2022


TĨM LƯỢC
Chìa khóa dẫn đến những con đường thành cơng, khả năng tồn tại lâu dài của
một doanh nghiệp chính là việc doanh nghiệp đó có được sự phối hợp hoạt động
một cách nhịp nhàng, hiệu quả giữa các bộ phận cấu thành. Trong đó, kế tốn ln
được coi là cánh tay phải đắc lực, là cơ sở quan trọng để lãnh đạo của doanh nghiệp
đưa ra các quyết định quản lý. Tuy hoạt động kế toán bao gồm nhiều phần hành
nhưng với Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu thì kế tốn bán hàng là
mảng lớn nhất và quan trọng nhất của công ty. Tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa là
một khâu quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là với doanh nghiệp
thương mại. Nếu các khâu khác tốt mà khâu tiêu thụ khơng tốt thì vốn của doanh
nghiệp sẽ bị ứ đọng, tốc độ vòng quay vốn chậm và nguy cơ phá sản. Vì thế, cơng
tác tổ chức bán hàng là một mắt xích rất quan trọng trong q trình hoạt động của
doanh nghiệp. Việc tổ chức công tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa một cách kịp
thời, chính xác nhằm mục đích cung cấp thơng tin cho nhà quản lý chủ động nắm bắt
được nhu cầu thị trường, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có
những biện pháp, chính sách hợp lý để đạt được hiệu quả cao nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn bán hàng, với mục đích vận dụng
những lý luận về kế toán bán hàng đã học được ở trường vào trong thực tế như thế


nào, để từ đó đưa ra những đánh giá ưu điểm, tồn tại và đưa ra một số ý kiến nhằm
hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại đơn vị thực tập. Kết hợp với tình hình thực
tế tại cơng ty cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn TS Chu Thị Huyến và
phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu, em đã chọn đề
tài: “Kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu” để
làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Mặc dù đã cố gắng hồn thiện cho bài khóa luận của mình, nhưng do hạn chế
về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận của em khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của
thầy cơ và bạn đọc để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp cuối khóa với đề tài: “Kế tốn bán hàng
tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu” bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng
của bản thân, không thể khơng nhắc đến sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô giáo
trường Đại học Thương mại và tập thể nhân viên Cơng ty TNHH Trang thiết bị y
tế TS Tồn Cầu.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy cô Trường Đại học Thương
Mại, đặc biệt là tất cả các thầy cơ khoa Kế tốn - Kiểm tốn đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian qua. Mặc dù về mặt lý thuyết còn nhiều
hạn chế so với thực tế nhưng đã giúp em có một vốn kiến thức tương đối đầy đủ để
có thể tiếp cận thực tế. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cùng toàn thể
nhân viên trong Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu, đã tạo điều kiện
cho em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là TS Chu Thị Huyến đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt q trình thực hiện bài khóa luận này.
Nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu

sót. Em mong nhận được sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân để
khóa luận của em được hồn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Chiến

ii


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu...................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
4. Phương pháp thực hiện đề tài............................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP...................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàngtrong doanh nghiệp................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng trong doanh nghiệp.......7
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán bán hàng..............................9
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp........................................15
1.2.1. Quy định kế toán bán hàng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam..........15
1.2.2.Kế toán bán hàng theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam

hiện hành (Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính).............21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TS TỒN CẦU..........................................................43
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến kế tốn
bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu..........................43
2.1.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu.................43
2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến kế tốn bán hàng tại Công ty
TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu................................................................55
2.2. Thực trạng kế tốn ban hàng tại Cơng ty...................................................59

iii


2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS
Toàn Cầu................................................................................................................59
2.2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS
Toàn Cầu................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TS
TOÀN CẦU............................................................................................................ 82
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu..................................................82
3.1.1. Những kết quả đã đạt được.........................................................................82
3.1.2. Những mặt hạn chế tồn tại và nguyên nhân...............................................84
3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu..............................................................84
3.2.1. Quan điểm hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị
y tế TS Toàn Cầu....................................................................................................85
3.2.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu................................................................86
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp tại Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS

Toàn Cầu................................................................................................................ 88
KẾT LUẬN............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH
BCTC
TK
GTGT
TT
BĐS
BC
KQHĐKD
TTĐB
NK
XK
BVMT
TSCĐ
DT
DTT
CCDV
CVHB
TTĐB
THTC
LCTT

TNCN
TNDN
HTK
CP

Trách nhiệm hữu hạn
Báo cáo tài chính
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Thơng tư
Bất động sản
Báo cáo
Kết quả hoạt động kinh doanh
Tiêu thụ đặc biệt
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Bảo vệ môi trường
Tài sản cố định
Doanh thu
Doanh thu thuần
Cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Tiêu thụ đặc biệt
Tình hình tài chính
Lưu chuyển tiền tệ
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Hàng tồn kho
Chi phí


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂ

Bảng 2.1: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cơng ty TNHH thiết bị y
tế TS Toàn Cầu (Phụ lục 07)...................................................................................44
Bảng 2.2: Phân tích khái qt tình hình biến động và cơ hình thành kết quả kinh
doanh theo số liệu BC KQKD.................................................................................44
HÌNH V

v


Hình 1.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện qua
sơ đồ sau (Phụ lục 03).............................................................................................37
Hình 1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua
sơ đồ sau (Phụ lục 04).............................................................................................38
Hình 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái được thể hiện qua
sơ đồ sau (Phụ lục 05).............................................................................................39
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính được thể hiện qua
sơ đồ sau (Phụ lục 06).............................................................................................40
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn
Cầu (Phụ lục 08).....................................................................................................48
Hình 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn
Cầu.......................................................................................................................... 50

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu

a. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển theo xu hướng hội
nhập cùng với xu thế tồn cầu hóa và trình độ phát triển ngày càng cao của nền kinh
tế thế giới. Trong thời đại bùng nổ công nghệ số như hiện nay, các ngành dịch vụ
xuất hiện ngày càng đa dạng, chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân và đóng
vai trị quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Trước xu thế hội nhập
kinh tế mới, tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ đang trở thành vấn đề sống còn
của tất cả mọi doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Chính vì vậy cơng
tác bán hàng là yếu tố được quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng
cung cấp các con số giúp các nhà quản trị nám bắt được tình hình tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ từ đó đưa ra các biện pháp
kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Chính vì vậy việc tìm hiểu rõ hơn thực trạng cơng
tác kế tốn bán hàng là hết sực thiết yếu trong việc hoàn thiện cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp.
Đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa- đó là những sản phẩm do các
doanh nghiệp thương mại mua về rồi cung cấp ra lại cho thị trường nhằm đáp ứng
nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. Các công ty hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực thương mại nói chung cũng như Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS
Tồn Cầu nói riêng thì hàng hóa vừa là yếu tố đầu vào và cũng là yếu tố đầu ra chủ
lực của doanh nghiệp. Tuy nhiên phải cần thông qua một quá trình tiêu thụ để có thể
chuyển đổi giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa. Do đó việc đặt ra kế hoạch tổ chức
khâu bán hàng đem lại hiệu quả là yêu cầu cấp thiết. Đầu tiên để xác định được
khâu bán hàng có đem lại hiệu quả hay khơng thì cần phải có những cơ sở, dữ liệu
và để có được thì cơng tác kế tốn bán hàng là vô cùng quan trọng đối với doanh
nghiệp để hạn chế sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa ln
chuyển chậm, có biện pháp xứ lý thích hợp, đẩy nhanh q trình tuần hồn vốn. Các
số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp giúp doanh nghiệp nắm được mức độ hồn
chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong q trình bán hàng hóa
để đưa ra những phương án điều chỉnh nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.


1


Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu là những một trong những
đơn vị hoạt động lĩnh vực cung cấp các trang thiết bị y tế có uy tín lâu năm trên thị
trường. Sau những năm hoạt động và phát triển công ty đã gặt hái được những
thành cơng nhất định, nâng cao hình ảnh cơng ty trong mắt đối tác và khách hàng sử
dụng. Trong suốt q trình hoạt động và phát triển, cơng tác kế tốn bán hàng đang
dần hồn thiện và ngày càng đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và khách
hàng sử dụng. Tuy nhiên bên cạnh đó cịn tồn tại khơng ít khó khắn và bất cập trong
việc ghi nhận, xử lý thơng tin kế tốn dẫn đến cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
cịn gặp khơng ít những khó khăn như chưa lập các khoản dự phịng, khâu lập hóa
đơn giá trị gia tăng trên phần mềm chưa thực sự hiệu quả, công tác lưu trữ chứng từ
liên quan đến hoạt động bán hàng hợp lý ảnh hưởng đến cơng tác rà sốt, kiểm tra
lại, giải trình cho cơ quan thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng kế toán bán hàng cùng với quá trình tìm hiểu
thực tế tại cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu, dưới sự hướng dẫn Tiến
sĩ Chu Thị Huyến nên em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng tại Cơng ty TNHH
Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu
b. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Với tác giả: Việc nghiên cứu đề tài kế toán bán hàng tại Cơng ty TNHH
Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu giúp bản thân em hiểu rõ hơn những lý luận về kế
toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán hiện hành, và vận dụng lý luận vào công tác
bán hàng tại cơng ty, nắm được cách hạch tốn các nghiệp vụ. Đồng thời để hiểu rõ
hơn kiến thức đã tích lũy trong quá trình học và hỏi hỏi, trau dồi thêm kiến thức và
kỹ năng làm việc thực tế tại đơn vị.
- Với đơn vị khảo sát: Việc nghiên cứu đề tài kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu giúp cho bộ phận kế tốn bán hàng có một
cái nhìn tổng thể cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty, xuất phát từ lý luận đồng
thời vận dụng tại chính đơn vị thấy được những mặt ưu điểm và hạn chế để hồn

thiện cơng tác kế tốn bàn hàng, đồng thời bộ phận quản trị, các phịng ban trong
cơng ty cũng như bộ phận kế tốn bán hàng có cái nhìn tổng quan về cơng tác kế
tốn bán hàng tại đơn vị mình để đánh giá được hiệu quả cơng việc, kết quả bán
hàng và từ đó cũng có thể đề xuất những phương hướng quản lý, những thay đổi

2


chính sách bán hàng và thực hiện hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh buôn bán tại đơn vị mình.
- Với các đối tượng khác: việc thực hiện đề tài nghiên cứu lý luận đồng thời
vận dụng vào cơng tác kế tốn bán hàng thực tế tại đơn vị là nguồn tài liệu tham
khảo cho các nhóm sinh viên để phần nào hình dung được cách thức, cũng như yêu
cầu của bài nghiên cứu, từ đó giúp sinh viên định hướng được phương hướng học
tập cho chính mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Khóa luận nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
liên quan đến kế toán bán hàng theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành. Từ đó
làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn bán hàng tại Cơng
tyTNHH Trang thiết bị y tế TS Tồn Cầu
- Về mặt thực tiễn: Khóa luận nhằm làm rõ thực trạng kế tốn bán hàng tại
Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu, cùng với việc nghiên cứu lý luận
đánh giá thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty, phát hiện các mặt hạn chế và
nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng
tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: kế toán bán hàng Cơng ty TNHH Trang
thiết bị y tế TS Tồn Cầu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu

+ Thời gian nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Trang
thiết bị y tế TS Tồn Cầu từ ngày 10 tháng 08 năm 202 đến ngày 24 tháng 11 năm
2022
+ Số liệu minh họa cho kế tốn bán hàng tại cơng ty trong khóa luận: Số liệu
sử dụng để minh họa cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty là số liệu từ tháng 08
năm 2022
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài có sự phối hợp của nhiều phương pháp nghiên
cứu, mỗi phương pháp được tìm hiểu từ tổng hợp đến chi tiết nhằm mục đích làm

3


nổi bật thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế
TS Tồn Cầu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nghiên cứu tài liệu: từ các văn bản pháp luật có liên quan đến đề tài kế tốn
bán hàng, thu thập thơng tin về cơng ty: lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, bộ
máy tổ chức,… thơng qua trong website chính thức của cơng ty. Tham khảo các bài
khóa luận của các anh/ chị khóa trước thơng qua thư viện của trường và kèm theo
đó là nghiên cứu các khóa luận được chia sẻ trên Internet: Kế tốn bán hàng cơng ty
Cổ phần y dược Bảo An (2021) Lã Thị Thu Hiền; Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ tri thức Việt
(2022) Trương Thị Hà.
- Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn của phịng kế tốn, phòng kinh doanh.
Đặc biệt là số liệu liên quan đến cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty từ tháng 8
đến hết tháng 11 thông qua chụp ảnh trực tiếp, scan, ghi chép các loại hóa đơn
chứng từ.
- Phương pháp quan sát: trong quá trình được thực tập tại đơn vị quan sát
cơng tác kế tốn bán hàng diễn ra như thế nào (cách thức ghi hóa đơn, cách thức

nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế vào phần mềm, trình tự ln chuyển chứng từ, cách
thức hạch tốn, ghi sổ, lưu trữ chứng từ…) kết hợp với việc đặt ra các câu hỏi nhờ
các anh chị nhân viên kế tốn trong cơng ty giải đáp để hiểu rõ hơn các vấn đề: tổ
chức phần hành kế toán bán hàng, trình tự thực hiện kế tốn khi có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
- Mục đích của phương pháp: thu thập, tập hợp, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp từ
các nguồn thơng tin có sẵn và các hoạt động thực tế khác của công ty nhằm phục vụ
cho công tác kế tốn bán hàng taị cơng ty
b. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Tất cả các thơng tin thu thập được ghi chép cẩn thận, sau đó được sắp xếp hồn
thiện lại một cách có hệ thống, các thông tin được thu thập được từ các phương pháp
trên được tập hợp lại, phân loại và chọn lọc ra các thơng tin có thể sử dụng được. Tất
cả các thông tin sau khi được xử lý được dùng để làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân
tích, đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty và thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng

4


ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu. Dựa trên những thông tin đã thu thập
được, tiến hành phân tích dữ liệu thơng qua các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh:
+ Mục đích: Thơng qua việc đối chiếu các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy
được sự giống nhau, khác nhau giữa chúng
+ Nội dung: Trong q trình nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng, mục đích
của phương pháp này là so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực trạng kế toán bán
hàng, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số
liệu cuối kỳ giữa sổ cái các tài khoản và sổ chi tiết để có những con số chính xác khi
lên BCTC.
+ Kết quả: Khi thực hiện phương pháp này, sau những lý luận đưa ra và vận
dụng vào cơng tác kế tốn tại đơn vị có thể đưa ra được các nhận xét cơng tác về kế

tốn bán hàng có điểm mạnh, điểm yếu gì, có phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
tốn hiện hành khơng. Đối với phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu từ chứng từ
gốc đến sổ cái các tài khoản và sổ chi tiết để phát hiện ra những nhầm lẫn, chênh
lệch và phát hiện sửa chữa kịp thời.
- Phương pháp tổng hợp dữ liệu:
+ Mục đích: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp kết quả phòng vấn
trực tiếp, tổng hợp các số liệu chứng từ sổ sách thu thập được để viết về quy trình
cơng tác kế tốn bán hàng tại đơn vị, qua đó đánh giá về cơng tác kế tốn bán hàng
tại công ty
+ Nội dung: Phương pháp này yêu cầu người nghiên cứu phải luôn luôn ghi
nhớ, tổng hợp chắt lọc các thông tin liên quan đến công tác bán hàng, thu thập tổng
hợp số liệu từ các sổ sách kế tốn tại cơng ty.
+ Kết quả: Để hồn thiện bài nghiên cứu phản ánh đúng thực trạng công tác kế
tốn tại đơn vị có kèm theo các chứng từ minh chứng cụ thể tại phụ lục bao gồm:
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa, các
cổ cái TK.
- Phương pháp tốn học:
+ Mục đích: Phương pháp này được sử dụng trong kế tốn bán hàng để tính
tốn, phân tích cụ thể những chỉ tiêu liên quan.

5


+ Nội dung: Các cơng thức tốn học dược sử dụng chủ yếu cho việc tính
doanh thu, giá vốn dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu
+ Kết quả: phục vụ cho việc phân tích, dự tốn cũng như đánh giá được tình
hình bán hàng của cơng ty. (Phụ lục 01, 02)
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Khóa luận tốt nghiệp gồm
3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Chương này nhằm khái tổng quan các khái niệm cơ bản liên quan đến kế tốn
bán hàng: bán hàng là gì, Các khái niệm về doanh thu, giảm trừ doanh thu, giá vốn
hàng bán, …. Nêu ra các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán trong
doanh nghiệp, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng. Tiếp theo đó là nội
dung kế toán bán hàng, về các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành Việt Nam hiện
hành bao gồm chứng từ, tài khoản, vận dụng tài khoản, sổ kế tốn và trình bày
thơng tin trên BCTC
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y
tế TS Toàn Cầu
Chương này tổng quan về doanh nghiệp: quá trình hình thành, phát triển; cơ
cấu tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế tốn, các chính sách áp dụng tại doanh
nghiệp, và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường tới kế tốn bán hàng tại cơng ty. Thực
trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu bao gồm
chứng từ kế tốn và trình tự ln chuyển chứng từ, tài khoản kế toán và vận dụng tài
khoản kế toán tại công ty
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại
Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS Toàn Cầu
Chương này đưa ra các kết quả đã đạt được, các mặt hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân của kế toán bán hàng tại công ty, đưa ra các đề xuất, kiến nghị, giải
pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trang thiết bị y tế TS
Toàn Cầu.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàngtrong doanh nghiệp
1.1.1.


Một số khái niệm cơ bản trong kế tốn bán hàng trong doanh

nghiệp
 Bán hàng:
Theo giáo trình kế tốn tài chính ĐHTM – Trường đại học thương Mại: “Bán
hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, nó chính là q trình chuyển quyền sở hữu hàng hóa của người bán
sang người mua, nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được địi tiền ở người
mua. Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau:
+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa, người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng là một khoản doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa
doanh thu thuần và các khoản: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Nó
được biểu hiện rõ bằng số tiền lỗ, lãi trong một niên độ nhất định. Việc xác định kết
quả bán hàng là thước đo đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.

 Doanh thu, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo VAS 14 Doanh thu và Thu nhập khác (ban hàng và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trường Bộ Tài
chính):
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong

kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường, góp phần

7


làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ bao gồm: doanh thu bán buôn, doanh
thu bán lẻ, doanh thu gửi bán đại lý
+ Doanh thu hoạt động tài chính: là tồn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động
đầu tư tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

 Các khoản giảm trừ doanh thu
Theo thông tư 133/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được
điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán. Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt đến lượng hàng
được hưởng mức chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này được
giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần cuối cùng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
chất lượng, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn,… so với các điều kiện
ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
dồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai phẩm chất, quy cách chủng loại. Hàng
bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số

lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập lại kho của
doanh nghiệp số hàng nói trên
Trị giá hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bán bị trả lại x Đơn giá bán
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

 Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm,

8


BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm
trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong
kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu

 Giá vốn hàng bán
Theo VAS 02 hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính): Giá
vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất bán của hàng hóa bao gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ hoặc là giá cả giá thành thực tế của sản
phẩm hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu
thành kết quả sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì trị giá vốn
thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hồn thành khơng nhập kho đưa đi
bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với
doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua
thực tế và chi phí mua thực tế phân bổ cho số hàng đã xuất kho bán

1.1.2.

Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán bán hàng

a. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng

 Các phương thức bán hàng
Theo nghiên cứu của Lã Thị Thu Hiền trong đề tài “Kế tốn bán hàng tại Cơng
ty Cổ phần Y dược Bảo An” (2021), trong doanh nghiệp, việc tiêu thụ hàng hóa
được thể hiện qua bốn phương thức: bán buôn, bán lẻ, bán hàng thông qua đại lý ký
gửi, bán hàng trả góp, trả chậm. Trong đó:

 Phương thức bán bn hàng hóa:
Bán bn là phương thức bán hàng mà trong đó hàng hóa được bán cho các
doanh nghiệp để tiếp tục bán ra hoăc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm cơ bản
của phương thức này là hàng hóa vẫn nằm trong lưu thơng, giá trị chưa chuyển
thành giá trị sử dụng của hàng hóa đó; hàng thường được bán theo lơ với khối lượng
lớn,…
Trong bán bn hàng hóa, thường bao gồm hai hình thức sau đây:

9


- Hình thức bán bn hàng hóa qua kho: là hình thức bán mà trong đó, hàng
hóa phải được xuất từ kho của cơng ty. Bán bn qua kho có thể thực hiện dưới 2
hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: là hình thức
bán hàng trong đó cơng ty xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng, cơng ty sản xuất kho hàng hóa, dùng phương

tiện vận tải của mình hoặc th ngồi, chuyển hàng hóa đến kho của bên mua hoặc
một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
- Hình thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: theo hình thức này, công
ty thương mại sau khi mua hàng không đưa về nhập kho mà bán thẳng cho bên mua.
Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thằng theo hình thức giao hàng trực tiếp:
theo hình thức này, sau khi mua hàng hóa công ty giao trực tiếp cho đại diện của
bên mua tại kho người bán
+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thằng theo hai hình thức chuyển hàng: theo
hình thức này lại chia ra: có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn.
Trường hợp có tham gia thanh tốn: theo hình thức này, cơng ty thương mại sau khi
mua hàng dùng cho phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.

 Phương thức bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm
của phương thức bán lẻ hàng hóa là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Phương thức bán lẻ có thể được thực hiện theo các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: theo hình thức này, mỗi quầy hàng có
một nhận viên làm nhiệm vụ giao hàng cho người mua và mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu ngân viết hóa đơn và thu tiền của khách. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân

10


viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm kê và xác định doanh thu bán hàng, đối chiếu số
hàng hiện còn để xác định thừa thiếu.

- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu hồi tiền và
giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng hóa cho khách hàng. Hết ngày hoặc hết ca bán, nhân viên bán có
nhiệm vụ giao tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn
kho trên quầy.
- Hình thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
mau hàng thành nhiều lần. Lúc này, doanh nghiệp còn được thu thêm phần tiền lãi
do trả chậm của khách hàng.

 Phương thức bán hàng thông qua đại lý hay ký gửi hàng hóa:
Đây là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở
nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng,
cơ sở địa lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được
hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại
lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Số hàng được xác định là
tiêu thụ khi cơ sở địa lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp.

 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả
tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa
giá bán trả góp và giá bán trả ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp giao hàng
cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp
chưa được ghi nhận tồn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài
chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.

 Các phương thức thanh toán
Theo nghiên cứu của Lã Thị Thu Hiền trong đề tài “Kế toán bán hàng tại Cơng
ty Cổ phần Y dược Bảo An” (2021), có ba phương thức thanh toán mà doanh
nghiệp hay sử dụng: thanh toán tiền mặt, thanh toán chuyển tiền, thanh toán trả

chậm.

11


 Phương thúc thanh toán tiền mặt
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người
mua sang người bán sau khi chuyển quyền sở hữu về hàng hóa bị chuyển giao.
Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán
theo phương thức hàng đổi hàng). Theo phương thức thanh tốn này thì sự vận động
của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ.

 Phương thức chuyển tiền:
Người mua sẽ chuyển giao của mình thông qua một ngân hàng trong nước cho
người bán một phần hoặc tồn bộ giá trị lơ hàng (tùy theo hợp đồng ngoại thương),
theo phương thức này, người chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng của mình chuyển
cho ngân hàng mà người bán (người hưởng lợi) có tài khoản. Sau khi nhận được
tiền, người bán sẽ tiến hành giao hàng. Phương thức này gồm 2 hình thức là điện
chuyển tiền và thư chuyển tiền.

 Phương thức thanh toán trả chậm:
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau quyền sở hữu về hàng hóa, do đó phát sinh một khoản nợ phải thu. Ở hình thức
thanh tốn này, sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có một khoảng cách về khơng
gian và thời gian.

 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Theo điều 22 Thông tư 133/2016/TT-BTC khi xác định giá trị hàng tồn kho
xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: giá thực tế hàng hóa xuất kho

căn cứ vào đơn giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lơ, từng lần nhập
và số lượng hàng hóa xuất kho theo từng lần.
 Phương pháp bình quân gia quyền: giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính
bình qn giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập kho
trong kỳ theo công thức:

=

Giá xuất kho đơn vị
bình quân

Trị giá của hàng tồn kho đầu kỳ+ Trị giá muacủa hàng nhập kho trong kỳ
Số lượng hàngtồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ

12


Giá của hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Giá thành thực tế
xuất kho đơn vị bình quân
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này, giả
thiết rằng số lượng hàng hóa nào nhập vào trước thì xuất trước, xuất hết lơ hàng
nhập trước thì mới đến lơ hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm

 Phương pháp xác định giá bán
Việc xác định giá bán hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc: phải đảm bảo bù đắp
được giá vốn, chi phí đã bỏ ra đồng thời đảm bảo cho doanh nghiệp có được khoản
lợi nhuận định mức:
Trên nguyên tắc đó, giá bán của hàng hóa đước xác định như sau:
Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng dư số thương mại

Thơng thường, thặng số thương mại được tính theo tỷ lệ % trên giá thực tế của
hàng hóa tiêu thụ. Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi
nhuận
Như vậy:
Giá bán hàng hóa= Giá mua thực tế (1 + % thặng số thương mại)
Dựa theo cung cầu của thị trường, để có thể cạnh tranh được với các doanh
nghiệp khác, doanh nghiệp cần phải tự xác định cho mình mức giá phù hợp, chu kỳ
sống của sản phẩm, uy tín và nhãn mác sản phẩm đó trên thị trường.
b. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng
Theo nghiên cứu của Lã Thị Thu Hiền trong đề tài “Kế tốn bán hàng tại Cơng
ty Cổ phần Y dược Bảo An” (2021), trong quá trình bán hàng, tài sản của doanh
nghiệp chuyển từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó để quản lý nghiệp
vụ bán hàng, các doanh nghiệp thương mại cần phải quản lý cả hai mặt tiền và
hàng, cụ thể quản lý nghiệp vụ bán hàng cần phải đảm bảo các chỉ tiêu:
 Quản lý về mặt số lượng: Phản ánh giá trị và giám sát tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp
thời và đề ra các biện pháp xử lý hàng tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn.

13



×