Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của ctcp đầu tư du lịch hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.98 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
OUTBOUND CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI, HÀ NỘI
(HANOI TOURISM.,JSC)

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. Dương Thị Hồng Nhung

Họ và tên:Phạm Thị Ngọc Ánh

Bộ môn: Quản trị doanh nghiệp du lịch

Lớp: K55B2LH

HÀ NỘI – 11/2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
PHIẾU CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Ngọc Ánh
Lớp: K55B2LH


Mã sinh viên: 19D250074

Tên đề tài khóa luận: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của
CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism.,JSC)
T
T

Nội dung chấm

Điểm

1

Mở đầu (Tính cấp thiết, tình hình nghiên cứu, mục
tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu đề tài)

/2,0

2

Nội dung chính của đề tài (Bố cục, nội dung và kết
cấu đề tài)

/7,0

-

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu


/2,0

-

Thực trạng của vấn đề nghiên cứu

/3,0

-

Ý kiến đề xuất về vấn đề nghiên cứu

/2,0

3

Văn phong và hình thức trình bày

/1,0

4

Tổng cộng

/10

Ghi chú

Điểm kết luận:…………………….(Lẻ đến 0,1)
Hà Nội, ngày ……. tháng …….. năm …….

GIẢNG VIÊN CHẤM

……………………………………….


LỜI CẢM ƠN
Sau một khoảng thời gian thực tập tại doanh nghiệp, bằng việc nghiên cứu và thu
thập số liệu tại công ty kết hợp với vận dụng những kiến thức đã được trau dồi trong
thời gian học tập tại Khoa Khách sạn - Du lịch, trường Đại học Thương Mại em đã
hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy, cô
giáo Khoa Khách sạn Du lịch - Trường Đại học Thương Mại đã trang bị cho em những
kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành để vận dụng vào thực tiễn, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này trong tình hình
dịch bệnh diễn biến phức tạp như hiện nay.
Em cũng xin chân thành cảm ơn TS. Dương Thị Hồng Nhung, cơ đã ln nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu
tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism.,JSC) đã tạo điều kiện để em có cơ hội thực tập tại
cơng ty và các anh chị nhân viên đã giúp đỡ, chỉ dạy em rất nhiệt tình để em có được
những kinh nghiệm quý giá từ thực tế ngành mà mình theo học. Đây thực sự là một
đợt thực tập bổ ích, là một cơ hội quý giá để em có thể hồn thiện bản thân và đáp ứng
cho cơng việc tương lai.
Với sự hỗ trợ nhiệt tình như vậy, em đã cố gắng hồn thành bài khóa luận đúng
hạn và tốt nhất có thể. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ, bài khóa luận chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ Qúy thầy cơ
giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Ngọc Ánh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài...............................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài......................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài.................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................................5
6. Kết cấu khóa luận......................................................................................................5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.......7
LỮ HÀNH OUTBOUND CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH................................7
1.1 Khái luận về kinh doanh lữ hành và hiệu quả kinh doanh lữ hành outbound
tại doanh nghiệp lữ hành..............................................................................................7
1.1.1 Doanh nghiệp lữ hành..........................................................................................7
1.1.2 Kinh doanh lữ hành quốc tế outbound................................................................8
1.1.3 Hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tại doanh nghiệp lữ hành.....9
1.2 Nội dung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của
doanh nghiệp lữ hành.................................................................................................10
1.2.1 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của
doanh nghiệp lữ hành..................................................................................................10
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound...........11
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành outbound
tại doanh nghiệp lữ hành............................................................................................16

1.3.1 Các nhân tố chủ quan.........................................................................................16
1.3.2 Các nhân tố khách quan.....................................................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH.............21
LỮ HÀNH QUỐC TẾ OUTBOUND CỦA CTCP ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI
(HANOI TOURISM JSC)..........................................................................................21
2.1 Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội
(Hanoi Tourism JSC)..................................................................................................21
2.1.1 Tổng quan về CTCP đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)..................21
2.1.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh lữ hành outbound của CTCP đầu tư du
lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)...............................................................................26


2.2 Kết quả nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).......................28
2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound của CTCP đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)...........................28
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound
của CTCP đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)...........................................33
2.3 Đánh giá chung về thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound
tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)..........................................36
2.3.1 Thành công và nguyên nhân..............................................................................36
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................37
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ OUTBOUND TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH HÀ NỘI (HANOI TOURISM JSC). 39
3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh LHQT outbound tại CTCP
Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)...........................................................39
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh LHQT outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội
(Hanoi Tourism JSC)...................................................................................................39
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh LHQT outbound của CTCP Đầu tư du

lịch Hà Nội....................................................................................................................40
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).......................41
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực kinh doanh LHQT outbound trong
Công ty..........................................................................................................................41
3.2.2. Tăng cường xúc tiến, đẩy mạnh hoạt động truyền thông quảng bá các sản
phẩm LHQT outbound của Công ty............................................................................43
3.2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ LHQT outbound
của Công ty...................................................................................................................44
3.2.4. Nâng cao, sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả...........................................45
3.2.5. Tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác cung cấp dịch vụ LHQT
outbound.......................................................................................................................45
3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).........................................46
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.....................................................................................46
3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Du lịch.........................................................................46
KẾT LUẬN..................................................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng biểu

Trang

1

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu

tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) giai đoạn 2020 – 2021

24

2

Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh LHQT outbound của CTCP Đầu tư
du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) giai đoạn 2020 – 2021

27

3

Bảng 2.3. Hiệu quả kinh doanh LHQT outbound tổng hợp của
CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) giai đoạn 2020
– 2021

28

4

Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng lao động kinh doanh LHQT outbound
của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) giai đoạn
2020 – 2021

29

5

Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh LHQT outbound

của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) giai đoạn
2020 – 2021

30

6

Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất trong kinh doanh LHQT
outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội giai đoạn 2020 – 2021

31

7

Bảng 2.7. Hiệu quả khai thác khách trong kinh doanh LHQT
outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC)
giai đoạn 2020 -2021

32

8

Bảng 3.1. Mục tiêu kinh doanh LHQT outbound của CTCP Đầu tư
du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) năm 2022

39

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1


Tên sơ đồ
Hình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty cổ phần đầu tư du
lịch Hà Nội (Hanoi Tourism)

Trang
22


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Tên viết tắt

1

CTCP

Công ty cổ phần

2

CTDL

Chương trình du lịch

3


ĐVT

Đơn vị tính

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

KH

Khách hàng

6

Lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận TT

Lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận trước thuế

7

Lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận ST

Lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận sau thuế

8


LHNĐ

Lữ hành nội địa

9

LHQT

Lữ hành quốc tế

10

Ng

Người

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12

Trđ

Triệu đồng

13


Trđ/ng

Triệu đồng/người


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Hiện nay, du lịch ngày càng có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn góp phần vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, mang lại nguồn thu ngân sách quốc gia, thu hút vốn đầu tư và xuất khẩu
hàng hóa tại chỗ, tác động tích cực đối với phát triển các ngành kinh tế có liên quan.
Ngồi ra, du lịch cịn góp phần thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, tạo nhiều
việc làm, mang lại thu nhập thường xuyên cho người lao động tại nhiều vùng, miền
khác nhau. Chính sự ưu đãi của thiên nhiên tươi đẹp, truyền thống lịch sử văn hóa hào
hùng, đậm đà bản sắc dân tộc cùng với hệ thống tài nguyên du lịch phong phú, hấp dẫn
đã mang lại cho Việt Nam tiềm năng lớn để phát triển du lịch - ngành kinh tế mang lại
lợi nhuận “khủng” và chủ lực của đất nước.
Du lịch Việt Nam - một ngành có tốc độ tăng trưởng du lịch “ấn tượng” hàng
năm thường đạt 2 con số đặc biệt trong năm 2019, du lịch Việt Nam đạt kỳ tích
'vàng' tăng trưởng. Tồn ngành đã đón hơn 18 triệu lượt khách quốc tế (tăng 16,2% so
với năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa, tổng thu đạt khoảng 720.000 tỷ
đồng. Với kết quả này, Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia có mức tăng
trưởng du lịch nhanh nhất thế giới. Những con số trên đã phần nào thể hiện hiệu quả
hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế rất cao và là một trong những tiêu chí
được các nhà quản trị của các cơng ty lữ hành đặc biệt quan tâm. Nhất là những tác
động tiêu cực của đại dịch truyền nhiễm Covid – 19, khiến các doanh nghiệp lữ hành
tìm cách vực dậy mảng lữ hành quốc tế outbound trở lại sôi động như trước. Chính vì
vậy, u cầu đặt ra cho các doanh nghiệp lữ hành chính là đưa ra các chủ trương, chiến
lược phù hợp với mục tiêu phát triển để nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.
Công ty Cổ phần Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) được thành lập từ

năm 2006 với hơn 16 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành, Công ty đã
gặt hái được những thành công nhất định với những bước đột phá, trở thành công ty lữ
hành đạt doanh thu hàng ngàn tỷ đồng một năm cũng mạng lưới phát triển rộng khắp
tồn quốc để từ đó khẳng định vị thế, thương hiệu của một doanh nghiệp mạnh hàng
đầu Việt Nam. Tuy nhiên, từ cuối năm 2019, ảnh hưởng của dịch Covid -19 như cơn
cuồng phong chưa từng có trong lịch sử lên ngành cơng nghiệp khơng khói khi các
biện pháp giãn cách và hạn chế di chuyển nhằm giảm thiểu rủi ro lây nhiễm đã khiến
việc kinh doanh lữ hành quốc tế outbound gần như bị ngưng trệ và việc thực hiện các
chuyến bay du lịch quốc tế của Cơng ty là khơng thể. Điều đó kéo theo sự sụt giảm
nghiêm trọng trong doanh thu khiến Công ty phải thực hiện cắt giảm nhân sự để vừa


tiết kiệm chi phí vừa duy trì kinh doanh để lên kế hoạch định hướng phục hồi trong
giai đoạn khó khăn. Chính điều đó đã khiến hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound của Công ty vô cùng thấp khi các chỉ tiêu đánh giá, các con số thống kê hiệu
quả kinh doanh đều có dấu hiệu tụt dốc. Đây chính là nguyên nhân cản trở sự phát
triển của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn và lý luận đó, em quyết định chọn: “Nâng
cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học và
những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập nhằm nghiên cứu đánh giá thực
trạng hoạt động lữ hành quốc tế outbound của Cơng ty, từ đó đề xuất giải pháp và đưa
ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound cho
Công ty trong tương lai.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, có rất nhiều tài liệu liên quan đến lý luận về hiệu
quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound, một số tài liệu, giáo trình nổi bật như:
- Trần Thị Bích Hằng (Chủ biên, 2021), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp lữ
hành, NXB Thống Kê, Hà Nội.
Đây là cuốn giáo trình trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận cơ bản về

quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành. Nội dung chính là sự tổng hợp về hoạch
định kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp lữ hành, quan hệ giữa nhà cung cấp với
doanh nghiệp lữ hành; quản trị nguồn lực kinh doanh trong doanh nghiệp lữ hành;
quản trị rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành.
- Nguyễn Thị Nguyên Hồng – Vũ Đức Minh (2020), Giáo trình Kinh tế du lịch,
NXB Thống kê, Hà Nội.
Giáo trình là tổng hợp những kiến thức ngành cốt lõi về các vấn đề kinh tế của
hoạt động kinh doanh du lịch trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế tạo nên bức
tranh tổng thể và hồn chỉnh về du lịch. Giáo trình nghiên cứu kiến thức liên quan đến
thị trường du lịch; cán cân thanh toán trong du lịch; lao động và vốn kinh doanh du
lịch; chi phí và lợi nhuận kinh doanh du lịch…Là cơ sở để sinh viên vận dụng tổng
hợp để giải quyết bài toán thực tiễn trong ngành du lịch.
- Nguyễn Dỗn Thị Liễu (Chủ biên, 2011), Giáo trình Quản trị tác nghiệp
doanh nghiệp du lịch, NXB Thống kê, Hà Nội.
Giáo trình cung cấp cho người học kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản trị tác
nghiệp hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch. Giáo trình khơng đi sâu
nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về quản trị doanh nghiệp mà nghiên cứu sâu
những nội dung, phương pháp, kỹ năng quản trị tác nghiệp hoạt động kinh doanh của


một số loại doanh nghiệp điển hình như nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp lữ hành và
đại lý du lịch, resort.
Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về nâng cao hiệu quả
kinh doanh lữ hành quốc tế otbound có thể kể đến một số đề tài như:
- Lê Thị Huyền - “Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành outbound tại CTCP
Du lịch C.E.O, Hà Nội” (Năm 2019), Khóa luân tốt nghiệp, Khoa Khách sạn – Du
lịch, Trường Đại học Thương Mại. Từ việc xác định hướng phát triển kinh doanh lữ
hành outbound, tập trung nâng cao hoạt động kinh doanh lữ hành mảng du lịch quốc
tế, Cơng trình đã đưa ra những quan điểm nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả kinh
doanh lữ hành quốc tế outbound và hệ thống hóa các quan niệm. Qua các dữ liệu thu

thập được từ Công ty và sau hoạt động phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả
kinh doanh lữ hành, đề tài đã xác định được những thành công, hạn chế và đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound về đào tạo nhân lực,
hoàn thiện cơ sở vật chất trang thiết bị, công tác quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn….
- Phạm Thị Thu Trang - “Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của CTCP Du
lịch và xây dựng Nam Thanh, Hà Nội” – Năm 2021, Khóa luận tốt nghiệp, Khoa
Khách sạn – Du lịch, Trường Đại học Thương Mại. Đề tài nghiên cứu đã đạt được kết
quả như: tổng quát các cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh lữ
hành. Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu và
những thông tin thu thập được từ dữ liệu Cơng ty. Từ những phân tích đó để có được
cái nhìn tồn diện khách quan nhất về vấn đề nghiên cứu; nhận diện được thành công
và hạn chế trong việc nâng cao hiệu qủa kinh doanh lữ hành của Cơng ty và đã có đề
xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành của Cơng ty
như: duy trì tốt thị trường khách hiện tại và khai thác thị trường khách mới; nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động…
- Trần Anh Tú – “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại CTCP Đầu tư
Thương Mại dịch vụ du lịch Đất Việt, Hà Nội” – Năm 2021 Khóa luận tốt nghiệp,
Khoa Khách sạn – Du lịch, Trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã đề cập đến vấn
đề lý luận hiệu quả kinh doanh lữ hành, nêu lên được thực trạng cũng như đưa ra các
quan điểm, chỉ tiêu về nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành để có những đề xuất
những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành trong tổ
chức.
Những khóa luận tốt nghiệp trên đã chỉ ra những cơ sở lý luận đã có về hiệu
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại doanh nghiệp lữ hành tuy
nhiên do đặc thù của mỗi công ty lữ hành là khác nhau về quy mô, điều kiện kinh
doanh lữ hành. Do vậy, đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành


quốc tế outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism.,JSC)” đã kế thừa

những nghiên cứu trên nhưng khơng trùng lặp với cơng trình nghiên cứu trước đó mà
sẽ có hướng nội dung riêng về tình hình kinh doanh lữ hành quốc tế outbound thực tế
của Công ty từ đó tìm ra thành cơng, hạn chế để có các đề xuất, kiến nghị góp phần
giải quyết vấn đề nghiên cứu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của CTCP Đầu tư du
lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
Một là, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh lữ
hành quốc tế outbound tại doanh nghiệp lữ hành.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế
outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) từ đó đánh giá thành
cơng, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của hạn chế về hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc
tế outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).
Ba là, nghiên cứu mục tiêu, phương hướng và đề xuất giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tại CTCP Đầu tư du lịch
Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism
JSC).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến lí luận và
thực tiễn về hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tại CTCP Đầu tư du lịch
Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) bao gồm: các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ
hành quốc tế outbound và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh lữ hành
quốc tế outbound.

Về không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội, số
57 Trần Quốc Toản, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành
quốc tế outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC) trong năm
2020 – 2021; đề xuất giải pháp cho năm 2022 và những năm tiếp theo.


5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để có được những dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài, bài khóa luận
chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp. Và dữ liệu thứ cấp sử dụng được thu thập từ hai nguồn:
- Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp: Để nghiên cứu cụ thể hiệu quả kinh
doanh LHQT outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội, dữ liệu bao gồm thông tin
chung về doanh nghiệp, quá trình hình thành và phát triển của DNLH; cơ cấu tổ chức,
bảng kết quả hoạt động kinh doanh…trong năm 2020 – 2021. Các dữ liệu trên được
thu thập bằng phương pháp nghiên cứu tại bàn đối với các báo cáo tài liệu từ bộ phận
Hành chính - Nhân sự, bộ phận Kế toán của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội. Ngồi ra
cịn thơng tin từ trang web chính thức của DNLH.
- Nguồn dữ liệu bên ngồi doanh nghiệp: Bao gồm các dữ liệu liên quan đến cơ
sở lý luận về hiệu quả kinh doanh LHQT outbound được thu thập từ các giáo trình,
khóa luận tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, các bài báo cáo khoa học,
bài báo có liên quan tại thư viện trường Đại học Thương Mại; các số liệu thống kê từ
các website Tổng cục du lịch, Tổng cục thống kê…
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập các dữ liệu cần thiết, bài khóa luận sử dụng một số phương
pháp phân tích dữ liệu như:
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các thông tin dữ liệu liên quan đến hiệu quả
kinh doanh LHQT outbound và nguồn lực kinh doanh của CTCP Đầu tư du lịch Hà
Nội năm 2020 – 2021 cần thiết cho quá trình nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh các số liệu, kết quả thu thập để đánh

giá tỷ lệ tăng trưởng hay giảm sút trong hoạt động kinh doanh LHQT outbound, hiệu
quả kinh doanh LHQT outbound của CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội năm 2021 so với
năm 2020 từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá chính xác về đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích và đánh giá: Dựa trên những dữ liệu đã thu thập trước
đó để phân tích các chỉ tiêu, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh LHQT
outbound của Công ty trong 2 năm 2020 – 2021. Qua đó có những đánh giá về thành
cơng, hạn chế và nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu.
Ngoài các phương pháp phân tích dữ liệu kể trên, khóa luận cịn sử dụng thêm
một số phương pháp phân tích khác.
6. Kết cấu khóa luận
Nội dung chính của bài Khóa luận tốt nghiệp có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh LHQT outbound tại
doanh nghiệp lữ hành.


Chương 2: Thực trạng về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound
tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh LHQT outbound tại CTCP Đầu tư du lịch Hà Nội (Hanoi Tourism JSC).


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
LỮ HÀNH OUTBOUND CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
1.1 Khái luận về kinh doanh lữ hành và hiệu quả kinh doanh lữ hành outbound
tại doanh nghiệp lữ hành
1.1.1 Doanh nghiệp lữ hành
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp lữ hành
Dưới góc độ nghiên cứu đề tài, Trần Thị Bích Hằng (Quản trị tác nghiệp doanh
nghiệp lữ hành) nêu rõ “ Doanh nghiệp lữ hành được hiểu đầy đủ là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của

pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận thơng qua việc tổ chức xây dựng, bán và tổ chức
thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch. Ngồi ra, doanh nghiệp lữ hành
cịn có thể tiến hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm của các nhà cung cấp du
lịch và thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch đơn lẻ khác của chính
doanh nghiệp lữ hành”. Quan điểm này được xem là phù hợp với xu thể phát triển hiện
nay và đây cũng là cách tiếp cận được em sử dụng trong khóa luận tốt nghiệp của
mình.
1.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp lữ hành
Một số tiêu thức phân loại doanh nghiệp lữ hành được sử dụng đó là:
* Căn cứ vào đối tượng khách du lịch hay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp lữ
hành
Điều 30 Luật Du lịch (2017) quy định doanh nghiệp lữ hành chia làm 2 loại:
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
+ Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa: Là doanh nghiệp lữ hành xây
dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nội địa cho cơng
dân Việt Nam, người nước ngồi cư trú tại Việt Nam, cũng như nhận ủy thác từ các
doanh nghiệp lữ hành quốc tế nhằm thực hiện dịch vụ chương trình du lịch cho khách
nước ngồi đến Việt Nam.
+ Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế: Là doanh nghiệp lữ hành xây dựng
quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch nhằm thu hút khách du
lịch đến Việt Nam và đưa công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
đi du lịch sang các quốc gia khác.
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế inbound: Là doanh nghiệp có trách
nhiệm xây dựng, bán chương trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của
khách để trực tiếp thu hút khách vào Việt Nam và thực hiện chương trình du lịch đã
bán.


Doanh nghiệp lữ hành quốc tế outbound: Là doanh nghiệp có trách nhiệm xây
dựng, bán chương trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo u cầu của khách, đưa

cơng dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch nước ngồi và
thực hiện chương trình du lịch đã bán.
* Căn cứ vào chức năng hoạt động
+ Doanh nghiệp lữ hành gửi khách (Outgoing Tour Operator)
+ Doanh nghiệp lữ hành nhận khách (Incoming Tour Operator)
+ Doanh nghiệp lữ hành tổng hợp (General Tour Operator)
* Căn cứ vào quy mơ
+ Doanh nghiệp lữ hành có quy mơ nhỏ và vừa
+ Doanh nghiệp lữ hành có quy mơ lớn.
* Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp lữ hành khác
+ Theo hình thức sở hữu: Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn,
Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
+ Theo sản phẩm: Doanh nghiệp kinh doanh chương trình du lịch, đại lý lữ hành.
1.1.2 Kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
1.1.2.1 Khái niệm kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
Theo tinh thần của Luật doanh nghiệp: Kinh doanh LHQT outbound là việc
doanh nghiệp lữ hành xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình
du đưa cơng dân Việt Nam, người nước ngồi cư trú tại Việt Nam đi du lịch sang các
quốc gia khác. Đây cũng là cách tiếp cận được em sử dụng trong khóa luận tốt nghiệp
của mình.
1.1.2.2 Đặc điểm kinh doanh LHQT outbound
a. Đặc điểm về sản phẩm lữ hành
Sản phẩm kinh doanh LHQT outbound thực chất là các chương trình du lịch.
Trong đó, CTDL có các đặc điểm sau:
- Tính tổng hợp: Sản phẩm LHQT outbound là sự kết hợp của nhiều dịch vụ
như: dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống... của các nhà sản xuất riêng
lẻ thành một sản phẩm mới hoàn chỉnh do đó, khách hàng phải trả tiền trọn gói các
dịch vụ trong chương trình du lịch trước khi đi du lịch.
- Tính kế hoạch: được thể hiện ở chỗ CTDL được sắp xếp, dự kiến trước lịch
trình, điểm đến và các dịch vụ cung cấp cho một chuyến đi du lịch. Việc tổ chức

chương trình du lịch quốc tế outbound sẽ được thực hiện theo kế hoạch sắp đặt trước.
- Tính linh hoạt: Sản phẩm LHQT outbound không đồng nhất giữa các lần cung
ứng do chất lượng dịch vụ cấu thành phụ thuộc vào tâm lý, trạng thái tình cảm của cả
người phục vụ và người cảm nhận. Mà các yếu tố đó thì lại thay đổi và chịu tác động
của nhiều nhân tố trong những thời điểm khác nhau.


- Tính đa dạng: Căn cứ vào cách thức thiết kế và tổ chức CTDL mà có thể tạo
ra được rất nhiều sản phẩm du lịch khác nhau, đáp ứng được mọi nhu cầu của KH.
Một CTDL sẽ được thực hiện nhiều lần vào các thời điểm khác nhau và mỗi sản phẩm
khi đưa tới từng nhóm khách hàng sẽ có cảm nhận khác nhau.
- Tính khơng lưu trữ: Do đặc điểm vơ hình nên sản phẩm lữ hành khác với sản
phẩm hàng hóa đó là khơng thể bảo quản, lưu kho được. Tính khơng lưu trữ của dịch
vụ sẽ giảm đi nếu nhu cầu về sản phẩm du lịch ổn định và được biết trước.
b. Đặc điểm về khách hàng
Thị trường khách quốc tế outbound đa dạng về quốc tịch, tập qn, sở thích,
thói quen tiêu dùng, nghề nghiệp… Do đó, sản phẩm LHQT outbound cũng cần đa
dạng, có các chiến lược phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
c. Có tính thời vụ
Kinh doanh LHQT outbound mang tính thời vụ rõ nét. Hoạt động du lịch khơng
kéo dài thường xun, nó phụ thuộc và thời tiết, cảnh sắc, nhu cầu của khách du lịch.
Hoạt động kinh doanh LHQT outbound trở thành“cao điểm ” chủ yếu vào mùa hè hay
các ngày nghĩ lễ tết khi mà điều kiện tự nhiên thuận lợi, khách có nhiều thời gian nhàn
rỗi nhưng vào mùa đơng thì ngược lại. Vì vậy địi hỏi nhà quản trị phải nắm bắt được
tính thời vụ để có thể duy trì nhịp độ phát triển và xây dựng CTDL hợp lý để nâng cao
hiệu quả kinh doanh LHQT outbound.
d. Có tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng
Hoạt động kinh doanh LHQT outbound của doanh nghiệp có tính đồng thời
giữa q trình sản xuất và tiêu dùng. Qúa trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm lữ hành
diễn ra trong cùng một thời gian và không gian. Doanh nghiệp chỉ tiến hành phục vụ

khách du lịch khi có sự hiện diện của khách trong qúa trình phục vụ.
1.1.3 Hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tại doanh nghiệp lữ hành
1.1.3.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh tế là kết quả đạt được của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm
này, hiệu quả bằng doanh thu.
Hiệu quả kinh tế là mối quan hệ so sánh (mối tương quan tuyệt đối) giữa kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong hoạt động kinh tế.
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan tối ưu (mối tương quan tương đối) giữa các
yếu tố đầu ra và các yếu tố đầu vào cần thiết của hoạt động kinh tế đó. Theo quan điểm
này, hiệu quả bằng kết quả trừ chi phí.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan, phản ánh trình độ và
năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội
đặt ra với chi phí thấp nhất trong mỗi thời kỳ nhất định. Vì vậy, hiệu quả kinh tế là mối
quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp.


Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách tiết kiệm nhất trong kinh
doanh của doanh nghiệp lữ hành với mục đích đạt được doanh thu, lợi nhuận tối đa.
1.1.3.2 Hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
Hiệu quả kinh doanh lữ hành là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành nhằm đạt được doanh
thu cao nhất, thu được lợi nhuận tối đa.
Từ đó có thể thấy hiệu quả kinh doanh LHQT outbound tại doanh nghiệp lữ
hành là chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực kinh doanh LHQT outbound
một cách tiết kiệm nhất để đạt mục tiêu đã đề ra trong một thời kỳ nhất định.
1.2 Nội dung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của
doanh nghiệp lữ hành
1.2.1 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của

doanh nghiệp lữ hành
1.2.1.1 Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound của doanh
nghiệp lữ hành
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực kinh
doanh một cách tiết kiệm nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra trong một thời kỳ nhất
định. Từ đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound của doanh nghiệp lữ hành
là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực kinh doanh LHQT outbound một cách tiết
kiệm nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.2 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành outbound của
doanh nghiệp lữ hành
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành nói chung LHQT outbound nói
riêng là vơ cùng quan trọng và cần thiết, là mối quan tâm đặc biệt của các doanh
nghiệp lữ hành bởi mục tiêu cuối cùng mà các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
hướng đến để có thể tồn tại và phát triển chính là gia tăng lợi nhuận. Ngồi ra, hiệu
quả kinh doanh LHQT outbound còn liên quan đến q trình sản xuất hàng hóa, cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng kì vọng và sự hài lòng của khách hàng. Cho
nên nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound sẽ tạo “thời cơ” đúng đắn giúp các
doanh nghiệp lữ hành tạo ra những sản phẩm, dịch vụ với chất lượng tốt nhất, phù hợp
với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ tạo được ưu thế vượt
trội, chiếm lĩnh thị trường khách hàng tiềm năng nhằm tối đa hóa lợi ích cho doanh
nghiệp.
Hơn nữa, nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound sẽ giúp nền kinh tế thị
trường phát triển mạnh hơn, đóng góp vai trị to lớn trong việc cân bằng cán cân thanh


toán quốc tế cũng như “gia tăng cơ hội” tăng cường giao lưu, hội nhập, mở rộng quan
hệ hợp tác quốc tế với các đối tác cung cấp chương trình du lịch nước ngồi. Đặc biệt,
thơng qua hợp tác quốc tế và khu vực trong lĩnh vực du lịch, các quốc gia có thể tận
dụng lợi thế để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Do vậy, nâng cao hiệu quả kinh
doanh LHQT outbound là kênh khá quan trọng trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài

cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng cho ngành du lịch – một ngành có những chỉ
số tăng trưởng ấn tượng góp phần vào sự phát triển của quốc gia thì việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh LHQT outbound là điều mà các Bộ Ban ngành dành sự quan tâm đặc
biệt. Nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound sẽ giúp ngành du lịch có được
bước tiến xa hơn, mở ra xu thế hội nhập du lịch, mang lại những thành công nhất định
cho du lịch nước nhà nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng một cách bền vững.
Ngoài ra, nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound cũng có ý nghĩa quan
trọng đối với khách hàng. Nó giúp khách hàng có được sự lựa chọn đúng đắn khi thực
hiện tiêu dùng tour quốc tế outbound đồng thời sẽ tăng sự hài lòng của bản thân khi
chất lượng tour cũng được cải thiện một cách đáng kể. Qua những phân tích trên, có
thể thấy nâng cao hiệu quả kinh doanh LHQT outbound là vô cùng cần thiết.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
1.2.2.1 Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh LHQT outbound tổng hợp là chỉ tiêu phản ánh tổng quát
hiệu quả kinh doanh LHQT outbound của tồn bộ q trình sử dụng các nguồn lực
trong kinh doanh LHQT outbound của doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh doanh LHQT outbound tổng hợp đó là:
a. Sức sản xuất
Hiệu quả sản xuất kinh doanh: là việc phản ánh mức doanh thu đạt được trên 1.000
đồng chi phí.
H=D/F
Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh LHQT outbound
D: Doanh thu LHQT outbound đạt được trong kỳ
F: Chi phí kinh doanh LHQT outbound sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1.000 đồng chi phí kinh doanh lữ hành bỏ ra, DNLH
thu được bao nhiêu đồng doanh thu kinh doanh lữ hành LHQT outbound. Chỉ tiêu
càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh LHQT outbound càng tốt.
b. Sức sinh lợi
Là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể thu được trên 1.000

đồng chi phí, yếu tố đầu vào hoặc đầu ra phản ánh kết quả kinh doanh LHQT
outbound.


H=L/F
Trong đó: H: Hiệu quả kinh doanh LHQT outbound
L: Lợi nhuận kinh doanh LHQT outbound trong kỳ
F: Chi phí kinh doanh LHQT outbound sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra hoặc 1.000 đồng vốn bỏ ra cho
kinh doanh LHQT outbound thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kinh doanh LHQT
outbound. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh lữ hành quốc tế outbound
càng tốt.
c. Tỷ suất lợi nhuận
L’ =

L
× 100
D

Trong đó: L’: Tỷ suất lợi nhuận
L: Tổng mức lợi nhuận kinh doanh LHQT outbound trong kỳ
D: Doanh thu LHQT outbound đạt được trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh chất lượng và hiệu quả của
hoạt động kinh doanh LHQT outbound. Chỉ tiêu này cho biết trong 1.000 đồng doanh
thu kinh doanh LHQT outbound, doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả kinh doanh LHQT outbound tổng hợp càng
tốt. Vì tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối nên có thể dùng để so sánh hiệu quả kinh
doanh giữa các doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định hoặc giữa các thời kỳ của cùng
một doanh nghiệp.
1.2.2.2 Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh lữ hành bộ phận

Hiệu quả kinh doanh LHQT outbound bộ phận phản ánh trình độ sử dụng các
nhân tố sản xuất kinh doanh lữ hành hoặc từng nghiệp vụ, lĩnh vực kinh doanh LHQT
outbound của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu bộ phận được sử dụng để đánh giá: Hiệu quả
sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật.
a. Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động luôn là mối quan tâm đặc biệt trong ngành du lịch đặc biệt trong điều
kiện hội nhập kinh tế hiện nay. Lao động trong du lịch là yếu tố quan trọng không thể
thiếu góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển do vậy việc quản lý sử dụng lao động
là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
- Năng suất lao động bình quân
Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân
W = D / R ; WTT = D / R TT
Trong đó: W: Năng suất lao động trong kỳ xác định


R :Số lao động bình quân của doanh nghiệp kinh doanh LHQT outbound sử dụng trong

kỳ
R TT: Số lao động bình quân trực tiếp của doanh nghiệp lữ hành sử dụng trong kỳ

Chỉ tiêu phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh LHQT outbound và năng lực
sản xuất trực tiếp của một lao động cho biết mức doanh thu bình quân của một lao
động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động của doanh
nghiệp lữ hành càng cao, hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp càng tốt.
- Chỉ tiêu mức lợi nhuận bình quân và mức lợi nhuận bình quân trực tiếp trong kỳ của
một lao động
LBQ = L / R
LBQTT = L / R TT
Trong đó: LBQ: Lợi nhuận bình quân trong kỳ xác định

R : Số lao động bình quân của doanh nghiệp kinh doanh LHQT outbound
sử dụng trong kỳ
L: Tổng mức lợi nhuận kinh doanh LHQT outbound trong kỳ
R TT : Số lao động bình quân trực tiếp của doanh nghiệp lữ hành sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân trực tiếp
của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
lao động của doanh nghiệp kinh doanh LHQT outbound càng tốt.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Tiền lương được coi là giá cả của yếu tố lao động, là một bộ phận của chi phí
sản xuất. Vì vậy, chi cho tiền lương là chi cho đầu tư phát triển. Mặt khác tổ chức tiền
lương trong doanh nghiệp cơng bằng và hợp lý sẽ góp phần duy trì, và phát triển lực
lượng lao động của mình. Hay tiền lương là một địn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu
quả kinh doanh LHQT outbound của doanh nghiệp.
+ Sức sản xuất kinh doanh: HP = D / P
+ Sức sinh lợi: HP = L / P
Trong đó: HP : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương trong một kỳ xác định
L: Tổng mức lợi nhuận kinh doanh LHQT outbound trong kỳ
D: Doanh thu kinh doanh LHQT outbound đạt được trong kỳ
P: Tổng quỹ lương sử dụng trong kỳ
Là chỉ tiêu phản ánh mức doanh thu và lợi nhuận kinh doanh LHQT outbound
mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ từ một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng
cao có nghĩa là hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp càng cao.
b. Hiệu quả sử dụng vốn
Vốn kinh doanh là yếu tố cơ bản cũng như không thể thiếu để tiến hành các
hoạt động kinh doanh lữ hành nói chung và lữ hành quốc tế outbound nói riêng. Việc



×