Đáp án 45. Trắc nghiệm – Luật Chứng khoán – Đề số 1
Câu 1. Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ chỉ được phép:
a.Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
b.Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
c.Thực hiện trong vòng 6 tháng
d.Thực hiện trong vòng 3 tháng
e.a và c
f.b và d
Câu 2. Người thâu tóm khi thực hiện giao dịch chào mua công khai, phải đáp ứng yêu cầu sau:
a.Báo cáo UBCKNN ít nhất 10 ngày làm việc trước khi chào mua
b.Thực hiện chào mua không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày
c.Hủy chào mua thâu tóm khi khối lượng chào bán vượt khối lượng chào mua
d.Thực hiện đồng thời chào mua công khai và không thông qua khớp lệnh tại trung tâm giao dịch
chứng khoán
e.Đặt giá chào mua thấp hơn giá đóng cửa trên trung tâm giao dịch ck
f.a , c và d
Câu 3. Trái phiếu sẽ bị hủy bỏ niêm yết khi thời gian thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn:
a.1 tháng
b.2 tháng
c.3 tháng
Câu 4. Công khai thông tin về TTCK phải thỏa mãn các yêu cầu sau, ngoại trừ:
a.Chính xác
b.Kịp thời
c.Dễ tiếp cận
d.Ưu tiên khách hàng
Câu 5. Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a.Là chủ nợ chung
b.Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c.Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d.Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 6. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a.Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b.Trước các khoản sau thuế
c.Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d.Trước các khoản thuế
e.Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông
Câu 7. Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng VN là:
a.Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
b.Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
c.Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
d.Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
Câu 8. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của 1 tổ chức niêm
yết được quy định theo pháp luật VN là:
a.25% tổng số cp
b.30% tổng số cp
c.27% tổng số cp
d.49% tổng số cp
Câu 9. Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a.Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm
yết từ 10 tỷ đồng trở lên
b.Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm
yết từ 5 tỷ đồng trở lên
c.Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên
d.Không câu nào đúng
Câu 10. Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của VN là quỹ:
a.Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào ck
b.Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào ck
c.Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào ck
d.Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào ck
Câu 11. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cp trong vòng:
a.60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b.70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c.80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d.90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Theo quy định, trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp phép, tổ chức phát hành phải hoàn tất việc chào
bán cổ phiếu
Câu 12. Hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của cty niêm yết phải nắm giữ:
a.Ít nhất 20% vốn cổ phần của cty
b.Ít nhất 20% vốn cổ phần của cty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c.Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết (hien nay 50% trong
6 thang)
d.Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
Câu 13. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính nằm trên:
a.3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
b.4 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
c.5 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
d.6 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
Câu 14. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a.24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b.10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c.30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d.44 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Câu 15. Người hành nghề kinh doanh ck được:
a.Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi
b.Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại cty ck nơi làm việc
c.Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành
d.Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết
Câu 16. Điều kiện nào là chưa chính xác của việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công
chúng:
a.Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ck lần đầu ra công chúng được thực hiện đồng thời với
thủ tục xin phép lập Quỹ đầu tư ck
b.Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ck để tăng vốn của quỹ đầu tư ck phải được UBCK chấp
thuận
c) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ xin phép phát hành đạt ít nhất 10 tỷ
( 5ty theo ND 144. Hien nay 50ty)
(Phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ và phương án đầu tư số vốn thu được phải được Đại hội nhà
đầu tư thông qua.)
Câu 17. Đại diện giao dịch của thành viên được phép sửa lỗi giao dịch khi:
a.Phát hiện nhập sai lệnh và lệnh gốc chưa khớp
b.Phát hiện nhập sai lệnh khi lệnh gốc chưa được khớp và phải xuất trình lệnh gốc và được trung
tâm giao dịch ck chấp thuận
c.Không được phép sửa lỗi khi nhập sai lệnh trong mọi trường hợp
6. Sửa, huỷ lệnh giao dịch khớp lệnh:
6.1 Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần
còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện.
6.2 Trong phiên giao dịch, đại diện giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch khi nhập sai lệnh giao dịch
của nhà đầu tư nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được HNX chấp thuận. Việc sửa lệnh trong thời gian
giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch do HASTC ban hành. Riêng trường
hợp sửa giá, HNX cho phép đại diện giao dịch được sửa giá ngay trên hệ thống theo yêu cầu của nhà
đầu tư. Khi thực hiện sửa lệnh, thứ tự ưu tiên về thời gian của lệnh sau khi sửa được tính kể từ khi lệnh
đúng được nhập vào hệ thống giao dịch.
6.3 Trong thời gian khớp lệnh liên tục, khi nhà đầu tư yêu cầu đại diện giao dịch thực hiện hủy lệnh, đại
diện giao dịch tiến hành huỷ lệnh cho nhà đầu tư theo trình tự huỷ lệnh được quy định trong Quy trình
hủy lệnh giao dịch do HNX ban hành.
Câu 18. Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:
a.Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
b.Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
c.Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
d.Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
Trước đây, theo Nghị định 187/2004 ban hành ngày 16/11/2004, các doanh nghiệp nhà nước khi bán cổ
phần lần đầu được dành tối đa 20% số cổ phần bán ra cho nhà đầu tư chiến lược với giá ưu đãi, giảm
khoảng 20% so với giá đấu bình quân.
Câu 19. Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại trung tâm giao dịch ck Hà Nội, nhà đầu
tư phải đặt cọc:
a.10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
b.15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
c.5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
d.Không phải đặt cọc
Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm. Tiền đặt
cọc nộp bằng đồng Việt Nam (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) vào tài khoản của Đại lý đấu giá nơi nhà
đầu tư làm thủ tục đăng ký. Tiền đặt cọc sẽ không được hưởng lãi.
Câu 20. Biên độ giao động giá trên TTCK VN do:
a.Bộ trưởng bộ tài chính quy định
b.Chủ tịch UBCKNN quy định
c.Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định
d.Giám đốc trung tâm giao dịch ck quy định (chap thuan boi UBCKNN)
Đáp án 46. Trắc nghiệm – Luật Chứng khoán – Đề số 2
Câu 1. Đối tượng công bố thông tin trên TTCK gồm:
a.Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
b.Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
c.Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty ck
d.Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty ck, trung tâm giao dịch
Theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Chứng khoán năm 2006 và tiểu mục 1 Mục I Thông tư số
38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2008/TT-BTC), thì đối tượng công bố thông tin bao
gồm: Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức phát
hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán
và các các nhân liên quan.
Câu 2. Doanh nghiệp được quyền phát hành ck theo quy định của pháp luật là:
I. Công ty cổ phần
II. Công ty TNHH
III. Công ty nhà nước
IV. Công ty hộ danh
V. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Phương án:
a.Chỉ 1 và 2
b.Chỉ 1,2 và 3
c.Chỉ 1,3 và 5
d.Tất cả
Câu 3. Thời hạn cho việc phân phối ck ra công chúng là:
a.30 ngày
b.60 ngày
c.90 ngày
Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực. Trường hợp tổ chức phát hành
không thể hoàn thành việc phân phối chứng khoán ra công chúng trong thời hạn này, Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước xem xét gia hạn việc phân phối chứng khoán nhưng tối đa không quá 30 ngày.
Câu 4. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là:
a.Chào bán sơ cấp lần đầu
b.Chào bán thứ cấp lần đầu
c.Cả hai phương án trên
d.Không phương án nào đúng
d.Không phương án nào đúng
* Phát hành cổ phiếu ra công chúng được thực hiện theo một trong hai hình
thức sau:
- Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát hành trong đó cổ phiếu của
công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho công chúng đầu tư.
- Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp): là đợt phát hành cổ phiếu bổ sung của công
ty đại chúng cho rộng rãi công chúng đầu tư.
Câu 5. Theo quy định việc xem xét hồ sơ phát hành chứng khoán ra công chúng được thực
hiện theo hình thức:
a.Cấp phép phát hành
b.Đăng ký phát hành
c.Cả hai phương án trên
d.Không phương án nào đúng
Câu 6. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ đối với cổ phiếu của công ty niêm yết được
thực hiện khi
a.Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch ck sau khi thực hiện giao dịch 10 ngày
b.Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch ck ngay sau khi thực hiện giao dịch
c.Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận tối thiểu 10 ngày trước ngày giao
dịch
d.Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch ck chấp thuận trước 3 ngày giao dịch
e.Không cần báo cáo với trung tâm giao dịch ck
III. Quy định về báo cáo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ
(Mục IV, Điều 4 Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2007 của Bộ Tài Chính Hướng
dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết và người có liên quan khi có ý định giao dịch cổ
phiếu của tổ chức niêm yết, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại
SGDCK, TTGDCK (cho, tặng, thừa kế…) phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK trước ngày thực
hiện giao dịch tối thiểu là một (01) ngày làm việc. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn tất giao dịch người thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK, TTGDCK và tổ chức
niêm yết về kết quả giao dịch, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi giao dịch và mức độ thay đổi tỷ lệ nắm giữ
theo Mẫu CBTT – 04 kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của tổ chức niêm yết và người có liên quan không thực
hiện được giao dịch phải báo cáo lý do với UBCKNN, SGDCK, TTGDCK trong vòng ba (03) ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
Câu 7. Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a.Cổ phiếu phổ thông
b.Cổ phiếu ưu đãi
c.Trái phiếu công ty
d.Tất cả các loại chứng khoán trên
Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thong. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành
cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại
hội đồng cổ đông.
Câu 8. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
a.Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn
b.Phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức
c.Phát hành thêm cổ phiếu thưởng
d.Tất cả các câu trên
Câu 9. Tổ chức bảo lãnh phát hành ở VN chỉ được bảo lãnh cho 1 đợt phát hành với tổng
giá trị cổ phiếu không vượt quá:
a.20% vốn tự có của tổ chức phát hành
b.25% vốn tự có của tổ chức phát hành
c.30% vốn tự có của tổ chức phát hành
d.35% vốn tự có của tổ chức phát hành
Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu của tổ chức bảo lãnh phát
hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp
bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Tổ chức bảo lãnh phát hành chỉ được phép bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng
giá trị trái phiếu không vượt quá 30% vốn tự có.
Câu 10. Sau khi có quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành
phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
a.15 ngày
b.30 ngày
c.45 ngày
d.60 ngày
Với quyết định hủy bỏ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng của DVD, SSC yêu cầu trong vòng 7 ngày kể
từ hôm nay, Công ty phải công bố thông tin này ra công chúng. Trong vòng 15 ngày kể từ hôm nay DVD
phải thu hồi các chứng khoán đã phát hành, hoàn trả tiền cho nhà đầu tư.
/>quyen-thiet-nang.htm
Câu 11. Việc phát hành ck nào dưới đây không thuộc diện điều chỉnh của Nghị định
144/CP về CK và TTCK:
a.CP doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
b.CK của các tổ chức tín dụng
c.Chứng chỉ quỹ đầu tư
d.Cả a và b
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc phát hành chứng khoán ra công chúng, niêm yết, kinh doanh, giao
dịch chứng khoán và các hoạt động, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán trên
lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, chứng khoán của các
tổ chức tín dụng, cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa và cổ phiếu của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần
không thuộc phạm vi điều chỉnh Nghị định này.
/>truong-chung-khoan-vb51625t11.aspx
Câu 12. Theo quy định tại Nghị định 144/CP, phát hành CK ra công chúng là việc chào
bán 1 đợt CK có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho:
a.Ít nhất 50 nhà đầu tư
b.Ít nhất 100 NĐT
c.Ít nhất 50 NĐT ngoài tổ chức phát hành
d.Ít nhất 100 NĐT ngoài tổ chức phát hành
Câu 13. Việc phát hành trái phiếu ra công chúng đòi hỏi phải có:
a.Tài sản đảm bảo
b.Tổ chức bảo lãnh phát hành
c.Đại diện người sở hữu trái phiếu
d.Cả a và b
e.Cả b và c
Câu 14. Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên TTCK, điều
kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:
a.Vốn điều lệ
b.Thời gian hoạt động có lãi ????
c.Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiếm
soát
d.Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
Điều 20. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
1. Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng Việt
Nam trở lên; có tình hình tài chính lành mạnh và hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền
trước năm xin phép niêm yết phải có lãi.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán,
hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm xin phép phải có lãi.
Câu 15. Thời gian cam kết nắm giữ ít nhất 50 % cp do mình sở hữu kể từ thời điểm niêm
yết của thành viên hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của các công ty niêm yết là:
a.1 năm
b.2 năm
c.3 năm
d.4 năm
Câu 16. Yêu cầu về vốn điều lệ 5 tỷ đồng của tổ chức phát hành cổ phiếu ra công chúng theo
quy định tại thông tư 60 được tính trên cơ sở:
a.Giá trị sổ sách
b.Giá thị trường
Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 05 tỷ đồng tính theo giá trị sổ
sách.
/>co-phieu-ra-cong-chung-vb52242t23.aspx
Câu 17. % tối đa trên vốn tự có mà 1 tổ chức bảo lãnh phát hành được phép bảo lãnh cho
1 đợt phát hành là:
a.20%
b.40%
c.30%
d.50%
Câu 18. Trái phiếu phát hành ra công chúng có thể là:
a.Trái phiếu có hoặc không có đảm bảo
b.Trái phiếu chuyển đổi
c.Trái phiếu có kèm chứng quyền
d.Tất cả
Câu 19. Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là:
a.Tổ chức định mức tín nhiệm
b.Công ty CK có giấy phép hoạt động lưu ký
c.Ngân hàng thương mại ((dai dien so huu TP la NHTM + To chuc tai chinh)
d.Cả b và c
Đại diện người sở hữu trái phiếu là thành viên Trung tâm lưu ký chứng khoán được ủy quyền nắm giữ
trái phiếu và đại diện cho quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu – ND 14-2007
Câu 20. Thời hạn tối đa để UBCKNN ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký phát
hành cổ phiếu, trái phiếu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ là:
a.15 ngày làm việc
b.30 ngày làm việc
c.45 ngày làm việc
d.60 ngày làm việc
III.
Đáp án 47. Trắc nghiệm – Luật Chứng khoán – Đề số 3
Câu 1. Yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu trong điều kiện niêm yết cổ phiếu và trái phiếu có khác
nhau không:
a.Có
b.Không
CP = truoc day 5 ty (144), hien nay 10 ty (2006)
TP = 10 ty (144 & 2006)
Câu 2. So với Nghị định 48/CP , tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Nghị định
144/CP có giảm nhẹ về:
a.Vốn điều lệ (48 = 10 ty, 144 = 5 ty, 2006 = 10 ty)
b.Số lượng cổ đông ngoài tổ chức phát hành (48 = 100 NDT, 144 & 2006 = 50 NDT)
c.Tỷ lệ ra công chúng
d.Cả a và b
Thủ tướng Phan Văn Khải vừa ký ban hành Nghị định 144/CP, được coi là mở ra trang mới cho thị
trường chứng khoán VN đi lên. Trong các điểm mới, đáng chú ý là quy định công ty cổ phần có vốn
điều lệ 5 tỷ đồng trở lên sẽ được niêm yết, giảm một nửa so với trước.
/>H%C6%B0%E1%BB%9Bng-d%E1%BA%ABn-Ngh%E1%BB%8B-
%C4%91%E1%BB%8Bnh-s%E1%BB%91-48-1998-N%C4%90-CP-ng%C3%A0y-11-7-
1998-v%E1%BB%81-ph%C3%A1t-h%C3%A0nh-c%E1%BB%95-phi%E1%BA%BFu-
v%C3%A0-tr%C3%A1i-phi%E1%BA%BFu-ra-c%C3%B4ng-ch%C3%BAng
Câu 3. Các tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết có thể xin niêm yết lại không:
a.Không
b.Có
Đối với các tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu bị huỷ bỏ niêm yết theo qui định tại các Khoản 1 và 3, Điều
29 Nghị định 144, muốn niêm yết lại theo quy định tại Điều 30 Nghị định 144 trong vềng 06 tháng sau
khi bị huỷ bỏ niêm yết
Câu 4. Mức ký quỹ giao dịch bán ck theo quy định hiện hành:
a.Đáp ứng tỷ lệ do chủ tịch UBCK quy định
b.Có tối thiểu 70% ck đặt bán
c.Có tối thiểu 50% ck đặt bán
d.Có đủ số lượng ck đặt bán
Câu 5. Nhà đầu tư được phép:
a.Mở mỗi cty ck 1 tài khoản
b.Mở nhiều tài khoản tại 1 cty ck
c.Mở 1 tài khoản tại 1 cty ck
Câu 6. Nhà đầu tư được phép:
a.Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong lần khớp lệnh
b.Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch
c.Không được đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch
Câu 7. Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng VN là:
a.Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải
có lãi
b.Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
c.Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải
có lãi
d.Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
Câu 8. Công ty ck được phép:
a.Giao dịch cổ phiếu lô lẻ với nhà đầu tư theo mức giá khớp lệnh tại thị trường giao dịch CK
b.Mua cp lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định
c.Bán cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định
D. Giao dịch chứng khoán lô lẻ
- Giao dịch lô lẻ là giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu, được thực hiện trực tiếp giữa
người đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá nhưng không vượt quá giới hạn dao
động giá theo quy định so với giá tham chiếu của ngày giao dịch gần nhất của cổ phiếu đó trên HNX.
- Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người
đầu tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư, thành viên có
trách nhiệm mua lại và chỉ được phép thực hiện mua lại trái phiếu lô lẻ của nhà đầu tư.
Câu 9. Tổ chức niêm yết phải nộp báo cáo tài chính năm theo thời hạn sau:
a.Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm (ngày hoàn thành BCTC
được tính từ ngày tổ chức kiểm toán chấp thuận ký báo cáo kiểm toán)
b.Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính (thời hạn hoàn thành BCTC
năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính)
Chậm nhất là 10 ngày, kết thúc thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm, công ty đại chúng
phải công bố thông tin về báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều
kiện hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính. TT-09-2010-BTC
Câu 10. Tổ chức nào sau đây phải có nghĩa vụ công bố thông tin về chứng chỉ quỹ đầu tư ck
niêm yết tại TTGDCK:
a.Quỹ đầu tư CK
b.Ngân hàng giám sát
c.Công ty quản lý quỹ
Câu 11. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cp trong vòng:
a.60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b.70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c.80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d.90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Câu 12. Chọn những câu đúng nhất về Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoạt động
trên lãnh thổ VN:
a.Được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần
b.Được thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài
c.Được đặt văn phòng đại diện khi được phép
d.Được tham gia góp vốn , mua cổ phần , góp vốn liên doanh thanh lập công ty theo tỷ lệ góp
vốn do thủ tướng quy định
e.Không được đặt văn phòng đại diện
f.Đương nhiên được đặt văn phòng đại diện
Câu 13. Các loại niêm yết nào dưới đây mang tính chất sáp nhập thâu tóm công ty:
a.Niêm yết lần đầu
b.Niêm yết bổ sung
c.Thay đổi niêm yết
d.Niêm yết lại
e.Niêm yết cửa sau
Câu 14. Hành vi nào sau đây không thuộc hành vi lũng đoạn thị trường:
a.Giao dịch CK không thuộc quyền sở hữu của mình
b.Sử dụng thông tin nội bộ để mua hoặc bán CK trước khi tin đó được công bố = (Giao dich
noi gian)
c.Thông đồng để mua bán CK để làm thay đổi cung cầu CK (lam gia)
d.Lôi kéo người khác tham gia giao dịch CK
Câu 15. Nhân viên công ty kiểm toán được chấp thuận, sau khi kiểm toán công ty X tư vấn cho
bạn mình bán cổ phiếu của công ty X vì công ty này hoạt động không hiệu quả. Vậy hành vi
của nhân viên kiểm toán thuộc hành vi:
a.Lũng đoạn thị trường
b.Giao dịch nội gián
c.Bán khống
d.Công bố thông tin
Câu 16. TTGDCK được tổ chức dưới hình thức:
a.Tổ chức tự quản
b.Đơn vị sự nghiệp có thu
Hiện nay, theo Nghị định 144, thị trường giao dịch chứng khoán tập trung được tổ chức dưới hình
thức TTGDCK. TTGDCK là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc UBCKNN, kinh phí hoạt động của TTGDCK
do ngân sách Nhà nước cấp. Do vậy, tính độc lập của TTGDCK không cao, đặc biệt là công tác quản trị
điều hành còn mang tinh hành chính, thẩm quyền về giám sát các hoạt động giao dịch trên Trung tâm
còn hạn chế.
Câu 17. Để giao dịch CK niêm yết tại TTGDCK , cần phải có các bước:
a) TTGDCK thực hiện khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho Cty CK
b) Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua, bán CK
c) Cty CK nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của TTGDCK
d) Nhà đầu tư nhận CK hoặc nhận tiền sau 3 ngày kể từ ngày giao dịch
e) Cty CK thông báo kết quả cho nhà đầu tư
Trình tự các bước trên là:
a.a, b, c, d và e
b.a, c, e, b và d
c.b, a, e, d và c
d.b, c, a, e và d
Câu 18. TTCK đang lên giá, cổ phiếu A tăng giá liên tuc qua nhiều phiên, nhà tư vấn nên
khuyên khách hàng:
a.Đưa ra các thông tin và để nhà đầu tư tự quyết định
b.Mua ngay CK A vì dự kiến giá còn tăng
c.Bán ngay CK A vì đã tăng lên đỉnh
d.Không nên mua bán gì vì thị trường không ổn định
Câu 19. Các tổ chức đầu tư(NHNN, NHTM, và các tổ chức khác) được phép tham gia đấu thầu
, đại lý phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ được mở tài khoản lưu ký tại
TTGDCK, khi giao dịch trái phiếu thì phải đặt lệnh tại:
a.Ngân hàng lưu ký CK
b.TTGDCK
c.Công ty CK
Câu 20. Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ, chỉ được phép:
a.Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
b.Mua lại không quá 30% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
c.Thực hiện trong 6 tháng
d.Thực hiện trong 3 tháng
e.a và c
f.b và d
IV.
Đáp án 48. Trắc nghiệm – Luật Chứng khoán – Đề số 4
Câu 1. Tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc cùng liên quan nắm giữ tới 5%, 10%, 15%, 20% vốn
cổ phần của 1 tổ chức niêm yết và mỗi khi có giao dịch làm thay đổi tăng , giảm các mức trên,
nếu không báo cáo UBCKNN trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao dịch đạt, vượt các mức nói
trên, sẽ buộc phải:
a.Bán ra trong 30 ngày
b.Không được hưởng cổ tức, quyền kèm theo cho phần cổ phiếu buộc phải bán ra
c.a và b
Câu 2. Công ty CK được phép thực hiện, ngoại trừ trường hợp:
a.Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về giao dịch CK
b.Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng, cung
cấp thông tin và bảo mật thông tin cho khách hàng
c.Hoạt động tín dụng và cho vay CK
d.Ưu tiên thực hiện lệnh khách hàng trước lệnh của Cty CK
e.Tự ý mua bán CK trên tài khoản của khách hàng hoặc mượn danh nghĩa của khách hàng để
mua bán
f.b, c và e
Câu 3. Trái phiếu sẽ bị hủy bỏ niêm yết khi thời gian thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn:
a.1 tháng
b.2 tháng
c.3 tháng
d.4 tháng
Câu 5. Công ty CK và nhân viên Cty không được phép ngoại trừ:
a.Làm trái lệnh giao dịch của nhà đầu tư
b.Không cung cấp xác nhận kết quả giao dịch
c.Đầu tư vào Cty CK khác
d.Tách biệt hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty với hoạt động kinh doanh của Cty
CK
Câu 6. Hình thức pháp lý của CTCK theo quy định của pháp luật VN là:
a.Công ty TNHH và CTCP
b.Công ty hợp danh
c.Công ty liên danh
d.a và c
Câu 7. Theo quy định của pháp luật VN, các Cty CK được tiến hành một số loại hình kinh
doanh CK sau, ngoại trừ:
a.Môi giới
b.Quản lý quỹ đầu tư CK
c.Tự doanh
d.Bảo lãnh phát hành CK
Câu 8. Dưới đây là chức năng chính của Cty CK ngoại trừ:
a.Là trung gian giữa người đầu tư và tổ chức niêm yết
b.Thực hiện lệnh mua bán cho khách hàng
c.Tư vấn đầu tư trực tiếp cho khách hàng khi họ có yêu cầu
d.Cung cấp tín dụng cho khách hàng
Câu 9. Theo quy định hiện hành, 1 Cty Ck muốn thực hiện việc bảo lãnh phát hành ra công
chúng phải đáp ứng các điều kiện:
1. Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành
2. Có giấy phép hoạt động tự doanh và bảo lãnh phát hành
3. Có phương án chào bán CK ra công chúng khả thi
4. Không phải là người có liên quan với tổ chức phát hành
Phương án:
a.1 và 4
b.1 và 2
c.2 và 4
d.2, 3 và 4
Câu 10. Tổ chức kinh doanh CK nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh CK ở VN được phép
lập:
a.Chi nhánh tại VN
b.Cty CK 100% vốn nước ngoài
c.Cty CK liên doanh với đối tác VN theo tỷ lệ góp vốn tối đa 49% vốn điều lệ
d.Cty CK liên doanh với đối tác VN theo tỷ lệ góp vốn tối đa 30% vốn điều lệ
Câu 11. Cty CK phải liên tục duy trì mức vốn khả dụng:
a.8% tổng tài sản
b.Đúng 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
c.Tối thiểu 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
d.Tối thiểu 5% trên tổng nợ điều chỉnh
Câu 12. Hình thức pháp lý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật VN:
a.CTCP, CTTNHH hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
b.Doanh nghiệp nhà nước
c.CTCP hoặc CTTNHH
d.CTCP, CTTNHH hoặc công ty liên doanh
Câu 13. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh CK có giá trị:
a.Trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp
b.Trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp
c.Trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp
d.Không thời hạn
Câu 14. Dưới đây là các điều kiện để 1 cá nhân là công dân VN được cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh CK, ngoại trừ:
a.Phải là cử nhân kinh tế hoặc luật
b.Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự
c.Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh CK do UBCKNN cấp
d.Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do UBCKNN tổ chức
Câu 15. Người hành nghề kinh doanh ck được:
a.Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi
b.Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại cty ck nơi làm việc
c.Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành
d.Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết
Câu 16. Đối tượng nào dưới đây đều được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động lưu ký CK,
ngoại trừ:
a.Các Cty CK đã được cấp giấy phép kinh doanh CK
b.Các NHTM (ngân hàng thương mại) hoạt động tại VN
c.Tất cả các tổ chức tín dụng thành lập theo luật các tổ chức tín dụng
d.Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại VN
Câu 17. Các Cty CK được mở tài khoản lưu ký tại:
a.TTGDCK
b.NHTM được cấp phép hoạt động lưu ký CK
c.Ngân hàng chỉ định thanh toán
d.Tổ chức phát hành
Câu 18. Việc hình thành quỹ hỗ trợ thanh toán nhằm:
a.Thanh toán thay cho thành viên lưu ký tạm thời mất khả năng thanh toán
b.Quyên góp tiền từ các thành viên lập quỹ mua bán CK nhằm bình ổn thị trường
c.Kinh doanh CK để bù đắp chi phí của các Cty CK trong thời gian đầu hoạt động
d.Tất cả đều sai
Câu 19. Các đối tượng nào được phép tham gia thanh toán bù trừ giao dịch CK tại Ngân hàng
chỉ định thanh toán:
1. Các Cty CK thành viên
2. Các NHTM được cấp phép làm thành viên lưu ký
3. TTGDCK
4. Các nhà đầu tư có tổ chức
Phương án
a.1 và 2
b.1
c.1, 2 và 3
d.1 và 4
Câu 20. Cty CK không phải bảo đảm nghĩa vụ nào trong các nghĩa vụ sau:
a.Giám sát việc tuân thủ pháp luật khi đầu tư CK của khách hàng
b.Bảo mật thông tin cho khách hàng
c.Quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sảm của Cty
d.Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng
Câu 4. Công ty quản lý quỹ đầu tư được thực hiện, ngoại trừ trường hợp:
a.Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư CK
b.Thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của
quỹ
c.Nhận thù lao từ các hoạt động giao dịch mua bán tài sản cho quỹ(ngoài phí và thưởng theo
quy định)
d.Dùng vốn và tài sản của quỹ để cho vay bảo lãnh các khoản vay
e.a và c
f.c và d
f.c và d