Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

bài giảng các phương thức thanh toán quốc tế (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.47 KB, 18 trang )

1
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu:
 Định nghĩa:
Là một tờ giấy lệnh đòi tiền vô điều kiện do
người xuất khẩu ký phát đòi tiền người nhập
khẩu với:
- Phải trả một số tiền nhất định cho người
hưởng lợi quy định;
- Tại một địa điểm nhất định;
- Trong một thời gian nhất định;
2
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu:
 Những người liên quan:
- Người ký phát hối phiếu (Drawer): người bán,
xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ;
- Người trả tiền hối phiếu (Drawee): người mua,
nhập khẩu hàng hóa, sử dụng dịch vụ; người
thứ ba: người nhận trả tiền hối phiếu
(Confirming Bank….);
- Người hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary):
Người ký phát hoặc một người nào đó được chỉ
định.
3
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu:
 Đặc điểm của hối phiếu:
- Tính trừu tượng;
- Tính bắt buộc trả tiền;
- Tính lưu thông


4
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu:
 Hình thức của hối phiếu:
(Theo ULB 1930 - Uniform Law for Bill of Exchange)
- Là một dạng văn bảng: Có thể viết tay, đánh
máy, in sẳn;
- Ngôn ngữ trên hối phiếu: Bằng một thứ tiếng;
- Không được viết bằng viết chì, mực đỏ, dễ phai
- Có thể lập thành hai hay nhiều bản có giá trị
ngang nhau
5
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu:
 Nội dung của hối phiếu (theo ULB 1930):
 Nội dung bắt buộc:
- Phải ghi rõ tiêu đề (Bill of Exchange/Exchange or
Draft);
- Địa điểm, thời gian lập hối phiếu;
- Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện;
- Số tiền nhất định (bằng chữ và số);
- Thời hạn trả tiền: trả ngay, trả sau;
- Địa điểm trả tiền;
6
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Nội dung bắt buộc:
- Người hưởng lợi;
- Người trả tiền hối phiếu;
- Người ký phát hối phiếu và ký tên;
- Ngoài ra còn có các nội dung mang tính tùy

nghi
7
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu trong phương thức nhờ thu
8
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ
9
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các loại hối phiếu:
 Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
- Hối phiếu trả ngay (Sight Bill): nhìn thấy trả
ngay;
- Hối phiếu có kỳ hạn (Usance Bill): Trả tiền sau
một thời hạn nhất định kể từ lúc ký phát hạoc
nhìn thấy
10
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các loại hối phiếu:
 Căn cứ vào chứng từ kèm theo:
- Hối phiếu trơn (Clean Bill): Thanh toán không kèm
theo điều kiện có liên quan đến việc trao chứng từ hàng
hóa hay không;
- Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill): Khi gửi
đến người trả tiền có kèm theo chứng từ hàng hóa và
nếu:
 Nếu người trả tiền thanh toán: ngân hàng mới giao
chứng từ (Delivery of Documents against Payment-
D/P);
 Hoặc người trả ký chấp nhận thanh toán: ngân hàng

mới giao chứng từ (Delivery of Documents against
Acceptance- D/A);
11
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các loại hối phiếu:
 Căn cứ vào tính :
- Hối phiếu trơn (Clean Bill): Thanh toán không kèm
theo điều kiện có liên quan đến việc trao chứng từ hàng
hóa hay không;
- Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill): Khi gửi
đến người trả tiền có kèm theo chứng từ hàng hóa và
nếu:
 Nếu người trả tiền thanh toán: ngân hàng mới giao
chứng từ (Delivery of Documents against Payment-
D/P);
 Hoặc người trả ký chấp nhận thanh toán: ngân hàng
mới giao chứng từ (Delivery of Documents against
Acceptance- D/A);
12
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Căn cứ tính chất chuyển nhượng của hối phiếu:
- Hối phiếu đích danh (Nominal): Ghi rõ tên người hưởng
lợi. Loại này không được chuyển nhượng bằng thủ tục
ký hậu;
- Hối phiếu trả cho người cầm phiếu (Bearer Bill): Là
loại hối phiếu vô danh (No Nominal Bill): trên hối phiếu
không ghi tên người hưởng lợi mà chỉ ghi “Pay to
bearer”  Ai giữ người đó hưởng lợi không cần phải ký
hậu.
- Hối phiếu theo lệnh (Order Bill): Là loại hối phiếu ghi

rõ Pay to the order of… trả theo lệnh người hưởng lợi.
Muốn chuyển nhượng người hưởng lợi phải ký hậu
Loại này rất phổ biến
13
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Căn cứ vào người ký phát hối phiếu:
- Hối phiếu thương mại: do người xuất khẩu
ký phát;
- Hối phiếu ngân hàng: do ngân hàng dùng để
chuyển tiền giữa các ngân hàng
14
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các nghiệp vụ liên quan đến liên thông hối phiếu:
 Chấp nhận hối phiếu:
 Công thức chấp nhận:
- Ghi rõ ‘chấp nhận” (Acceptance of Accepted….);
- Chữ ký họ tên người chấp nhận;
 Điều kiện chấp nhận:
- Theo ULB thì chỉ có chấp nhận vô điều kiện;
15
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các nghiệp vụ liên quan đến liên thông hối phiếu:
 Chấp nhận hối phiếu:
- Theo BEA (Bill of Exchange Act 1882) có:
+ Chấp nhận vô điều kiện (General Acceptance);
+ Chấp nhận có bảo lưu (Qualisied Acceptance);
+ Chấp nhận có điều kiện (Conditional Acceptance);
+ Chấp nhận một phần (Partial Acceptance);
Ex: “Accepted for £150 only, John Brown”
+ Chấp nhận trả tiền tại một địa phương nhất định

(Local Acceptance)
Ex: “Accepted, payable at A Bank. Ltd and there
only, John Brown”
16
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Các nghiệp vụ liên quan đến liên thông hối phiếu:
 Chấp nhận hối phiếu:
- Theo BEA (Bill of Exchange Act 1882) có:
+ Chấp nhận trả tiền vào thời gian nào đó;
Ex:“Accepted payable at six month’s date, John brown”
+ Chấp nhận trả tiền cho một người;
 Ký hậu hối phiếu:
- Ký hậu để trắng (blank endorsement) (người ký
hậu chỉ ký tên);
- Ký hậu theo lệnh hay ký hậu đặc biệt (order
endorsement – special endorsement);
17
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Ký hậu hối phiếu:
Ex: “Pay to the order John Brown”
- Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement).
Ex: “”Pay to John Brown only)
- Ký hậu phiếu miễn truy đòi (Without recourse
endorsement);
- Ký hậu có điều kiện (Conditional endrsement).
Ex: “pay to my daughter Mary Smith, when she finishes
college”.
18
CHƯƠNG 2: CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾCÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Bảo lãnh hối phiếu (aval): là sự cam kết của người

thứ ba trả tiền cho người hưởng lợi hối phiếu khi
đến hạn trả tiền.
 Kháng nghị:
Trường hợp đến hạn nhưng hối phiếu không được
trả tiền, người hưởng lợi hiện tại của hối phiếu có
quyền kháng nghị người trả tiền trước pháp luật;
 Chiết khấu hối phiếu:
Là nghiệp vụ cho vay của ngân hàng nếu hối phiếu
chưa đến hạn trả mà người hưởng lợi cần bán để lấy
tiền. Ngan hàng sẽ mua với giá thấp hơn  chênh
lệch là chiết khấu.

×