Tổng quan về tiền lương và các
khoản trích theo lương
Các mác: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của
giá trị sức lao động
Các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả
của sức lao động, được xác định bởi quan hệ
cung cầu trên thị trường lao động
Tiền lương
1. Bản chất
ền lương là số ền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động trên cơ sở số lượng, chất lượng của
sức lao động mà họ bỏ ra.
Lương danh nghĩa
•
là số lượng ền tệ mà người
sử dụng lao động trả cho
người lao động căn cứ vào
hợp đồng thỏa thuận giữa
hai bên trong việc thuê lao
động
Lương tối thiểu
•
là “cái ngưỡng” cuối cùng
để từ đó xây dựng các mức
lương khác tạo thành hệ
thống ền lương của một
ngành nào đó hoặc hệ
thống ền lương chung
thống nhất của một nước
Lương cơ bản
•
hay còn hiểu là mức
lương cứng, được tính
căn cứ trên mức lương
tối thiểu nhân với hệ số
lương trong thang hệ số
của nhà nước chưa bao
gồm các khoản tăng
lương và phụ cấp khác
Lương thực tế
•
chính là tổng tiền lương
cơ bản, các khoản tăng
lương và phụ cấp.
Chức năng
của tiền
lương
Chức năng
của tiền
lương
Tài sản sx sức
lao động
Tài sản sx sức
lao động
Thước đo
giá trị
Thước đo
giá trị
Kích thích
lao động
Kích thích
lao động
Điều tiết lao
động
Điều tiết lao
động
Tích lũy
Tích lũy
Cộng cụ quản
lý của nhà
nước
Thị trường lao động
Môi trường doanh
nghiệp
Người lao độngGiá trị công việc
Các nhân tố khác
Các nhân tố
ảnh hưởng
Cấp bậc
Cấp bậc
•
Là chế độ ền lương áp dụng cho công nhân,ền lương cấp bậc được xây dựng dựa trên số lượng và chất lượng lao
động
Chức vụ
Chức vụ
•
thông qua bảng lương do NN ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ và quy định trả lương cho
từng nhóm.
Chế độ thưởng
Chế độ thưởng
•
Thưởng trong sxkd thường suyên
•
Thưởng thi đua không thường xuyên
Chế độ phụ cấp
Chế độ phụ cấp
•
trách nhiệm; độc hại, nguy hiểm; thu hút; khu vực; lưu động.
Chế độ
ền lương
Hình thức trả lương
Theo thời gian
Thời gian giản đơn
Thời gian có thưởng
theo sản phẩm
Sp trực ếp
Sp gian ếp
Sp có thưởng
Thưởng lũy kế
Khoán khối lượng
Khoán gọn
Trả theo sp tập thể
Thời gian giản đơn: ền
lương được Rnh theo thời
gian làm việc và đơn giá
lương thời gian
Tiền lương thời gian = thời
gian làm việc thực tế X
đơn giá ền lương thời
gian hay mức lương thời
gian.
Thời gian có thưởng: là kết
hợp giữa hình thức ền
lương giản đơn với chế độ
ền thưởng trong sản xuất.
Tiền lương thời gian có
thưởng = ền lương thời
gian giản đơn X ền
thưởng có Rnh chất lượng.
Trả lương theo thời gian
•
ền lương thời gian: là hình thức ền lương Rnh theo thời gian
làm việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lương
theo quy định.
ưu điểm: đã Rnh đến thời gian làm việc thực tế, Rnh toán giản đơn,
có thể lập bảng Rnh sẵn.
nhược điểm: chưa đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động,
chưa gắn liền với chất lưọng lao động.
Là hình thức ền luơng trả cho người lao
động Rnh theo số lượng sản phẩm, công việc
chất lượng sản phẩm hoàn thành nhiệm vụ
đảm bảo chất lượng quy định và đơn giá
lượng sản phẩm
Khái niệm
Để trả lương theo sp cần có định mức lao
động, đơn giá ền lương hợp lý trả cho từng
loại sp, công việc. Tổ chức công tác kiểm tra
nghiệm thu sp, đồng thời phải đảm bảo các
điều kiện để công nhân ến hành làm việc
hưởng lương theo hình thức ền lương sp như
: máy móc thiết bị, nvl
Pp xác định
Trả lương theo sản phẩm
www.website.com
Tiền lương theo sp trực ếp
Tiền lương theo sp gián ếp
Tiền lương theo sp có thưởng
Tiền lương thưởng lũy kế
Tiền lương khoán gọn theo sp cuối cùng
Các pp trả lương theo sp
Các pp trả lương theo sp
Tiền lương trả theo sp tập thể
PP chia lương
Phương pháp 1 : chia lương sản phẩm theo thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật của công việc
Phương pháp 2: chia lương theo cấp bậc công việc ,thời gian làm việc kết hợp với bình công , chấm điểm
Phương pháp 3 : Chia lương bình công điểm. Sau mỗi ngày làm việc , tổ trưởng phải tổ chức bình công chấm điểm cho
từng người lao động . Cuối tháng căn cứ vào số điểm đã bình bầu để chia lương
Bảo hiểm xã hội
•
là các khoản Rnh vào chi phí để
hình thành lên quỹ BHXH, sử
dụng để chi trả cho người lao
động trong những trường hợp
tạm thời hay vĩnh viễn mất sức
lao động, khoản trợ cấp nhằm
giảm bớt khó khăn trong cuộc
sống
Bảo hiểm y tế
•
Nhằm xã hội hoá việc khám
chữa bệnh, người lao động còn
được hưởng chế độ khám
chữa bệnh không mất ền bao
gồm các khoản chi về viện phí,
thuốc men, khi bị ốm đau. Đây
là chế độ chăm sóc sức khoẻ
cho người lao động
Bảo hiểm thất nghiệp
•
là chính sách để người thất
nghiệp nhanh chóng trở lại thị
trường lao động, đồng thời
chính sách BHXH nhằm hỗ trợ
người thất nghiệp để thay thế
hoặc bù đắp một phần thu
nhập của NLĐ khi họ bị mất
thu nhập do thất nghiệp
Chi phí công đoàn
•
KPCĐ là khoản trích nộp sử
dụng với mục đích cho hoạt
động của tổ chức công đoàn
đảm bảo quyền lợi ích chính
đáng cho người lao động
Các khoản trích theo lương
Tỷ lệ trích theo lương
Năm 2012 -2013
Các khoản trích
theo lương
DN
(%)
NLĐ
(%)
Cộng
(%)
1. BHXH 17 7 24
2. BHYT 3 1.5 4.5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 23 9.5 32.5
Từ năm 2014 trở về sau
Các khoản trích
theo lương
DN
(%)
NLĐ
(%)
Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1.5 4.5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 24 10.5 34.5