Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Thực hiện theo kế hoạch thực tập tốt nghiệp do nhà trờng và trung
tâm quy định, em đợc nhận vào thực tập tại Vụ Đăng ký & Thống kê đất
đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trờng. Sau tám tuần thực tập giai đoạn I từ
ngày 6/1/2003 đến ngày 15/3/2003 tại Vụ Đăng ký & Thống kê đất đai dới
sự hớng dẫn của GS.TSKH Lê Đình Thắng cũng nh sự hớng dẫn nhiệt tình
của cán bộ nhân viên tại cơ sở cùng sự cố gắng học hỏi tìm hiểu của bản
thân em đã bớc đầu nắm vững một số nội dung về tổ chức công việc tại cơ
sở thực tập, bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
- Quá trình hình thành và phát triển của Vụ Đăng ký & Thống kê đất đai.
- Hệ thống tố chức, chức năng nhiệm vụ của Vụ Đăng ký & Thống kê đất
đai và của các bộ phận trong vụ.
- Tình hình kết quả hoạt động của vụ Đăng ký & Thống kê đất đai trong
những năm qua.
-Những đổi mới về cơ chế tổ chức và phơng hớng hoạt động của vụ Đăng
ký & Thống kê đất đai trong thời gian tới.
Sau đây em xin trình bày cụ thể từng nội dung cụ thể.
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nội dung.
I. Quá trình hình thành và phát triển vụ Đăng ký & Thống
kê đất đai.
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Vụ Đăng ký và Thống kê đợc thành lập theo nghị định 34/CP ngày
23/4/1994 của Chính phủ trên cơ sở tách từ Vụ Địa chính- Tổng cục Quản
lý ruộng đất cũ; có chức nâng nhiệm vụ giúp Tổng cục Trởng Tổng cục
Địa chính quản lý nhà nớoc về các lĩnh vực: Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ; thống kê kiểm kê đất đai;
đánh giá phân hạng đất( theo Quyết định số 475 QĐ/TCCB ngày
19/7/1994).
Từ tháng 1/11 năm 2002, Vụ đợc bổ sung thêm chức năng nhiệm vụ
quản lý nhà nớc về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất cho
thuê đất.
II. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của vụ Đăng ký và
Thống kê đất đai.
1.Vị trí và chức năng của vụ Đăng ký và Thống kê đất đai.
Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai là tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi truờng, có chức năng giúp Bộ trởng quản lý nhà nớc về điều tra, khảo
sát,đánh giá , phân hạng đất, quy hoạch kế hoạch sứ dụng đất đai, giao đất
cho thuê đất,thu hồi đất,đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký và thống kê
đất đai, thông tin và lu trữ t liệu dịa chính.
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.Nhiệm vụ và quyền hạn.
Thẩm định trình Bộ trởng về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai trong
cả nớc, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ơng và quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai vào các
mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các tr-
ờng hợp giao đất, thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
Trình Bộ trởng kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về nhiệm vụ điều
tra khảo sát, đánh giá , phân hạng đất,đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng
ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sứ dụng đất,
thống kê kiểm kê đất đai.
Trình Bộ trởng ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm về điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất, quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất đai, giao đất, cho thuê đất thu hồi đất
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập sổ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, quản lý thông tin và
lu trữ t liệu địa chính.
Hớng dẫn kiểm tra việc thực hiện điều tra , khảo sát đánh giá , phân
hạng đất, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai, giao đất cho thuê đất
,thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
đo đạc lập bẳn đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , thống kê kiểm kê đất đai,quản lý
thông tin và lu trữ t liệu địa chính , phát hiện đề xuất hoặc tham gia ý
kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật về các hoạt động đó.
Thẩm định nội dung chuyên môn các dự án về điều tra, khảo sát đánh
giá, phân hạng đất, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đai, đo đạc lấp bản
đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, thông tin và lu trữ t liệu
địa chính.
Trình bộ trởng ban hành mẫu hồ sơ địa chính, biểu thống kê đất đai,
ban hành và phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổng hợp và phân tích số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cả nớc.
Giúp Bộ trởng kiểm tra UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng
trong việc định giá đất theo khung giá, nguyên tắc và phơng pháp xác
định giá các loại đất do chính phủ quy định.
Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, chơng trình, dự án
hợp tác quốc tế thuộc phạm vi nhiệm vụ đợc giao và theo sự phân công
của Bộ.
Thống kê, báo cáo định kỳ và đề xất thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực
công tác đợc giao.
Thực hiện các nhiện vụ khác do Bộ trởng giao.
Quản lý công chức vụ.
3.Tổ chức cán bộ của vụ Đăng ký và Thống kê đất đai.
a- Biên chế của vụ có 23 ngời; trong đó:
+ Lãnh đạo của vụ gồm: 1 vụ Trởng, 2 phó vụ trởng
+ Chuyên viên của vụ có 20 ngời đợc tổ chức thành 5 bộ phận;
*Bộ phận đăng ký đất có 5 ngời;
*Bộ phận thống kê đất có 3 ngời;
*Bộ phận phân hạng định giá đất có 3 ngời;
* Bộ phận quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có 5 ngời;
*Bộ phận giao đất, thu hồi đất: có 4 ngời;
b- Trình độ chuyên môn: 5 ngời trên đại học( Thạc sĩ); 1ngời đang nghiên
cứu sinh tại CHLB Đức; 18 ngời đại học; trong đó có 9 ngời học chuyên
nghành quản lý đất đai.
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
c- Trình độ ngoại ngữ: 100% cán bộ đã qua các lớp đào tạo ngoại ngữ
trình độ B trở lên;
III.Kết quả công tác của vụ Đăng ký và Thống kê đất đai
trong những năm qua.
1. Những kết quả đạt đợc của vụ Đăng ký và Thống kê đất đai trong
những năm qua.
1.1Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Theo báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp của các tỉnh , thành phố đến nay cả nớc đã cấp đợc 11.494.000
giấy chứng nhận với tổng diện tích 9.183.000 ha; đạt 92.7% số hộ gia đình
và tổ chức sử dụng đất và đạt 97.8% tổng diịen tích đất nông nghiệp cần
cấp giấy chứng nhận. Trong đó: cấp cho hộ gia đình cá nhân 11.493.000
giấy chứng nhận với số hộ là 11.076.000 hộ và diện tích 8.824.000 ha;
chocác tổ chức 1000 giấy với tổng diện tích 302.800 ha.
Có 43 tỉnh thành phố cơ bản hoàn thành cấp giấy chứng nhận( đạt trên
90% tổng số hộ nông nghiệp); Tuy nhiên còn 13 tỉnh cấp giấy chứng nhận
đạt từ 80- dới 90% tổng số hộ nông nghiệp gồm: Hà Giang, Tuyên Quang,
Lào Cai, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Đắc lắc,
Đồng Nai, Tp Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng tàu, Cần Thơ, Bạc Liêu; cac
tỉnh còn lại đạt dới 80% gồm : Yên Bái(77%), Hà Nội (77%), Ninh
Thuận(76%), Bình Dơng(68%), Thái Bình(53%);
Số lợng tồn đọng đất nông nghiệp cha cấp giấy chứng nhận tại các tỉnh tập
trung chủ yếu tại các đô thị và các xã ven đô do cha có quy hoạch sử dụng
đất hoặc đã quy hoạch chuyển sang mục đích khác.
b) Giao đất , cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
Cả nớc đã cấp đợc 628.900 giấy chứng nhận với tổng diện tích
3.546.500 ha; đạt 35% tổng diện tích đất lâm nghiệp đã giao sử dụng cần
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
cấp giấy chứng nhận, Trong đó: cấp cho hộ gia đình cá nhân 515.000 giấy
chứng nhận với diện tích1.525.000 ha ( đạt 71% diện tích đất cần cấp );
cho các tổ chức 7358 giấy với tổng diện tích 1.726.400 ha ( đạt 21% diện
tích cần cấp). Kết quả cấp giấy chứng nhận tập trung chủ yếu ở 2 vùng:
Miền núi -Trung du(458.800 GCN với diện tích 1.540.000); Bắc Trung
Bộ( 133.500 GCN với diện tích 850.000 ha)
c) Việc đăng ký và xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở khu
vực đô thị
Cả nớc đã cấp đợc 946.500 giấy chứng nhận với tổng diện tích
14.600 ha, đạt 35% tổng số hộ và khoảng 25% tổng diện tích diện tích đất
ở đô thị cần cấp giấy chứng nhận. Trong đó: cấp GCN quyền sở hữu nhà
và quyền sử dụng đất theo Nghị định 60/CP ( Giấy Hồng) đợc 426500
giấy.
Có 11 tỉnh cấp GCN đất ở đô thị đạt trên 50% gồm: Bắc Ninh và Tây Ninh
(đạt trên 80%), vĩnh Long(75%), Bắc Giang( 74%), Ninh Bình(65%), Bà
Rịa-Vũng Tàu(64%), Sơn La(59%), Thái Nguyên và Long An(58%), Cao
Bằng(55%), Đà Nẵng(54%). Các tỉnh còn lại tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đạt
dới 50%; Đặc biệt 12 tỉnh tỷ lệ đạt thấp (dới 15%) gồm : Tuyên Quang,
Lai Châu, Lào Cai, Hng yên, Hà Nam, Thái Bình, Hải Phòng, Hải D-
ơng,Quảng Ngãi, Phu7s Yên, Kon Tum,Lâm Đồng.
d) Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở nông thôn
Theo báo cáo của 43 tỉnh, thành phố, đến nay cả nớc đã cấp đợc
5.772.000 giấy chứng nhận với tổng diện tích 180.000 ha, đạt 48% tổng số
hộ và 45% tổng diện tích đất cần cấp GCN.
Có 23 tỉnh cấp GCN đất ở đô thị đạt trên 80% gồm : Tuyên Quang, Lạng
Sơn, Hoà Bình, Sơn La, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Bình, Quảng Trị,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Đồng, Đồng Nai, Bình Phớc, Long An, Tiền Giang,Vĩnh Long, Trà Vinh,
Sóc Trăng, Cà Mau. Các tỉnh còn lại tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đạt thấp,
chủ yếu đạt dới 50%.
1.2 Công tác thống kê, kiểm kê đất đai.
- Công tác thống kê đất đai năm 2001: Đã có 61/61 tỉnh gửi báo cáo thống
kê năm 2001 về Tổng cục. Đến 10/5/2002 công việc tổng hợp, xử lý số
liệu thống kê đất đai năm 2001 của các tỉnh và cả nớc đã hoàn thành. Nhìn
chung báo cáo số liệu thống kê đất đai năm 2001 đảm bảo yêu cầu( Tài
liệu đợc xây dựng và tổng hợp theo mẫu biểu quy định tại quyết
định27/QĐ-ĐC ngày 20/2/1995, thời gian hoàn thành báo cáo sớm hơn so
với các năm trớc).
Tuy nhiên, cũng có một vài tỉnh chất lợng số liệu còn cha cao,
không có thuyết minh số liệu, số liệu cha đợc uỷ ban nhân dân cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Vụ đã có báo cáo chi tiết về kết quả thống kê đất
đai năm 2001 trình lãnh đạo Tổng cục.
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2001:
+ Theo số liệu báo cáo thống kê định kỳ năm 2001; tổng diện tích tự nhiên
của cả nớc là 32.924.697 ha; trong đó:
Đất nông nghiệp là 9382.529 ha; chiếm 28.5% tổng diện tích tự
nhiên.
Đất lâm nghiệp có rừng: 11.823.747 ha; chiếm 35.9% tổng diện
tích tự nhiên.
Đất chuyên dùng; 1.568.318 ha; chiếm 4,7% tổng diện tích tự nhiên
Đất ở: 447.689 ha; chiếm 1.4% tổng diện tích tự nhiên( trong đó có
đất ở đô thị 75.047 ha; đất ở nông thôn 372.615 ha)
Đất cha sử dụng và sông suối có 9.702.414 ha; chiếm 29.5% tổng
diện tích tự nhiên.
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Đất đã giao cho thuê sử dụng cả nớc là 24.314.889 ha; chiếm 73.8%
tổng diện tích tự nhiên cả nớc trong đó:
Hộ gia đình cá nhân sử dụng: 11.869.900 ha; chiếm 48% tổng diện
tích đã giao sử dụng; Trong đó chủ yếu gòn 2 loại đất: Nông nghiệp
chiến 68.2%, đất lâm nghiệp chiếm 18% và đất ở chiếm 3.9%.
Tổ chức kinh tế sử dụng 5.607.637 ha; chiếm 23,06% tổng diện tích
đã giao sử dụng; trong đó chủ yếu lá đất lâm nghiệp chiếm 66,4%;
đất ngông nghiệp chiếm 14,55%; đất xây dụng chiếm tỷ lệ còn rất
thấp 1,2%
Tổ chức cá nhân nớc ngoài và liên doanh với nớc ngoài sử dụng
26.439 ha; còn chiến tỷ lệ nhỏ 0,09% tổng diện tích đất đã giả
dụng; trong đó bao gồm tất cả các loại đất với tỷ lệ không đáng kể
trong tổng quỹ đất đã sử dụng; đất nông nghiệp có 6130 ha; đất lâm
nghiệp có 7800 ha; đất chuyên dùng có 18844 ha.
Các cơ quan nhà nớc và các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị quốc
phòng, an ninh, tôn giáo sử dụng : 3.259.342 ha; chiếm 13,4% tổng
diện tích đất đã giao sử dụng; trong đó chủ yếu là đất lâm nghiệp
(chiếm 76,9% ), đất nông nghiệp ( chiếm 3,0%); đất chuyên
dùng( chiếm 10,2%)
Đất do UBND cấp xã tực tiếp sử dụng và quản lý: 3.551.570 ha,
chiếm 14,6 tổng diện tích đất đã sử dụng; trong đó chủ yếu gồm đất
nông nghiệp( dành cho công ích của xã và đất nằm trong quy hoạch
chuyển mục đích )chiếm 10,4%; đất lâm nghiệp cha giao,cha cho
thuê chiếm 49,7%; hệ thống công trình công cộng chiếm 28,1%
+Kết quả điều tra kiểm kê đất cha sử dụng năm 2000 cho thấy, cả nớc hiện
có 9.702.414 ha đất cha sử dụng của cả nớc phân bố rải rác ở 844.951
khoảnh. Theo số liệu thống kê từ 3000 xã trọng điểm điều tra đất cha sử
dụngở các vùng cho thấy: 67.4% tổng số khoảnh có quy mô nhỏ dới 1 ha;
Phùng thị hiếu minh - Lớp kinh tế địa chính 41
8