HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu xác định một số thông số cơng nghệ trong
quy trình sản xuất qt PQ1 chưng đường phèn
Ngành
GVHD
: Cơng nghệ thực phẩm
: TS. Hồng Thị Minh Nguyệt
Phần
II
• Đối tượng nghiên cứu, phương
pháp bố trí thí nghiệm và
phương pháp nghiên cứu
Phần
III
• Kết quả nghiên cứu và thảo
luận
Phần
IV
• Kết luận và kiến nghị
2
PHẦN I – MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề - Tính cấp thiết của đề tài
Q
uý
t
3
PHẦN I – MỞ ĐẦU
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu xác định một số thông số công
nghệ trong nguyên liệu và quy trình sản
xuất quýt PQ1 chưng đường phèn.
Yêu cầu
4
PHẦN II – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ
THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của tỉ lệ đường phèn bổ sung đến chất lượng của sản phẩm qt
chưng đường phèn
Yếu tố thí
Cơng
thức
nghiệm
Hàm lượng
Nhiệt độ
Độ khơ
Gừng
đường (%)
( C)
( Brix)
(%)
CT1
16
CT2
22
CT3
Yếu tố phi thí nghiệm
24
o
o
Chế độ
thanh
trùng
90 C
o
80
55
0,75
Chỉ tiêu đánh giá
trong 20
phút
Hàm lượng đường tổng
số, vitamin C, acid hữu
cơ tổng số và đánh giá
cảm quan
5
PHẦN II – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ
THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của độ khơ sản phẩm đến chất lượng của quýt chưng đường phèn
Yếu tố thí
nghiệm
Cơng
thức
CT4
Độ khơ
(oBrix)
Yếu tố phi thí nghiệm
Hàm lượng Nhiệt độ
đường (%)
(oC)
Gừng
(%)
Chế độ
thanh
trùng
0,75
90oC
trong 20
phút
50
CT5
55
CT6
60
Chọn từ thí
nghiệm 1
80
Chỉ tiêu đánh giá
Hàm lượng đường tổng
số, vitamin C, acid hữu
cơ tổng số và đánh giá
cảm quan
6
PHẦN II – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ
THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng của sản phẩm quýt chưng đường phèn
Yếu tố thí
nghiệm
Cơng
thức
Nhiệt độ
(oC)
CT7
70
CT8
80
CT9
90
Yếu tố phi thí nghiệm
Hàm
lượng
đường
(%)
Chỉ tiêu đánh giá
Độ khơ
(oBrix)
Chọn từ Chọn từ
thí
thí
nghiệm nghiệm
1
2
Gừng
(%)
0,75
Chế độ
thanh
trùng
Hàm lượng đường tổng số,
90oC trong vitamin C, acid hữu cơ tổng số,
20 phút
thời gian tiêu tốn điện năng và
đánh giá cảm quan
7
PHẦN II – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ
THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích:
Xác định thành phần khối lượng
nguyên liệu
Xác định hàm lượng acid hữu cơ
tổng số
Xác định nồng độ chất khơ hịa tan
tổng số
Xác định hàm lượng đường tổng
số
Xác định hàm lượng vitamin C
Định lượng vi sinh vật hiếu khí
tổng số
8
PHẦN II – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ
THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp
đánh giá cảm
quan
Phương pháp cho điểm chất lượng
( TCVN 3215 – 1979)
Phương pháp cho điểm thị hiếu
Phương pháp
xử lý số liệu
9
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Xác định thành phần hóa học của nguyên liệu dùng cho sản xuất quýt
chưng đường phèn
Chỉ tiêu
Hàm lượng
Khối lượng trung bình (g)
166,9 ± 3,89
Tỷ lệ phần sử dụng (% so với khối lượng trung bình )
69,6 ± 0,86
Hàm lượng đường tổng số (%)
10,59 ± 0,11
Hàm lượng vitamin C (mg%)
33,38 ± 0,75
Hàm lượng acid hữu cơ tổng số (%)
1,87 ± 0,12
Nồng độ chất khô hòa tan tổng số (oBix)
12,6 ± 0,11
10
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ đường bổ sung đến chất lượng của quýt chưng
đường phèn
HL Đường
tổng số (%)
HL Acid hữu
cơ tổng số
(%)
Điểm
chất
lượng
Xếp
loại
CT
HL Vitamin C
(mg%)
CT1
18,773b
± 1,016
18,879b
± 1,463
0,649b
± 0,008
12,4
Trung
bình
CT2
23,467a
± 1,016
28,253a
± 0,124
0,667b
± 0,008
16,4
Khá
CT3
24,640a
± 1,760
28,602a
± 0,557
0,873a
± 0,008
11,53
Trung
bình
11
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng chất khơ hịa tan tổng số trong sản phẩm đến
chất lượng của quýt chưng đường phèn
HL Acid hữu Điểm
cơ tổng số
chất
(%)
lượng
CT
HL Vitamin C
(mg%)
HL Đường
tổng số (%)
Xếp
loại
CT4
17,600b
± 1,760
28,643b
± 0,084
0,359c
± 0,008
14,4
Trung
bình
CT5
18,773b
± 1,016
29,493a
± 0,373
0,434b
± 0,014
17,07
Khá
CT6
26,987a
± 1,016
29,685a
± 0,124
0,607a
± 0,008
12,46
Trung
bình
12
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chất lượng của quýt chưng đường phèn
HL Acid hữu Điểm
cơ tổng số
chất
(%)
lượng
CT
HL Vitamin C
(mg%)
HL Đường
tổng số (%)
Xếp
loại
CT7
23,467a
± 1,016
29,199c
± 0,040
0,364c
± 0,014
14,40 Trung
bình
CT8
17,013b
± 1,016
29,412b
± 0,076
0,457a
± 0,008
16,67
CT9
15,840b
± 1,760
29,852a
± 0,015
0,429b
± 0,008
12,86 Trung
bình
Khá
13
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.5. Thời gian bảo quản sản phẩm quýt chưng đường phèn
Bảng: Số khuẩn lạc vi sinh vật hiếu khí tổng số ở các mẫu trong thời gian bảo quản quýt
chưng đường phèn (đơn vị: CFU/g)
Công thức
CT8
( Hàm lượng đường 22% so với thành phẩm, độ
Ngày bảo
quản
khô 550Bix, nhiệt độ chưng 800C)
1
4,5 x 10
6
8,2 x 102
11
1,4 x 103
16
2,0 x103
21
2,9 x 103
26
3,6 x 103
3
14
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.6. Đánh giá cảm quan sản phẩm quýt chưng đường phèn của nghiên cứu
Chỉ tiêu
Màu sắc
Hình dạng
Mùi vị
Trạng
thái dịch
Độ ưa thích
chung
Điểm trung
bình
7,8
8,6
7,33
7,47
7,33
3.7. Nhãn mác của sản phẩm
15
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.8. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
16
PHẦN III– KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.9. Sơ bộ hoạch toán kinh tế cho sản phẩm quýt chưng đường phèn
Loại nguyên
STT
liệu
Định
lượng
Đơn vị
1
Quả quýt
0,45
kg
2
Đường phèn
0,066
kg
3
Gừng
0,00225
kg
4
Năng lượng
tiêu thụ ( gas)
5
Bao bì
Đơn giá
12,000 (đồng/
kg)
22,000 (đồng/
kg)
20,000 (đồng/
kg)
kg (1 bình gas
20,000 (đồng/
0,3
mini bằng
bình)
0,33kg)
5,000
1
cái
(đồng/cái)
Tổng
Thành tiền
(đồng)
5,400
1,452
45
6,000
5,000
17,897
17
PHẦN IV– KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Tỷ lệ đường bổ sung thích hợp nhất là 22% so với khối lượng thành phẩm.
Hàm lượng chất khơ hịa tan tổng số thích hợp nhất cho sản phẩm là 55oBix.
Nhiệt độ gia nhiệt thích hợp nhất là 80oC.
Bảo quản sản phẩm trong hũ thủy tinh ở ngăn mát tủ lạnh nhiệt độ 0-80C trong 30 ngày,
sản phẩm đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm.
Từ những kết luận trên, chúng tơi đã xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất quýt
chưng đường phèn.
4.2. KIẾN NGHỊ
Tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm bổ sung thêm các nguyên liệu khác để nâng cao
chất dinh dưỡng, cảm quan và làm tăng giá trị cho sản phẩm từ quýt.
Nghiên cứu phương pháp bảo quản nhằm kéo dài thời hạn sử dụng cho sản phẩm.
18
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE