Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Phân tích tài chinh tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế viettel (viettel global)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.53 KB, 13 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN-KT1
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1


A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP:
I. Tổng quan doanh nghiệp:
1. Tên: Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (Viettel
Global)

2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 24/10/2007: Cơng ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel được
thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 960 tỷ đồng theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 0102409426 cấp lần đầu bởi
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
Tháng 01/2008: Nhận giấy phép đầu tư tại Campuchia
Tháng 02/2008: Ký kết hợp đồng liên doanh với Lao Asian
Telecom (LAT) thành lập Cơng ty Star Telecom Co., Ltd, trong
đó, Viettel đóng góp 49% vốn điều lệ
Tháng 02/2009: Khai trương dịch vụ viễn thông tại Campuchia
Ngày 16/04/2009: Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng
Tháng 10/2009: Khai trương dịch vụ viễn thông tại Lào
Ngày 16/10/2009: Trở thành công ty đại chúng
Tháng 02/2010: Thành lập Công ty TNHH Viettel Overseas để
thực hiện đầu tư tại Cộng hòa Haiti
Tháng 11/2010: Thắng thầu dự án đầu tư mạng viễn thông tại
Mozambique


Tháng 09/2011: Khai trương mạng viễn thông tại Haiti
Tháng 05/2012: Khai trương mạng viễn thông tại Mozambique
Tháng 07/2012: Thắng thầu, nhận giấy phép đầu tư tại Đông
Timor
Tháng 12/2012: Thắng thầu, nhận giấy phép viễn thông tại
Cameroon
2


Tháng 03/2013: Khai trương mạng viễn thông tại Đông Timor
Tháng 08/2013: Chuyển đổi thành Tổng Công ty Cổ phần Đầu
tư Quốc tế Viettel
Tháng 02/2014: Nhận giấy phép đầu tư tại Cộng hòa Burundi
Tháng 09/2014: Bắt đầu cung cấp dịch vụ tại Cameroon
Ngày 25/09/2018: Giao dịch trên thị trường UPCOM
3. Địa chỉ: Tầng 39-40 Tịa nhà Keangnam Landmark, lơ E6,
khu đơ thị mới Cầu Giấy - P - Mễ Trì - Nam Từ Liêm - Hà Nội
4. Vốn điều lệ: 30,438,112,000,000
5. Lĩnh vực kinh doanh: cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn
thơng, phát triển phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin, Internet, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh
doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông và công nghệ thông tin
6. Thành tựu: VGI đứng số 1 thị phần ở Lào (Unitel 56%),
Đông Timor (Telemor 53%), Campuchia (Metfone, 41.3%),
Burundi (Lumitel 55.3%). Đứng thứ 2 về thị phần ở Haiti
(Natcom 38%), Mozambique (Movitel 38%). Đứng thứ 3 thị phần
Cameroon (Nexttel 30%), Myanmar (Mytel 21%)…
7. Ban lãnh đạo:
Ông Tào Đức
Thắng

Bà Nguyễn Thị
Hải Lý
Ông
Phan
Trường Sơn
Ông
Nguyễn
Đạt
Ông
Nguyễn
Đức Quang
8. Cơ cấu cổ đơng:

Chủ tịch HĐQT
Phó chủ tịch HĐQT
Thành viên HĐQT
Tổng Giám Đốc/Thành
viên HĐQT
Thành viên HĐQT

3


* Thống kê giá cổ phiếu: (cập nhật đến ngày 09/03/2022)
Cao nhất 52 tuần
(VNĐ)
Thấp nhất 52 tuần
(VNĐ)
KLCP khớp lệnh TB
10 phiên

* Thơng tin cổ phiếu:
Giá trị vốn hố (tỷ
đồng)
44
KLCP lưu hành (tỷ)
P/B
EPS
P/E
* Tỷ suất lợi nhuận: (%)
ROS
ROE
ROA
* Chỉ số tài chính:
Tổng nợ/Tổng tài
sản
Tổng nợ/Vốn CSH

44,000
27,100
500,985

102,576.
3.04
3.69
-283
N/a
2.26
1.91
0.93
0.46

0.87

II. Luận điểm đầu tư:
- Viettel Global (VGI) được coi là tập đồn viễn thơng hàng đầu
Việt Nam trong khu vực với hơn 60 triệu khách hàng đã, đang
sử dụng và vẫn không ngừng mở rộng đầu tư kinh doanh.
Viettel cũng là thương hiệu Việt duy nhất lọt TOP 500 toàn cầu
theo Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu giá trị nhất thế giới
2022" (Global500) của Brand Finance.
- Sau giai đoạn tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng để chiếm lĩnh thị
trường, hiện tại nhiều nước đã ghi nhận lợi nhuận bước đầu tích
cực, ví dụ như mảng data ở Châu Phi có báo cáo lợi nhuận cao.
Thị trường châu Phi đạt mức tăng trưởng trên 30% với tổng
doanh thu đạt hơn 6.300 tỷ đồng, chiếm 41% doanh thu hợp
nhất.

4


5


III. Điểm nhấn doanh nghiệp:
1. Hoạt động KQKD trong năm 2021 đạt kết quả khả
quan
- KQKD trong cả năm 2021 của VGI đạt gần 4000 tỷ đồng.
Hầu hết các thị trường quan trọng của Viettel đều có
doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ ( ví dụ như: Star Telecom
tại Lào tăng 25% hay Mytel tại Myanmar tăng 23%,…)
2. Viettel tăng mạnh 99 bậc trên bản xếm hạng

Global500:
- Giá trị thương hiệu của Viettel vừa được công ty định giá
thương hiệu Brand Finance định giá 8,758 tỉ USD (tăng
2,697 tỉ USD, tức tăng gần 45% so với năm 2021). Đây là
xếp hạng rất có uy tín, giá trị đối với thị trường tồn cầu.
Đứng ở vị trí 227, tăng 99 bậc so với năm trước, với kết
quả mới cập nhật lần này của Brand Finance, Viettel tiếp
tục duy trì vị trí số 1 về thương hiệu viễn thông tại Đông
Nam Á và nằm trong top 3 thương hiệu giá trị nhất khu
vực.
IV. Rủi ro đầu tư:
- Tháp viễn thông Mytel tại Myanmar bị ảnh hưởng trong cuộc
biểu tình chính trị. Lợi nhuận sau thuế báo cáo hợp nhất 6
tháng đầu năm 2021 giảm 363,6 tỷ VND (44,4%) so với cùng kỳ
năm 2020 là do ảnh hưởng chính biến tại Myanmar (lỗ tỷ giá)
- Rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá xuất hiện khi cấu trúc VGI được
đầu tư tại nhiều quốc gia khác nhau

6


B. PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP:
I. Cơ hội và thách thức:
Cơ hội
- Hướng tới thị trường Châu
Phi và các khu vực tại Đơng
Nam Á. Nơi ít sự cạnh tranh
và có nhiều dư địa tăng
trưởng
- Vẫn có thể tiếp cận đến

khách hàng với dịch vụ 3G,
4G khi ở các nước kém phát
triển hơn thì dịch vụ viễn
thơng vẫn được coi là hữu
dụng
- Về dài hạn, VGI sẽ được
hưởng lợi từ việc mở rộng độ
phủ sóng tại các thị trường
đang phát triển mà cơng ty
đang đầu tư.

Thách thức
- Tình hình dịch bệnh cũng
như chính trị bất ổn giữa các
nước. Ít phần cũng sẽ làm ảnh
hưởng tới doanh nghiệp
- Việc mở rộng hoạt động kinh
doanh tại các thị trường mới
nhìn chung sẽ làm giảm đi
nguồn lợi nhuận ngắn hạn
- Những thị trường VGI đầu tư
đều là những nước đang phát
triển hoặc kém phát triển.
Việc kinh doanh tại những thị
trường này sẽ có nhiều bất lợi
do thu nhập bình quân đầu
người và hạ tầng viễn thơng
cịn kém tuy do vậy doanh
nghiệp cần cố gắng tạo ra
nhiều dư địa để tăng trưởng


II. Điểm mạnh, điểm yếu:
Điểm mạnh
- Xét về quy mô thuê bao sử
dụng tại các thị trường, VGI
hiện đang nằm trong top 30
công ty viễn thơng lớn nhất
trên tồn cầu
- Mơ hình thành phố thơng
minh của Viettel cũng được
vinh danh là hiệu quả và sáng
tạo nhất WCA 2021. Hiện tại,
30 tỉnh, thành phố đã ký kết
thỏa thuận hợp tác với Viettel
trong việc ứng dụng công
nghệ xây dựng thành phố
thông minh
Viettel Global đã chứng
minh năng lực của mình thơng
qua thành cơng của các cơng

Điểm yếu
- Chỉ số Margin thất trong
mảng kinh doanh thiết bị
khiến chi doanh thu của Cơng
ty bị giảm
- Có đơi chút khó khăn trong
việc định hướng và tìm thêm
địa bàn để mở động mạng
lưới viễn thông


7


ty con khi hầu hết các công ty
này đều giữ vị trí hàng đầu
trong thị trường viễn thơng về
lượng th bao / doanh thu /
cơ sở hạ tầng. Ví dụ như
Metfone
tại
Campuchia,
Telemor tại Đơng Timor hoặc
Movitel tại Mozambique.
* So sánh tình hình tài chính với các doanh nghiệp cùng
ngành:
Chỉ số
VGI
FOX
ABC
ROE
1.91%
33.1%
2.87%
ROA
0.93%
12.5%
1.66%
EPS
-283

5554
791.59
P/E
n/a
13.1
13.9
P/B
3.69
4.4
0.62
=> Nhận xét: Các chỉ số tài chính của VGI so với cái doanh
nghiệp cùng ngành là tương đối thấp.
III. Chuỗi giá trị của VGI
Đầu vào
1. Nguồn lực:
* Nguồn lực hữu hình:
- Nguồn tài chính :
+ Tốc độ tăng trưởng đáng
kể
+ Thuộc top doanh nghiệp
đứng đầu cả nước
+ Năm 2021, đạt doanh thu
…..
+ Là doanh nghiệp có mức
lợi nhuận cao nhất ngành
Viễn Thông
- Cơ sở vật chất:
+ Phủ song mạng lưới rộng
khắp cả nước và 1 số khu vực
tại ĐNÁ

+ Trang bị cơ sở vật chất,
mạng lưới đường truyền ổn
định

Đầu ra
- Cung cấp mạng lưới hạ tầng
trên cả nước
- Cung cấp các dịch vụ bưu
chính viễn thơng, phát triển
phần mềm trong lĩnh vực điện
tử, viễn thông, công nghệ
thông tin, Internet
- Mở rộng kênh phân phối đến
từng người dân giúp họ dễ
dàng tiếp cận với dịch vụ bất
kể vị trí địa lý và điều kiện
kinh tế.
- Áp dụng các công nghệ mới
nhất, đồng thời đa dạng hóa
dịch vụ.
- Với sự xuất hiện của công
nghệ 5G sắp tới, những công
nghệ thấp như 3G, 4G sẽ dễ
dàng tiếp cận với người dân ở
8


- Công nghệ:
những nước đang và kém
+ Nguồn 3G xuất hiện sớm phát triển hơn.

nhất tại Việt Nam
* Nguồn tài chính vơ hình:
- Nguồn lực:
+ Lao động có trình độ
chun môn cao
+ Người lao động luôn được
huấn luyện hàng tháng
IV. Phân tích báo cáo tài chính:
1. Bản cân đối kế toán:
Chỉ tiêu Cân đối kế Năm
toán
2021
29,027,5
Tài sản ngắn hạn
51
Đầu tư tài chính 6,443,69
ngắn hạn
9
1,721,92
Hàng tồn kho
8
23,386,5
Tài sản dài hạn
58
9,326,59
Tài sản cố định
4
Đầu tư tài chính dài
hạn
756,047

52,414,1
Tổng cộng tài sản
09
24,352,8
Nợ phải trả
81
28,061,2
Vốn chủ sở hữu
28
Tổng cộng nguồn 52,414,1
vốn
09

Năm
2020
26,497,5
76
6,657,71
8
2,138,63
6
32,506,5
10
10,496,6
59
3,851,70
7
59,004,0
86
29,136,4

83
29,867,6
03
59,004,0
86

Năm
2019
22,992,6
16
5,691,00
0
2,643,02
1
37,875,9
54
10,862,8
88
2,121,88
3
60,868,5
70
32,000,8
94
28,867,6
75
60,868,5
70

Năm

2018
22,937,3
68
7,154,00
0
3,580,01
4
34,931,9
61
13,698,5
25
1,442,86
9
57,869,3
29
33,156,6
73
24,712,6
56
57,869,3
29

* Cơ cấu tài sản:
9


Chỉ
tiêu
TSNH
TSDH


2021

2020

2019

2018

55%
45%

45%
55%

38%
62%

40%
60%

Cơ cấu tài sản
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%


2021

2020
TSNH

2019

2018

TSDH

Biểu đồ: Cơ cấu tài sản của VGI
Nhìn chung, trong giai đoạn 2018-2021, tổng tài sản có xu
hướng giảm dần qua các năm. Trong đó tài sản dài hạn chiếm
phần lớn từ năm 2018 đến năm 2020. Tài sản dài hạn có xu
hướng giảm từ 34,931,961 đồng trong năm 2018 và xuống còn
23,386,558 đồng vào năm 2021. Tài sản ngắn hạn chiếm phần
tỉ trọng thấp hơn và biến động không đáng kể. Trong tài sản dài
hạn, phần tài sản cố định chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu
hướng giảm trong 4 năm trở lại đây khiến cho lượng tài sản dài
hạn từ đó bị biến động theo
2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Chỉ tiêu
2021
2020
2019
2018
Khả năng thanh 1.77182 1.44823 1.23608 1.083903
toán nhanh

589
153
496
529
Khả năng thanh toán nhanh trong giai đoạn 2018-2021 có xu
hướng tăng trưởng đáng kể, đến năm 2021, khả năng thanh
toán này đã tăng hơn 0.7 lần so với 2018. Qua tỷ số trong 4
năm cho thấy cơng ty duy trì một mức tài sản khả năng chuyển
thành tiền đã đáp ứng đủ thanh toán nợ ngắn hạn, với kết quả
đưa ra tương đối cao. Nhân xét chung, Cơng ty đã có những
biện pháp để cải thiện trong việc thanh toán nợ.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh:

10


Chỉ tiêu Kết quả kinh
doanh
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Năm
2021
19,288,
918
11,973,
Giá vốn hàng bán
566
Lợi nhuận gộp về bán 7,315,3
hàng và cung cấp dịch vụ 52

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
629,653
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
992,886

Năm
2020
19,005,
579
11,891,
123
7,071,1
75
1,512,4
28
1,200,7
70

Năm
2019
17,104,
078
11,001,
317
6,102,7
61

Năm

2018
16,887,
842
11,554,
390
5,312,5
69
44,113
157,290
12,061
139,564
Lợi nhuận sau thuế thu 1,070,9
nhập doanh nghiệp
219,121 428,721 535,407 24
Lợi nhuận sau thuế của 1,079,9
cổ đơng của Cơng ty mẹ
844,049 559,515 640,675 83
Nhìn chung, trong 4 năm gần đây, doanh thu của Công ty có sự
tăng trưởng vượt bật. Cụ thể, cho đến năm 2021, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng khoảng 2,401,076 đồng
tương ứng với 14% so với 2018. Đây không phải là con số tăng
trưởng lớn nhưng nhìn chung Cơng ty đơi phần đã quản lý cũng
như cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả
hơn, đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn bị ảnh
hưởng bởi đại dịch Covid.

11


III. Phân tích kỹ thuật:


Đồ thị phân tích kỹ thuật của Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel
(nguồn: Vietstock)
- Nhìn vào đồ thị phân tích kỹ thuật, ta thấy VGI đang có xu
hướng tăng giá từ vùng đáy 28.0.Tính thanh khoản cổ phiếu
vượt ngưỡng trung bình trong khoảng 20 phiên, tỉ lệ thuận với
đà tăng giá của cổ phiếu. Chỉ báo RSI và MACD đang có có xu
hướng hồi phục tương đối tích cực. Đường giá cổ phiếu báo hiệu
xu hướng hồi phục. Nhà đầu tư có thể cân nhắc mở vị thế
quanh ngưỡng giá 32.9 và chốt lãi khi cổ phiếu tiếp cận ngưỡng
giá 39.0
C. Khuyến nghị:
- Viettel Global được coi là doanh nghiệp về lĩnh vực viễn thông
hiện đang dẫn đầu tại Việt Nam nói riêng và các quốc gia tại
Đơng Nam Á nói chung. Mặc dù tình hình Covid hiện nay đang
diễn ra phức tạp tác động tới nền kinh tế hiện nay. Nhưng do
đặc thù về ngành mạc viễn thơng nên nhìn chung VGI khơng bị
ảnh hưởng quả lớn tới KQHĐKD. Năm 2022, VGI được dự báo là
sẽ phục hồi tăng trưởng mạnh. Được cho sẽ có nhiều tiềm năng
phát triển trong tương lai
=> Được khuyến nghị: MUA
D. Nguồn tham khảo, sử dụng:
- Bảng báo cáo tài chính VGI
12


- />- />- />
13




×