Tải bản đầy đủ (.doc) (152 trang)

phân tích báo cáo tài chính tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 152 trang )

Trờng Đại học kinh tế quốc dân

Nguyễn thị thu hằng
PHÂN TíCH BáO CáO TàI CHíNH TổNG CÔNG TY
Cổ PHầN VậT TƯ NÔNG NGHIệP NGHệ AN
Chuyên ngành: kế toán, kiểm toán và phân
tích
Ngời hớng dẫn khoa học:
ts. Phạm đức cờng
Hµ néi, n¨m 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy giáo hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 6
TÓM TẮT LUẬN VĂN i
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.6 Phương pháp nghiên cứu 4


1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 6
1.8 Kết cấu của đề tài 7
CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 8
2.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp 8
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 8
2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 9
2.2 Dữ liệu sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 11
2.2.1 Bảng cân đối kế toán 11
2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12
2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 13
2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính 13
2.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 14
2.3.1 Phương pháp so sánh 14
2.3.2 Phương pháp loại trừ 15
2.3.3 Phương pháp Dupont 15
2.3.4. Phương pháp đồ thị 16
2.3.5. Các phương pháp phân tích khác 17
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính trong Công ty cổ phần 17
2.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 17
2.4.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 21
2.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 28
2.5. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các Công ty cổ phần 37
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP NGHỆ AN 40
3.1.Tổng quan về Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An 40
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 40

3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh 41
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty 43
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty 45
3.2. Dữ liệu phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An 47
3.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư
nông nghiệp Nghệ An 47
3.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An 48
3.3.1.Phân tích cấu trúc tài chính của Tổng công ty 53
3.3.3.Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 77
3.3.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 82
3.3.5.Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của Công ty cổ phần 89
CHƯƠNG 4
THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KIẾN NGHỊ
GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN 92
4.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu 92
4.2. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới 96
4.3. Các giải pháp tăng cường tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 97
4.3.1. Kiến nghị nhằm cải thiện cấu trúc tài chính 97
4.3.2. Kiến nghị về nâng cao khả năng thanh toán 100
4.3.3. Kiến nghị để tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty 102
4.3.4. Kiến nghị để tăng hiệu quả sử dụng tài sản 107
4.4.Điều kiện thực hiện giải pháp 109
4.4.1.Đối với doanh nghiệp 109
4.4.2 Đối với Nhà nước 111
4.5. Kết luận: 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa

BCTC Báo cáo tài chính
CSH Chủ sở hữu
CTCP Công ty cổ phần
LCTT Lưu chuyển tiền tệ
LNST Lợi nhuận sau thuế
ROA Return on assets – Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
ROE Return on equity – Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROS Return on sales – Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 3.1: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn năm
2010-2012 49
Bảng 3.2: Sự biến động tài sản của Tổng công ty vật tư nông nghiệp Nghệ An giai
đoạn năm 2010- 2012 54
Bảng 3.3: Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 61
Bảng 3.4. Hệ số biểu diễn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thời kỳ 2010-2012
64
Bảng 3.5. Phân tích tình hình các khoản phải thu của Tổng công ty vật tư Nông
nghiệp Nghệ An 67
Bảng 3.6. Phân tích tình hình các khoản phải trả của Tổng công ty vật tư Nông
nghiệp Nghệ An 69
Bảng 3.7. Phân tích tình hình phải thu khách hàng, phải trả người bán 70
Bảng 3.8. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp 71
Bảng 3.9.Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền tệ của Tổng công ty vật tư nông nghiệp
Nghệ An 75

Bảng 3.10: Bảng phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời 78
Bảng 3.11. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 83
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của Công ty cổ phần 90
Bảng 4.1 : Mục tiêu cụ thể của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An
96
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2010-2012 50
Biểu đồ 3.2: Biến động tài sản ngắn hạn năm 2010 - 2012 56
Biểu đồ 3.3: Biến động tài sản dài hạn năm 2010 - 2012 60
Biểu đồ 3.4. Sự biến động của nguồn vốn từ năm 2010-2012 60
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ biểu diễn quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn năm 2010-2012
64
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ cơ cấu tài sản và nguồn vốn qua các năm 2010-2012 65
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 72
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn 73
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty 78
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết sử dụng để phân tích báo cáo tài chính 5
Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh suất sinh lời
theo phương pháp Dupont 16
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty 43
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng công ty 46
Trờng Đại học kinh tế quốc dân

Nguyễn thị thu hằng
PHÂN TíCH BáO CáO TàI CHíNH TổNG CÔNG TY
Cổ PHầN VậT TƯ NÔNG NGHIệP NGHệ AN
Chuyên ngành: kế toán, kiểm toán và phân
tích
Ngời hớng dẫn khoa học:

ts. Phạm đức cờng
Hµ néi, n¨m 2013
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1 Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trên lý thuyết cũng như thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp, phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp đóng vai trò hết sức cần thiết.
Trên cơ sở xác định tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính, với
mong muốn cung cấp thêm thông tin về tình hình tài chính của Tổng công ty vật tư
nông nghiệp Nghệ An, giúp nhà đầu tư, những cá nhân, tổ chức liên quan có cái
nhìn khách quan, trung thực và cuối cùng là ra quyết định chính xác với chủ thể
Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An, tác giả quyết định chọn đề tài
“Phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An”
làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số luận văn liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Luận văn thạc sỹ “Phân tích báo cáo tài Công ty cổ phần EVERPIA Việt
Nam” của tác giả Biện Thị Thuỷ, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn “Phân tích BCTC của Công ty CP sữa Việt Nam-Vinamilk”, tác
giả Đinh Ngân Hà, Đại học Kinh tế quốc dân.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đề ra mục tiêu nghiên cứu như sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ
bản về phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp;Vận dụng các lý luận về
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp để phân tích báo cáo tài chính Tổng công
ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An nhằm đánh giá thực trạng tài chính của
Công ty; Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn đã tập trung trả lời cho các câu hỏi sau: Hệ thống chỉ tiêu có thể sử
i

dụng để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp là gì? Vận dụng hệ thống chỉ tiêu
tài chính để đo lường tình hình tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Nghệ An? Kiến nghị giải pháp có thể áp dụng để là cải thiện tình hình tài chính và
hiệu quả kinh doanh Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An?
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là phân tích báo cáo tài chính Doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu của Luận văn, về mặt không gian là thực trạng báo cáo
tài chính của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An, về mặt thời gian
luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu số liệu dựa trên báo cáo tài chính của Công ty từ
năm 2010 đến năm 2012.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết sử dụng cho phân tích
Nguồn dữ liệu: Dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài
chính tác giả trực tiếp thu thập được từ tài liệu lưu trữ của Cục thuế Nghệ An.
Phương pháp phân tích: Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp phân
tích và tổng hợp, phương pháp so sánh, phân tích ngang, phương pháp phân tích dọc
và phương pháp phân tích tỷ suất, phương pháp phân tích Dupont
Phân tích cấu
trúc tài chính
Phân tích tình
hình và khả năng
thanh toán
Phân tích hiệu
quả kinh doanh
Tình hình tài chính và hiệu
quả kinh doanh của Doanh
nghiệp
ii
Phương pháp trình bày dữ liệu: Các kết quả kinh doanh và chỉ tiêu tài chính

của Công ty được trình bày thông qua hệ thống bảng biểu cũng như mô tả bằng các
đường biểu diễn, đồ thị để dễ theo dõi, so sánh qua các năm.
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những khái niệm, nội dung và cụ
thể các phương pháp phân tích, cung cấp những kiến thức cơ bản và cần thiết để
phục vụ cho việc đọc, hiểu một bản phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Về thực tiễn: Việc nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ
phần vật tư nông nghiệp Nghệ An cho phép những người quan tâm có thể hiểu rõ
hơn về tình hình tài chính của Công ty, phục vụ cho việc đánh giá mức độ hiệu quả
hoạt động và từ đó đưa ra quyết định một cách đúng đắn nhất. Ngoài ra, việc phân
tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An cũng có
thể giúp bản thân Công ty và các doanh nghiệp khác trong ngành rút ra những bài
học kinh nghiệm trong việc điều hành và quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.8 Kết cấu của đề tài
Được chia làm bốn chương, bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, kiến nghị, giải pháp và kết luận
iii
Chương 2 Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.1 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
* Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Hiện nay có nhiều khái niệm về Phân tích báo cáo tài chính được đưa ra như sau:
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính hiện hành và quá khứ. Thông qua việc phân tích báo cáo tài
chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng
như những rủi ro trong tương lai. Nguồn [5, tr442]
Phân tích báo cáo tài chính thực chất là phân tích các chỉ tiêu tài chính trên hệ

thống báo cáo hoặc các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thông tin từ hệ thống báo cáo
nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho mọi đối
tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau Nguồn [6, tr17]
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc
phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp.Nguồn [7, tr14]
* Vai trò và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp. Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp có
thể chia thành hai nhóm bao gồm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền
lợi gián tiếp.
2.2 Dữ liệu sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Là hệ thống báo cáo tài chính DN: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính
iv
2.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp Dupount, và một
số phương pháp khác (Phương pháp liên hệ trực tuyến, phương pháp liên hệ phi
trực tuyến, phương pháp hồi quy, phương pháp chỉ số, phương pháp toán kinh tế )
2.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính trong Công ty cổ phần
* Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp
Về thực chất, phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội
dung như: Phân tích cơ cấu tài sản, phân tích cơ cấu nguồn vốn và phân tích mối
quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
* Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp
Phân tích tình hình công nợ phải thu: Phân tích tình hình công nợ các khoản
phải thu dựa trên các chỉ tiêu số vòng quay phải thu của khách hàng, thời gian một

vòng quay phải thu của khách hàng.
Phân tích tình hình công nợ phải trả: Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến
khoản phải trả cho người bán dựa trên các chỉ tiêu số vòng quay, thời gian một vòng
quay phải trả người bán.
- Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tiến hành đánh giá các hệ số: Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát,
chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán
nhanh, Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay:
- Phân tích khả năng thanh toán qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo LCTT cho một kỳ hoạt
động sẽ giúp cho DN xây dựng được các quyết định, chiến lược nhằm đáp ứng khả
năng thanh toán để nâng cao độ tin cậy của DN trong các quyết định kinh doanh.
* Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả trên
các góc độ: Hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản.
v
Các chỉ tiêu thường sử dụng: Tỷ suất sinh lời của vốn, Tỷ suất sinh lời của TS,
Tỷ suất sinh lời của DT, Tỷ suất sinh lời của VCSH
* Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
Tiến hành đánh giá các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của TS, Số vòng quay của
TS, Suất hao phí của TS so với DT thuần, Suất hao phí của TS so với LN sau thuế
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của TS ngắn hạn, Số vòng
quay của TS ngắn hạn, Suất hao phí của TS ngắn hạn so với DT, Suất hao phí của
TS ngắn hạn so với LN sau thuế, Số vòng luân chuyển của TS ngắn hạn, Thời gian
1 vòng luân chuyển của TS ngắn hạn, Hệ số đảm nhiệm của TS ngắn hạn
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của TS dài hạn, Sức sản
xuất của TS dài hạn, Suất hao phí của TS dài hạn so với DT, Suất hao phí của TS

dài hạn so với LN, Tỷ suất sinh lời của TSCĐ, Sức sản xuất của TSCĐ, Suất hao
phí của TSCĐ
2.5. Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các Công ty cổ phần
Các nhà đầu tư thường xem xét các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp đến
lợi ích của mình để từ đó đưa ra các quyết định mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào các
lĩnh vực khác như: Thu nhập một cổ phiếu (EPS), Thu nhập một cổ phiếu phổ thông
(EPSC), Cổ tức của một cổ phiếu phổ thông (DPS)
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An
vi
3.1.Tổng quan về Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An
* Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An tiền thân Tiền thân là Công
ty Tư liệu sản xuất được thành lập ngày 01/6/1960. Từ một Công ty 100% vốn nhà
nước, đến năm 2009 thì trở thành Tổng công ty CP Vật Tư nông nghiệp Nghệ An
hoạt động 100% vốn do cổ đông đóng góp.
* Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Tổng công ty vật tư nông nghiệp Nghệ An với ngành nghề kinh doanh chính
sản xuất, mua bán phân bón, giống cây trồng, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực
vật, và chế biến nông sản thực phẩm.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Bộ máy quản trị của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, cấp
dưới thực hiện nhiệm vụ từ cấp trên trực tiếp, các cấp quản lý khác nhau, các phòng
ban khác nhau đều có mối quan hệ tương hỗ nhau để hoạt động sản xuất kinh doanh
luôn được vận hành thông suốt.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
- Đặc điểm vận dụng tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán Tổng
công ty áp dụng là mô hình kế toán phân tán.
- Đặc điểm vận dụng hệ thống kế toán tại Công ty: Tổng công ty áp dụng chế
độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 các Thông tư sửa đổi bổ sung có liên quan của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
3.2. Dữ liệu phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An
Tác giả đã tiến hành thu thập các dữ liệu lưu trữ tại Cục thuế tỉnh Nghệ An
liên quan đến Tổng công ty vật tư Nông nghiệp Nghệ An trong ba năm từ 2010-
2012 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư
nông nghiệp Nghệ An
vii
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích so sánh biến động thay đổi
của các chỉ tiêu tài chính trong kỳ phân tích. Đồng thời, tác giả sử dụng kĩ thuật xây
dựng biểu đồ để biểu diễn sự biến đổi và kết cấu của các chỉ tiêu tài chính. Ngoài ra
tác giả còn sử dụng phương pháp Dupon nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ giữa
các tỷ số tài chính.
3.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Nghệ An
Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhận thấy lợi nhuận trước
thuế của năm 2012 giảm rất mạnh so với năm 2011 đặc biệt là lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh, đây là dấu hiệu đáng cảnh báo.
*Phân tích cấu trúc tài chính của Tổng công ty
Tổng tài sản (nguồn vốn) biến động trong 3 năm qua để phù hợp với chiến
lược kinh doanh của từng năm. Cơ cấu tài sản cũng như cơ cấu nợ (tỷ lệ nợ dài hạn
và nợ ngắn hạn trong tổng nợ) của Công ty là khá hợp lý, phù hợp với ngành nghề
sản xuất kinh doanh của Công ty.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Tổng công ty vật tư nông nghiệp Nghệ An
tương đối an toàn. Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất phân bón
và các sản phẩm nông nghiệp có tỷ lệ tài sản ngắn hạn cao trong tổng tài sản nhưng
trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn Công ty luôn sử dụng cả vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ phải trả để tài trợ cho tài sản của mình. Trong đó xu hướng dùng khoản

nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản của Công ty trong năm 2012 giảm mạnh, điều này
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
* Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Nhìn chung tình hình thanh toán của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Nghệ An trong giai đoạn 2010, 2011 là chưa tốt nhưng sang năm 2012 các hệ số
phân tích khả năng thanh toán trong năm 2012 đều mức an toàn cho phép.
Trong năm 2011 lưu chuyển tiền thuần trong kỳ âm, mà nguyên nhân chủ yếu
là do lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm. Tuy nhiên sang năm 2012
viii
Công ty đã cải thiện đáng, lưu chuyển tiền thuần dương và tăng mạnh, đặc biệt là
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Như vậy trong kỳ phân tích thì năm
2012 lượng tiền mặt cũng như khả năng thanh toán của Công ty cải thiện hơn.
* Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
Nghệ An nhìn chung không cao, do đặc điểm ngành sản xuất chính của Công ty là sản
xuất phân bón còn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, thị trường
tiêu thụ phân bón, điều kiện thời tiết nhưng về chủ quan Công ty cũng cần xem xét lại
về công tác quản lý chi phí cũng như công tác quản lý tài sản của mình.
* Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 vừa qua, các nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
tài sản đều có xu hướng giảm dần. Đối với nhóm chỉ tiêu hàng tồn kho vòng quay
hàng tồn kho lại giảm. Chính điều này làm cho Công ty bị ứ đọng vốn trong hàng
tồn kho, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Không chỉ vậy hiệu quả sử dụng tài sản cố
định cũng có xu hướng giảm dần, Công ty cần xem xét lại công tác quản lý tài sản
ngắn hạn cũng như dài hạn của mình.
* Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của Công ty cổ phần
Các chỉ tiêu thu nhập và cổ tức mỗi cổ phiếu phổ thông của Công ty tăng trong
năm 2011, tuy nhiên lại có dấu hiệu sụt giảm vào năm 2012. Mức giảm là khá lớn,
đây là dấu hiệu thiếu tích cực cho thấy rằng nhà đầu tư đang giảm niềm tin vào cổ
phiếu của Công ty.

ix
Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, kiến nghị giải pháp và kết luận
4.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất phân bón, kết quả kinh
doanh của Công ty ngoài các nhân tố chủ quan còn chịu ảnh hưởng rất lớn của các
nhân tố khách quan như điều kiện thời tiết, khí hậu, giá nguyên liệu nhập khẩu do
đó sự suy giảm doanh thu, lợi nhuận năm 2012 của Công ty có thể hiểu một phần do
ảnh hưởng nặng nề của cuộc suy thoái kinh tế nói chung và sự suy giảm mà các
doanh nghiệp sản xuất phân bón trong nước đang phải đối mặt nói riêng.
* Về cấu trúc tài chính:
Cấu trúc tài chính của Tổng công ty Cổ phần VTNN Nghệ An mặc dù được
đánh giá là không chứa đựng nhiều rủi ro trong thanh toán nhưng lại chứa đựng
nhiều tồn tại về hiệu quả sử dụng tài sản, khi mà Công ty sử dụng hầu hết nguồn tài
trợ thường xuyên để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, Công ty không bị phụ thuộc nhiều
vào việc vay vốn từ các tổ chức tài chính và chiếm dụng vốn các đơn vị bên ngoài,
không chịu nhiều áp lực trả nợ vay tín dụng tuy nhiên Công ty có thể phải đối mặt
với nguy cơ sử dụng tài sản không hiệu quả
* Về tình hình công nợ phải thu, phải trả và khả năng thanh toán
Nhìn chung tổng các khoản phải thu, phải trả biến động theo chiều hướng kinh
doanh của Công ty trong kỳ phân tích. Trong đó công ty cần quan tâm nhiều hơn
khoản phải thu khách hàng, phải trả tiền vay vì các khoản này chiếm tỷ trọng tương
đối lớn trong các khoản phải thu, phải trả trong giai đoạn này của Công ty.
Trong thời kỳ 2010-2012, Công ty đã có nhiều tiến bộ trong việc cải thiện khả
năng thanh toán ngắn hạn cũng như dài hạn. Về khả năng thanh toán dài hạn thì chỉ
số về khả năng thanh toán lãi tiền vay giảm mạnh tuy chưa đến mức báo động
nhưng Công ty cần có chiến lược kinh doanh và vay vốn hợp lý, để tránh trường
hợp lợi nhuận không đủ dùng để trang trải lãi vay.
Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bước sang năm 2012 Công ty đã cải
thiện đáng kể việc lưu chuyển dòng tiền của mình.
x

* Về hiệu quả kinh doanh của Công ty:
Các tỷ suất phản ánh hiệu quả kinh doanh và sức sinh lời của các Công ty
giảm dần qua các năm và đặc biệt trong năm 2012 giảm mạnh so với năm 2010,
2011 cho thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty trong năm 2012 giảm và không
hiệu quả. Đây là một dấu hiệu xấu trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Dựa vào phân tích Dupont nhận thấy nguyên nhân của hiện tượng ROE giảm rõ rệt
trong giai đoạn 2011-2012 là do sự biến động giảm xuống đồng loạt của cả ba chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu, vòng quay tài sản bình quân và hệ số tài sản trên
vốn chủ sở hữu. Do năm 2012 là năm ngành sản xuất phân bón trong nước đứng
trước rất nhiều khó khăn, thử thách nhưng về chủ quan Công ty cũng cần xem xét
lại về công tác quản lý chi phí cũng như công tác quản lý tài sản của mình.
Ngoài ra qua phân tích sự biến động của các chỉ tiêu doanh thu và chi phí của
Tổng công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An trong giai đoạn 2010-2012 cho
thấy trong năm 2012 công tác quản lý giá vốn hàng bán còn bất cập chưa chặt chẽ.
* Về hiệu quả sử dụng tài sản:
Trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 các nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản
đều có xu hướng giảm dần. Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương
mại trong lĩnh vực sản xuất vật tư nông nghiệp, tài sản chủ yếu của doanh nghiệp là
tài sản ngắn hạn thì sự giảm sút của nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
trong thời kỳ qua, đặc biệt trong năm 2012 vừa qua là một dấu hiệu xấu. Không chỉ
vậy hiệu quả sử dụng tài sản cố định cũng có xu hướng giảm dần, Công ty cần xem
xét lại công tác quản lý tài sản ngắn hạn cũng như dài hạn của mình.
* Về chỉ tiêu tài chính đặc thù của Công ty cổ phần
Trong giai đoạn từ năm 2010-2012 các chỉ tiêu thu nhập và cổ tức mỗi cổ
phiếu phổ thông của Công ty khá biến động, nếu năm 2011 các chỉ tiêu này tăng
theo chiều hướng tích cực thì đến năm 2012 lại đột ngột giảm sút. Nguyên nhân do
lợi nhuận sau thuế năm 2012 của Công ty giảm mạnh, cho thấy mức kỳ vọng của
nhà đầu tư vào Công ty thấp, Công ty cần phải có những biện pháp hữu hiệu để làm
tăng tính hấp dẫn cũng như tăng giá trị cổ phiếu của mình.
xi

4.2. Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới
* Mục tiêu ngắn hạn: Mức lợi nhuận mà Công ty đề ra trong năm 2013 là
gần 65 tỷ đồng.
* Mục tiêu dài hạn: Mở rộng hoạt động kinh doanh, thị trường bán sản phẩm,
mở rộng quy mô hoạt động của Công ty; Mua sắm thêm các máy móc hiện đại để
phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
4.3. Các giải pháp tăng cường tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
* Kiến nghị nhằm cải thiện cấu trúc tài chính
Công ty phải tìm cách cơ cấu lại nguồn vốn, giảm bớt đầu tư vào các tài sản
dài hạn không cần thiết, chỉ tập trung vào năng lực cốt lõi của DN, cần phân bổ thật
hợp lý các nguồn vốn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dài hạn, tránh truờng hợp
nguồn tài sản dài hạn được tài trợ bởi nguồn vốn không ổn định, gây rủi ro, nhưng
cũng tránh trường hợp dùng quá nhiều nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn
hạn, gây lãng phí, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Công ty nên tăng thêm nguồn vay nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của mình như tăng thêm nguồn vốn tín dụng từ nhà cung cấp. Nhưng cần lưu
ý phải xây dựng kế hoạch trả nợ khoa học và hợp lý để không làm mất niềm tin của
đối tác, ảnh hưởng tới uy tín của Công ty.
Công ty cần quan tâm hơn nhiều nữa đến quy mô vốn của mình. Công ty có
thể sử dụng một số biện pháp mở rộng nguồn vốn như sau: Huy động nguồn vốn
nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên, chính sách huy động vốn từ thị trường tài chính.
* Kiến nghị về nâng cao khả năng thanh toán
Công ty cần đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ bằng các biện pháp như sau:
Một là, phân tích khách hàng và xác định đối tượng bán chịu.
Hai là, Công ty nên thiết lập một hạn mức tín dụng hợp lý.
Ba là, Công ty nên áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ, bảo toàn vốn.
xii
Bốn là, Công ty nên áp dụng biện pháp tài chính thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và
hạn chế vốn bị chiếm dụng .
Năm là, Khi xác định chính sách tín dụng thương mại với khách hàng, Công

ty cần xem xét, đánh giá các yếu tố: Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận kinh doanh của Công ty, tình hình bán chịu của các đối
thủ cạnh tranh để có đối sách bán chịu thích hợp và hợp lý.
Sáu là, Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ, tiến hành sắp xếp các khoản phải
thu theo thời gian.
* Kiến nghị để tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty
Xem xét các chỉ tiêu đã phân tích ở trên, ta có thể nhận thấy rằng tài sản ngắn
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của Công ty. Tuy nhiên, hệ số tỷ suất sinh
lời của tài sản ngắn hạn nói riêng, tổng tài sản nói chung còn thấp, cho thấy khả
năng tạo ra doanh thu thấp của tài sản trong Công ty. Để tăng doanh thu Công ty
cần chú ý áp dụng qui trình công nghệ tiên tiến, hiện đại để nâng cao chất lượng sản
phẩm, chất lượng tốt, bền vững, đặc biệt là giá cả phù hợp, phải chăng.
Bên cạnh đó Công ty cần xem xét lại công tác quản lý các loại chi phí của
mình, đặc biệt là giá vốn hàng bán, để góp phần tăng lợi nhuận. Duy trì mối quan hệ
với khách hàng truyền thống đồng thời tìm kiếm thăm dò thị trường mới.
Cụ thể các giải pháp tập trung nâng cao khả năng sinh lời của doanh nghiệp
như sau:
Giải pháp tăng doanh thu
- Xây dựng và mở rộng hệ thống dịch vụ ở những thị trường đang có nhu cầu.
- Công ty phải từng bước xây dựng hệ thống cửa hàng phân phối của riêng
mình để cùng với các đại lý đẩy nhanh tốc độ bán hàng.
Giải pháp giảm chi phí
-Tiết kiệm giảm chi phí giá vốn hàng bán.
- Công ty nên chuyển hướng tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu trong
nước có đủ năng lực đáp ứng các tiêu chuẩn của Công ty. Bên cạnh đó cũng tránh
xiii
được việc phải dự trữ số lượng nguyên vật liệu tồn kho lớn để tránh những biến
động trên thị trường.
- Xác định, so sánh các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động thu mua như
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí tài chính giảm thiểu từ việc chậm thanh toán

trong thời hạn cho nhà cung cấp
- Nghiên cứu thị trường, dự đoán biến động giá cả hàng hóa để lựa chọn thời
điểm thu mua hàng hóa thích hợp.
* Kiến nghị để tăng hiệu quả sử dụng tài sản
Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho:
- Lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh trên cơ sở tình hình năm báo cáo, chi
tiết số lượng theo từng tháng, quý. Kiểm tra chất lượng số hàng hóa khi nhập về.
- Bảo quản tốt hàng tồn kho.
- Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường hàng hóa. Từ đó dự đoán
và quyết định điều chỉnh kịp thời việc nhập khẩu và lượng hàng hóa trong kho trước
sự biến động của thị trường.
- Công ty cần xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liêu cho từng dây
chuyền sản xuất sản phẩm của Công ty, và cụ thể hơn là cho từng loại sản phẩm của
Công ty.
- Xác định mức tồn kho nguyên vật liệu tối đa và tối thiểu để đảm bảo hoạt
động kinh doanh diễn ra liên tục và không gây ứ đọng vốn cho Công ty.
- Yêu cầu trong quá trình thu mua nguyên vật liệu này là phải tăng cường quản
lý nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các hiện tượng tiêu cực.
- Cần quan tâm theo dõi tình hình nguyên vật liệu tồn kho không sử dụng,
nguyên vật liệu kém chất lượng, từ đó đưa ra quyết định xử lý vật tư một cách phù
hợp nhằm thù hồi vốn và tăng cường sử dụng hiệu qủa tài sản.
Nâng cao công tác quản lý tài sản cố định:
xiv

×