Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 18 trang )



Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính?Câu 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trong tế bào lưỡng bội (2n) :
+ Có các NST thường luôn luôn tồn tại từng cặp
tương đồng, giống nhau giữa cá thể cái và đực.
+ Có 1 cặp NST giới tính XX( tương đồng) hoặc
XY( không tương đồng).Thí dụ:…
- NST giới tính mang gen qui định tính đực, cái và
các tính trạng thường liên quan đến giới tính.
ĐÁP ÁN

Trình bày cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính?Câu 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
-
Đa số loài giao phối giới tính được xác định trong
quá trình thụ tinh.
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình
phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong quá trình thụ
tinh đó là cơ chế xác định giới tính.(TD bằng sơ đồ)


ĐÁP ÁN

Câu 1 /- 41 SGK Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới
tính
NST thường NST giới tính
- Thường tồn tại từng cặp lớn
hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
- Chỉ có một cặp trong tế bào


lưỡng bội.
- Luôn luôn tồn tại từng cặp
lương đồng
- Có cặp NST tương đồng (XX),
hoặc không tương đồng(XY)
- Mang gen qui định tính trạng giới
tính hoặc tính thường liên quan
giới tính.
- Mang gen qui định tính
trạng thường của cơ thể.

Ruồi giấm và NST của ruồi giấm Thomas Hunt Moocgan

1. Đối tượng thí nghiệm:
Ruồi giấm
Vì sao đối tượng ruồi giấm
là đối tượng thuận lợi
trong việc nghiên cứu DT?
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
- Dễ nuôi, đẻ nhiều.
- Vòng đời ngắn( 10-14 ngày)
- Số lượng NST ít (2n=8) dễ
quan sát
Ruồi giấm và chu trình sống

P
TC
Thân xám,
cánh dài X

Thân đen,
cánh cụt
100% Thân
xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám,
cánh dài
X
F
1
Thân đen,
cánh cụt
F
B
50% Thân xám,
cánh dài
50% Thân đen,
cánh cụt
Tỉ lệ KH
F
1
2. Thí nghiệm của Moocgan:
1. Đối tượng thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:

1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
2. Nội dung thí nghiệm:
P
TC

: xám,dài x đen,cụt
F
1
xám, dài
Lai phân tích
F
1
x
đen,cụt
F
B
1 xám, dài : 1 đen, cụt
* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
- Sơ đồ lai:
Dựa vào kết quả ở
F1 hãy giới thiệu
kiểu gen của TN

B
V
x
B
V
b
v

b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F
1
P
G
F
1
Lai phân tích
B
V
b
v

b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài) (Đen, cụt)
G
F
B
BV

BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv
bv
bv
Thảo luận
và trả lời
các câu
hỏi Tr.13
SGK

- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen
qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết
gen)

- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực
F
1
cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như
DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh
phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F
1
với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi
là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F
1
là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Xác định KG con ruồi đực F
1

* Cơ sở tế bào học:
- Qui định kiểu gen:
B: Thân xám.
b: Thân đen.
V: Cánh dài.
v: Cánh cụt
x
x
G
p
F
1
Lai phân tích

1 (Xám, dài) 1 (Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
F
1
(Xám, dài)

(Đen, cụt)
F
B
BV
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
BV
bv
bv
bv

bv
(Đen, cụt)
P
G
bv
- Sơ đồ lai

- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi
đực F
1
cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao
tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình
dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Thế nào là DT liên kết?
* DT liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được DT cùng
nhau, được qui định bởi các gen trên một NST, cùng phân li về giao
tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.

II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:
Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân
bố các gen như thế nào?
Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
- Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo
chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- So sánh KH ở F
2
Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .
- DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền
vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn
những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.

- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn
bội( n) của loài.

CỦNG CỐ
Câu 1/43 SGK Thế nào là DT liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung
cho qui luát phân li độc lập như thế nào?
Trả lời:
- DT liên kết:
- Bổ sung:
+ Một nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên 1
NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
+ Sự bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định
bởi các gen trên một NST

Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P
a
Vàng, trơn x xanh, nhăn
AaBb x aabb
Xám, dài x đen, cụt
x
G
a
…………………………… …………. bv
- Kiểu gen
F
a
- Kiểu hình
……………………………
-1 vàng, trơn: 1 vàng nhăn

1 xanh, trơn: 1 xanh nhăn
……………………….
……………………….
Biến dị tổ hợp ……………………………
……………………………
………………………
………………………
BV
bv
bv
bv
1 :1
BV bv
bv bv
AB, Ab, aB, ab
Vàng nhăn : xanh trơn
Không hoặc hạn chế xuất
hiện BD tổ hợp
1 xám dài : 1 đen cụt
Tỉ lệ KG và KH
1 : 1 : 1 : 1 1 : 1

1BV : 1bv
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb
ab
Câu 3/So sánh kết quả phép lai F
1
trong hai trường hợp DT độc
lập và DT liên kết


DẶN DÒ
DẶN DÒ
- Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.
- Đọc bài em có biết.

chúc các em h c gi iọ ỏ

×