Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Sinh 9 Bài 13-Di truyền liên kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.23 KB, 15 trang )



NST giới tính NST thường
Thường tồn tại một cặp
trong tế bào lưỡng bội
Thường tồn tại với số cặp lớn
hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
Tồn tại thành cặp
tương đồng hoặc
không tương đồng.
Luôn tồn tại thành cặp tương
đồng.
Mang gen quy định tính
trạng liên quan hoặc
không liên quan với giới
tính của cơ thể.
Chỉ mang gen quy định tính
trạng thường của cơ thể.
Nêu sự khác nhau giữa NST
thường và NST giới tính ?

B i 13à . Di TRUYÒN LiªN KÕT
I. THÝ NGHIÖM CñA MOOCGAN
V× sao Moocgan chän ruåi giÊm
l m ®èi t­îng nghiªn cøu?à
DÔ nu«i trong èng nghiÖm
§Î nhiÒu, vßng ®êi ng¾n(10-14 ng y cho mét thÕ hÖ)à
Sè l­îng NST Ýt (2n=8), cã nhiÒu biÕn dÞ dÔ quan s¸t

Ruồi giấm và chu trình sống


H·y tr×nh b y thÝ nghiÖm cña MoocGan?à
Thí nghiệm:
P : Xám, dài x Đen, cụt

F
1
: Xám, dài
Lai phân tích : ♂ F
1
xám, dài x ♀ đen, cụt

F
2
: 1 xám, dài: 1 đen, cụt
I. THÝ NGHiÖm Cña MOOCGAN

Hình 13. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết

×