Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu khách hàng tại công ty xây dựng công trình 686

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.43 KB, 71 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Trang 1
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1.1 Kế toán tiền tại quỹ
1.1.1 Giới thiệu
- Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam. Mọi nghiệp vụ thu, chi
bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.1.2 Chứng từ hạch toán
a. Chứng từ sử dụng để hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi
- Các chứng từ có liên quan như Hóa đơn GTGT, ….
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 2
Đơn vị: Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày …. tháng …. năm …. Số:
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: (Viết bằng chữ):

Kèm theo: Chứng từ gốc:


Ngày …. tháng …. năm….
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 3
Đơn vị: Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày …. tháng …. năm …. Số:
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền: (Viết bằng chữ):

Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày …. tháng …. năm….
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
b. Thủ tục kế toán được tiến hành như sau
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng
từ nhập, xuất và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất

quỹ theo quy định.
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 4
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và
tính ra số tồn quỹ mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và
sổ kế toán tiền mặt.
1.1.3 Tài khoản sử dụng
-Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và
tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản 111 có:
TK 1111: Tiền Việt Nam
Tài khoản 111 “Tiền mặt”
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư.
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, xuất quỹ.
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.

Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Luận văn tốt nghiệp
Trang 5
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
112 111 – Tiền mặt (1111) 112
Rút TGNH về quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221 121,128, 221
222, 223, 228 222,223, 228
(Giá gốc) thu hồi chứng khoán Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng
vốn đầu tư tiền mặt
515 635
141, 627,641, 642
241, 635, 228
131,136, 138 Chi tạm ứng và chi phí phát sinh
141,144, 244 bằng tiền mặt
Thu hồi nợ phải thu, các khoản 133
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
Thuế GTGT
311, 341
211, 213, 217, 152
Vay ngắn hạn, dài hạn 153, 156, 157,611
333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN Mua vật tư, hàng hóa, công cụ
TSCĐ…bằng tiền mặt
338, 334
Nhận ký quỹ, ký cược

311, 315, 331
411 333,334,336,338
Nhận vốn được cấp, góp bằng
tiền mặt Thanh toán nợ phải trả bằng
tiền mặt
511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác bằng 144, 244
tiền mặt
Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
338 (1)
138 (1)
Tiền mặt thừa phát hiện qua Tiền mặt thiếu phát hiện qua
kiểm kê kiểm kê
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 6
1.1.4 Sổ sách sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ kế toán quỹ tiền mặt
Đơn vị: Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ……
Ngày …. tháng …. năm …
Trích yếu
Số hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng x X x
Kèm theo …… chứng từ gốc
Ngày …. tháng …. năm ….
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 7
Đơn vị: Mẫu số S02b-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: ………
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 8
Đơn vị: Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: ……
Tên tài khoản: ……………
Số hiệu: ……
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,

tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong tháng
- Cộng số phát sinh tháng x x
- Số dư cuối tháng x x
- Cộng lũy kế từ đầu quý x x
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 9
Đơn vị: Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: …….
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
từ
Số hiệu chứng từ

Diễn
giải
Số tiền
Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B E 1 2 3 G
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
a. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 10
dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào
Sổ cái để lập Bảng cân đối phát sinh.
b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
trên phần mềm kế toán giống bảng biểu của các hình thức Chứng từ ghi sổ.

- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái,…) và các sổ, thẻ kế toán liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 11
1.1.5 Báo cáo kế toán
- Bảng kiểm kê quỹ
Đơn vị: Mẫu số S07-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ) Số:
Hôm nay, vào ……. giờ …… ngày … tháng …… năm ……
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà: đại diện kế toán
- Ông/Bà: đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà: đại diện
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT Diễn giải Số lượng (tờ) Số tiền
A B 1 2

I
II
1
2
3
4
5
III
Số dư theo sổ quỹ:
Sổ kiểm kê thực tế:
Trong đó: - Loại:
- Loại:
- Loại:
- Loại
- ….
Chênh lệch (III = I – II)
x
x
……….
……….
……….
……….
……….
x
……….
……….
……….
……….
……….
……….

……….
……….
- Lý do: + Thừa:
+ Thiếu:
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 12
1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.1 Giới thiệu
- Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, để thực hiện việc thanh
toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu
nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2.2 Chứng từ hạch toán
a. Chứng từ hạch toán
- Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
hoặc Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
sec chuyển khoản, sec bảo chi,…).
b. Thủ tục kế toán
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của ngân
hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh
và xử lý kịp thời. Cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế
toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng như Giấy báo có, Giấy báo Nợ, hoặc Bản sao kê.
Phần chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có tài
khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”. Sang tháng sau, tiếp tục đối chiếu để tìm ra

nguyên nhân để kịp thời xử lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
- Phải thực hiện theo dõi chi tiết số tiền gửi cho từng tài khoản ngân hàng để
thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
1.2.3 Tài khoản sử dụng
-Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng.
Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Số tiền hiện có tại ngân hàng
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Các khoản tiền gửi được rút ra.
Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số tiền hiện gửi tại ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp
Trang 13
TK 112 có:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền VN đang gửi tại ngân hàng.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
111 112 – TGNH (1121) 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121, 128, 221 121,128, 221
222, 223, 228 222,223, 228
(Giá gốc) thu hồi chứng khoán Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng
vốn đầu tư tiền gửi
515 635 211, 213, 217, 241

Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư
XDCB, SCL
131,136, 138
141,144, 244 133
Thu nợ phải thu Thuế GTGT
153, 156, 157,611
338, 344
Mua vật tư, hàng hóa,công cụ, dụng cụ
Nhận ký quỹ, ký cược 311, 315, 331, 333
342, 341, 336, 338
Thanh toán nợ phải trả, nợ vay
144, 244
144, 244
Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi
411 133 623, 627, 635
Nhận vốn được cấp, góp bằng 641, 642, 811
liên kết, cổ phần
Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác
511, 512, 515, 711 411,421,414,415,418
Doanh thu, thu nhập khác bằng Trả lại vốn góp, cổ tức,LN cho
tiền gửi các bên góp vốn, chi các quỹ
3331 3331 521,531,532
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 14
Thuế GTGT
Thanh toán các khoản chiết khấu
T/mại, giảm giá, hàng bị trả lại
1.2.4 Sổ sách sử dụng

- Sổ tiền gửi ngân hàng
Đơn vị: Mẫu số S08-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ………….
Số hiệu tài khoản nơi gửi: ……………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Thu
(gửi
vào)
Chi
(rút
ra)
Còn

lại
A B C D E 1 2 3 F
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
x
x x x
x x
x
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 15
1.3 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
1.3.1 Giới thiệu
- Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
1.3.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT (hóa đơn bán hàng), Hóa đơn thông thường
- Phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
Đơn vị: Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày …. tháng …. năm …. Số:
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: (Viết bằng chữ):

Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày …. tháng …. năm….
Giám đốc Kế toán Người nộp Người lập Thủ quỹ
trưởng tiền phiếu
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 16
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
Số tiền phải thu khách hàng
Số tiền phải thu khách hàng tăng do bán
sản phẩm, dịch vụ
Tiền thừa trả lại cho khách hàng
Số tiền phải thu khách hàng giảm khi
khách hàng thanh toán tiền
Khách hàng ứng trước tiền hàng
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có

Số tiền còn phải thu khách hàng
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 17
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
511 131 – Phải thu khách hàng 635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
3331 521, 531, 532
Thuế GTGT Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán bị trả lại
711
Thu nhập do Tổng số tiền khách 3331
thanh lý hàng phải thanh Thuế GTGT (nếu có)
nhượng bán toán
TSCĐ chưa 111, 112, 113
thu tiền
Khách hàng ứng trước hoặc
111, 112 thanh toán tiền
Các khoản chi hộ khách hàng
331
413 Bù trừ nợ
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của khách 139, 642
hàng bằng ngoại tệ cuối ngày Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
004
Đồng thời ghi
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh
giá các khoản phải thu của khách

hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 18
1.3.4 Sổ sách sử dụng
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng,…
Đơn vị: Mẫu số S02a-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ……
Ngày …. tháng …. năm …
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Cộng x x x
Kèm theo …… chứng từ gốc.
Ngày …. tháng …. năm ….
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 19

Đơn vị: Mẫu số S02b-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: ………
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 20
Đơn vị: Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: ……
Tên tài khoản: ……………

Số hiệu: ……
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong tháng
- Cộng số phát sinh tháng x x
- Số dư cuối tháng x x
- Cộng lũy kế từ đầu quý x x
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 21
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản:…………
Đối tượng:………….
Loại tiền: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát
sinh
Số dư
Số
hiệu

Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong
kỳ
……
……
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
x
x
x
x x x
x x
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ: ………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Người lập Kế toán trưởng
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 22
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.3.5 Báo cáo kế toán
- Bảng tổng hợp chi tiết công nợ phải thu
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp

Trang 23
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 686
2.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Xây dựng Công trình 686
Tên giao dịch: Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 686.
Vốn kinh doanh: 20,158,582,420
Tài khoản giao dịch: 020087 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.HCM
Tài khoản ngoại tệ: 030087 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP.HCM
Mã số thuế: 0303000792
Mã số ngành kinh tế: 27
Đại chỉ: 289 Bình Lợi, P 13, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8412501-8414504-8412506.
Fax: 8412946.
2.1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị
- Công ty cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 686 là doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao thông 6 - Bộ Giao thông Vận tải, được
thành lập theo quyết định số 1399/VC-TCCB-LĐ ngày 15/09/1997. Công ty cổ phần
đầu tư Xây dựng Công trình 686 là một đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kế toán
độc lập và có tư cách pháp nhân đầy đủ.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Được thành lập năm 1955 với tên gọi ban đầu là khu công chánh Bắc Nam
(phần trực thuộc kiều lộ, liên tỉnh lộ các tỉnh miền Đông Nam Bộ gồm 165km đường
bộ các loại, 10.700m cầu các loại và hàng ngàn cống trên các tuyến). Sau ngày miền
Nam hoàn toàn giải phóng, Công ty được tiếp quản quốc hữu hóa và trở thành đơn vị
kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước với tên gọi là khu đường bộ 4.
- Từ năm 1975-1979 là khu cầu đường 4 thuộc cục quản lý đường bộ tại quyết
định số 1782/QĐ-TCCB ngày 30/05/1975 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông Vận tải tiếp
nhận và quản lý toàn bộ cơ sở vật chất và có trách nhiệm quản lý các tuyến đường quốc
lộ liên tỉnh miền Đông Nam Bộ. Từ tháng 12/1979 đến 05/1983 là Công ty đường bộ

604 trực thuộc khu quản lý đường bộ tại quyết định số 2142/QĐ-TCCB ngày
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 24
18/02/1979 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông Vận tải, làm nhiệm vụ trùng đại tu các công
trình giao thông đường bộ và các công trình cầu đường bộ trong khu vực miền Đông.
- Từ tháng 05/1983 đến tháng 04/1988 là xí nghiệp cầu đường 65 trực thuộc liên
hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông 6. Tại quyết định 838/QĐ-TCCB làm nhiệm vụ
xây dựng mới và nâng cấp các công trình cầu đường trong khu vực. Đồng thời thực
hiện thi công các công trình giao thông và xây dựng các công trình cầu đường bộ theo
các hợp đồng giao nhận thầu cho các đơn vị kinh tế trong và ngoài ngành, cho các địa
phương trên khắp các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
- Từ tháng 05/1988 đến tháng 12/1992 là xí nghiệp quản lý đường bộ 710 trực
thuộc khu quản lý đường bộ và chuyển đổi thành xí nghiệp đường bộ 710.
- Từ 28/04/1998 đổi thành Công ty Công trình Giao thông 686 trực thuộc Tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 6.
- Đến tháng 09/2000 đổi lại là Công ty Xây dựng Công trình 686.
- Căn cứ quyết định số 3998/2002/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2002 của Bộ trưởng
Bộ Giao Thông Vận Tải về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty công trình
xây dựng 686 trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Công trình Giao thông 6 thành Công
ty Cổ phần. Được thừa hưởng thiết bị thi công do Mỹ tiếp quản. Trong suốt quá trình
phát triển công ty đã không ngừng đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại của
các nước có nền khoa học kỹ thuật phát triển như: Pháp, Mỹ, Đức, Hàn Quốc. Nhờ vậy
mà công ty đang trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong hệ thống
doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực giao thông công chánh. Cùng với
chính sách mở cửa và chuyển sang nền kinh tế thị trường, với mục đích tăng khả năng
cạnh tranh, nâng cao chất lượng và tăng năng lực giao thông các công trình giao thông
vận tải Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 686 đã mạnh dạng đầu tư các
trang thiết bị hiện đại dùng trong kỹ thuật cầu đường như: trạm trộn bê-tông nhựa nóng

với công suất 25tấn/giờ thuộc thế hệ mới tự động, điều khiển tự động, điều khiển tự
động bằng máy vi tính, với nguồn vốn tự có của công ty.
- Các thiết bị hoàn chỉnh kèm theo trạm trộn như: xe tải, bê tông, nhựa xe, xe lu
2-3 bánh, xe lu rung, xe lu bánh hơi, xe lu xe ủi, và các thiết bị chuyên dùng khác.
Ngoài ra công ty còn trang bị thêm: phân xưởng đại tu xe máy để phục vụ sửa chữa xe
máy trong sản xuất, một phòng đo đạt và thí nghiệm đại hình có đầy đủ dụng cụ thực
hiện cho công tác thiết kế thi công.
- Công ty còn tập hợp được đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật
viên, công nhân lành nghề và nhiều kinh nghiệm, với tổng số cán bộ công nhân viên
đến năm 1995 là 228 người.
- Trong đó :
Cán bộ quản lý :36 người
Trình độ đại học : 40 người
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên
Luận văn tốt nghiệp
Trang 25
Công nhân kỹ thuật bậc 3/7 : 92 người
Các ngành nghề khác : 60 người
- Nhờ đó Công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 686 có khả năng thực
hiện nhiều loại công trình từ đơn giản đến phức tạp.
- Ngoài các hoạt động trong lĩnh vực thi công, công ty còn mở rộng sang cả lĩnh
vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất kinh doanh các cấu kiện bê tông,
sửa chữa và phục hồi các loại xe thiết bị chuyên dùng khác.
- Với việc đầu tư thay đổi máy móc thiết bị sản xuất, chỉnh đốn lại bộ máy quản
lý, qui cách làm việc đã giúp cho công ty thêm lớn mạnh. Công ty đã thực hiện thi
công công trình lớn, phần lớn các công trình ở miền Tây Nam Bộ và miền Tây, mở
rộng vị thế hoạt động ra các tỉnh miền Trung và miến Bắc. Từ đây công ty đã khẳng
định vị thế của mình từ nổ lực chính bản thân của công ty.
- Công ty đã hòa nhập với nền kinh tế thị trường và làm ăn ngày càng có hiệu

quả. Cụ thể, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, mức nộp ngân sách nhà nước của
công ty không ngừng tăng lên, cuộc sống của cán bộ công nhân viên không ngừng
được cải thiện.
2.1.3 Quy mô và phạm vi hoạt động
Là một doanh nghiệp xây lắp chuyên xây dựng mới và sửa chữa những công trình
giao thông nên công ty có những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh như sau:
- Thi công các loại công trình giao thông đường bộ.
- Thi công các công trình xây dựng mới, nâng cấp cải tiến các công trình giao
thông trong các lĩnh vực kinh tế chính trị văn hoá của đất nước.
- Xây dựng sửa chữa nâng cấp các công trình dân dụng công nghiệp giao thông
vận tải.
- Ngoài ra còn tiến hành các công việc sản xuất vật liệu xây dựng giao thông, cấu
kiện bê tông, nhựa nóng, cát, đá, sỏi, vận chuyển vật liệu xây dựng giao thông, công
trình đúc sẵn, bê-tông nhựa nóng.
- San lấp mặt bằng.
- Thiết kế kỹ thuật các công trình loại vừa, đơn giản và tổ chức thi công các công
trình bến bãi.
- Công ty còn tổ chức khai thác các bãi đá để phục vụ cho việc thi công các công
trình và phục vụ cho các đơn vị bạn.
- Ngoài các hoạt động trong lĩnh vực thi công các công trình giao thông, công ty
Cổ phần đầu tư Xây dựng Công trình 686 còn mở rộng hoạt động sang lĩnh vực sản
GVHD: Lê Trọng Tín
SVTH: Đào Ngọc Cẩm Quyên

×