CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” TẠI CÔNG TY TNHH XD
ĐỒNG TÂM
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XD ĐỒNG TÂM.
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
XD Đồng Tâm:
2.1.1.1. Lịch sử hình thành công ty:
Ngày 01/07/1989, sau khi tách tỉnh Phú Khánh ra thành 2 tỉnh : Phú Yên
và Khánh Hòa , cơ chế thị trường có sự thay đổi lớn do đó dẫn tới các thành
phần kinh tế khác cũng thay đổi theo, trong đó có sự thay đổi của cơ sở hạ
tầng. Đứng trước tình hình đó , Hợp tác xã Đồng Tâm đã xin đăng ký giải
thể tự nguyện theo Luật Hợp tác xã.
Sau đó , một số xã viên cũ đứng ra xin thành lập công ty. Đến ngày
17/03/2000, Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho công ty với tên gọi là công ty TNHH XD Đồng Tâm.
2.1.1.2.Qúa trình phát triển của công ty :
Từ khi hình thành cho đến nay , công ty đã không ngừng hoạt động ,
lợi nhuận thu về ngày càng tăng . Điều này cho thấy công ty đã có sự phát
triển tương đối khả quan về mặt tài chính lẫn vật chất .
Với đội ngũ cán bộ trẻ , có trình độ và năng lực cao, hệ thống điều
hành giúp việc cho Giám đốc như: kỹ thuật , cấp phát vật tư kinh doanh , kế
toán và các đội thi công đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm , trách nhiệm
trong công tác , đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp , hiệu quả , đúng đắn
theo luật nhà nước ban hành.
Ngoài ra, công ty còn cộng tác với các công ty , xí nghiệp khác để hỗ
trợ về máy móc , thiết bị và phương tiện vận chuyển như công ty TNHH XD
Khánh Thuận .
Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên số 3602000002.(Đăng ký lần đầu ngày 17/03/2000 . Đăng ký thay đổi
lần 05 ngày 28/07/2006)
2.1.1.3. Thông tin chung:
- Tên giao dịch : Công ty TNHH XD Đồng Tâm .
- Đơn vị quản lý : Sở Kế hoạch và Đầu tư phát triển Phú Yên .
- Giám đốc công ty : Võ Đông Khánh.
- Trụ sở chính : 387_ Hùng Vương _P.9_TP.Tuy Hòa _Phú Yên .
- ĐT/FAX: 057.250077__250044.
- Mã số thuế : 44002740066.
- Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng , với các thành viên góp vốn :
STT Tên thành viên Tỉ lệ góp Số vốn góp
1 Võ Đông Khánh 60,00% 900.000.000 đồng
2 Võ Đông Châu 6,70% 100.000.000 đồng
3 Lương Thị Tuyết 33,30% 500.000.000 đồng
Tổng 100% 1.500.000.000 đồng
- Tài khoản: 5901000000223 Tại 55202016 NHĐT và PT tỉnh Phú Yên .
- Tổng số CB_CNV trong công ty năm 2007 là 32 người , trong đó :
+ Đại học 6 người
+ Cao Đẳng 14 người
+ Trung cấp 5 người
+Công nhân kỹ thuật 7 người.
2.1.2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty TNHH Xây Dựng Đồng Tâm:
2.1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị SXKD thực hiện hạch
toán độc lập có đủ tư cách pháp nhân có con dấu riêng và được phép kinh
doanh. Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm là đơn vị hạch tóan độc lập
đươc pháp luật công nhận là một công ty TNHH, được mở tài khoản tiền
việt nam và ngoại tệ tại các ngân hàng trong tỉnh và thành phố.
2.1.2.2. Nhiệm vụ :
Đây là công ty TNHH xây dựng nên quá trình hình thành và đi vào hoạt
động có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Công ty phải kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép, đồng
thời phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của một công ty TNHH.
- Phải tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
-Bảo vệ vệ sinh môi trường, an toàn lao động và trật tự xã hội, phòng chống
cháy nổ.
-Phải thực hiện nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật.
-Thực hiện đúng chế độ kế toán, lập sổ, ghi chép sổ sách, ghi hóa đơn chứng
từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời gian qui định.
-Quản lý vốn, bảo toàn vốn, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
-Thực hiện các công việc xây dựng như: Đào đất, đắp đá, nghề mộc, nề, bê
tông, cốt thép, lắp đặt điện nước trong nhà, xây dựng công trình và nhà dân
dụng...
-Thực hiện xây dựng các công trình gồm: nhận thầu thi công các công trình
xây dựng dân dụng với qui mô từ nhóm B trở xuống, và trang trí nội thất.
-Các công trình giao thông thủy lợi thuộc nhóm B và nhóm C được phê
duyệt thiết kế kỹ thuật không đi qua đô thị và có sự thõa thuận của chủ tịch
UBND tỉnh.
2.1.2.3. Quyền hạn:
- Công ty được quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề qui mô trong
khuôn khổ pháp luật.
- Công ty được quyền tuyển dụng lao động , được quyền lựa chọn khách
hàng.
- Có quyền sử dụng tư liệu sản xuất, quyền thừa kế bình đẳng trước pháp
luật.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Đồng
Tâm:
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo.
2.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong công
ty:
-Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của
công ty, có quyền quyết định mọi công việc đồng thời chịu trách nhiệm
trước pháp luật và tập thể đơn vị.
-Phó giám đốc: là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, phải chịu trách nhiệm
trước giám đốc, và những công việc được giao phó, không đươc quyền quyết
định các công việc chưa có sự ủy quyền của giám đốc.
-Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi chỉ tiêu liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi chỉ tiêu thu nhập của công ty.
-Phản ánh chính xác các con số thực bằng hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép
và bảo quản sổ sách kế toán có hệ thống.
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ
ĐỘI XÂY DỰNG I
ĐỘI XÂY
DỰNG II
ĐỘI XÂY
DỰNG III
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
-Phòng kỹ thuật: chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công xây dựng
các công trình, làm công tác giám định, kiểm tra chất lượng nghiệm thu công
trình.
-Phòng kế toán vật tư: cung ứng vật tư theo kế hoạch SXKD, theo tiến độ thi
công, trao đổi mua bán vật tư trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ đảm bảo chất
lượng.
-Các đội xây dựng: là những người trực tiếp xây dựng công trình, làm ra sản
phẩm làm công ăn lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành
công trình với tốc độ nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an
toàn trong lao động.
2.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty :
2.1.4.1.chính sách kinh tế của nhà nước:
- Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Viêt Nam trong những năm
qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển, trong đó xây dựng cơ
bản là một ngành quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn cơ sở hạ tầng cho nền
kinh tế quốc dân.
- Chính vì thế, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp lý về trách nhiệm,
quyền hạn của các cơ quan chức năng ngành xây dưng. Tạo điều kiện thuận
lợi hơn trong việc tham gia đấu thầu, đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
vốn.
- Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm hoạt động và phát triển trong khuôn
khổ pháp luật luôn tuân thủ và thực hiện đầy đủ những quy đinh của Nhà
nước khi tham gia vào hoạt động xây dựng công ty từ khi thành lập cho đến
nay luôn được sự quan tâm hỗ trợ tạo điều kiện của các ban ngành đoàn thể
tỉnh Phú Yên đó là điều kiện để công ty ngày càng phát triển tốt hơn.
2.1.4.2.Các nhân tố môi trường:
- Do đặc điểm sản xuất của công ty tạo ra các công trình có thời gian thi
công lâu dài, kết cấu xây dựng phức tạp, do đó chiụ ảnh hưởng trực tiếp của
điều kiện tự nhiên như: mưa , gió , bão , lụt…
- Ngành xây dựng tạo cảnh quan sinh thái , kiến trúc thẩm mỹ xã hội , tạo
cuộc sống ổn định cho con người. Vì thế , vấn đề xử lý chất thải tránh gây ô
nhiễm môi trường là vấn đề công ty luôn quan tâm.
2.1.4.3.Yếu tố con người:
-Hiện tượng chảy máu chất xám ngày nay làm cho công ty TNHH xây dựng
Đồng Tâm có nhiều thay đổi về chính sách lao đông như: tăng lương, tăng
phụ cấp, đào tạo đội ngũ quản lý cũng như lao động bằng nguồn kinh phí
của công ty, …
-Đội ngũ lao động có trình độ, có tay nghề cao, có chuyên môn , kỹ thuật sẽ
là cán cân để công ty có thể cạnh tranh, tạo uy tín trên thị trường từ đó có thể
đứng vững trên thị trường xây dựng hiện nay.
-Do đó, ngày nay chính sách thu hút lao động của công ty đang được chú
trọng, ưu tiên những người có tay nghề và có trình độ chuyên môn đồng thời
am hiểu pháp luật.
2.1.4.4.Đối thủ cạnh tranh:
-Ngày nay , trên địa bàn tỉnh Phú Yên có rất nhiều công ty xây dựng do đó
đối thủ cạnh tranh là không ít. Để tạo được vị thế, uy tín của mình trên thị
trường công ty đã không ngừng giữ vững uy tín và mở rộng quan hệ với
khách hàng . Đồng thời , mở rộng đầu tư theo chiều sâu máy móc thiết bị để
tạo công trình có chất lượng nhằm cạnh tranh với các công ty ngày càng
nhiều trong và ngoài tỉnh. Tạo uy tín , niềm tin, đúng tiến độ thi công , thời
gian hợp lý, kiến trúc thẩm mỹ cao,… luôn là ưu thế và mục tiêu hoàn thiện
của công ty.
2.1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
2.1.5.1. Hình thức tổ chức:
Công ty TNHH XD Đồng Tâm hoạt động với qui mô nhỏ nên bộ máy
kế toán đơn giản tổ chức theo hình thức tập trung.
2.1.5.2.Cơ cấu tổ chức :
Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo.
2.1.5.3.Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán:
- Kế toán trưởng: chỉ đạo mọi hoạt động của phòng kế toán, kiểm tra , kiểm
soát tình hình kinh tế tài chính của công ty . Đồng thời , cuối tháng , cuối
quý kế toán tổng hợp chứng từ sổ sách kế toán và đối chiếuvới sổ kế toán
chi tiết , kịp thời đúng đắn để vào sổ cái , bảng cân đối phát sinh rồi làm báo
cáo quyết toán .
- Kế tóan vật tư ,TSCĐ : Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp về tình
hình thu mua, vận chuyển vật liệu , xác định số lượng giá trị tài sản vật tư,
TSCĐ nhằm phân bổ cho từng công trình hay hạng mục công trình.
- Kế toán tiền lương :theo dõi , chấm công ,tiền lương , tiền thưởng cho
nhân viên công ty.
- Kế toán tiêu thụ và tính giá thành: Theo dõi việc nhập , xuất , tồn kho vật
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN VẬT
TƯ_TSCĐ
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH
THỦ
QUỸ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
liệu _ CCDC và tổng hợp lại các bộ phận để tính giá thành của từng công
trình.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu , chi , tồn quỹ tiền
mặt , rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ , kiểm tra quỹ hàng ngày .Thực
hiện thu chi khi có chứng từ hợp lý , hợp lệ .
2.1.6.Tình hình tổ chức công tác kế toán trong công ty:
2.1.6.1.Hệ thống chứng từ kế toán :
Công ty TNHH XD Đồng Tâm là đơn vị hoạt động trên lĩnh vực xây
dựng thủy lợi , giao thông…Vì vậy, công ty đã áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ nhằm kiểm tra đối chiếu thuận lợi và đơn giản . kế toán sử
dụng các chứng từ do bộ tài chính quy định :
+ Các phiếu thu chi, giấy tạm ứng thanh toán tiền.
+ Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
+ Hóa đơn GTGT , hợp đồng kinh tế .
+Phiếu xuất kho , nhập kho vật tư hàng hóa .
+ Các bảng kê thu mua nông lâm sản chưa qua chế biến …
2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán :
- Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số1141TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính và quyết định sửa đổi bổ sung
số 15 ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Niên độ kế toán: ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm
2007.
- Phương pháp nộp thuế GTGT: GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá thành: tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên .
- Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho: thực tế đích danh .
2.1.7.Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng :
- Doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ sách theo nghi định số
129/2004/NĐ_CP ngày 31/5/2005 của Chính Phủ .Bao gồm:
- Sổ sách sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ.
2.1.7.1.Sơ đồ chứng từ sử dụng :
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2.1.7. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
tiêtiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáotàichính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
- Hàng ngày , kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được phê duyệt của giám
đốc , kế toán trưởng lập các thủ tục cần thiết như : Phiếu thu , phiếu chi , ủy
nhiệm chi , giấy nộp tiền ,…,lên bảng tổng hợp chứng từ gốc hoặc lên thẳng
chứng từ gốc ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Các
chứng từ nào cần thiết thì đồng thời với việc ghi vào chứng từ ghi sổ kế toán
sẽ ghi vào sổ chi tiết rồi từ đó lên bảng tổng hợp chi tiết. Các chứng từ liên
quan đến tiền mặt sẽ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt.
- Cuối tháng, quý, năm căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lên sổ
cái từ đó căn cứ vào sổ cái lập đối chiếu sổ phát sinh tài khoản và bảng tổng
hợp chi tiết, kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính.
2.1.8.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
2.1.8.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động về tài sản :
Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Mức Tỉ lệ%
I.TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn .
1.Tiền.
2.Cáckhoản phải
thu.
3. Hàng tồn kho
4. TSLĐ khác
II.TSCĐ và đàu
tư dài hạn
11.846.538.227
898.606.026
3.952.972.453
1.636.603.968
5.358.355.780
342.043.493
16.889.887.821
87.485.444
9.626.416.861
2.184.936.054
4.991.049.462
997.120.574
5.043.349.594
-811.120.582
5.673.444.408
548.332.086
367.306.318
655.077.081
42,75
-90,26
143,52
33,50
6,85
191,52
Cộng tài sản 12.188.581.720 17.887.008.395 5.698.426.675 48,75
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên , ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2007 so với
năm 2006 tăng 48,75% tương ứng tăng 5.698.426.675đồng. Trong đó :
+ TSLĐ và đầu tư ngắn hạn tăng 42,75% tương ứng tăng 5.043.349.594
đồng. Trong đó , Tiền giảm 90,26% tương ứng giảm 811.121.582 đồng ; Các
khoản phải thu tăng 143,52% tương ứng tăng 5.673.444.408 đồng ; Hàng tồn
kho tăng 33,50% tương ứng tăng 548.332.086 đồng ; TSLĐ khác tăng
6,85% tương ứng tăng 367.306.318 đồng. Điều này cho thấy , việc thu hồi
các khoản phải thu còn chậm , phải xem xét kỹ để có biện pháp khắc phục
cũng có thể là do các công trình mà công ty đang thi công chưa hoàn thánh
nên khách hàng chưa thanh toán tiền.
+ TSCĐ và đầu tư dài hạn tăng 191,52% tương ứng tăng 655.077.081 đồng.
Điều này cho thấy, Công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị mới , mở rộng
và phát triển qui mô hoạt động của công ty.
2.1.8.2.Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn:
Bảng 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2.Nợ dài hạn
II.Nguồn vốn chủ
sở hữu
10.299.814.994
10.299.814.994
0
1.888.766.726
10.299.814.994
10.299.814.994
0
1.917.350.348
10.299.814.994
10.299.814.994
0
28..583.622
55,05
55,05
0
1,51
Cộng nguồn vốn 12.188.581.720 17.887.008.395 5.698.426.675 46,75
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên , ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm
2007so với năm 2006 tăng 46,75% tương ứng tăng 5.698.426.675 đồng .
nguyên nhân do sự tác động của các nhân tố sau:
+ Nợ phải trả của công ty tăng 55,05% tương ứng tăng 10.299.814.994 đồng.
Nguyên nhân chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng.Điều đó chứng tỏ , công ty đã
bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc chiếm dụng vốn.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,51% tương ứng tăng 5.698.426.675 đồng .
Điều này chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt các chính sách bảo toàn và phát
triển vốn .
• Phân tích khả năng thanh toán của Công ty :
Hệ số thanh toán hiện hành :
Năm 2006
Tài sản ngắn hạn = 11.846.538.227 = 1,15
Nợ phải trả 10.299.814.994
Năm 2007
Tài sản ngắn hạn = 16.889.887.821 = 1,06
Nợ phải trả 15.969.658.047
Vậy, khả năng thanh toán nợ năm 2007 so với năm 2006 xấu hơn, điều này
chứng tỏ việc huy động vốn của công ty nhiều, đầu tư lớn nên vốn chưa thu
hồi hết, vốn còn đọng ở các công trình chưa bàn giao, chưa hoàn thành.
2.1.8.3.Phân tích hiệu quả hoạt động khinh doanh của công ty:
Bảng 03: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCỦA
CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007.
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Mức Tỷ lệ %
Tổng doanh thu
Tổng lợi nhuận sau thuế
4.090.403.676
33.273.874
6.396.668.556
28.583.622
2.306.264.880
-.4.690.252
56,38
-14,10
Nhận xét :Qua bảng phân tích trên ta thấy:
- Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng , cụ thể tăng 2.306.264.880
đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 56,38%. Đây là thành tích mà công ty đã đạt
được . Nguyên nhân là do trong năm 2007, Công ty đã nhận được nhiều
công trình lớn , trình độ kỹ thuật ngày càng cao nên đã tạo được uy tín với
khách hàng. Nhờ vậy mà doanh thu của công ty ngày càng tăng.
- Tuy nhiên , lợi nhuận của năm 2007 so với năm 2006 giảm, cụ thể giảm
4.690.252 đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 14,10 %. Đây là biểu hiện không tốt
cho công ty vì bất cứ công ty nào cũng muốn mình có lãi và số lãi ngày càng
tăng lên . Nguyên nhân của lợi nhuận giảm là do chi phí tăng lên quá nhiều
do chịu biến động giá cả trên thị trường về nguồn vật tư cũng như nguồn
nhân công . Trong khi đó, mức tăng của doanh thu không bằng mức tăng của
chi phí . Vì vậy, công ty cần đưa ra biện pháp khắc phục .
2.1.9.Những thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển của công
ty TNHH XD Đồng Tâm.
2.1.9.1. Thuận lợi :
- Yếu tố khách quan:
+ Tình hình chính trị nước ta ổn định,tạo cho Công ty yên tâm sản xuất.
+ Với tình hình cả nước đang phát triển thao hướng công nghiệp hóa hiện
đại hóa thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn . Do vậy , nhu
cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến.
-Yếu tố chủ quan:
+ Lãnh đạo Công ty làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.
- Đội ngũ lao động, cán bộ công nhân viên luôn được đào tạo về kỹ thuật,
tích luỹ nhiều kinh nghiệm có trình độ kỹ thuật.
- Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên ngày
càng có uy tín trên thị trường.
2.1.9.2. Khó khăn :
Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty gặp không ít những khó khăn
sau :
- Là đơn vị mới thành lập, hoạt động xây lắp còn giới hạn trong tỉnh.
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn hạn chế nên không thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác trong việc chỉ định thầu.
- Do thời tiết thay đổi thất thường , chính sách của nhà nước như tiết kiệm
điện ,…, nguồn vật liệu khan hiếm làm cho tiến độ công trình kéo dài làm
tăng chi phí , giảm lợi nhuận .
- Sự tăng giá đột ngột của vật liệu xây dựng làm cho giá thành công trình
cao . Vì thế , gặp khó khăn trong công tác dự toán và đấu thầu công trình.
2.1.9.3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới :
Trong thời gian tới , nhất là trong năm 2008 để hoạt động ngày càng hiệu
quả hơn công ty đề ra một số phương hướng sau :
- Công ty thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
chuyên môn tay nghề vững chắc, để làm ra sản phẩm có chất lượng cao giá
thành hợp lý và thu hút được khách hàng.
- Từng bước có kế hoạch, đầy đủ trang bị thêm đội ngũ mở rộng nâng cấp
các thiết bị chuyên dùng phù hợp với nhịp điệu của nền khoa học kỹ thuật xã
hội ngày càng phát triển.
- Trên cơ sở SXKD, thực hiện đầy đủ với nghĩa vụ của nhà nước, vượt chỉ
tiêu nộp ngân sách, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người
lao động.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, của Bộ
xây dựng, UBND tỉnh và các ngành hữu quan tạo điều kiện để Công ty hoàn
thành tốt nhiệm vụ đặt ra đồng thời Công ty còn mở rộng qui mô sản xuất
như : Xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, tích cực tham gía dự thầu
các công trình có giá trị lớn.
- Đặc biệt , quan tâm đến yếu tố con người , thực hiện các chính sách chế độ
đối với người lao động , bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho
công nhân viên.
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH XD ĐỒNG TÂM.
2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ :
2.2.1.1.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ :
- Chứng từ :
+ Phiếu thu , phiêu chi.
+ Các chứng từ liên quan như : giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền , giấy
đề nghị thanh toán , hóa đơn , giấy nhận tiền ,…
- Trình tự luân chuyển chứng từ :
Phiếu thu , Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Bảng kê thu chi chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chứng từ gốc (Giấy
đề nghị thanh toán ,
hoa đơn…)