Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Nghiên cứu tác động của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường mỹ của công ty tnhh an phú linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài khóa luận tốt nghiệp:
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ĐẬU TƯƠNG
TỪ THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH AN PHÚ LINH

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.S Mai Thanh Huyền

Đỗ Thị Lệ
Lớp: K54E2
Mã SV: 18D130098

HÀ NỘI, 2022

Page 1 of 53


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu tác động của
môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị
trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh” là kết quả của quá trình em nỗ lực
nghiên cứu, xây dựng trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH An Phú Linh, dưới
sự hướng dẫn, nhận xét và góp ý từ Th.S Mai Thanh Huyền.
Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế thu được từ


công ty TNHH An Phú Linh. Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác của
các số liệu, nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Lệ
Đỗ Thị Lệ

Page 2 of 53


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình gần 4 năm học tập tại trường Đại học Thương Mại, cũng
như trong thời gian hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã ln nhận được sự quan
tâm từ phía nhà trường, sự hướng dẫn tận từ phía thầy cơ, cán bộ cơng ty thực tập.
Với lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, em xin trân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
Ban Giám hiệu Đại học Thương mại, Chủ nhiệm khoa cùng toàn thể giảng viên
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong
suốt q trình học tập nói chung và làm khóa luận tốt nghiệp nói riêng.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô – Th.S Mai Thanh Huyền, người đã
dành nhiều tâm huyết trong việc hướng dẫn và góp ý giúp em có thể hồn thành đề
tài “Nghiên cứu tác động của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập
khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của cơng ty TNHH An Phú Linh”
Bên cạnh đó, em xin được cảm ơn công ty TNHH An Phú Linh, đặc biệt là các
anh chị trong phòng Xuất – Nhập khẩu, đã dành thời gian hướng dẫn và nhiệt tình
cung cấp thơng tin, giải đáp các khúc mắc giúp em trong thời gian qua.
Tuy nhiên, do sự hạn chế trong kinh nghiệm và kiến thức chun mơn, khóa
luận của em chắc chắn khơng tránh khỏi một số thiếu sót. Em rất nong được sự nhận
xét, đánh giá và góp ý từ q thầy cơ, từ đó giúp em có thêm kinh nghiệm trong các
q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Lệ
Đỗ Thị Lệ

Page 3 of 53


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................................... 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ĐẬU TƯƠNG TỪ THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA
CÔNG TY TNHH AN PHÚ LINH ............................................................................... 10
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 10
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 11
1.3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 12
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 12
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 12
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 12
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 13
1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 13
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................... 13
1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 13
1.7. Kết cấu của khóa luận ......................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP.

.......................................................................................................................................... 15
2.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 15
2.1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế ..................................................................... 15
2.1.2. Khái niệm nhập khẩu ................................................................................... 15
2.1.3. Khái niệm môi trường kinh doanh .............................................................. 16
2.1.4. Khái niệm môi trường kinh doanh quốc tế ................................................ 16
2.2. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh. .......................................................... 16
Page 4 of 53


2.2.1. Môi trường bên trong ................................................................................... 16
2.2.2. Môi trường bên ngoài ................................................................................... 18
2.3. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp ............................................................................... 20
2.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp ........................................................................... 20
2.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hoạt động kinh
doanh quốc tế của doanh nghiệp ........................................................................... 21
2.4. Cơ sở lý luận về các biện pháp mà doanh nghiệp kinh doanh quốc tế có thể
sử dụng để thích ứng với ảnh hưởng của môi trường kinh doanh......................... 24
2.4.1. Các biện pháp thích ứng với ảnh hưởng từ mơi trường bên trong doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 24
2.4.2. Các biện pháp thích ứng với ánh hưởng từ mơi trường bên ngồi doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƯỜNG
KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ĐẬU TƯƠNG
TỪ THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH AN PHÚ LINH ............................ 26
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH An Phú Linh ..................................................... 26
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty......................................................................... 26
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................. 27

3.2. Thực trạng hoạt động nhập khẩu và phân phối đậu tương của công ty
TNHH An Phú Linh ................................................................................................... 29
3.2.1. Khái quát về hoạt động nhập khẩu và phân phối đậu tương của công ty
TNHH An Phú Linh ............................................................................................... 29
3.2.2. Hình thức nhập khẩu và điều kiện giao hàng ............................................ 29
3.2.3. Kim ngạch nhập khẩu đậu tương của công ty TNHH AN Phú Linh giai
đoạn 2018-2021 ........................................................................................................ 30
3.2.4. Kim ngạch nhập khẩu đậu tương theo thị trường của công ty TNHH AN
Phú Linh giai đoạn 2018-2021. .............................................................................. 31
3.3. Thực trạng tác động của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động
nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh ........... 31
3.3.1. Tác động của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập
khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh ................. 31
3.3.2. Các biện pháp thích ứng với môi trường kinh doanh của công ty TNHH
An Phú Linh đối với hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ. ........ 37
Page 5 of 53


3.4. Đánh giá các biện pháp thích ứng với mơi trường kinh doanh của công ty
TNHH An Phú Linh đối với hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ. 42
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 42
3.4.2. Hạn chế còn tồn tại ....................................................................................... 45
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU ĐẬU TƯƠNG CHO CÔNG TY TNHH
AN PHÚ LINH TRƯỚC NHỮNG BIẾN ĐỘNG TỪ MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH ........................................................................................................................... 47
4.1 Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2021-2025 .................................. 47
4.2. Mục tiêu phát triển .............................................................................................. 47
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu đậu tương của
Công ty TNHH An Phú Linh trước những biến động từ môi trường kinh doanh.

...................................................................................................................................... 48
4.3.1. Một số giải pháp kiến nghị với công ty ....................................................... 48
4.3.2. Một số kiến nghị với Nhà nước .................................................................... 49
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 52

Page 6 of 53


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Danh mục bảng
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh công ty TNHH An Phú Linh giai đoạn
2018 – 2021……………………………………….…………………………….…28
Bảng 3.2: Kim ngạch nhập khẩu đậu tương của công ty TNHH An Phú Linh giai đoạn
2018 – 2021…..…..……………………… ……….……………………….………30
Bảng 3.3: Kim ngạch nhập khẩu đậu tương theo thị trường của công ty TNHH An
Phú Linh giai đoạn 2018 - 2021……………………………………………….……31
Bảng 3.4: Cơ cấu nguồn vốn của hoạt động kinh doanh nhập khẩu đậu tương tại Công
ty TNHH An Phú Linh giai đoạn 2018 - 2021……………………………………..32
Bảng 3.5: So sánh nguồn nhân lực mảng kinh doanh nhập khẩu đậu tương của Công
ty TNHH An Phú Linh trong hai năm 2018 – 2021…………………….....…….…38
Bảng 3.6: Kim ngạch nhập khẩu đậu trương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An
Phú Linh năm 2021 chia theo nhà cung cấp…………………….…….......………..39
Bảng 3.7: Kết quả kinh doanh đậu tương nhập khẩu của Công ty TNHH An Phú Linh
giai đoạn 2018 – 2021…………………………………………….………..……....44
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động mảng kinh doanh đậu
tương nhập khẩu của Công ty TNHH An Phú Linh giai đoạn 2018-2021……..…….45
Bảng 4.1: Mục tiêu tăng trưởng doanh thu mảng kinh doanh nhập khẩu đậu tương của
Công ty TNHH An Phú Linh giai đoạn 2021-2025………………….…….………48
Danh mục biểu đồ

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH An Phú
Linh giai đoạn 2018-2021……………………………………………………...…..28
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch nhập khẩu đậu tương của công ty TNHH An Phú Linh
giai đoạn 2018 - 2021 chia theo thị trường…………………………………………40

Page 7 of 53


Biểu đồ 3.3: Tương quan tăng trưởng vốn vay và vốn sở hữu của công ty TNHH An
Phú Linh giai đoạn 2018 - 2021 …………..………………………………………42
Biểu đồ 3.4: Kim ngạch nhập khẩu đậu tương của công ty TNHH An Phú Linh giai
đoạn 2018-2021 ...............……………………...………………………………….43
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu vốn mảng nhập khẩu và kinh doanh đậu tương của
công ty TNHH An PhúLinh………………………………………………………..45
Danh mục hình
Hình 3.1: Logo cơng ty………………………...…………………………………...28

Page 8 of 53


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt Tiếng Việt
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1


BCTC

Báo cáo tài chính

2

BCTH

Báo cáo tổng hợp

3

DN

Doanh nghiệp

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

TACN

Thức ăn chăn ni

6


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

VND

Việt Nam Đồng

Danh mục từ viết tắt Tiếng Anh
STT

Từ
tắt

1

viết

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

APHIS

Animal and Plant Health
Inspection Service

Cơ quan Kiểm tra sức khỏe

Động thực vật

2

CIF

Cost, Insurance, Freight

Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí

3

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

4

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

5

FGIS


Federal Grain Inspection Service

Cơ quan Kiểm tra Ngũ cốc
Liên bang

6

HS

Harmonized Commodity
Description and Coding System

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
hóa hàng hóa

7

USDA

United State Department of
Agriculture

Bộ Nông nghiệp Mỹ

8

USGSA

U.S. Grain Standards Act


Đạo luật Tiêu chuẩn Ngũ cốc
Hoa Kỳ

Page 9 of 53


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ĐẬU TƯƠNG TỪ THỊ
TRƯỜNG MỸ CỦA CƠNG TY TNHH AN PHÚ LINH
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự diễn ra ngày càng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa, Việt Nam,
thơng qua các chiến lược hội nhập cũng như các chính sách thương mại mở cửa, đã
và đang là một trong những quốc gia tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện
nay hoạt động kinh doanh quốc tế, đặc biệt là hoạt động xuất - nhập khẩu được coi là
yếu tố then chốt để đánh giá kết quả quá trình hội nhập quốc tế của các quốc gia. Vai
trò của các DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu đối với nền kinh
tế quốc dân vì thế cũng ngày càng được thể hiện rõ ràng hơn.
Những năm gần đây, nhiều DN lựa chọn mở rộng hoạt động kinh doanh sang
lĩnh vực xuất nhập khẩu do thấy được những cơ hội mà nó mang lại. Tuy nhiên, bên
cạnh đó, rủi ro mà các DN trong nước phải đối mặt cũng tăng do sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt với DN và hàng hóa nước ngồi. Vì vậy, mỗi DN Việt Nam phải nỗ
lực tìm ra hướng đi phù hợp, tích cực cải tiến, hồn thiện quy trình tổ chức kinh doanh
một cách hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển bền vững.
Việt Nam là quốc gia có ngành chăn ni lâu đời, những năm gần đây, thị trường
TACN của Việt Nam có sự phát triển và cạnh tranh sôi động. Yêu cầu đối với TACN
của các hộ nông dân, chủ nông trại chăn nuôi đặt ra cũng ngày càng cao hơn cả về số
lượng và chất lượng. Mặc dù vậy, nguồn cung ứng nguyên liệu cho hoạt động sản
xuất TACN trong nước thường gặp phải tình trạng thiếu hụt, địi hỏi phải nhập khẩu
từ nước ngồi. Nắm bắt được tình hình đó, Cơng ty TNHH An Phú Linh đã tiến hành
mở rộng kinh doanh sang nhập khẩu các sản phẩm đậu tương dành cho sản xuất

TACN từ Mỹ, Canada, Trung Quốc… về Việt Nam. Sau gần 10 năm hoạt động, Công
ty TNHH An Phú Linh đã và đang là một trong những nhà cung cấp lớn và uy tín cho
các DN sản xuất TACN trong nước.
Tuy nhiên, cũng như tất cả các DN hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh quốc
tế khác, trong quá trình nhập khẩu hàng hóa từ các thị trường khác như Mỹ, Canada,
Trung Quốc… công ty TNHH An Phú Linh chịu ảnh hưởng không nhỏ từ môi trường
kinh doanh. Các yếu tố của môi trường kinh doanh, cả trong và ngồi, khiến cho cơng
ty TNHH An Phú Linh phải thay đổi khơng ngừng để thích ứng, vừa tận dụng lợi thế
vừa hạn chế khó khăn do chúng gây nên.

Page 10 of 53


Từ thực trạng nêu trên kết hợp với quá trình thực tập tại Cơng ty, em đã nghiên
cứu, tìm hiểu và quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động từ môi trường
kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của
công ty TNHH An phú Linh” làm khóa luận của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Liên quan tới đề tài này, có một số các cơng trình nghiên cứu sau:
“Mơi trường kinh doanh quốc tế: Những vấn đề cơ bản, cơ hội và thách thức
đối với DN Việt Nam” – khóa luận tốt nghiệp của tác giả Tạ Thị Nhung (2010). Khóa
luận đã trình bày được những vấn đề cơ bản của môi trường kinh doanh quốc tế như
khái niêm, các yếu tố cấu thành… và chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố đó tới các DN
hoạt động trong lĩnh vự kinh doanh quốc tế của Việt Nam. Từ đó đưa ra giải pháp
cho các DN nhằm tận dụng cơ hội và hạn chế khó khăn mang lại bởi mơi trường kinh
doanh quốc tế.
“Phân tích tác động của mơi trường kinh doanh đến sự phát triển của DN nhỏ
và vừa Việt Nam” – luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Quốc Định (2017). Luận
văn đã tổng kết các vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài, qua đó nhìn nhận về mặt
thực tiễn ở các DN Việt Nam, đặc biệt là các DN vừa và nhỏ.

“Môi trường kinh doanh của các DN sản xuất và kinh doanh đồ gỗ - thực trạng
và giải pháp” – Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Đào Xuân Minh (2009). Khóa luận
đã nêu đầy đủ lý thuyết liên quan, chỉ ra được ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi
trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh cả trong và ngoài
nước của các DN gỗ Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp cho các DN.
“Hồn thiện mơi trường kinh doanh cho các DN du lịch Việt Nam trong tiến
trình tồn cầu hóa”- luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Chí Tranh (2019). Luận án
xây dựng mơ hình và phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
đến hoạt động kinh doanh của các DN Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ, qua đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện mơi trường kinh
doanh của các DN đó.
“Phân tích và dự báo mơi trường kinh doanh của Tổng công ty hàng không Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” – khóa luận tốt nghiệp của tác giả
Nguyễn Thu Phương (2009). Khóa luận đã nghiên cứu giới thiệu chung về Tổng công
ty hàng không Việt Nam và cơ sở lý thuyết cho việc phân tích và dự báo mơi trường
kinh doanh của Tổng công ty Hàng không Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế, đồng thời đưa ra định hướng chiến lược cho phát triển môi trường kinh doanh
của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
Page 11 of 53


Thực trạng tổng quan nghiên cứu giúp em nhận thấy hiện tại vẫn chưa có nhiều
cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề phân tích tác động của mơi trường kinh
doanh đến hoạt động nhập khẩu một mặt hàng cụ thể từ một thị trường cụ thể của các
DN, đặc biệt là với mặt hàng nông sản. Từ thực tiễn trên, em nhận thấy đề tài “Phân
tích tác động từ môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu
tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh” là hoàn toàn mới, mang ý
nghĩa thiết thực và khơng bị trùng lặp.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với 3 mục đính chính:

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về môi trường kinh doanh và ảnh hưởng
của môi trường kinh doanh tới hoạt động kinh doanh quốc tế của DN.
Thứ hai, Tìm hiểu và phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt
động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh, chỉ ra
và đánh giá cách mà DN đã phản ứng với các ảnh hưởng đó.
Thứ ba, Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại và hoàn thiện hơn
hoạt động kinh doanh quốc tế của công ty TNHH An Phú Linh trước những ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Thứ nhất, đưa ra tổng quan về nghiên cứu tác động của môi trường kinh doanh
đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú
Linh.
Thứ hai, xây dựng cơ sở lý luận về tác động của môi trường kinh doanh đến
hoạt động kinh doanh quốc tế của DN.
Thứ ba, tiến hành phân tích thực trạng tác động của mơi trường kinh doanh đến
hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh.
Thứ tư, nêu ra một số định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh quốc tế của công ty TNHH An Phú Linh trước ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đối tượng: ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt
động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh.
Page 12 of 53


1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian nghiên cứu: Phịng xuất nhập khẩu – công ty TNHH An Phú Linh.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng các số liệu, thông tin được thu thập và

phân tích trong 4 năm 2018, 2019, 2020 và 2021
Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp cho
ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị
trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương
pháp quan sát thực tế thơng qua q trình tìm hiểu từ cán bộ nhân viên công ty về ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động của DN.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu thứ cấp dựa trên cơ sở
dữ liệu thu thập được từ nguồn dữ liệu bên ngồi: các bài báo, tạp chí, các trang web
và mạng xã hội; nguồn dữ liệu nội bộ như: BCTC, BCTH công ty giai đoạn 20182021.
1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê: Thu thập, phân loại thơng tin và số liệu nhằm mục đích
đánh giá về thực trạng hoạt ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động
nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An Phú Linh.
Phương pháp so sánh: Sử dụng tư duy logic nhằm nghiên cứu và so sánh đối
chiếu các số liệu, bảng biểu qua từng thời gian, đối tượng để thấy sự thay đổi và chênh
lệch, nhằm đánh giá chính xác những thay đổi trong hoạt động của DN.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp những phân tích và so sánh để đưa ra nhận
xét và đánh giá về ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động nhập khẩu
đậu tương từ thị trường Mỹ của cơng ty TNHH An Phú Linh, từ đó đưa ra các đề
xuất, kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động của DN.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết
tắt, kết luận và các tài liệu tham khảo, kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu tác động của môi trường kinh doanh ảnh
hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường Mỹ của công ty TNHH An
Phú Linh
Page 13 of 53



Chương 2: Cơ sở lý luận về tác động của môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến
hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường mỹ của công ty TNHH An Phú Linh
Chương 3: Phân tích thực trạng về tác động của môi trường kinh doanh ảnh
hưởng đến hoạt động nhập khẩu đậu tương từ thị trường mỹ của công ty TNHH An
Phú Linh
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp trước ảnh hưởng của môi trường kinh doanh.

Page 14 of 53


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA
DOANH NGHIỆP.
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
Có nhiều cách hiểu về kinh doanh quốc tế
Thứ nhất, kinh doanh quốc tế là tất cả các giao dịch mang tính thương mại của
tư nhân hoặc chính phủ giữa hai hay nhiều quốc gia1. Các cơng ty tư nhân thực hiện
các giao dịch này vì mục đích lợi nhuận, các chính phủ thực hiện các giao dịch này
có thể vì mục đích lợi nhuận hoặc khơng. Những giao dịch này bao gồm bán hàng,
đầu tư, vận tải. Như vậy, theo cách hiểu này, Kinh doanh quốc tế là hoạt động mua
bán hàng hóa và dịch vụ, hoặc hoạt động đầu tư giữa các chủ thể ở hai hay nhiều quốc
gia.
Theo một cách hiểu khác, kinh doanh quốc tế là các hoạt động gắn liền với lợi
nhuận được thực hiện qua biên giới của quốc gia2. Một lần nữa, cách hiểu này cho
thấy kinh doanh quốc tế bao gồm những hoạt động vượt qua biên giới của quốc gia,
được thực hiện vì mục đích sinh lợi.

Ngồi ra, cũng có thể hiểu một cách đơn giản kinh doanh quốc tế là việc thực
hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất, mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm
mục đích sinh lợi có liên quan tới hai hay nhiều nước và khu vực khác nhau3. Khái
niệm này cho thấy những hoạt động cụ thể của kinh doanh quốc tế, bao gồm đầu tư,
mua bán hàng hóa và dịch vụ, đó là những hoạt động được thực hiện nhằm mục đích
sinh lợi, có liên quan giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc khu vực khác nhau.
Như vậy, từ những cách hiểu trên, có thể định nghĩa kinh doanh quốc tế là
những hoạt động được thực hiện bởi các chủ thể từ hai hay nhiều quốc gia khác nhau
nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm những hoạt động như đầu tư, trao đổi thương mại
hàng hóa và dịch vụ4.
2.1.2. Khái niệm nhập khẩu

Marios I.Katsioloudes, Spyros Hadjidakis, International Business – A global perspective, 2007
Marios I.Katsioloudes, Spyros Hadjidakis, International Business – A global perspective, 2007
3 TS. Nguyễn Thị Hồng Yến, Giáo trình KDQT, 2011
4 Đại học Thương Mại, Bài giảng KDQT, 2019
1
2

Page 15 of 53


Nhập khẩu là hình thức trong đó các doanh nghiệp chọn mua sản phẩm và dịch
vụ từ các nguồn cung ứng bên ngồi và mang nó vào thị trường trong nước. Các
doanh nghiệp nhập khẩu, cho dù là nhà sản xuất, nhà bán buôn, hay nhà bán lẻ đều
được gọi chung là nhà nhập khẩu. Nhập khẩu cũng được nhắc đến như nguồn cung
ứng toàn cầu và mua toàn cầu. Nguồn cung ứng có thể là từ các nhà phân phối độc
lập ở nước ngoài, hoặc từ các chi nhánh thuộc quyền sở hữu của công ty hay các chi
nhánh hợp tác5.
Xét trên phạm vi hẹp, theo Điều 2 Thông tư số 04/TM-ĐT ngày 30/7/1993 của

Bộ Thương mại định nghĩa: “Kinh doanh nhập khẩu thiết bị là toàn bộ quá trình giao
dịch, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán thiết bị và dịch vụ vó liên quan đến thiết
bị trong quan hệ bạn hàng với nước ngoài”.
Xét trên phạm vi rộng hơn, theo Khoản 1 Điều 28 Luật Thương mại 2005 định
nghĩa như sau: “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
2.1.3. Khái niệm môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh được hiểu là tổng thể các yếu tố, các nhân tố (bên ngoài
và bên trong) vận động tương tác lẫn nhau, có tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt
động kinh doanh của DN. Môi trường kinh doanh là giới hạn không gian mà ở đó DN
tồn tại và phát triển. Sự tồn tại và phát triển của bất kì DN nào trong bất kỳ lĩnh vực
nào, với quy mô dù lớn hay nhỏ, cũng là q trình vận động khơng ngừng trong một
môi trường kinh doanh đầy biến động.
2.1.4. Khái niệm môi trường kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế là hoạt động kinh doanh vượt ra khỏi biên giới một quốc
gia, và môi trường kinh doanh quốc tế là sự tác động qua lại giữa các yếu tố thuộc
môi trường quốc gia với mơi trường nước ngồi; và giữa các yếu tố mơi trường nước
ngồi của hai quốc gia khi một công ty tại quốc gia này hoạt động kinh doanh với
khách hàng ở quốc gia khác6
2.2. Cơ sở lý luận về môi trường kinh doanh.
2.2.1. Môi trường bên trong

Đại học Thương Mại, Bài giảng KDQT, 2019
Donald A. Bai VendeII H. McCuIloch... (2004), International Business: The challenge of Global competilion /
via Đại học Thương Mại, Bài giảng KDQT, 2019
Page 16 of 53
5
6



2.2.1.1. Khái niệm môi trường bên trong doanh nghiệp
Môi trường bên trong là những gì thuộc về bản thân DN, bao gồm những yếu
tố, lực lượng nằm trong nội bộ DN. Những yếu tố này phản ánh điểm mạnh yếu, cũng
như cho thấy bản sắc riêng của từng DN.
2.2.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp
a, Nguồn vốn
Vốn là toàn bộ giá trị vật chất được DN đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vốn có thể là tồn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ
được qua thời gian sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên
ban cho như đất đai, khoáng sản…
Có một số cách phân loại vốn trong kinh doanh:
- Theo hình thái vốn, có thể chia thành vốn hữu hình như tiền, máy móc, cơ sở
vật chất… và vốn vơ hình như sáng chế phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng
công nghiệp…
- Theo đặc điểm luân chuyển vốn, có thể chia thành vốn cố định và vốn lưu
động.
- Theo quan hệ sở hữu vốn, có thể chia thành vốn sở hữu và vốn vay.
- Theo thời gian huy động và sử dụng vốn, có thể chia thành vốn thường xuyên
và vốn tạm thời.
b, Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, yếu tố quan trọng, năng động nhất của
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn nhân lực có thể xác định cho một
quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương và nó khác với các nguồn lực khác ở chỗ nguồn
lực con người với hoạt động lao động sáng tạo, tác động vào thế giới tự nhiên, biến
đổi giới tự nhiên và trong quá trình lao động nảy sinh các quan hệ lao động và quan
hệ xã hội7.
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nguồn nhân lực của nó. Trong phạm vi doanh nghiệp, có thể hiểu nguồn nhân lực của
một tổ chức là những người lao động làm việc trong tổ chức đó.

Các yếu tố cơ bản của nguồn nhân lực bao gồm:
- Số lượng nguồn nhân lực: là lực lượng lao động được huy động trên thực tế
để giúp tổ chức hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của mình cũng như để duy trì các
hoạt động của tổ chức.
7

Đại học Lao động & Xã hội, Giáo trình Nguồn nhân lực, PGS.TS. Nguyễn Tiệp
Page 17 of 53


- Chất lượng nguồn nhân lực: là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực trong
tổ chức.
- Cơ cấu nguồn nhân lực: gồm cơ cấu theo độ tuổi, theo giới tình, trình độ học
vấn…
c, Yếu tố khác
Ngồi nhân lực và vốn, mơi trường bên trong DN cịn được cấu thành bởi một số
yếu tố khác như quản trị DN hay văn hóa DN.
2.2.2. Mơi trường bên ngồi
2.2.2.1. Khái niệm mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
Mơi trường bên ngồi là các yếu tố khách quan nằm ngồi DN. Vì là những yếu
tố khách quan nên DN không thể thay đổi môi trường bên ngồi mà chỉ có thể phản
ứng lại với nó. DN có thể thích nghi hoặc khơng thích nghi được với mơi trường bên
ngồi, điều này góp phần quyết định đến sự thành công hay thất bại trong hoạt động
kinh doanh của DN.
2.2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngồi doanh nghiệp
a, Chính trị
Theo từ điển bách khoa tồn thư Việt Nam, hệ thống chính trị là tổng thể những
tổ chức thực hiện quyền lực chính trị được xã hội chính thức thừa nhận. Vì vậy, hệ
thống chính trị bao gồm các cơ quan luật pháp, các đảng phái chính trị, các nhóm vận
động hành lang và các cơng đồn8.

Trên thế giới, mỗi quốc gia lại chọn cho mình các tổ chức hệ thống chính trị
riêng. Trong lịch sử gần đây, hệ thống chính trị trên thế giới được chia thành 3 loại
chế độ chính trị, đó là chế độ chuyên chế, chế độ xã hội chủ nghĩa, và chế độ dân chủ.
b, Pháp luật
Ở mỗi quốc gia, hệ thống pháp luật bao gồm những văn bản luật và những văn
bản dưới luật, tạo nên một khung pháp lý cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ
thể giữa con người và các tổ chức, đưa ra các hình phạt cho những hành vi vi phạm
các quy định của pháp luật. Hệ thống pháp luật được xây dựng trên nền tảng của một
chế độ chính trị và được hoàn thiện theo thời gian, phù hợp với sự thay đổi và phát
triển về mặt xã hội, chính trị, kinh tế và công nghệ của mỗi quốc gia cũng như để phù
hợp với luật pháp quốc tế.
8

Đại học Thương Mại, Bài giảng KDQT, 2019
Page 18 of 53


Môi trường pháp luật của hoạt động kinh doanh quốc tế không chỉ là hệ thống
luật pháp của một quốc gia mà còn là những quy định pháp lý của các tổ chức quốc
tế như các Công ước, Hiệp ước hay các Hiệp định. Ngồi ra cịn có những thỏa thuận
song phương, đa phương giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc khu vực như thỏa thuận
về thương mại, đầu tư hay thỏa thuận đối tác kinh tế,...
c, Kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm rất nhiều yếu tố. Trước hết, nhà kinh doanh cần
biết nền kinh tế của một quốc gia đang được vận hành theo cơ chế nào, kinh tế thị
trường hay kinh tế kế hoạch hóa tập trung, hay là nền kinh tế hỗn hợp.
Bên cạnh đó, nhà kinh doanh quan tâm đến những yếu tố khác của môi trường
kinh tế như tốc độ tăng trưởng theo thời gian, thu nhập bình quân/ người, biến động
của lãi suất, tỷ giá, cơ cấu kinh tế… Tùy thuộc nhà kinh doanh hoạt động trong lĩnh
vực gì, hình thức nào để quan tâm tới những chỉ tiêu cụ thể phù hợp với hình thức và

mục đích kinh doanh của mình.
d, Văn hóa
Văn hóa bao gồm những yếu tố hữu hình và vơ hình. Các yếu tố hữu hình như
đường xá, các cơng trình kiến trúc, hàng hóa tiêu dùng và các giá trị vật thể khác cịn
các yếu tố vơ hình bao gồm các qui tắc ứng xử, giá trị, ý tưởng, phong tục tập quán
và các biểu tượng có nghĩa khác.
Văn hóa phát triển trong lịng mỗi xã hội để tạo nên đặc thù riêng cho những
người thuộc xã hội đó và để phân biệt họ với những người thuộc những xã hội khác.
Đầu tiên, văn hóa định hình cách sống của các thành viên trong xã hội chẳng hạn như
cách ăn mặc, ở. Thứ hai, văn hóa giải thích cách mà các thành viên cư xử với nhau
và với các nhóm người khác. Thứ ba, văn hóa xác định hệ thống các niềm tin và các
giá tri của các thành viên và cả cách họ cảm nhận về ý nghĩa của cuộc sống.
Văn hóa được coi là thành phần quan trọng nhất trong nền văn minh của mỗi
quốc gia vì nó thể hiện sự khác biệt giữa các xã hội thơng qua ngơn ngữ, thói quen,
tập qn. Tuy nhiên, đa số chúng ta lại khơng hồn tồn hiểu được văn hóa tác động
đến hành vi của chúng ta như thế nào cho đến khi ta bắt đâu giao tiếp với những người
đến từ những nền văn hóa khác.
Nhìn chung, văn hóa có yếu tố cấu thành cơ bản là: Ngôn ngữ, tôn giáo, các giá
trị và thái độ, phong tục tập quán và thói quen, đời sống vật chất, nghệ thuật và giáo
dục.
e, Tự nhiên

Page 19 of 53


Môi trường tự nhiên gồm các yếu tố tự nhiên xung quanh con người, ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của con người như vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, thời tiết hay
thiên tai, dịch bênh… Không quốc gia nào trên thế giới có mơi trường tự nhiên giống
nhau. Sự khác biệt về môi trường tự nhiên phần nào ảnh hưởng và tạo ra sự khác biệt
cho các yếu tố khác như văn hóa, kinh tế… của các quốc gia.

f, Yếu tố khác
Ngoài những yếu tố kể trên, mơi trường bên ngồi doanh nghiệp cịn có thể được
cấu thành từ một số yếu tố khác như nhân khẩu học, công nghệ, cạnh tranh…
2.3. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động
kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp
2.3.1. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến hoạt động kinh doanh
quốc tế của doanh nghiệp
2.3.1.1. Ảnh hưởng của nguồn vốn đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh
nghiệp
Bất kỳ DN nhập khẩu nào muốn tiến hành các hoạt động kinh doanh nói chung
và kinh doanh quốc tế nói riêng cũng cần phải có vốn. Vốn được coi là nhân tố có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng, quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty
và được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của DN.
DN có khả năng tài chính mạnh thì sẽ đảm bảo các hoạt động kinh doanh quốc
tế diễn ra một cách liên tục và ổn định; đồng thời còn giúp cho DN nâng cao khả năng
đầu tư đổi mới công nghệ từ đó làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm và ngược lại.
Ngoài ra, khả năng tài chính của một DN cịn có ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín,
vị thế của DN đối với các đối tác tiêu thụ và cung cấp từ trong nước đến ngồi nước.
Điều này cũng có tác động khơng nhỏ tới hoạt động kinh doanh quốc tế của công ty,
giúp tối thiểu hóa chi phí cũng như tối đa hóa doanh thu, từ đó nâng cao hiệu quả cho
hoạt động kinh doanh quốc tế.
2.3.1.2. . Ảnh hưởng của nguồn nhân lực đến hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp
Nhân lực là một trong các nhân tố đầu vào quan trọng, quyết định cho mọi hoạt
động, của DN nói chung cũng như DN kinh doanh quốc tế nói riêng. Trình độ, năng
lực chun mơn và trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
khâu, giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh, do đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
Page 20 of 53



hiệu quả kinh doanh của DN. Đặc biệt là đối với DN hoạt động nhập khẩu, để việc
kinh doanh nhập khẩu đạt hiệu quả cao đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ chun
mơn, nghiệp vụ ngoại thương cao, có năng lực trong việc nghiên cứu, tìm kiếm và
đàm phán với nhà cung ứng nước ngoài tiềm năng nhằm đạt được mức giá trao đổi
tốt nhất.
2.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi đến hoạt động kinh doanh
quốc tế của doanh nghiệp
2.3.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố chính trị đến hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp
a, Ảnh hưởng tích cực
Khi mơi trường chính trị mang tính ổn định sẽ là nhân tố thuận lợi thúc đẩy tốt
các hoạt động kinh doanh quốc tế. Sự bình ổn của hệ thống chính trị thể hiện trong
các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo
điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó. Các thể chế bình ổn
và khơng có xung đột tạo điều kiện hài hịa hóa chính sách và tạo môi trường thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh quốc tế
b, Ảnh hưởng tiêu cực
Khi mơi trường chính trị không ổn định, không lành mạnh…sẽ dẫn đến các rủi
ro cho hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp. Một xã hội càng rối loạn,
hay càng tiềm ẩn những bất ổn ngay trong lịng thì nguy cơ rủi ro về chính trị gặp
phải ngày càng cao.
Những bất ổn xã hội biểu hiện rõ ràng dưới hình thức của các cuộc bãi cơng,
biểu tình, khủng bố, và những xung đột vũ lực. Rủi ro chính trị cũng xuất phát từ mâu
thuẫn hay xung đột về chính trị giữa các quốc gia dẫn đến ảnh hưởng tới việc vận
hành kinh doanh của các doanh nghiệp.
Rối loạn xã hội có thể là nguyên nhân dẫn tới những thay đổi đột ngột trong
chính quyền, trong chính sách nhà nước, và một số trường hợp trong cả những cuộc
xung đột dân quyền kéo dài. Các cuộc xung đột này có những tác động tiêu cực đến
mục tiêu lợi nhuận kinh tế của một số doanh nghiệp.

2.3.2.2. Ảnh hưởng của yếu tố pháp luật đến hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp
a, Ảnh hưởng tích cực

Page 21 of 53


Hệ thống pháp luật giúp cho các hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh
quốc tế nói riêng được diễn ra theo nguyên tắc, trật tự, đảm bảo lợi ích về cả kinh tế
và xã hội cho doanh nghiệp và cho toàn bộ nền kinh tế. Chẳng hạn, những quy định
về thủ tục đăng ký kinh doanh, điều kiện kinh doanh giúp doanh nghiệp hiểu quy
trình thủ tục của việc đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp, những mặt hàng
hay lĩnh vực doanh nghiệp được phép và không được phép kinh doanh.
Một môi trường pháp lý minh bạch, khả đốn sẽ có tác động tích cực tới hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, giúp cho hoạt động của các doanh nghiệp
được thực hiện một cách thuận lợi, dễ dàng. Ví dụ những quy định về thủ tục hải
quan, về thuế xuất nhập khẩu đảm bảo tính rõ ràng, dễ dự đoán sẽ giúp doanh nghiệp
thuận lợi trong quá trình làm thủ tục hải quan cho hàng hóa.
Ngồi ra, hệ thống pháp luật càng đầy đủ và hoàn thiện, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực
hiện sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.
b, Ảnh hưởng tiêu cực
Khi hệ thống văn bản pháp luật liên quan điều chỉnh một lĩnh vực cụ thể chưa
đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất, tính minh bạch, đó là rào cản đáng kể cho các
doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp thực
hiện hoạt động kinh doanh quốc tế dễ gặp phải một tác động khơng tích cực khác từ
mơi trường pháp luật đó là sự khác biệt giữa các quốc gia về những quy định pháp lý
Ngoài ra, một hệ thống pháp luật liên tục được thay đổi, điều chỉnh cũng là một trở
ngại lớn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.3.2.3. Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh
nghiệp

Môi trường kinh tế của hoạt động kinh doanh quốc tế không bị giới hạn trong
một quốc gia cụ thể mà còn là nền kinh tế của khu vực hoặc thế giới. Khi tiến trình
tồn cầu hóa diễn ra càng mạnh mẽ và sâu rộng, nền kinh tế của các quốc gia có sự
tác động, ảnh hưởng lẫn nhau, điều đó khiến ảnh hưởng từ môi trường kinh tế tới hoạt
động kinh doanh quốc tế trở nên phức tạp hơn.
a, Ảnh hưởng tích cực
Một nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng tốt và ổn định là điều kiện thuận lợi đối
với các nhà kinh doanh quốc tế.
Các hiệp định thương mại quốc tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với những
ưu đãi về lãi suất hay sự loại bỏ các rào cản thương mại cũng là yếu tố giúp thúc đẩy
hoạt động kinh doanh quốc tế diễn ra mạnh mẽ hơn.
Page 22 of 53


b, Ảnh hưởng tiêu cực
Khi nền kinh tế có những dấu hiệu bất ổn, ví dụ khi lãi suất, tỷ giá thường xuyên
biến động, kinh tế suy thoái,… nhà kinh doanh sẽ gặp phải nhiều rủi ro, thiệt hại. Các
DN nước ngồi cũng sẽ khơng chọn đầu tư vào một quốc gia có nền kinh tế yếu kém.
2.3.2.4. Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh
nghiệp
a, Ảnh hưởng tích cực
Mỗi quốc gia có nền văn hóa khác nhau, mỗi khu vực trong quốc gia cũng có
những nét riêng biệt về văn hóa. Hiểu rõ được sự đa dạng về văn hóa giữa các quốc
gia, khu vực mang lại nhiều lợi ích cho các DN trong quá trình kinh doanh quốc tế.
Trên thế giới có một số quốc gia có nền văn hóa mở, người dân hứng thú và dễ
dàng tiếp nhận cái mới, điều này tạo thuận lợi cho các DN kinh doanh quốc tế trong
nhiều hoạt động, chẳng hạn như xuất – nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa nước ngồi.
b, Ảnh hưởng tiêu cực
Trong kinh doanh quốc tế, DN phải làm việc trong những mơi trường hóa khác
nhau với những ngôn ngữ, những hệ thống giá trị, những niềm tin và hành vi ứng xử

khác biệt. Chúng ta sẽ có cơ hội gặp gỡ những khách hàng và đối tác với những lối
sống, những qui tắc và những thói quen tiêu dùng hồn tồn khác biệt, do đó rủi ro
văn hóa mà DN có thể phải đối mặt là rất lớn.
Rủi ro văn hóa được hiểu là những tình huống hay sự kiện trong đó việc truyền
đạt sai lệch về văn hóa có thể gây nên hiểu nhầm nghiêm trọng trong quan hệ giữa
các đối tác từ những nền văn hóa khác nhau. Sự truyền đạt sai lầm có liên quan đến
q trình giao thoa văn hóa có thể làm hỏng các thỏa thuận làm ăn, làm giảm lượng
hàng bán được và làm xấu đi hình ảnh của doanh nghiệp.
Rủi ro về văn hóa cũng là rủi ro khó khắc phục, nhất là đối với những nền văn
hóa “khó tính”. Có những DN phải nhận sự tẩy chay, chỉ trích nặng nề tại 1 thị trường
vì có những hành động được cho là xâm phạm đến nền văn hóa của thị trường đó.
2.3.2.5. Ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên đến hoạt động kinh doanh quốc tế của
doanh nghiệp
a, Ảnh hưởng tích cực
Mơi trường tự nhiên đem lại nhiều cơ hội cho các hoạt động kinh doanh quốc
tế. Vị trí địa lý thuận lợi tạo điều kiện tốt cho vận chuyển, trao đổi hàng hóa… chảng
hạn những quốc gia giáp biển, sở hữu đường bờ biển dài sẽ có nhiều lợi thế trong khai
thác vận tải biển quốc tế.
Page 23 of 53


b, Ảnh hưởng tiêu cực
DN kinh doanh quốc tế có thể gặp phải nhiều rủi ro đến từ môi trường tự nhiên.
Sự khác biệt về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ ảnh
hưởng đến chất lượng cũng như việc bảo quản và lưu trữ hàng hóa. Sản phẩm có thể
được xem là hồn hảo ở những nước ơn đới cũng có thể bị hư hỏng nhanh chóng tại
những nước hàn đới, hay cần được thường xuyên bảo dưỡng các tại nước nhiệt đới.
Thiên tai, dịch bệnh cũng là những yếu tố gây cản trở các hoạt động kinh doanh
quốc tế. Bão, lũ, hạn hán… có thể khiến cho hàng hóa bị mất mát, hư hỏng gây thiệt
hại cho DN. Dịch bệnh gây ảnh hưởng chung tới toàn bộ nền kinh tế, khiến các DN

bị trì trệ trong hoạt động, chịu thua lỗ thậm chí phá sản.
2.4. Cơ sở lý luận về các biện pháp mà doanh nghiệp kinh doanh quốc tế có thể
sử dụng để thích ứng với ảnh hưởng của mơi trường kinh doanh.
2.4.1. Các biện pháp thích ứng với ảnh hưởng từ môi trường bên trong doanh
nghiệp
Đối với nguồn vốn, DN cần xây dựng kế hoạch sử dụng, trong đó tính tốn đến
các rủi ro về vốn có thể xảy ra để dự phịng những phương án đối phó. Với những
DN hạn chế về vốn, cần phải tìm cách sử dụng số vốn hạn chế đó một cách hiệu quả.
Việc thay đổi cơ cấu vốn đôi khi cũng là cần thiết, chẳng hạn tăng vốn sở hữu và
giảm vốn vay để DN chủ động hơn trong vấn đề tài chính.
Về nguồn nhân lực, đầu tiên các DN kinh doanh quốc tế cần đặt ra tiêu chuẩn
về ngoại ngữ trong quá trình tuyển dụng và đào tạo. Yêu cầu về ngoại ngữ tối thiểu
là tiếng Anh, ngồi ra có thể có thêm tiêu chuẩn về ngoại ngữ khác tùy theo môi
trường mà DN hoạt động. Ngoài ra các DN cần chú trọng tuyển dụng, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao để phù hợp với môi trường làm việc đa quốc gia.
2.4.2. Các biện pháp thích ứng với ánh hưởng từ mơi trường bên ngồi doanh
nghiệp
Mơi trường chính trị ln có những biến động. Để đưa ra được những quyết
định hợp lý trong quản trị doanh nghiệp, cần phải nắm được tình hình chính trị chung
trên thế giới, nghiên cứu kỹ về hệ thống chính trị của các quốc gia mà mình hợp tác,
đồng thời có những dự về báo sự thay đổi của chính trị trong và ngồi nước ở trừng
giai đoạn.

Page 24 of 53


Về pháp luật, DN cần phải nắm rõ các nguồn luật điều chỉnh hoạt động kinh
doanh quốc tế của mình, đó có thể là các nguồn luật quốc tế hoặc luật quốc gia. Chỉ
khi có kiến thức về luật pháp, DN mới có thể tận dụng cơ hội mà nó mang lại, cũng
như tránh sai phạm khơng đáng có và xử lý được những xung đột một cách có lợi

nhất cho mình.
Trước những sự thay đổi về kinh tế, để đảm bảo hoạt động kinh doanh quốc tế
diễn ra thuận lợi và thành công, các DN phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động
của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời
điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và
đe dọa. Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận
đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp
của
kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế lớn...
Về văn hóa, để tránh những sự truyền đạt sai lệch, hiểu nhầm, DN phải nghiên
cứu kỹ văn hóa của quốc gia, vùng lãnh thổ mà mình hợp tác. Khơng chỉ vậy cịn cần
phải hiểu về văn hóa của riêng của từng DN đối tác. Các đối tác đến từ nền văn hóa
khác nhau sẽ có phong cách đàm phán, hợp tác, làm việc khác nhau, DN cần phải tìm
hiểu kỹ và có những ứng phó phù hợp với từng đối tác.
Về môi trường tự nhiên, các DN phải tính đến các yếu tố có liên quan thơng qua
các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ
quan chuyên môn, chẳng hạn như dự báo về thời tiết, thiên tai... qua đó, DN có những
sự chuẩn bị phù hợp, tránh những rủi ro mà tự nhiên mang lại.

Page 25 of 53


×