Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO TỈNH HƯNG YÊN

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Ths.Nguyễn Thị Thanh

Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Nga
Lớp: K54EK1
Mã sinh viên: 18D260031

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tơi tìm hiểu và thực hiện dưới
sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Ngoài những nội dung được trích dẫn thì các
nội dung cịn lại là kết quả nghiên cứu của tác giả.
Các số liệu, dữ liệu, thơng tin được trình bày trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng. Luận văn được trình bày theo đúng các quy định của Trường Đại
học Thương Mại về các thức trình bày khóa luận.
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022
Sinh viên



i


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và kinh doanh
quốc tế - Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là ThS. Nguyễn Thị Thanh là giáo
viên trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên vì thời gian nghiên cứu có hạn và bản thân làm một người thực tiễn
chưa có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, chính vì vậy khóa luận khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp
của thầy cơ để em có thể hồn thiện hơn trong q trình học tập, nghiên cứu khoa học
và làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... ii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3

1.3.1. Mục tiêu chung .................................................................................................3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4
1.5.1. Nguồn số liệu ...................................................................................................4
1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................4
1.6. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................................6
2.1.

Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................6

2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................................6
2.1.2. Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngồi ..............................................................7
2.1.3. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngồi ........................................................8
2.1.4. Vai trị của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận đầu tư .........10
2.2.

Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương ......................14

2.2.1. Chiến lược thu hút vốn FDI ...........................................................................14
2.2.2. Các quy định về đầu tư và xúc tiến đầu tư .....................................................14
2.2.3. Thực thi chính sách thu hút đầu tư .................................................................15
iii


2.3. Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của

địa phương. ................................................................................................................16
2.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một số địa phương tại
Việt Nam ...................................................................................................................18
2.4.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Bắc Ninh ............18
2.4.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thái Nguyên ......20
2.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho cho tỉnh Hưng Yên về thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài .................................................................................................................21
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP VÀO TỈNH HƯNG N..............................................................................23
3.1. Giới thiệu đơi nét về tình hình Kinh tế-Xã hội tỉnh Hưng n .........................23
3.1.1. Đơi nét về tỉnh Hưng Yên ...............................................................................23
3.1.2. Tình hình xã hội ..............................................................................................23
3.1.3. Tình hình kinh tế .............................................................................................25
3.2. Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2021
...................................................................................................................................29
3.2.1. Quy mô vốn và số dự án .................................................................................29
3.2.2. Cơ cấu vốn FDI ...............................................................................................30
3.2.3. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hưng Yên ............37
3.3. Thực trạng các giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên
...................................................................................................................................41
3.3.1. Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Hưng Yên ...............41
3.3.2. Các quy định về đầu tư và xúc tiến đầu tư ......................................................42
3.3.3. Thực thi chính sách thu hút đầu tư ..................................................................47
3.4. Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
tỉnh Hưng Yên ...........................................................................................................49
3.5. Đánh giá chung về các giải pháp thu hút FDI vào tỉnh Hưng Yên ....................55
3.5.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................55
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................56
CHƯƠNG IV: HOÀN THIỆN CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH HƯNG YÊN ..................................................61

4.1. Bối cảnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên .....................61
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................61
4.1.2. Bối cảnh trong nước ........................................................................................61
iv


4.2. Hoàn thiện các giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên
...................................................................................................................................62
4.2.1. Hoàn thiện giải pháp cấp chiến lược về thu hút vốn FDI ...............................62
4.2.2. Hoàn thiện các quy định về đầu tư và xúc tiến đầu tư ....................................64
4.2.3. Hoàn thiện các giải pháp cấp thực thi .............................................................66
KẾT LUẬN ..............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng biểu

Trang

Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh Hưng Yên (2017-2021)

26

Bảng 3.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên được cấp

30


phép từ năm 2017-2021
Bảng 3.3: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân

32

theo ngành kinh tế (Lũy kế còn hiệu lực đến ngày 31/12/2020)
Bảng 3.4: Vốn FDI tại Hưng Yên tại thời điểm 1/1 hàng năm của các

33

doanh nghiệp đang hoạt động phân theo hình thức đầu tư (2017-2021)
Bảng 3.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp phép và phân theo đối
tác đầu tư chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến hết ngày

36

31/12/2021)
Bảng 3.6: Tổng số thuế của các doanh nghiệp FDI nộp cho ngân sách

40

nhà nước giai đoạn 2017-2021
Bảng 3.7: Chỉ số thành phần PCI tỉnh Hưng Yên năm 2017-2020

51

Bảng 3.8: So sánh PCI tỉnh Hưng Yên với các tỉnh, thành ĐBSH

52


(2017-2020)
Bảng 3.9: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang là việc trong nền kinh
tế đã qua đào tạo phân theo giới tính và phân theo thành thị, nơng thôn

vi

55


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng GRDP của tỉnh Hưng Yên (2010-2021)

27

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Hưng Yên (2017-

28

2021)
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu vốn FDI tại Hưng Yên phân theo hình thức đầu tư

34

(2017-2021)
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu số dự án FDI tại Hưng Yên phân theo khu vực đầu


37

tư tính đến hết tháng 12/2021
Biểu đồ 3.5: Vốn đầu tư tại tỉnh Hưng Yên theo thành phần kinh tế

39

(2017-2019)
Biểu đồ 3.6: Xếp hạng PCI theo thời gian của tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2016-2020

i

50


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Nghĩa tiếng Việt

STT

Từ viết tắt

1

ĐTTTNN

2


UBND

Ủy ban nhân dân

3

KCN

Khu công nghiệp

4

CCN

Cụm công nghiệp

5

DN

6

NĐTNN

7

NĐT

Nhà đầu tư


8

KĐT

Khu đô thị

9

VND

Việt Nam đồng

10

THPT

Trung học phổ thông

11

HCB

Huy chương bạc

12

KH-KT

Khoa học – Kĩ thuật


13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14



Nghị định

15

CP

Chính Phủ

16

TTg

Thủ tướng

17

TTHC

Thủ tục hành chính


18

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

19

CN

20

ĐBSH

21

TP

Thành phố

22

QL

Quốc lộ

23

XTĐT


Xúc tiến đầu tư

24

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

Doanh nghiệp
Nhà đầu tư nước ngồi

Cơng nghiệp
Đồng bằng sơng Hồng

ii


Danh mục tử viết tắt tiếng nước ngoài
STT

Nghĩa tiếng Việt

Từ viết

Nghĩa tiếng Anh

tắt

1

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Foreign Direct Investment

2

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

International Monetary
Fund

3

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

World Trade Organization

4

VCCI

Phịng Thương mại và Cơng


Vietnam Chamber of

nghiệp Việt Nam

Commerce and Industry

5

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

Gross Domestic Product

6

TNCs

Doanh nghiệp đa quốc gia

Transnational corporation

7

PPP

Hợp tác cơng tư

Public Private Partnership


8

MNEs

Tập đồn đa quốc gia

Multinational corporation

9

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông

Association of Southeast

Nam Á

Asian Nations

Đô la Mỹ

United States dollar

Tổng sản phẩm trên địa bàn

Gross Regional Domestic

10


USD

11

GRDP

Product
12

13

EVFTA

ODA

Hiệp định thương mại tự do

European-Vietnam Free

Liên minh châu Âu -Việt Nam

Trade Agreement

Hỗ trợ Phát triển Chính thức

Official Development
Assistance

14


PCI

15

FTA

16

CPTPP

Chỉ số năng lực cạnh tranh

Provincial Competitiveness

cấp tỉnh

Index

Hiệp định thương mại tự do

Free Trade Agreement

Hiệp Định Đối Tác Toàn Diện

Comprehensive and

và Tiến Bộ Xuyên Thái Bình

Progressive Agreement for


Dương

Trans-Pacific Partnership

iii


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ đòi hỏi các quốc

gia phải mở cửa nền kinh tế và hợp tác với các quốc gia để có thể hội nhập vào nền
kinh tế thế giới. Mặc dù dịch bệnh Covid-19 có tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế
toàn cầu, tuy nhiên, nó cũng làm cho các nhà đầu tư trên khắp thế giới nhìn nhận lại
và xác định được các khu vực đầu tư tiềm năng. Đặc biệt Việt Nam là một quốc gia
đang phát triển có nền kinh tế năng động và môi trường kinh doanh ổn định so với
nhiều quốc gia trong khu vực Châu Á.
Đối với nền kinh tế của một quốc gia thì vốn là yếu tố không thể thiếu để thúc
đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển, đặc biệt là Việt Nam. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
là động lực quan trọng nếu muốn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một tỉnh
thuộc đồng bằng Bắc Bộ, Hưng Yên có một số thế mạnh nhất định trong việc thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi như vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đội
ngũ lao động trẻ dồi dào… Tuy nhiên, việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi trên
địa bàn tỉnh Hưng n cịn hết sức hạn chế cả về số lượng cũng như quy mơ cơ cấu
dự án. Vì thế, vấn đề hết sức cần thiết đặt ra cho tỉnh Hưng Yên là tỉnh cần có những
giải pháp phù hợp nhằm tăng tính hấp dẫn đầu tư của tỉnh đối với nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài, đặc biệt là các giải pháp liên quan đến việc cải thiện môi trường

đầu tư, quy hoạch đất đai và ưu tiên tập trung thu hút FDI vào các lĩnh vực trọng tâm
như công nghiệp công nghệ cao, tiên tiến.
Cho nên, việc nghiên cứu để tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường thu húT
FDI đối với tỉnh trở thành một vấn đề cấp bách. Đó là lý do em lựa chọn đề tài “Giải
pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng n” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1.2.

Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được nhiều tác giả đề cập

đến trong các đề tài nghiên cứu của mình, trong đó có thể đề cập đến một số cơng
trình nghiên cứu sau:
Bài viết “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các khu cơng nghiệp
của tỉnh Hưng n” của Ths. Kim Quang Chiêu, đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng
1


Yên đăng trên Tạp chí Tài chính (2017) đã đưa ra những đánh giá thực trạng thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngồi tại các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thời
gian qua, bài viết đã chỉ ra nhiều hạn chế dẫn thu hút vốn FDI chưa hiệu quả, quy mơ
vốn đầu tư cịn nhỏ, chưa phản ánh đúng tiềm năng của tỉnh. Bài viết cũng đồng thời
cũng chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về môi trường đầu tư, quản
lý nhà nước, hoạt động xúc tiến và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Dựa trên cơ
sở thực tế của Hưng Yên, đưa ra một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài, thúc đẩy phát triển các khu cơng nghiệp, đóng góp nhiều hơn cho
ngân sách và tăng trưởng kinh tế của địa phương thời gian tới.
Bài viết “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2006-2020” của tác giả Đinh Quang Hào, Luận văn thạc sỹ, đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng n. Mục đích tìm hiểu những lý luận chung về thu hút đầu tư trực tiếp

nước ngoài vào tỉnh trong thời gian quan và những vấn đề cấp bách đang đặt ra. Đánh
giá vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngồi đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Hưng Yên. Và đề xuất phương hương giải pháp nhằm thu hút có hiệu quả
đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới.
“Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Ngun” (2020),
Trần Thị Bích Huệ, Khóa luận tốt nghiệp, đại học Thương Mại. Trên cơ sở khái quát
chung về tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh, bài viết tập trung vào phân tích thực trạng
thu hút và các biện pháp sử dụng để thu hút vốn đầu tư FDI vào tỉnh Thái Nguyên.
Dựa trên thực tế phân tích về những kết quả đạt được và những hạn chế, nguyên nhân
thu hút và các biện pháp sử dụng để thu hút vốn đầu tư FDI chưa hiệu quả, tác giả đề
xuất các giải pháp hoàn thiện thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh.
“Giải pháp thu hút nguồn vốn FDI vào Hưng Yên theo hướng bền vững”,
Nguyễn Thị Tuyết Lan, Học viện Ngân hàng đăng trên Tạp chính tài chính (2019)
phân tích các lợi thế về vị trí địa lý và chính sách thu hút đầu tư tốt, những lợi thế có
sẵn của Hưng Yên, nhờ vậy trong những năm qua thu hút FDI đã có nhiều khởi sắc.
Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra những hạn chế trong thu hút vốn FDI của tỉnh, cu
thể hạn chế lớn nhất là sự kết nối giữa đầu tư FDI với hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước. Từ đó đề xuất giải pháp đồng bộ và hiệu quả
vào thực tiễn nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Hưng Yên.
2


“Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên” (2018) của Đào Trọng Truyến và Nguyễn Văn Song, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Thông qua việc đánh giá thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực cơng
nghiệp của Hưng n và tình hình thu hút FDI theo các giai đoạn đầu tư, bài viết chỉ
ra những đóng góp của FDI vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên, đặc
biệt là sự phát triển của sản xuất công nghiệp của các dự án FDI trên địa bàn Tỉnh đã
tạo nguồn thu ngân sách ngày càng cao, đáp ứng tốt nhu cầu chi đầu tư phát triển và
chi tiêu dùng xã hội. Từ những kết quả đánh giá, tác giả đề xuất tỉnh cần quan tâm

đến một số giải đến nhằm thúc đẩy thu hút vốn FDI vào lĩnh vực cơng nghiệp.
Tất cả các cơng trình nghiên cứu được đề cập đến ở trên nghiên cứu các vấn đề
với các nguồn thông tin đáng tin cậy. Đây là những tài liệu và kiến thức cần thiết để
hình thành các hiểu biết chung, giúp tiếp cận và đi nghiên cứu sâu đề tài “Giải pháp
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên”.
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu

1.3.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
- Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2017-2021.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu trực tiếp nước ngoài
vào tỉnh Hưng Yên trong thời gian sắp tới.
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Hưng Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

3



- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng cơng tác thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngồi tại tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2021 và đề xuất giải pháp nhằm tăng
cường khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên trong thời
gian tới.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Nguồn số liệu
Việc thực hiện đề tài nghiên cứu được dựa trên nhiều nguồn tài liệu quý giá
được tìm hiểu trong thực tế. Những tài liệu đó được thu thập từ nhiều nguồn khác
nhau như: từ các báo cáo của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI),
thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan ban ngành của tỉnh Hưng Yên: Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Thống Kê; UBND tỉnh, thành phố, thị xã và các huyện;
từ thầy cô giáo; từ sách, báo, giáo trình; từ mạng Internet... Trên cơ sở các tài liệu thu
thập được sẽ được tổng hợp, xử lý và phân tích các nội dung liên quan đến vấn đề
nghiên cứu theo hướng kế thừa có chọn lọc và phát triển mới.
1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp này sử dụng chủ yếu ở chương 2 dựa trên cơ sở khung lý thuyết
đã được xây dựng ở Chương 1. Từ những thông tin và số liệu thu thập được, tiến hành
phân tích, tổng hợp bằng phương pháp sử dụng phần mềm excel để tạo biểu đồ, vẽ
đồ thị. Phương pháp phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên
cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên
cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp ta hiểu
được đối tượng nghiên cứu một cách cụ thể và rõng ràng hơn.
❖ Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp là q trình ngược với q trình phân tích, tuy nhiên lại hỗ trợ cho
q trình phân tích để tìm ra cái chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu

từng khía cạnh, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra
được bản chất, quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu.
Đối với đề tài nghiên cứu này, phương pháp tổng hợp được sử dụng để khái
quát hóa các kết quả từ việc phân tích để đưa ra những nhận định và đánh giá chung
trong một tổng thể các mối liên hệ và các khía cạnh khác nhau về vai trò của FDI.

4


❖ Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phân thành các tổ hợp,
mơ tả và phân tích thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Hưng Yên trong giai
đoạn 5 năm 2017-2021
❖ Phương pháp so sánh
So sánh định lượng: So sánh dữ liệu các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi qua
các năm. Từ đó thấy được sự khác biệt trước và sau khi thực hiện các giải pháp quản
lý để có những định hướng cho những năm tiếp theo.
So sánh định tính: Sử dụng những chỉ tiêu về mặt xã hội và môi trường để đánh
giá.
1.6.

Kết cấu của đề tài
Bố cục đề tài được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên
Chương 4: Hoàn thiện các giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh

Hưng Yên


5


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI
2.1.

Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngồi
Hiện nay, có nhiều khái niệm khác nhau về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (viết tắt
là ĐTTTNN). Theo Wikipedia định nghĩa: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh:
Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân
hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Cá nhân hay cơng ty nước ngồi đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh
này”.
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), FDI được định nghĩa là: “Một khoản đầu tư
với những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư
trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác”.
Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý
doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác ấy.
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa như sau: “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được
một tài sản ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản
đó.” Phương diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với các cơng cụ tài chính khác.
Trong phần lớn các trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước
ngồi là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay
được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh
công ty”.
Theo Điều 3, Luật Đầu tư năm 2005, “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do

nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”, cụ thể hơn, “Đầu
tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các
tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư”. Từ những khái niệm trên có
thể hiểu đầu tư trực tiếp nước ngồi là hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mục tiêu thiết
lập lợi ích lâu dài và nắm quyền quản lý tài sản (doanh nghiệp) của chủ thể đầu tư
(nước đi đầu tư) tại một quốc gia khác (nước tiếp nhận đầu tư).

6


Tóm lại, có nhiều định nghĩa khác nhau về FDI, có thể rút ra định nghĩa khái
quát như sau: FDI là hình thức đầu tư quốc tế mà trong đó nhà đầu tư nước ngoài bỏ
vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào đó để thiết lập các cơ sở sản xuất kinh doanh
cùng với quyền kiểm soát dự án đó ở nước tiếp nhận đầu tư, nhằm mục đích thu được
lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư đó.
2.1.2. Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngồi
Từ khái niệm của đầu tư trực tiếp nước ngồi, có thể khái quát một số đặc điểm
cơ bản về FDI như sau:
Một là, đặc điểm về nguồn vốn: Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) có đặc điểm
cơ bản khác với các nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này
không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận đầu tư. Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình
thức đầu tư bằng vốn của tư nhân do các chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, sản xuất, tự
chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Hình thức này mang tính khả thi và đạt hiệu quả kinh tế
cao, khơng có những ràng buộc về chính trị, khơng để lại gánh nặng nợ cho nền kinh
tế của các nước tiếp nhận đầu tư. FDI mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào
nước nhận đầu tư nên nó có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là ngành
đòi hỏi cao về vốn, về kỹ thuật và công nghệ mới. Vì thế nguồn vốn này có tác dụng
cực kỳ to lớn đối với q trình cơng nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo
tốc độ tăng trưởng nhanh cho nước tiếp nhận đầu tư. Thông qua đầu tư trực tiếp nước,
nước nhận đầu tư có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh

nghiệm quản lý, bí quyết sản xuất kinh doanh, năng lực thị trường…
Hai là, đặc điểm về vốn góp: các nhà đầu tư nước ngồi phải đóng một lượng
vốn tối thiểu theo quy định của từng nước tiếp nhận đầu tư để họ có quyền được trực
tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Các nước phương Tây nói
chung quy định lượng vốn đóng góp phải trên 10% cổ phần của doanh nghiệp nước
ngồi thì mới được xem là đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Ba là, đặc điểm về quản lý, quyền quản lý kinh doanh doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Tỷ lệ góp vốn của bên nước ngồi càng
cao thì quyền quản lý ra quyết định càng lớn. Nếu nhà đầu tư đóng góp 100% vốn thì
doanh nghiệp đó hồn tồn do chủ đầu tư nước ngoài điều hành và quản lý.
Bốn là, đặc điểm quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn: nhà đầu tư vừa là người
chủ sở hữu, vừa là người sử dụng vốn đầu tư. Trong thời gian đầu tư, quyền sở hữu
7


và quyền sử dụng vốn gắn liền với chủ đầu tư. Chủ sở hữu vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình sản xuất kinh doanh. Việc phân chia thành viên hội đồng
quản trị, việc điều hành quá trình sử dụng vốn được phân chia theo tỷ lệ góp vốn. Chủ
sở hữu được hưởng lợi ích do hoạt động đầu tư mang lại. Mục đích quan trọng của
các chủ sở hữu vốn là việc giành quyền kiểm soát hoạt động sử dụng vốn đầu tư mà
họ bỏ ra, đặc biệt trong quyết định một số vấn đề quan trọng trong hoạt động của
doanh nghiệp.
Năm là, FDI là hình thức đầu tư dài hạn bởi hoạt động đầu tư này gắn liền với
việc xây dựng các cơ sở, chi nhánh sản xuất kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư.
Đây là đầu tư có tính vật chất ở nước tiếp nhận đầu tư nên không dễ rút đi trong một
thời gian ngắn.
2.1.3. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngồi
- Theo hình thức thâm nhập, FDI được chia thành 2 loại: đầu tư mới, mua lại
và sáp nhập xuyên biên giới.
+ Đầu tư mới: là hoạt động đầu tư trực tiếp vào cơ sở sản xuất hoàn toàn mới

ở nước ngoài, hoặc mở rộng cơ sở đã tồn tại. Hình thức này thường tạo ra cơ sở sản
xuất và công ăn việc làm mới ở nước chủ nhà. Đây là hình thức FDI truyền thống,
chủ yếu để nhà đầu tư ở nước phát triển đầu tư vào nước đang phát triển, kém phát
triển.
+ Mua lại và sáp nhập xuyên biên giới: là hình thức liên quan đến việc mua
lại, hợp nhất với một doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động. Hình thức này được
thực hiện rộng rãi ở nước phát triển, nước mới cơng nghiệp hóa và phát triển mạnh
trong những năm gần đây.
- Theo mức độ tham gia vốn vào dự án đầu tư, có 04 hình thức FDI:
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign Capital Enterprise): là
doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do nhà đầu tư thành lập mới, mua lại, tự
quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
+ Liên doanh (Joint Venture Enterprise): là hình thức đầu tư mà một doanh
nghiệp mới được thành lập trên cơ sở góp vốn của hai hay nhiều bên của nước chủ
nhà và nước ngoài.

8


+

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Contractual Business Coloration): là hình

thức đầu tư được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tư, kinh doanh,
trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà khơng
thành lập pháp nhân mới. Hình thức này thường áp dụng trong lĩnh vực tìm kiếm,
thăm dị, khai thác dầu khí và một số tài ngun khác dưới hình thức hợp đồng phân
chia sản phẩm.
+


Các hình thức khác như: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

(BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển
giao là hình thức mà nhà đầu tư ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện đầu tư và vận hành dự án hạ tầng trong lĩnh vực giao thơng, điện, cấp thốt nước,
xử lý chất thải và các lĩnh vực khác.
- Phân theo địa bàn đầu tư, gồm có FDI trong KCN và ngồi KCN:
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008: “KCN là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp,
có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy
định tai Nghị định này”
Theo Điều 3, Luật Đầu tư năm 2014 thì: “KCN là khu vực có ranh giới địa lú
xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất cơng
nghiệp”.
Tóm lại, KCN là phần lãnh thổ của quốc gia được xác định ranh giới rõ ràng,
được xây dựng hạ tầng thích hợp chun sản xuất hàng cơng nghiệp và thực hiện
dịch vụ, khơng có dân cư sinh sống bên trong và được Chính phủ chấp thuận, phù
hợp với quy định của Pháp luật.
+ FDI trong KCN là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi được
thành lập trong khu công nghiệp được quy hoạch nhằm mục đích sản xuất và kinh
doanh, các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng và có trách nhiệm bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật và xã hội của KCN trong thời gian hoạt động.
+ FDI ngoài KCN là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi được
thành lập ngồi khu cơng nghiệp hay khu vực chưa được quy hoạch bởi Nhà nước
nhằm mục đích sản xuất và kinh doanh.

9


Tóm lại, mỗi loại hình FDI có đặc thù riêng và yếu tố ảnh hưởng đến thu hút

từng loại FDI tại mỗi địa điểm khác nhau. Tùy vào lợi thế địa điểm đặc thù nước chủ
nhà và động cơ nhà đầu tư mà họ sẽ có quyết định hình thức đầu tư phù hợp.
2.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận đầu tư
Việc thu hút và sử dụng hợp lý FDI có vai trị vơ cùng to lớn thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia cũng như từng địa phương tiếp nhận.
Thứ nhất, góp phần bổ sung một lượng vốn lớn cho đầu tư phát triển
Đa số các nước đang phát triển đều thiếu vốn, thu nhập thấp chỉ đủ để người
dân sống ở mức tối thiểu, do đó khả năng tích lũy vốn hạn chế. Thực tiễn trên thế giới
cho thấy các nước muốn đạt tốc độ tăng trưởng cao phải đầu tư ít nhất 20% GDP vào
việc tạo vốn. Trong khi đó các nước nơng nghiệp nghèo nhất chỉ có thể tiết kiệm được
5% GDP, theo Samuelson & Nordhaus, 1985. Và phần lớn trong số tiền tiết kiệm nhỏ
bé trên phải dùng cung cấp nhà cửa và các công cụ giản đơn cho dân số đang tăng lên
và phần dành cho phát triển rất ít. Bên cạnh đó các nước đang phát triển cịn gặp phải
những khó khăn khác như dân trí thấp, tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, kỹ thuật lạc
hậu, ... Chính vì vậy các nước đang phát triển ngày càng khó khăn và cứ vướng mãi
vào cái vịng luẩn quẩn. Để có thể bứt ra khỏi cái vòng luẩn quẩn trên, theo Samuelson
các nước đang phát triển cần có hch từ bên ngồi thơng qua việc thu hút ĐTNN.
Trong thời kỳ đầu mới phát triển, trình độ kinh tế của các nước đang phát triển
thấp, GDP và GDP tính theo đầu người thấp vì vậy khả năng tích lũy vốn trong nội
bộ nền kinh tế rất hạn chế. Bên cạnh đó, ở nhiều nước tâm lý chung của dân chúng là
chưa yên tâm bỏ vốn đầu tư tiến hành sản xuất, kinh doanh do cơ chế huy động vốn
chưa rõ ràng, chưa phù hợp. Trong khi đó nhu cầu vốn đầu tư để phát triển nhằm rút
ngắn khoảng cách với các nước công nghiệp phát triển lại rất lớn. Đầu tư quốc tế, với
vai trị là một nguồn vốn bổ sung từ bên ngồi, giúp các nước kể trên giải được bài
toán thiếu vốn đầu tư và dần thốt ra khỏi vịng luẩn quẩn.
Ngồi ý nghĩa bổ sung một lượng vốn đáng kể cho đầu tư phát triển kinh tế, cần
nói đến chất lượng của vốn FDI. Sự có mặt của nguồn vốn này đã góp phần tạo điều
kiện cho nguồn vốn Nhà nước tập trung vào các vấn đề kinh tế xã hội ưu tiên (cơ sở
hạ tầng, các cơng trình phúc lợi xã hội, ...). Nguồn vốn này cũng góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu quả các nguồn vốn trong nước. Vốn trong dân được kích thích đưa

10


vào sản xuất, kinh doanh. Các doanh nghiệp Nhà nước phải tăng cường đầu tư và chú
ý đến hiệu quả đầu tư trong điều kiện phải cạnh tranh với các doanh nghiệp có vốn
FDI. Các doanh nghiệp có vốn FDI tạo ra các liên kết với các công ty trong nước
nhận đầu tư thông qua các mối quan hệ cung cấp dịch vụ, ngun vật liệu, gia cơng.
Qua đó FDI thúc đẩy đầu tư trong nước phát triển, gắn kết các công ty trong nước với
thị trường thế giới. Nhờ vậy, các tiềm năng trong nước được khai thác với hiệu quả
cao.
Hai là, FDI đối với chuyển giao công nghệ.
Vai trò này được thể hiện qua việc nước tiếp nhận đầu sẽ có có được các cơng
nghệ phù hợp từ các doanh nghiệp FDI, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Thực tế, các nước đang phát triển mặc dù có nhu cầu rất lớn về
cơng nghệ, thế nhưng nguồn vốn trong nước rất hạn chế không cho phép các nước
này nhập khẩu được nhiều công nghệ. Trong khi đó các chủ đầu tư nước ngồi có nhu
cầu khai thác lợi thế độc quyền của mình về cơng nghệ ở nước ngồi. Muốn vậy, họ
khơng cịn cách lựa chọn nào tốt hơn là tiến hành hoạt động FDI dưới hình thức đầu
tư 100% vốn nước ngồi hoặc liên doanh ở các nước đang phát triển. Chuyển giao
công nghệ thông qua con đường FDI thường được thực hiện chủ yếu bởi TNCs, dưới
các hình thức chuyển giao trong nội bộ giữa các chi nhánh của một TNC. Các cơng
nghệ mà các chủ đầu tư nước ngồi chuyển giao cho các nước đang phát triển thường
dưới dạng những tiến bộ công nghệ, sản phẩm công nghệ, công nghệ thiết kế và xây
dựng, kỹ thuật kiểm tra chất lượng, công nghệ quản lý, công nghệ Marketing. Đây là
mục tiêu quan trọng được nước chủ nhà mong đợi từ các nhà đầu tư nước ngồi.
Bên cạnh việc chuyển giao cơng nghệ sẵn có, thơng qua FDI, các TNC cịn góp
phần làm tăng năng lực nghiên cứu và phát triển (R&D) cơng nghệ của nước chủ nhà.
Trong q trình sử dụng các cơng nghệ nước ngồi, nhất là ở các liên doanh, các DN
trong nước học được cách thiết kế, chế tạo từ cơng nghệ nguồn, sau đó cải biến cho
phù hợp với điều kiện của DN. Đây là một trong những tác động tích cực quan trọng

của FDI đối với việc phát triển công nghệ ở nước đang phát triển.
Ba là, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.
Những thập kỷ đầu sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, FDI vào các nước đang
phát triển chủ yếu nhằm khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho các
11


ngành cơng nghiệp ở chính quốc. Ngày nay, FDI đang trở thành một yếu tố tạo ra sự
chuyển biến cơ cấu kinh tế tích cực ở các nước nhận đầu tư. FDI chủ yếu được tiến
hành bởi các TNCs và thường tập trung vào các ngành công nghiệp và dịch vụ, vì vậy
FDI đáp ứng được nhu cầu phát triển các ngành này của các nước đang phát triển.
Với tỷ trọng vốn FDI vào các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, nguồn
vốn này đã góp phần tăng nhanh tỷ trọng về sản lượng, việc làm, xuất khẩu, ... của
các ngành công nghiệp, dịch vụ trong nền kinh tế của các nước đang phát triển. Tỷ
trọng của các ngành kinh tế truyền thống (nông nghiệp, khai thác ...) giảm mạnh.
Bốn là, FDI đối với tăng trưởng GDP và thu ngân sách Nhà nước
FDI giúp các nước tăng GDP ở nhiều nước đang phát triển, tốc độ tăng trưởng
của khu vực có vốn FDI thường cao hơn tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế có
vốn trong nước, chính vì vậy FDI góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển và tăng trưởng
kinh tế, thúc đẩy các thành phần kinh tế khác phát triển. Tỷ trọng của khu vực kinh
tế có vốn FDI trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ngày càng tăng. Khu vực
này liên tục có tốc độ tăng trưởng cao hơn mức trung bình của nền kinh tế. FDI cũng
góp phần tăng thu cho ngân sách nước nhận đầu tư thông qua thuế và tiêu dùng các
dịch vụ công cộng.
Năm là, FDI giúp mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường thế giới
Vốn FDI vào các nước đang phát triển chủ yếu tập trung đầu tư vào lĩnh vực
công nghiệp, nhờ xuất khẩu mà nước chủ nhà khai thác có hiệu quả hơn các nguồn
lực trong nước. Thông qua FDI các nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận với thị
trường thế giới, vì hầu hết các hoạt động FDI đều do các TNCs thực hiện. Ở tất cả

các nước đang phát triển và các địa phương, các TNCs đều đóng vai trị quan trọng
trong việc mở rộng xuất khẩu do vị thế và uy tín của chúng trong hệ thống sản xuất
và thương mại quốc tế. Ngoài ra, sự xuất hiện của các dự án FDI đi kèm với cơng
nghệ, máy móc, thiết bị hiện đại đã giúp các nước nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa các mặt hàng xuất khẩu. Các dự án FDI tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao
hơn, phù hợp tiêu chuẩn quốc tế hơn.
Sáu là, FDI góp phần tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực địa phương.

12


FDI giúp các nước đang triển tận dụng được lợi thế về nguồn lao động dồi dào. Ở
nhiều quốc gia, khu vực có vốn FDI tạo ra số lượng lớn việc làm cho người lao động đặc
biệt là trong lĩnh vực chế tạo. Nhìn chung, số lượng việc làm trong khu vực có vốn FDI
và tỷ trọng trong tổng lao động ở các nước đang phát triển có xu hướng tăng lên. Xu
hướng chung ở các nước là tỷ trọng lao động trong khu vực có vốn FDI trong lĩnh vực
chế tạo so với tổng lao động trong lĩnh vực này lớn hơn tỷ trọng lao động trong khu vực
FDI trong tất cả các lĩnh vực so với tổng số lao động ở nước nhận đầu tư (dự án tuyển
dụng việc làm, FDI tạo ra bao nhiêu việc trong tổng số)
Thêm vào đó, FDI cịn góp phần vào việc đào tạo, nâng cao trình độ cho người
lao động. Năng suất lao động trong các doanh nghiệp có vốn FDI thường cao hơn
trong các doanh nghiệp trong nước. Với tiêu chí coi hiệu quả làm việc là ưu tiên hàng
đầu trong tuyển dụng và sử dụng lao động, các doanh nghiệp có vốn FDI thường xây
dựng được một đội ngũ cơng nhân, nhân viên lành nghề, có tác phong cơng nghiệp,
có kỷ luật cao. Đội ngũ cán bộ của nước nhận đầu tư tham gia quản lý hoặc phụ trách
kỹ thuật trong các dự án FDI trưởng thành nhiều mặt. Phần lớn số lao động cấp cao
này được tham gia đào tạo, huấn luyện ở trong và ngoài nước, được tiếp thu những
kinh nghiệm quản lý điều hành của các nhà kinh doanh nước ngồi. Đặc biệt với hình
thức doanh nghiệp liên doanh, chủ đầu tư của nước chủ nhà tham gia quản lý cùng
các nhà đầu tư nước ngoài nên có điều kiện tiếp cận và học tập kinh nghiệm quản lý

tiên tiến của nước ngoài trong sản xuất kinh doanh, nâng dần kiến thức kinh doanh
hiện đại của mình lên, ví dụ như: kinh nghiệm xây dựng và đánh giá dự án, kinh
nghiệm tổ chức và điều hành doanh nghiệp, quản lý tài chính, kế tốn, quản lý cơng
nghệ, nghiên cứu thị trường, nghệ thuật tiếp thị, thông tin quảng cáo, tổ chức mạng
lưới dịch vụ, ...
Có thể nói, tác động lan truyền của bộ phận lao động trong khu vực FDI rất có
ý nghĩa. Các cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật trong nước được kích thích nâng cao
trình độ khi giao dịch với các đối tác nước ngoài. Người lao động, nhất là lực lượng
lao động trẻ, mong muốn tìm việc làm trong các doanh nghiệp có vốn FDI để được
thử sức trong một mơi trường năng động hơn và có thu nhập cao hơn đã quan tâm
hơn đến việc nâng cao trình độ và tay nghề.

13


2.2.

Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương

2.2.1. Chiến lược thu hút vốn FDI
Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hệ thống các mục tiêu,
nguyên tắc, công cụ và phương pháp do nhà nước xây dựng và thực hiện để điều
chỉnh các hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một quốc gia trong thời
gian nhất định nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội của quốc gia.
Chiến lược thu hút vốn FDI nhằm: Xác định các ngành/lĩnh vực ưu tiên thu hút
đầu tư; xác định vị trí, vai trị của FDI (trong tương quan với đầu tư tư nhân, đầu tư
cơng); lồng ghép chính sách đầu tư trong chiến lược phát triển quốc gia/địa phương
hoặc ngành; nhất quán chính sách đầu tư với các lĩnh vực chính sách khác.
Có chiến lược tổng thể thu hút FDI giúp cho việc xác định FDI trong giai đoạn
tới thế nào là “hợp lý”, vì có chiến lược là đã có tính đến sự kết nối với các chiến lược

khác, đảm bảo thu hút FDI phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, ngăn chặn được các dự án tiềm
ẩn rủi ro trong tương lai. Khi đó, cả vốn đầu tư nước ngồi và đầu tư trong nước cùng
đảm bảo có hiệu quả, khơng bị lãng phí nguồn lực từ góc độ chung.
Trong chiến lược thu hút FDI, sẽ tính tới việc thu hút đầu tư chiều sâu (không
thiên về số lượng dự án, chọn các dự án doanh nghiệp Việt chưa đủ năng lực thực
hiện, lựa chọn các dự án có cơng nghệ cao, có khả năng giúp phát triển các lĩnh vực,
ngành nghề cụ thể). Đồng thời, giúp xác định rõ tỷ lệ đầu tư hài hịa giữa các đối tác
nước ngồi tại Việt Nam, không để bất kỳ một đối tác nào chiếm đa phần thị trường
FDI tại Việt Nam.
Xây dựng được chiến lược thu hút rõ ràng sẽ giúp được việc nâng cao hiệu quả
nguồn lực FDI cho nền kinh tế.
2.2.2. Các quy định về đầu tư và xúc tiến đầu tư
Theo Tổ chức SRI International, Xúc tiến đầu tư (nước ngồi) là tập hợp những
hoạt động nhằm khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp đầu tư mới hoặc mở rộng
sản xuất kinh doanh tại nước sở tại, qua đó nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là sự
gia tăng về số lượng việc làm, thu ngân sách, giá trị xuất khẩu hoặc các lợi ích kinh
tế có liên quan khác.

14


Chính phủ chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, định hướng xúc tiến
đầu tư nhằm thúc đẩy, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư theo ngành, vùng và đối tác
phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ; bảo đảm thực hiện các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư có
tính liên vùng, liên ngành, gắn kết với xúc tiến thương mại và xúc tiến du lịch.
Chính sách đầu tư và xúc tiến đầu tư gồm: các quy định liên quan đến xúc tiến
đầu tư (Quy định về gia nhập (tiếp cận), thành lập, và hoạt động của NĐTNN; Đối
xử và bảo vệ NĐT; Nghĩa vụ của NĐT; Xúc tiến và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu

tư); các quy định liên quan đến đầu tư (Chính sách thương mại; Chính sách thuế; Sở
hữu trí tuệ; Chính sách cạnh tranh; Chính sách lao động; Tiếp cận đất đai; Chính sách
mơi trường; Chính sách cơ sở hạ tầng, hợp tác công tư PPP; Hiệp định thương mại
quốc tế; Hạn chế thương mại và xúc tiến thương mại; Thủ tục hải quan); Chính sách
ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (Luật ĐT 2020)
2.2.3. Thực thi chính sách thu hút đầu tư
Thực thi chính sách thu hút vốn FDI là q trình đưa ra chính sách thu hút vốn
FDI vào thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội thông qua việc ban hành các kế hoạch,
chương trình, dự án và tổ chức thực thi chúng nhằm thúc đẩy quá trình thu hút vốn
đầu tư trực tiếp của các nhà đầu tư nước ngoài vào phát triển kinh tế - xã hội trong
nước.
Thực thi chính sách thu hút đầu tư bao gồm việc: Ban hành các văn bản, xây
dựng các kế hoạch, chương trình triển khai thực thi hiệu quả chính sách đầu tư; phân
cơng, phối hợp thực thi chính sách; đo lường hiệu quả chính sách đầu tư và rút ra các
bài học kinh nghiệm cho các vịng hoạch định chính sách mới.
Trước hết, Ban hành các văn bản, xây dựng các kế hoạch, chương trình triển
khai thực thi hiệu quả chính sách đầu tư. Căn cứ vào các chính sách và văn bản chỉ
đạo của cấp trên và tình hình thực tế tại địa phương, các cơ quan cấp dưới chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc có trách nhiệm tham mưu và xây dựng thực thi chính sách thu hút
FDI. Đây là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm triển khai các văn
bản về việc thực thi chính sách thu hút FDI trên phạm vi quản lý hành chính nhà nước
bằng quyết định thuộc thẩm quyền. Căn cứ để xây dựng kế hoạch là các văn bản pháp

15


×